Điều tham khảo
|
Các phương pháp
thử, chỉ tiêu
|
Số lượng
|
Kích thước
|
Điều kiện
|
3
|
Lấy mẫu
|
|
|
|
4
|
Các kích thước cơ bản
|
3
|
Cả tấm
|
A
|
4.1
|
Đo chiều dài
|
3
|
Cả tấm
|
A
|
4.2
|
Đo chiều rộng
|
3
|
Cả tấm
|
A
|
4.3
|
Đo chiều dày
|
1
|
Cả tấm
|
A
|
4.4
|
Chiều cao của các nếp uốn sóng
|
1
|
Cả tấm
|
A
|
4.5
|
Bước sóng
|
1
|
Cả tấm
|
A
|
4.6
|
Đo độ thẳng góc
|
1
|
Cả tấm
|
A
|
5.
|
Các đặc tính cơ học
|
|
|
|
5.1
|
Độ bền uốn dưới tác động của tải trọng rơi
|
5
|
2 m x chiều rộng
vào khoảng từ 90 cm đến 110 cm
|
B
|
5.2
|
Độ bền kéo rách
|
5
|
300 mm x 150 mm
|
B
|
6.
|
Các đặc tính vật lý
|
|
|
|
6.1
|
Tính không thấm nước
|
1
|
300 mm x 150 mm
|
A
|
6.2
|
Tỷ lệ chất hữu cơ
|
3
|
50 mm x 100 mm
|
A
|
6.3
|
Khối lượng
|
12
|
Cả tấm
|
B
|
6.4
|
Tính đồng nhất
|
12
|
Một nửa nếp uốn
sóng x 200 mm
|
A
|
6.5
|
Khả năng cách nhiệt (ISO 8990)
|
2
|
Lớn hơn 1 m2
|
A
|
6.6
|
Âm thanh va đập (ISO 140-18)
|
2
|
1 m x 1 m
|
A
|
7
|
Phản ứng với lửa
|
|
|
|
7.1
|
Khả năng bắt lửa (ISO 11925-2)
|
6
|
250 mm x 90 mm
|
B
|
8
|
Độ bền và an toàn
|
|
|
|
8.1
|
Đồ bền kéo rách sau thí nghiệm già hóa
nhiệt
|
5
|
300 mm x 150 mm
|
A
|
8.2
|
Tính không thấm nước sau thí nghiệm già hóa
nhiệt
|
1
|
300 m x 150 mm
|
A
|
8.3
|
Già hóa nhiệt
|
|
Xem 3.5.1 và 3.5.2
|
|
8.4
|
Khả năng chống ăn mòn
|
3 x 5
|
150 mm x 100
|
A
|
8.5
|
Khả năng chống tia tử ngoại
|
2
|
300 mm x 80 mm
|
A
|
8.6
|
Khả năng chống va đập
|
3
|
300 mm x 250 mm
|
B
|
8.7
|
Khả năng chống gió
|
5
|
300 mm x 150 mm
|
B
|
CHÚ THÍCH: Điều kiện A quy định tất cả các
mẫu thử phải được đặt trong điều kiện phòng thí nghiệm với thời gian 7 ngày
sau đó mới tiến hành thí nghiệm.
Điều kiện B quy định tất cả các mẫu thử
phải được lưu giữ trong điều kiện nhiệt độ 27 oC ± 2 oC
và độ ẩm tương đối 85 % ± 5 %.
|
4. Xác định các kích
thước cơ bản
4.1. Đo chiều dài
4.1.1. Dụng cụ, thiết bị
- Thước đo, với độ chính xác đến 0,5 mm
- Mặt phẳng cố định
4.1.2. Cách tiến hành:
Việc đo chiều dài được thực hiện khi tấm lợp
được đặt trên một mặt phẳng cố định.
Chiều dài được đo hoặc là ở điểm cao nhất của
nếp uốn sóng hoặc là trong rãnh của nếp uốn sóng ở các nếp uốn sóng thứ hai và
áp chót (Hình 1).
Thử nghiệm được tiến hành trên 3 tấm lợp khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả là trung bình của 3 giá trị trung
bình của hai lần đo mỗi tấm lợp.
CHÚ DẪN:
1. Mẫu thử
2. Mặt phẳng cố định
L. Chiều dài
b. Chiều rộng
Hình 1 - Sơ đồ đo
chiều dài, chiều rộng tấm lợp
4.2. Đo chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước đo, với độ chính xác đến 0,5 mm.
- Mặt phẳng cố định.
4.2.2. Cách tiến hành
- Việc đo chiều rộng được thực hiện khi tấm
lợp được đặt trên một mặt phẳng cố định.
