Tiêu
chí
|
Số điểm
|
Nhóm
mối gây hại
|
Nhóm
mối gỗ ẩm: 6 điểm
|
Nhóm mối gỗ khô: 4 điểm
|
Nhóm mối đất: 2 điểm
|
Kết cấu gỗ trong công
trình
|
Có kết cấu chịu lực bằng
gỗ: 6 điểm
|
Có kết cấu bằng gỗ nhưng
không phải là các kết cấu chịu lực: 4 điểm
|
Không có kết cấu bằng gỗ:
2 điểm
|
Hiện vật, tài liệu lưu
trữ trong công trình
|
Hiện vật, tài liệu là di
tích, tài liệu trong kho lưu trữ, thư viện hoặc các thành phẩm quý hiếm
có chứa xen-lu- lô cần được bảo quản lâu dài: 6 điểm
|
Hiện vật, tài liệu được
quy định cần được bảo quản lưu trữ có thời hạn (theo quy định của nhà
nước): 4 điểm
|
Hiện vật, tài liệu thông
thường được bảo quản lưu trữ không quy định thời hạn: 2 điểm
|
Hệ thống
cáp điện, thông tin trong công trình
|
Hệ thống cáp thông tin
và điện ngầm với vỏ cáp bằng chất dẻo tổng hợp: 3 điểm
|
Hệ thống cáp thông tin
và điện nổi với vỏ cáp bằng chất dẻo tổng hợp: 2 điểm
|
Hệ thống cáp thông tin
và điện với vỏ cáp kim loại: 1 điểm
|
Đồ nội thất
|
Đồ nội thất bằng loại gỗ
cần được bảo quản (theo TCVN 7958-2017): 3 điểm
|
Đồ nội thất bằng loại gỗ
không cần bảo quản (theo TCVN 7958-2017): 2 điểm
|
Đồ nội thất không phải bằng
gỗ : 1 điểm
|
Trường hợp một công trình
bị nhiều nhóm mối gây hại đồng thời thì điểm của tiêu chí nhóm mối gây hại là
điểm cao nhất trong các nhóm mối.
4.2 Phân
loại công trình xây dựng theo yêu cầu diệt và phòng chống mối
4.2.1 Công
trình xây dựng có yêu cầu diệt và phòng chống
mối loại A
Công trình có yêu cầu diệt
và phòng chống mối ở mức đặc
biệt cao, gồm các công trình có tổng điểm từ 16 điểm trở lên, là loại công
trình phải thực hiện các biện pháp diệt mối kết hợp với các biện pháp phòng chống
mối trong quá trình xử lý.
4.2.2 Công
trình xây dựng có yêu cầu diệt và phòng chống mối loại B
Công trình có yêu cầu diệt
và phòng chống mối ở mức cao, gồm các công trình có tổng điểm từ 11
đến 15 điểm, là loại công trình phải thực hiện các biện pháp diệt mối kết
hợp với các biện pháp phòng chống mối trong quá trình xử lý.
4.2.3 Công
trình xây dựng có yêu cầu diệt và phòng chống mối loại C
Công trình có yêu cầu diệt
và phòng chống mối ở mức trung bình, gồm các công trình có tổng điểm
từ 8 đến 10 điểm, là loại công trình phải áp
dụng biện pháp diệt mối và xem xét cân nhắc áp dụng một phần các biện pháp
phòng chống mối.
4.2.4 Công
trình xây dựng có yêu cầu diệt và phòng chống mối loại D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Quy định
chung
5.1 Việc
khảo sát phát hiện mối, tư vấn thiết kế và thi công các biện pháp diệt và phòng
chống mối phải do người có hiểu biết cơ bản về các đặc tính sinh học, sinh thái
học và kỹ thuật phòng chống mối chủ trì thực hiện.
5.2 Sau
khi nghiệm thu và trong giai đoạn bảo hành, bên thi công phải có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra, phát hiện mối và thực hiện xử lý bổ sung ngay khi mối xuất
hiện trở lại. Việc xử lý bổ sung phải đảm bảo sau 06 tháng không thấy mối
xuất hiện trở lại.
