Tên chỉ tiêu *
|
Giá trị công bố của
nhà sản xuất
|
Sai số cho phép
|
Phụ gia hữu cơ
|
Phụ gia vô cơ
|
1. Tỷ trọng
|
r
|
r ± 0,05
|
r ± 0,05
|
2. Thành phần hóa học của phụ gia công nghệ
vô cơ, %
|
A1 ¸ A2
|
-
|
-
|
Trong đó:
- r
là tỷ trọng của phụ gia công nghệ, do nhà sản xuất công bố.
- A1 là giá trị nhỏ nhất, A2 là giá trị lớn
nhất của hàm lượng các ôxit CaO, SiO2, Al2O3, Fe2O3,... trong phụ gia công
nghệ có nguồn gốc từ các chất vô cơ.
|
* CHÚ THÍCH 1: Các chỉ tiêu khác của phụ gia
hữu cơ: độ pH, độ nhớt, màu sắc,… có thể kiểm tra bổ sung theo sự thỏa thuận
giữa người mua và người bán.
4.1. Tính chất cơ lý xi măng, bê tông khi sử
dụng phụ gia công nghệ
Yêu cầu về tính chất cơ lý xi măng, bê tông
có phụ gia công nghệ khi so sánh với xi măng, bê tông đối chứng phải thỏa mãn các
điều khoản sau:
4.2.1. Hàm lượng nước tiêu chuẩn của xi măng
có phụ gia công nghệ chênh lệch không quá 2 đơn vị so với xi măng đối chứng.
4.2.2. Thời gian đông kết của xi măng có phụ
gia công nghệ không chênh lệch quá 1 h hoặc 50% so với xi măng đối chứng, lưu ý
chọn giá trị nhỏ hơn.
4.2.3. Cường độ nén của xi măng có phụ gia
công nghệ không được thấp hơn 95% cường độ nén của xi măng đối chứng ở các tuổi
1, 3, 7 và 28 d.
4.2.4. Độ co khô của vữa chế tạo từ mẫu xi
măng có phụ gia công nghệ không được lớn hơn 0,025 đơn vị so với mẫu vữa chế
tạo từ xi măng đối chứng.
4.2.5. Độ nở autoclave của xi măng có phụ gia
công nghệ không được lớn hơn 0,1 đơn vị so với mẫu đối chứng.
4.2.6. Cường độ kéo khi uốn, cường độ nén của
bê tông chế tạo từ xi măng có phụ gia công nghệ ở các tuổi 3, 7 và 28 d không
được thấp hơn 90% so với cường độ uốn, nén của bê tông chế tạo từ xi măng đối
chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Vật liệu thử
5.1.1. Xi măng: Xi măng đối chứng và
xi măng có phụ gia công nghệ phải thỏa mãn theo tiêu chuẩn quốc gia đã công bố
đối với chủng loại xi măng. Yêu cầu về tính đồng nhất giữa xi măng đối chứng và
xi măng có phụ gia công nghệ khi so sánh được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu và
độ đồng nhất của xi măng đối chứng và xi măng có phụ gia công nghệ
Tên chỉ tiêu
Xi măng đối chứng
Xi măng có phụ gia
công nghệ
1. Độ mịn, xác định theo phương pháp
Blaine, cm2/g.
B
B ± 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C ± 0,3
Trong đó:
- B là giá tri độ mịn của mẫu xi măng đối
chứng, xác định theo TCVN 4030:2003.
- C là giá trị hàm lượng SO3 của
mẫu xi măng đối chứng, xác định theo TCVN 141:2008.
5.1.2. Cát để thử bê tông: dùng loại cát thô, có
mô đun độ lớn từ 2,0 đến 3,3 và phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN
7570:2006.
5.1.3. Đá dăm (sỏi) để thử bê tông: dùng loại đá dăm (sỏi)
thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 7570:2006. Đá dăm, sỏi sử dụng cho thí
nghiệm phải cùng một loại có thành phần hạt giống nhau, vì vậy lượng cốt liệu
thô cho một lần thí nghiệm phải đủ dùng để chế tạo mẫu thử (mẫu bê tông đối chứng
và mẫu bê tông có phụ gia công nghệ) và cả mẫu để phân tích thành phần hạt.
5.1.4. Nước trộn: nước trộn phải đáp
ứng tiêu chuẩn TCVN 4506.
