Khu vực
|
Ảnh hưởng bởi bão
|
Áp suất gió Wo
daN/m2|
|
IA
|
Không
|
65 (vùng núi, châu thổ, thung lũng)
55 (các vùng còn lại)
|
II A
|
Yếu
|
83
|
II B
|
Khá mạnh
|
95
|
III A
|
Yếu
|
110
|
III B
|
Mạnh
|
125
|
IV B
|
Rất yếu
|
155
|
V B
|
Rất mạnh
|
185
|
b) Khi sản phẩm dùng để lợp mái không phù hợp
theo yêu cầu kỹ thuật, thiết kế mái cần bổ sung giải pháp trong phần hướng dẫn
lắp đặt cho phép có thể đạt được hiệu suất cần có của tiêu chuẩn này.
c) Cần xem xét kỹ các vấn đề sau đây của
thiết kế:
- sự phân bố các vật liệu lợp mái và đòn tay;
- chỉ dẫn đối với việc đặt tấm lợp và các
phương pháp lợp mái;
- các dụng cụ dùng để cắt các sản phẩm lợp
mái.
4.1.4. Liên kết tấm lợp
Để cố định tấm lợp mái một cách vững chắc,
cần xem xét kỹ các thông tin sau đây:
- độ dốc tối thiểu;
- phạm vi các độ dốc và các phần chờm lên
nhau của các tấm lợp (theo chiều dọc và theo chiều ngang);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số lượng các chốt trên mỗi mét vuông và vị
trí của chúng trên sản phẩm lợp mái;
- khả năng chống tốc mái do gió (được tính
theo TCVN 8052-2:2009).
4.1.5. Các phụ kiện lợp mái
Cần thể hiện rõ các thông số kỹ thuật cũng
như hướng dẫn lắp đặt các chi tiết sau đây:
- rìa mái đầu hồi và rìa kết thúc mái;
- nóc mái;
- các khe mái hay các mối nối mái;
- các tấm lợp trong suốt có chức năng là các
phụ kiện (nhỏ hơn 10 % diện tích).
4.1.6. Thông gió mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần nghiên cứu kỹ sơ đồ khu vực cần phải
thông gió tùy thuộc vào chiều dài của mái và độ dốc của mái.
a) Mái hai mặt dốc
Kiểm tra các khe hở thông gió đặt tại đuôi
mái và tại nóc mái (Hình 1).
Khi các chiều dốc của mái dài hơn 10 m, thì
nên đặt thêm một khe hở ở điểm giữa của chiều dốc. Xem sơ đồ thiết kế mái để
xác định nhu cầu thông gió.
b) Mái một mặt dốc
Các khe hở thông gió trong trường hợp này
được đặt tại đuôi mái và tại nóc mái, nếu chiều dốc L của mái nhỏ hơn 12 m (xem
Hình 2).
Khi chiều dài L của mái lớn hơn 12 m, thì cần
đặt thêm một khe hở thông gió ở giữa mặt dốc của mái (xem Hình 3).
Trong trường hợp cần thiết, các khe hở thông
gió có thể được vận hành cùng với các thiết bị thích hợp (quạt gió, hoặc bất cứ
một thiết bị thông gió bổ sung nào) được thiết kế phù hợp với hình dạng của sản
phẩm lợp mái.
Kích thước tính bằng
mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Khe hở thông
gió cho mái hai mặt dốc
Kích thước tính bằng
mét
Hình 2 - Khe hở thông
gió cho mái hai mặt dốc
Kích thước tính bằng
mét
Hình 3 - Khe hở thông
gió ở giữa mặt dốc mái
4.2. Hướng dẫn chi tiết và ứng dụng điển hình
4.2.1. Nóc mái và đỉnh hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Độ đua của mái
Thiết kế mái phải định rõ mức đua tối đa được
phép của mái.
4.2.3. Rìa mái
Thiết kế mái phải chỉ rõ cách lắp đặt các chi
tiết rìa mái
4.2.4. Ứng dụng điển hình
a) Quy định chung
Thiết kế mái cần chỉ rõ khả năng ứng dụng
điển hình cho các vòm tunen (mái cuốn) với sản phẩm lợp mái và các chi tiết
tương ứng.
b) Quy định cụ thể
Các thiết kế điển hình, các chi tiết cấu tạo,
yêu cầu lắp đặt có thể tham khảo tại phụ lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. An toàn lao động trên mái
a) Đi lại trên mái
Chỉ nên đi lại trên mái trong trường hợp thật
cần thiết để thực hiện việc bảo dưỡng mái và các công việc có liên quan. Nên sử
dụng tấm ván được chèn cố định hay dùng thang được đặt vững chắc và được đỡ bởi
các tay đòn của mái để làm phương tiện đi lại trên mái.
b) Quy định an toàn
Thiết kế mái phải có các quy định về an toàn
có thể áp dụng khi lắp đặt tấm lợp.