5.3 Việc
dùng thuốc và bả phải tuân thủ chặt chẽ theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
6 Khảo
sát phát hiện mối, thiết kế diệt và phòng chống mối
6.1 Khảo
sát phát hiện mối
6.1.1 Khi
khảo sát phát hiện mối, phải xác định có hay không có sự hoạt động của mối trên
công trình và trong khoảng rộng tối đa 50 m
xung quanh công trình thông qua những dấu hiệu hoạt động của mối như: đường
mui, vết ăn của mối, lỗ bay giao hoan, nắp phòng đợi
bay, phân mối, cánh mối, xác tổ mối (xem hướng
dẫn tại Phụ lục A của TCVN 7958:2017).
6.1.2 Sau
khi khảo sát, phải có báo cáo đầy đủ về tình hình mối hại ở khu vực công trình,
gồm: giống mối gây hại, mức độ gây hại ở từng vị
trí, mức độ gây hại trên toàn công trình, các đặc điểm môi trường liên quan đến
hoạt động, sinh trưởng và phát triển của mối, chỉ ra những nguyên nhân gây có mối
trong công trình.
6.2 Thiết
kế diệt và phòng chống mối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuyết minh kỹ thuật,
trong đó nêu các biện pháp diệt và phòng chống mối sẽ sử dụng cùng cơ sở lựa chọn,
- Sơ đồ vị trí mối gây hại
và các điểm cần bố trí xử lý.
6.2.2 Bản
thiết kế diệt và phòng chống mối phải đủ các biện pháp đảm bảo diệt và phòng chống
được tất cả các khả năng mối xâm nhập vào công trình; trường hợp bất khả kháng,
bên tư vấn thiết kế không đưa ra được những biện pháp phù hợp để diệt và
phòng chống được tất cả các khả năng mối xâm nhập vào công trình thì phải thuyết
minh rõ cho chủ công trình biết các hạn chế đó.
7 Diệt mối
cho công trình xây dựng đang sử dụng
7.1 Biện
pháp sử dụng bả
7.1.1 Mục
đích
Diệt mối
gỗ ẩm và một số loài thuộc giống mối đất gồm Odontotermes,
Macrotermes.
7.1.2 Yêu
cầu
Trạm bả phải được đặt vào
những nơi mối dễ tìm thấy để tiếp cận khai thác bả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy vào mức độ hoạt động
và đặc điểm sinh học của từng loài mối hại trên công trình, trạm bả được lắp đặt
riêng rẽ theo từng cách hoặc kết hợp cả 3 cách sau:
- Cách 1:
Đặt tối thiểu 1 hàng trạm bả hoặc trạm nhử ngầm trong đất, xung quanh bên ngoài
công trình với khoảng cách giữa các trạm từ 1 m đến 5 m, trung bình là 2 m, cách
chân tường móng công trình từ 0,3 m đến 0,6 m. Trường hợp không thể hoặc khó
lắp đặt trạm bả thì có thể đặt xa hơn nhưng không quá 3 m kể từ chân
công trình.
Cách này phù hợp với các
loài mối gỗ ẩm.
- Cách 2:
Lắp đặt trạm bả hoặc trạm nhử vào vị trí trên đường mối đi kiếm ăn, nơi mối
đang khai thác thức ăn hoặc nơi mối hay xuất hiện như: dọc chân tường trong
công trình, bậu cửa, khung cửa, giá sách, gầm cầu
thang, trong kho. Khoảng cách giữa các trạm không cố
định, tùy thuộc vào vị trí thuận tiện để đặt trạm bả và tình hình hoạt động của
mối khi khảo sát.
Cách này phù hợp với các
loài mối gỗ ẩm.
Việc đặt trạm bả hoặc trạm
nhử phải tránh những nơi từng xử lý hóa chất trước đó hoặc vị trí không thuận lợi
cho mối hoạt động, như: Ngay dưới hướng quạt thổi của máy điều hòa, nơi bị mặt
trời chiếu trực tiếp hoặc gần nguồn nhiệt quá nóng.