5.2. Lấy mẫu phụ gia
công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Mẫu dùng để đánh giá chất lượng của
một nguồn (hoặc một lô phụ gia công nghệ) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu
chuẩn này phải là mẫu hỗn hợp tạo thành từ các mẫu đơn lấy từ các vị trí khác
nhau của lô, đủ đại diện cho lô.
5.2.3. Lấy mẫu phụ gia công nghệ ở dạng lỏng:
phụ gia lỏng phải được khuấy đều trước khi lấy mẫu. Một mẫu đơn được lấy ít nhất
0,5 L. Đối với một lô hàng (hoặc một chuyến hàng) phải lấy ít nhất 3 mẫu đơn tại
các vị trí khác nhau đại diện cho lô (hoặc chuyến hàng đó). Mẫu hỗn hợp được lấy
ít nhất 4 L từ hỗn hợp trộn đều các mẫu đơn đã lựa chọn. Khi phụ gia chứa trong
bồn hoặc téc lớn thì mẫu đơn được lấy với lượng bằng nhau từ các vị trí trên,
giữa và dưới bằng một dụng cụ lấy mẫu chuyên dùng thích hợp. Các mẫu phải được
bảo quản trong các bình kín, không thấm nước và vật liệu làm bình không được
tác dụng với phụ gia. Các mẫu phải được ghi nhãn rõ ràng như quy định trong mục
5.2.5.
5.2.4. Lấy mẫu phụ gia công nghệ không phải
là chất lỏng: các mẫu đơn được lấy ít nhất 1 kg và đại diện cho không quá 2 tấn
phụ gia. Mẫu đơn phải lấy tối thiểu 4 mẫu từ các vị trí khác nhau phân bố đều
trên toàn khối lượng của lô hàng cần kiểm tra. Mẫu hỗn hợp được lấy ít nhất 2
kg đến 3 kg từ hỗn hợp trộn đều các mẫu đơn đã lựa chọn. Các mẫu được bảo quản
trong các bình kín, chống ẩm và được ghi nhãn rõ ràng như qui định trong mục
5.2.5.
5.2.5. Ghi nhãn mẫu:
- Tên gọi của phụ gia công nghệ và đơn vị sản
xuất;
- Nơi lấy mẫu;
- Số lô (hoặc số hiệu mẫu);
- Ngày, tháng, năm lấy mẫu;
- Kiểu mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Thử nghiệm phụ
gia công nghệ
5.3.1. Thử phụ gia công nghệ có nguồn gốc hữu
cơ, ở dạng lỏng
5.3.1.1. Tỷ trọng của phụ gia xác định theo phụ
lục A.
5.3.1.2. Hàm lượng nước của phụ gia công nghệ
xác định theo công thức sau:
W = 100 - Ck
trong đó:
- W là hàm lượng nước có trong phụ gia, tính
bằng phần trăm (%);
- Ck là hàm lượng chất khô của phụ
gia, tính bằng phần trăm (%).
Hàm lượng chất khô của phụ gia được xác định
theo phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1. Tỷ trọng của phụ gia xác định giống
như đối với xi măng theo TCVN 4030:2003.
5.3.2.2. Thành phần hóa học của phụ gia xác định
theo TCVN 141:2008.
5.4. Thử nghiệm trên
xi măng
5.4.1. Thành phần hóa học của xi măng xác định
theo TCVN 141:2008.
5.4.2. Độ mịn xi măng xác định theo TCVN
4030:2003.
5.4.3. Nước tiêu chuẩn, thời gian đông kết
xác định theo TCVN 6017:2011 (ISO 9597:2008).
5.4.4. Cường độ nén xác định theo TCVN
6016:2011 (ISO 679:2009).
5.4.5. Độ nở autoclave xác định theo TCVN
8877:2011.
5.4.6. Độ co khô của vữa xác định theo TCVN
8824:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1. Chế tạo hỗn hợp bê tông thử nghiệm
5.5.1.1. Thành phần hỗn hợp bê tông
a) Thành phần hỗn hợp bê tông xi măng đối
chứng:
Việc thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông thí
nghiệm phải đảm bảo:
- Xi măng: (307 ± 3) kg/ m3;
- Cốt liệu: Sử dụng cốt liệu lớn có Dmax = 25
mm. Tỷ lệ tối ưu giữa cốt liệu lớn và cốt liệu nhỏ xác định bằng phương pháp
Rodding*. Trong đó, tỷ lệ cốt liệu nhỏ/ tổng lượng cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn
của lần thí nghiệm đầu tiên nên chọn là 45% (khi sử dụng cốt liệu lớn là đá
dăm) và 40% (khi sử dụng cốt liệu lớn là sỏi cuội) theo thể tích tuyệt đối.