4.3.2. Bảo dưỡng mái
Cần đề xuất những yêu cầu dưới đây nhằm chỉ
dẫn cho việc bảo dưỡng mái:
- dọn sạch các mảnh vụn trên mái;
- duy trì hệ thống thoát nước mưa trong tình
trạng hoạt động tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- duy trì sự làm việc của mái và hệ thống
thông gió trong tình trạng tốt.
4.4. Kiểm tra chất lượng lợp mái
Mái lợp có đủ các biên bản nghiệm thu sau đây
là mái lợp đạt yêu cầu chất lượng:
- có biên bản nghiệm thu đạt yêu cầu kỹ thuật
(đầu vào) của tất cả các cấu kiện và phụ kiện (các chi tiết kết cấu thanh mái)
bảo đảm chúng đã tuân thủ các yêu cầu lắp đặt của tiêu chuẩn.
- có biên bản nghiệm thu về kích thước hình
dạng mái, độ dốc mái và các chi tiết kiến trúc khác… bảo đảm chúng đã tuân thủ
đúng thiết kế kiến trúc.
- có biên bản nghiệm thu mặt phẳng tổng thể
của một diện mái vào (không thể mái vòm tuynen) đo bằng phương pháp căng dây
các chiều song song và chéo (hoặc bằng nivô, hoặc máy kiểm tra mặt phẳng) trên
bề mặt diện tích mái kiểm tra. Kết quả điểm vồng và võng lớn nhất cho phép
không vượt quá ± 20 mm (giá trị (+) ứng với điểm vồng; giá trị (-) ứng với điểm
võng).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ví dụ hình vẽ lợp
mái dưới đây theo quy cách của tấm lợp sinh thái dạng sóng)
A.1. Quy cách tấm lợp
A.2. Linh kiện lắp đặt
1) Tấm ốp nóc
2) Đinh vít
Đinh vít có roan, mũ bảo vệ bằng nhựa PVC,
không bị lão hóa, ngăn nước chảy qua điểm tiếp giáp giữa mũ đinh vít và tấm
lợp, bảo vệ đầu mũ đinh vít khỏi rỉ sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai loại đinh vít: Đinh vít dùng cho xà gồ
sắt và gỗ.
Hình A.2 - Linh kiện
lắp đặt
A.3. Các mái lợp điển hình
A.3.1. Mái lợp điển hình, độ dốc mái >150
(> 27%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Khoảng cách đòn tay (xà gồ) : (Hình A.3.1 a)
·
Chồng mí ngang : (Hình A.3.1 b)
·
Chồng mí dọc : (Hình A.3.1 c)
·
Lợp mái theo chiều ngược hướng gió chủ đạo theo thứ tự như Hình A.3.1 f
·
Dùng 11 đinh vít cho 1 tấm (trong các vùng có áp lực gió IA, IIA, IIIA - theo Bảng
2.2.1-TCVN 2737-95 (Hình A.3.1 d)
·
Dùng 19 đinh vít cho 1 tấm (trong các vùng có áp lực gió IIB, IIIB, IVB, VB - theo
Bảng 2.2.1-TCVN 2737-95 (Hình A.3.1 e)
·
Dùng 19 đinh vít cho các tấm ở phần rìa mái tại tất cả các phân vùng áp lực gió
(như tấm số 1, số 2, số 3, - Hình A.3.1 f)
·
Dùng 19 đinh vít cho các tấm lợp được lắp trên xà gồ gỗ (Hình A.3.1 e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
·
Khoảng cách đòn tay : (Hình A.3.2 a)
·
Chồng mí ngang : (Hình A.3.2 b)
·
Chồng mí dọc : (Hình A.3.2 c)
·
Lợp mái theo chiều ngược hướng gió chủ đạo theo thứ tự như Hình A.3.2 f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Dùng 18 đinh vít cho 1 tấm (trong các vùng có áp lực gió IIB, IIIB, IVB, VB - theo
Bảng 2.2.1-TCVN 2737-95 (Hình A.3.2 e)
·
Dùng 18 đinh vít cho các tấm ở phần rìa mái tại tất cả các phân vùng áp lực gió
(như tấm số 1, số 2, số 3, - Hình A.3.2 f)
·
Dùng 18 đinh vít cho các tấm lợp được lắp trên xà gồ gỗ (Hình A.3.2 e)
Hình A.3.3 Mô tả cách
lắp đặt tấm nóc
Dùng 20 đinh vít cho
mỗi tấm nóc
Chồng mí giữa 2 tấm
nóc là 12,5 cm
Hình vẽ minh họa phần
mái đưa ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình vẽ minh họa phần
rìa mái
Hình vẽ miêu tả chi
tiết phần máng thu nước cho mái
A.3.4. Dụng cụ cắt
Dùng cưa điện hoặc cưa lá, được bôi trơn
trước bằng dầu hỏa.
A.3.5. Thi công lợp mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66