Định kỳ kiểm tra hoạt động
của mối trong trạm nhử và trạm bả. Thời gian giữa các đợt kiểm tra tối đa không
quá 02 tuần. Khi quan sát thấy nhiều các cá thể mối tập trung trong trạm nhử thì
đặt bả.
Sau 03 tháng
kể từ khi dừng bổ sung bả, nếu mối vẫn còn hoạt động thì tiến hành cài đặt lại
trạm bả từ đầu. Cách sử dụng và thời gian kiểm tra bả
cụ thể phải tuân thủ chặt chẽ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Cách 3:
Trong trường hợp xác định được nơi đang có mối hoạt động mạnh như khoang rỗng
trong cột, khung cửa, tường gỗ đối với các loài mối gỗ ẩm hay nắp phòng
đợi bay hoặc khoang tổ đối với các loài mối đất thì không cần đặt trạm nhử hay
trạm bả. Đối với trường hợp này, hiệu quả nhất là tạo lỗ và đặt bả trực tiếp
vào nơi mối đang hoạt động rồi bịt kín lại. Sau 3 tháng kiểm
tra, nếu mối vẫn còn hoạt động thì phải tiến hành lại từ đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Mục
đích
Diệt mối gỗ ẩm Coptotermes
7.2.2 Yêu
cầu
Thuốc lây nhiễm phải đảm bảo
lan truyền khắp trong tổ mối với hàm lượng đủ để diệt hết các cá thể trong quần
tộc.
7.2.3 Tiến
hành
7.2.3.1 Dùng
các hộp nhử mối đặt vào nơi mối đang hoạt động hoặc thường hoạt động. Sau khi mối
xâm nhập vào hộp nhử và vít kín các khe hở hoặc đắp đất
xung quanh hộp nhử thì tiến hành phun thuốc lây nhiễm. Khi phun, phải nhẹ nhàng
tách các lớp mồi nhử rồi phun phủ lớp thuốc mỏng lên những
cá thể mối. Trong quá trình phun, không di chuyển hộp nhử hay bịt kín đường
mối đi về tổ.
7.2.3.2 Kiểm
tra sau 02 tuần phun thuốc, nếu mối vẫn còn hoạt động thì thực hiện lại từ đầu.
Trường hợp không thấy mối xuất hiện, thu hồi các hộp nhử và hủy hộp nhử bằng
cách đốt hoặc chôn để đảm bảo an toàn môi trường và tránh sử dụng lại.
7.2.3.3 Không
sử dụng thuốc diệt mối lây nhiễm ở vị trí gần nguồn nước, nơi chế biến thức ăn hoặc có trẻ nhỏ để
tránh nguy cơ nhiễm độc do thuốc phát tán vào môi trường.
7.3 Biện
pháp tiêm phủ, ủ buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diệt mối gỗ khô.
7.3.2 Yêu
cầu
Diệt được đa số các cá thể
mối ở các khoang rỗng trong cấu kiện hoặc đồ vật làm từ gỗ, mà có thể tiêm thuốc
vào.
7.3.3 Tiến
hành
Sau khi xác định vị trí mối
gây hại, khoan lỗ có đường kính 1 mm đến 3 mm vào gỗ rồi dùng xi- lanh hoặc dụng
cụ chuyên dụng bơm thuốc trực tiếp qua các lỗ đùn phân hoặc lỗ khoan. Thuốc
dùng có thể ở dạng lỏng hoặc dạng bọt. Sau khi tiêm, dùng lớp vải bông dày 5 mm
đã tẩm thuốc dạng lỏng bọc kín cấu kiện gỗ nơi có mối
ở bên trong, bọc nilon kín bên ngoài lớp vải bông
để chống thuốc bay hơi rồi buộc lại. Giữ nguyên hiện trạng này trong vòng 03
ngày. Ưu tiên sử dụng thuốc có tác dụng tiếp xúc và xông hơi.