- Nước: Lượng dùng nước được điều chỉnh sao
cho hỗn hợp bê tông đối chứng đạt độ sụt (64 ± 13) mm, trong điều kiện cốt liệu
bão hòa, khô bề mặt.
b) Thành phần hỗn hợp bê tông xi măng chứa
phụ gia công nghệ:
Thành phần xi măng và cốt liệu giữ nguyên như
thành phần hỗn hợp bê tông xi măng đối chứng, lượng dùng nước được điều chỉnh
sao cho độ sụt của hỗn hợp bê tông xi măng chứa phụ gia công nghệ giống như độ
sụt của hỗn hợp bê tông đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.2. Trộn hỗn hợp bê tông
Không được phép trộn hỗn hợp bê tông bằng tay
mà phải sử dụng máy trộn. Dung tích mỗi mẻ trộn không được nhỏ hơn 50% dung
tích mẻ trộn thiết kế của máy trộn. Trước khi trộn, vùng trộn của máy cần phải
sạch và làm ẩm. Quy trình trên thực hiện như sau:
a) Trước khi khởi động máy trộn, cho cốt liệu
thô, một lượng nhỏ nước vào vùng trộn của máy;
b) Khởi động máy trộn, sau đó bổ sung thêm
cốt liệu mịn, xi măng và lượng nước còn lại vào vùng trộn (nếu điều kiện cho
phép) trong khi máy đang hoạt động hoặc đợi đến khi cho máy dừng sau chu kỳ
trộn một số vòng sơ bộ ban đầu.
c) Tiến hành trộn hỗn hợp bê tông, sau khi đã
có đủ các thành phần cấp phối trong vòng 3 min. Sau đó, cho máy nghỉ 3 min, rồi
tiến hành trộn thêm 2 min cuối cùng. Lưu ý, trong thời gian máy nghỉ, cần che
kín vùng trộn của máy để tránh làm bay hơi nước.
d) Kết thúc quá trình trộn, lấy sạch hỗn hợp
bê tông ra khỏi máy và tiến hành trộn lại bằng xẻng hoặc bằng bay cho hỗn hợp bê
tông đồng nhất, trước khi thử các tính chất.
CHÚ THÍCH 3: Trong quá trình trộn, nhân viên
thí nghiệm có thể bổ sung thêm nước để điều chỉnh cho hỗn hợp bê tông đạt độ
sụt yêu cầu.
5.5.2. Thử các tính chất của hỗn hợp bê tông
5.5.2.1. Độ sụt xác định theo TCVN 3106.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.3. Hàm lượng bọt khí xác định theo TCVN
3111.
5.5.3. Chế tạo các mẫu thử tính chất bê tông
đã đóng rắn
5.5.3.1. Số lượng mẫu thử:
a) Đối với cường độ nén: Chế tạo 9 cặp mẫu
thử cho các tuổi 3, 7 và 28 d; đúc theo 3 vòng khác nhau, mỗi vòng đúc 3 cặp
mẫu đại diện cho cả 3 tuổi nêu trên. Mỗi cặp mẫu gồm 1 viên mẫu bê tông đối
chứng và 1 viên mẫu bê tông có chứa phụ gia công nghệ, kích thước (150 x 150 x
150) mm.
Quy trình đúc mẫu cụ thể như sau:
- Ngày thứ nhất, vòng 1, đúc 3 cặp mẫu. Trong
đó, một cặp đại diện cho tuổi 3 d, một cặp đại diện cho tuổi 7 d và một cặp đại
diện cho tuổi 28 d.
- Ngày thứ hai, vòng 2, đúc 3 cặp mẫu. Trong
đó, một cặp đại diện cho tuổi 3 d, một cặp đại diện cho tuổi 7 d và một cặp đại
diện cho tuổi 28 d.
- Ngày thứ ba, vòng 3, đúc 3 cặp mẫu. Trong
đó, một cặp đại diện cho tuổi 3 d, một cặp đại diện cho tuổi 7 d và một cặp đại
diện cho tuổi 28 d.
b) Đối với cường độ kéo khi uốn: Tiến hành
tương tự như đối với cường độ nén. Sử dụng viên mẫu ở dạng dầm có kích thước
(150 x 150 x 600) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5. Thử các tính chất bê tông đã đóng rắn
5.4.5.1. Cường độ nén xác định theo TCVN 3118.
5.4.5.2. Cường độ kéo khi uốn xác định theo
TCVN 3119.