7.4 Biện
pháp xông hơi
7.4.1 Mục
đích
Diệt mối gỗ khô trong cấu
kiện gỗ có thể bao kín được.
7.4.2 Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3 Tiến
hành
Bọc kín vật cần xử lý bằng
các loại màng tổng hợp, tạo lỗ nhỏ, đưa vòi dẫn thuốc qua lỗ, dùng
băng dính dán kín khe hở giữa ống dẫn và màng bọc, rồi bơm thuốc
xông hơi qua vòi dẫn này. Cách tiến hành trên phù hợp với các cấu kiện nhỏ và rời.
Trường hợp xử lý xông hơi cho một đơn nguyên công trình hoặc cấu kiện lớn thì
phải dùng bạt che phủ kín xung quanh và cắm biển cảnh báo ở bên ngoài.
Thời gian cách ly khi xông
hơi phải tuân thủ chặt chẽ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Không tiến hành xông
hơi khử trùng cho những vị trí có thiết bị kim loại bị ăn mòn bởi
các thành phần hóa học của thuốc.
7.5 Biện
pháp diệt trực tiếp tổ mối
7.5.1 Mục
đích
Dùng để diệt các tổ mối đất
thuộc giống Microcerotermes, Nasutitermes, Termes và
Globitermes, tổ dạng khối các-tông cứng, dễ dàng đào để loại bỏ
toàn bộ cấu trúc tổ mối và mối vua, mối chúa.
7.5.2 Yêu
cầu
Đảm bảo quần tộc mối bị loại
bỏ triệt để sau khi đào phá tổ.
7.5.3 Tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đào xới tổ, cần tưới
bổ sung thuốc diệt mối đã pha để
loại bỏ những cá thể còn sót lại. Thuốc được tưới làm 03 lần, mỗi lần
cách nhau 30 phút cho thấm đều. Liều lượng thuốc sử dụng là 5 l/m2
và nồng độ thuốc pha theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
7.6 Biện
pháp khoan, phụt thuốc diệt mối
7.6.1 Mục
đích
Dùng để diệt mối đất thuộc
giống Macrotermes, Odontotermes, Hypotermes, Microtermes có tổ chìm
hoặc nửa nổi nửa chìm trong đất.
7.6.2 Yêu
cầu
Đảm bảo toàn bộ quần tộc mối
bị tiêu diệt sau 24 giờ.
7.6.3 Tiến
hành
Khảo sát xác định tên
loài, đặc điểm tổ mối là dạng chìm hay nổi theo hướng
dẫn tại điều 4, phụ lục G TCVN 8227:2009.
Trường hợp là tổ nổi hay nửa
chìm nửa nổi trên mặt đất thì khoan 1 lỗ xuyên qua thành tổ vào khoang tổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi tạo được lỗ, dùng
thiết bị chuyên dụng ép dịch thuốc diệt mối qua các lỗ khoan vào khoang tổ với liều
lượng từ 50 lít đến 100 lít thuốc/tổ ở áp suất không quá 0,5 at. Khi phụt thuốc, bịt kín tạm thời lỗ thoát
thuốc bằng gạch, đá, đất, giẻ. Sau 24 giờ kiểm tra khoang tổ mối,
nếu không còn mối thì đạt yêu cầu diệt mối và tiến hành vệ sinh, lấp kín lỗ phụt
thuốc bằng vữa xi măng để trả lại mặt bằng cho công trình.
Trường hợp tổ mối ở trong
kho chứa hàng hoặc nền chịu tải trọng cao thì phải phụt vữa sét có xi măng để lấp
bịt khoang rỗng của tổ theo hướng dẫn tại 8.2.5.3,
8.2.5.4, TCVN 8479:2010.
8 Phòng
chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng
8.1 Biện
pháp dùng hệ thống trạm bả
8.1.1 Mục
đích
Tạo hệ thống kiểm soát mối
ngay khi mối mới xuất hiện ở lân cận và trong công trình.
8.1.2 Yêu
cầu kỹ thuật
Các trạm bả phải có hiệu
quả nhử hoặc diệt mối trong thời gian tối thiểu là 3 tháng. Trạm bả phải có khả
năng nhử được mối và diệt được tổ mối khi mối chỉ xâm nhập vào một trạm nhử.
Hệ thống trạm bả phòng chống
mối phải được bố trí thành một lớp bên ngoài, một lớp bên trong. Lớp bên ngoài gồm tối
thiểu một hàng xung quanh công trình kết hợp với các trạm bả độc lập tại các
nơi mối thường cư trú.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3 Tiến
hành
Lắp đặt lớp trạm bả bên ngoài:
Đặt các trạm bả ở lớp bên ngoài thành hàng có khoảng cách giữa các trạm bả từ 1 m đến
5 m (trung bình là 2 m đến 3 m), cách tường móng công trình từ 0,3 m đến 0,6 m.
Nếu công trình không thể hoặc khó lắp đặt trạm bả thì
có thể lắp đặt xa hơn nhưng không quá 3m tính từ chân công trình. Các vị trí
xung yếu như nơi có đường ống kỹ thuật đi vào công trình, khe lún, nơi có
gốc cây thân gỗ, các khóm cây cảnh cần được bố trí mật độ trạm bả cao hơn.
Lắp
đặt các trạm độc lập: Dưới gốc cây thân gỗ, cạnh hoặc bên trong các công trình
phụ trợ nằm trong khuôn viên công trình cần được đặt các trạm bả
độc lập để hạn chế nguồn mối xâm nhập vào công trình.
Lắp đặt lớp trạm bả bên
trong: Lớp trạm bả bên trong công trình được đặt vào trong thân, nền công trình
ở những nơi mối thường hoạt động như: ở tầng trệt,
tầng thượng (đối với công trình có trần bê tông, trong cây trên sân thượng), cạnh
khung cửa, cạnh trụ bê tông, cạnh cầu thang, cạnh hộp kỹ thuật, cạnh đường
điện, bồn đất trồng cây. Khoảng cách các trạm nhử này ở
tầng trệt và tầng thượng cách nhau không gần dưới 5 m, không xa quá 10 m.
Phòng
chống mối bằng bả được tiến hành sau khi diệt mối trong
công trình. Trong trường hợp sử dụng bả phòng chống mối kết hợp
với các biện pháp khác thì thi công các biện pháp khác trước, sau đó mới lắp đặt
trạm bả.
Các trạm bả phải được kiểm
tra định kỳ để khôi phục hệ thống trạm bả nếu bị
vi phạm hoặc đặt bả nếu có mối xâm nhập, thời gian giữa các đợt kiểm tra tối đa
không quá 3 tháng.
Khi xây dựng lớp trạm bả
bên trong công trình, hạn chế lắp đặt trạm bả ở các vị
trí ảnh hưởng đến mỹ quan công trình.
Có thể sử dụng một trong
hai cách sau để phòng mối:
- Cách 1: Sử dụng trạm bả
có sẵn thức ăn và bả, mối sẽ khai thác bả khi xâm nhập và khai thác thức ăn
trong trạm bả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Biện
pháp tạo hàng rào thuốc trong đất
8.2.1 Mục
đích
Tạo hàng rào phòng chống mối
theo phương thẳng đứng để ngăn mối xâm nhập trở lại công trình.
8.2.2 Tiến
hành
Khoan lỗ trong đất hoặc
xuyên qua lớp gạch hay bê tông cho tới đất, đảm bảo khoảng cách giữa các lỗ
khoan từ 20cm đến 35cm và cách chân tường về bên ngoài từ 5cm đến 20cm (tùy điều
kiện thực tế), rồi sử dụng thiết bị chuyên dụng bơm thuốc vào các lỗ và dùng
xi-măng bịt kín lại.
Nếu có đường ống qua nền
thì các lỗ khoan cần tập trung xung quanh đường ống này.