5.6. Báo cáo kết quả
thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phụ gia công nghệ
dùng cho sản xuất xi măng cần phải liệt kê các thông tin sau:
- Tên thương mại của phụ gia công nghệ;
- Loại phụ gia công nghệ;
- Mô tả trạng thái vật lý của sản phẩm;
- Tỷ trọng, hàm lượng nước (đối với phụ gia
lỏng), Thành phần hóa học (đối với phụ gia dạng rắn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả thí nghiệm về phụ gia công
nghệ, xi măng và bê tông theo Điều 4 và Điều 5;
- Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm nơi đã thí
nghiệm chấp nhận phụ gia.
6. Các thông tin do
nhà sản xuất cung cấp
Nhà sản xuất có trách nhiệm cung cấp các
thông tin sau:
- Tên thương mại của phụ gia công nghệ;
- Loại phụ gia công nghệ;
- Mô tả trạng thái vật lý của sản phẩm;
- Thành phần hoạt tính chính của phụ gia;
- Liều lượng sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hướng dẫn an toàn cho người sử dụng (nếu là
chất độc hại, ăn da hoặc ăn mòn...);
- Điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng;
- Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm nơi đã thí
nghiệm chấp nhận phụ gia.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
THÍ
NGHIỆM XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG CỦA PHỤ GIA CÔNG NGHỆ Ở DẠNG LỎNG
A.1. Dụng cụ
- Ống lường hình trụ 500 mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng giữ nhiệt.
A.2. Cách tiến hành
Cho phụ gia công nghệ ở dạng lỏng vào ống
lường hình trụ 500 mL, cẩn thận để tránh tạo bọt. Thả từ từ tỷ trọng kế vào phụ
gia trong ống đến khi nó đạt trạng thái lơ lửng, tự do và không chạm vào thành
ống. Đặt cả ống lường hình trụ có chứa phụ gia và tỷ trọng kế vào thùng giữ
nhiệt ở 25 °C ± 5 °C đến khi phụ gia trong ống đạt nhiệt độ ổn định ở 25 °C ± 5
°C. Đọc giá trị tỷ trọng kế tại đáy mặt cong với độ chính xác ± 0,002.
CHÚ THÍCH: Nếu có bọt xuất hiện trong khi rót
phụ gia vào ống lường hình trụ, chờ cho bọt tan hết hoặc bọt nổi hết lên bề mặt,
sau đó vớt toàn bộ bọt ra khỏi ống trước khi thả tỷ trọng kế vào.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
THÍ
NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ CỦA PHỤ GIA CÔNG NGHỆ Ở DẠNG LỎNG
B.1. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình hút ẩm;
- Pipet 5 mL;
- Tủ sấy có khống chế nhiệt độ;
- Cân phân tích, độ chính xác ± 0,001 g.
B.2. Cách tiến hành
Cân khoảng từ 25 g đến 30 g cát trắng tiêu
chuẩn và cho vào một lọ thủy tinh miệng rộng có nắp. Tháo nắp và đặt lọ có chứa
cát vào tủ sấy, rồi sấy trong 24 h ± 1 h ở nhiệt độ 105 °C ± 3 °C. Đậy nắp lọ
và cho vào bình hút ẩm để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó cân chính xác ±
0,001 g. Tháo nắp Iọ, dùng pipet nhỏ từ từ 4 mL phụ gia công nghệ lên toàn bộ
phần cát. Đậy nắp lọ lại và cân chính xác đến ± 0,001 g. Tháo nắp và đặt lọ
chứa cát và phụ gia vào tủ sấy rồi sấy trong 24 h ± 1 h ở nhiệt độ 105 °C ± 3°C.
Đậy nắp Iọ và cho vào bình hút ẩm để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó cân chính
xác đến ± 0,001 g.
B.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng chất khô của phụ gia công nghệ ở
dạng lỏng được tính như sau, với độ chính xác ± 1 %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ck là hàm lượng chất khô của phụ
gia, tính bằng phần trăm (%);
- G1 là khối lượng lọ có cả nắp chứa
cát đã sấy khô, tính bằng gam (g);
- G2 là khối lượng lọ có cả nắp chứa
cát đã sấy khô và phụ gia chưa sấy khô, tính bằng gam (g);
- G3 là khối lượng lọ có cả nắp chứa
cát và phụ gia đã sấy khô, tính bằng gam (g).