Loại thuốc, dạng thuốc và
liều lượng sử dụng phải tuân thủ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, thường thuốc dạng
nước được dùng với liều lượng 5 l/m.
Biện pháp này không dùng
cho những nơi đất bị sụt lún dưới mặt nền cứng (như gạch, bê- tông), đất quá xốp
(như đất cát, đất nhiều sạn sỏi) vì không đạt hiệu quả cao.
8.3 Biện
pháp dùng thuốc bảo quản gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn không cho mối tiếp cận
nguồn thức ăn để hạn chế sự sinh trưởng và phát triển của quần tộc mối
có trong công trình.
8.3.2 Yêu
cầu
Tẩm kín toàn bộ bề mặt cấu
kiện gỗ một lớp thuốc bảo quản gỗ.
8.3.3 Tiến
hành
Đối với các công trình có
dùng gỗ, tre hoặc các vật liệu có chứa xen-lu-lô khác làm kết cấu chịu lực hoặc
làm bộ phận trang trí, cửa và khung cửa, những bộ phận đó
phải được xử lý bằng thuốc bảo quản gỗ có hiệu lực phòng chống mối lên tất cả
các bề mặt theo điều 7.4, TCVN 7958:2017.
8.4 Biện
pháp cải tạo môi trường của công trình
8.4.1 Mục
đích
Hạn chế mối tái xâm nhập
vào công trình, hạn chế sự sinh trưởng và
phát triển của các quần tộc mối và giảm mức độ bị hại cho những cấu kiện, đồ đạc dễ bị mối hại.
8.4.2 Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3 Tiến
hành
- Làm thông thoáng cho các
nơi dễ tích ẩm trong nhà; khơi thông nơi đọng nước ở công trình; thực
hiện chống dột cho mái, chống thấm cho tường.
- Trát kín các khe hở,
khe nứt trên nền nhà, chân tường móng hay tường
bao, chân cột trụ bằng xi măng mác trên 200.
- Gia cố chân tường móng bằng
các vật liệu mối không thể đi xuyên qua như: xi măng mác cao, đá granite, lưới
thép.
Biện pháp này phải được sử
dụng kết hợp với một trong các biện pháp ở 8.1, 8.2
và 8.3.
9 Hướng
dẫn an toàn khi sử dụng thuốc
9.1 Yêu
cầu khi xử lý thuốc phòng chống mối
Trong khi làm việc, người
sử dụng thuốc phải trang bị bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, kính, mũ, găng
tay, khẩu trang, ủng, mặt nạ ...); tránh để thuốc dây rớt vào mắt, mũi, miệng,
da và quần áo. Không ăn uống, hút thuốc lá khi pha chế hay phun thuốc.
Trường hợp thuốc dính vào
người cần thay ngay trang bị bảo hộ và rửa sạch ngay vùng bị dính thuốc bằng
nhiều nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không súc rửa bình phun tại
nơi là nguồn nước sinh hoạt.
Sau khi lấy
thuốc, bả mối ra khỏi vật chứa, phần bả còn lại cần được bao gói kín ngay để bảo
quản.
9.2 Một
số lưu ý trong quá trình xử lý thuốc
Khi xử lý thuốc phải ngắt
mạch điện ở nơi có đường dây điện trần, hoặc dây điện bị hỏng lớp bảo vệ.
Khi xử lý thuốc có dung
môi dầu: phải tắt ngay nguồn lửa, nguồn điện ở nơi có lửa, có động cơ điện để hở,
có tia lửa hàn, tia lửa điện sau đó
mới được thao tác xử lý thuốc.
Khi lắp đặt, sửa
chữa trạm bả hay cho bả vào trạm bả, không được để tay bị dính các mùi lạ như:
thuốc lá, thuốc trừ sâu và các loại tinh dầu...
Phụ lục A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Đặc
điểm tình hình mối hại công trình
A.1.1 Khi
khảo sát cần thu lượm mẫu mối, bảo quản trong cồn 70° để tiến hành định loại.
Người khảo sát phải nhận biết được các nhóm mối phổ biến như: mối gỗ ẩm,
mối gỗ khô và mối đất. Việc phân loại tới loài có thể nhờ chuyên gia trợ giúp
(tham khảo thêm đặc điểm nhận dạng đầu mối lính của một số nhóm, loài mối
khác nhau ở cuối Phụ lục này).
A.1.2 Cần
phát hiện các nơi có mối đang hoạt động, lỗ vũ hóa hoặc nơi có nhiều cánh mối
còn lại sau khi bay giao hoan, ghi chép khái quát đặc điểm đường mui của mối, đặc
điểm gây hại, mức độ gây hại và vị trí gây hại của mối trên công trình...
A.1.3 Cần
nắm rõ thông tin về thời điểm phát hiện mối, biện pháp xử lý mối trước đó và hiện
trạng của công trình trong hiện tại.
A.2 Đặc
điểm của công trình bị mối hại
A.2.1 Công
trình liền kề hay độc lập.
A.2.2 Thời
điểm công trình xây dựng xong, bản vẽ thiết kế công trình (nếu có), quá trình cải
tạo nâng cấp đã thực hiện trong quá khứ (nếu có) như mở rộng thu hẹp móng cũ,
nâng cao hạ thấp nền cũ, thêm bớt công trình phụ...
A.2.3 Đặc
điểm của vật liệu xây dựng công trình hiện tại: vữa trát tường, vữa xây tường
còn tốt hay đã mủn, loại gạch xây là gạch đặc hay có lỗ, gạch bê tông..., mức độ
bị hại của các cấu kiện gỗ và đồ dùng bị mối phá hoại.
A.2.4 Phát
hiện các nơi có lỗ rỗng ngầm trong công trình như: gầm bệ thờ, lỗ hổng để
lại trong quá trình xây dựng, đường ống kỹ thuật, chỗ đường ống xuyên qua tường
từ ngoài vào trong, tường xây hai lớp hoặc có lớp kẹp kỹ thuật ở giữa, các hệ
thống dây điện, ống nước ngầm, bể phốt, bể nước...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin chi tiết
trong quá trình khảo sát phát hiện mối cần được ghi chép và lưu giữ lại,
theo mẫu phiếu khảo sát cho một công trình tham khảo ở Phụ lục B.
A.3 Đặc
điểm môi trường xung quanh công trình
A.3.1 Cây
cối, tiêu biểu như các cây lâu năm xung quanh hoặc gần công trình, cần được khảo
sát phát hiện mối, đặc biệt khi cây có rễ đâm xuyên vào trong công trình. Điều
này có ý nghĩa quan trọng đối với các công trình có khuôn viên trồng nhiều cây
lâu năm như: khu di tích lịch sử, đình, chùa,
nhà bảo tàng...
A.3.2 Nếu
công trình gần mồ mả, bãi rác, nhà xưởng thu gom gỗ... cần quan tâm đến khả
năng mối xâm nhập vào từ những khu vực này.
A.3.4 Tại
những nơi bị ngập lụt hàng năm hoặc mức nước ngầm dâng cao trong mùa lũ, cần
chú ý đến khả năng di chuyển của quần tộc mối và sự rửa trôi của thuốc diệt mối
khi thiết kế các biện pháp phòng trừ mối cho công trình.
Với những nơi có giếng nước,
ao, hồ..., cần tư vấn các biện pháp diệt và phòng chống mối không gây ô nhiễm
nguồn nước.
A.4 Cách
nhận biết đơn giản một số loài mối hại công trình xây dựng
A.4.1 Các
hình dạng đầu mối lính của mối gỗ ẩm được thể hiện ở Hình A.1
(4 dạng) với đặc trưng có lỗ thóp to và rõ ở phần
trán, đầu vàng nhạt, hàm không răng;
A.4.2 Các
hình dạng đầu mối lính của mối đất được thể hiện ở Hình A.2 (8
dạng) với đặc điểm hàm có thể có răng, có nhiều cỡ mối lính, thợ; hàm bất đối xứng,
lỗ thóp nhỏ, không rõ và nằm ở giữa đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Coptotermes gestroi
b)
Coptotermes formosanus
c)
Coptotermes ceylonicus
d)
Coptotermes curvignathus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Macrotermes annandalei
b)
Macrotermes gilvus
c) Odontotermes
hainanensis
d) Odontotermes
formosanus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g)
Globitermes sulphureus
h) Microcerotermes
burmanicus
i) Microtermes
pakistanicus
Hình
A.2- Các hình dạng đầu mối lính của
mối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.3 - Hình dạng đầu mối lính của mối
gỗ khô
Phụ lục B
Phiếu điều tra khảo sát cho một công trình
Phiếu
điều tra, khảo sát mối
Phần 1.
Thông tin chung
Tên và địa chỉ công
trình:
Ngày điều tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thoại liên hệ:
Địa chỉ và điện thoại
liên hệ:
Đặc điểm chính và diện
tích khảo sát:
Xác nhận của chủ công trình:
Phần 2.
Nội dung điều tra, khảo
sát
1. Hiện
trạng công trình:
- Gồm: ………..tầng
- Có: …………tầng
hầm
- Mục đích sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Văn phòng
□ Kho
- Loại công trình:
□ Cao tầng
□ Biệt thự
□ Liền kề
- Kết cấu chịu lực:
□ Có khung bê- tông
□ Tường xây chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm tường:
□ Bê tông
□ Gỗ
□ Gạch xây
□ Vật liệu không phải
xen-lu-lô
□ Tường rỗng
- Vật liệu làm khung
mái:
□ Bê-tông
□ Gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu làm cửa:
□ Nhôm kính
□ Gỗ
- Loại gỗ làm khung cửa (nếu bằng
gỗ):
□ Thuộc nhóm cần bảo quản
□ Thuộc nhóm không cần
bảo quản
- Loại gỗ làm cột trụ:
□ Thuộc nhóm cần bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại gỗ làm khung mái:
□ Thuộc nhóm cần bảo quản
□ Thuộc nhóm không cần
bảo quản
- Vật liệu mặt nền:
□ Gạch ceramic/gạch men
□ Bê-tông/đá tự nhiên
□ Gỗ công nghiệp
□ Gỗ tự nhiên
□ Gạch/sàn nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống cáp:
□ Cáp ngầm
□ Cáp nổi
- Vật liệu làm vỏ
cáp điện:
□ Plastic
□ Kim loại
- Hiện vật, tài liệu lưu
trữ trong công trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Là tài liệu được quy định
cần bảo quản lưu trữ có thời hạn
□ Là tài liệu được bảo
quản lưu trữ không quy định thời hạn
- Tuổi của công trình:
2. Hiện
trạng mối hại:
- Nhóm mối hại:
□ Coptotermes
□ Macrotermes
□ Cryptotermes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên giống mối: ………………………..
- Ký hiệu mẫu:
- Bị mối hại từ thời
gian nào :
- Vị trí mối xuất hiện đầu
tiên và hiện nay :
- Biện pháp diệt và
phòng chống mối đã dùng:
- Thời gian xử lý gần
đây nhất:
- Số lần từng xử lý:
- Mức độ gây hại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Ăn bên ngoài gỗ
□ Ăn bên trong gỗ nhưng
chưa nát cấu kiện
□ Ăn bên trong và làm
nát cấu kiện gỗ
- Hiện trạng mối ở xung
quanh công trình:
+ Giống mối hại:
+ Điểm có mối gần nhất
cách công trình …….m
- Các lưu ý khác:
Phần 3.
Đề xuất/Kiến nghị
□ Không xử lý, vì:
…………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 4.
Sơ đồ hiện trạng mối hại
Số hình vẽ mô tả:
Chữ
kí của người khảo sát
Xác
nhận của đơn vị thực hiện khảo sát
-----------------
-----------------
Chú ý
Trường hợp công trình có
nhiều thông tin mà phiếu điều tra không ghi nhận đủ
thì mô tả trên giấy và đính kèm.