- Chiều rộng được đo tại vị trí cách mỗi đầu
của tấm lợp 100 mm.
- Thử nghiệm được tiến hành trên 3 tấm lợp
khác nhau.
4.2.3. Biểu thị kết quả
Kết quả là trung bình của 3 giá trị trung
bình của hai lần đo mỗi tấm lợp (xem Hình 1).
4.3. Đo chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo có độ chính xác đến 0,1 mm với
các bề mặt tiếp xúc phẳng có đường kính ít nhất là 5 mm.
4.3.2. Cách tiến hành
- Việc đo được thực hiện ở bên sườn của nếp
uốn sóng hoặc ở phần bằng phẳng, cách rìa của tấm lợp 50 mm. Cần đo 10 vị trí
tại sườn của nếp uốn sóng và/hoặc ở phần bằng phẳng, và đo 5 vị trí tại mỗi đầu
của tấm lợp (Hình 2).
- Việc đo phải được thực hiện với áp suất tối
đa là 2 N/cm2 để có thể đảm bảo cho bề mặt không bị nén khi đo.
- Thử nghiệm được tiến hành trên 1 tấm lợp.
CHÚ THÍCH: Khi cần thiết có thể phải cắt tấm
lợp để đảm bảo cho việc đo thực hiện một cách chính xác.
4.3.3. Biểu thị kết quả
Kết quả là trung bình của 10 giá trị đo được,
và được làm tròn đến 0,1 mm.x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mẫu thử
2. Thiết bị đo
t. Chiều dày
Hình 2 - Sơ đồ đo
chiều dày tấm lợp
4.4. Chiều cao sóng
4.4.1. Dụng cụ đo
- Thiết bị đo có độ chính xác đến 0,1 mm;
- Một thanh nhẵn với chiều dài lớn hơn độ dốc
của nếp uốn sóng và một mặt phẳng cố định.
4.4.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thanh nhẵn được đặt trên hai nếp uốn sóng
liền nhau có cùng độ cao. Chiều cao h của các nếp uốn sóng được đo cách mỗi đầu
của tấm lợp 50 mm (Hình 3).
- Việc đo được thực hiện 4 lần, phân bố đều
trên chiều rộng của tấm lợp, trừ các nếp uốn sóng đầu tiên và cuối cùng;
- Thử nghiệm được tiến hành trên 1 tấm lợp.
4.4.3. Biểu thị kết quả
Kết quả là trung bình của 8 giá trị đo, và
được làm tròn đến 0,1 mm.
CHÚ DẪN:
1. Mẫu thử
2. Mặt phẳng cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thanh nhẵn
h. Chiều cao nếp sóng uốn
4.5. Đo bước sóng
4.5.1. Dụng cụ đo
4.5.1.1. Thước đo, có độ chính xác đến 0,5 mm.
4.5.1.2. Một mặt phẳng cố định
4.5.1.3. Một bộ gồm ít nhất 3 ống bằng sắt có
đường kính bằng nhau và bằng 200 mm.
CHÚ THÍCH: Đường kính của ống phải được tính
để có thể tiếp xúc với cả hai sườn của các nếp uống sóng.
4.5.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đo được thực hiện khi tấm lợp được đặt
trên một mặt phẳng cố định, đảm bảo rằng đường rãnh của tất cả các nếp uốn sóng
đều chạm vào mặt phẳng này.
Tại một đầu của tấm lợp, đặt các ống vào
trong các đường rãnh của các nếp uốn sóng, đầu ống đặt cách đầu tấm lợp một
chút. Đo khoảng cách P giữa các ống chính xác đến 0,5 mm (Hình 4).
Tại mỗi đầu của tấm lợp, khoảng cách P được
đo phân bố đồng đều trên chiều rộng của tấm lợp, ngoại trừ nếp uốn sóng đầu
tiên và cuối cùng.
Thử nghiệm được tiến hành trên 1 tấm lợp.
4.5.3. Biểu thị kết quả
Kết quả là trung bình của 6 giá trị đo và
được làm tròn lên ít nhất 0,5 mm.
4.6. Đo độ thẳng góc
Dùng eke có mỗi cạnh dài ít nhất 1m để xác
định độ thẳng góc, áp suất một cạnh của ke với cạnh dài tấm, đỉnh góc vuông của
ke trùng với đỉnh tấm. Đo khoảng cách lớn nhất giữa ke và cạnh còn lại của tấm
sóng. Ở mỗi tấm sóng tiến hành đo ở 2 góc chéo nhau, chính xác đến 1mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mẫu thử
2. Ống kim loại
3. a. Khoảng cách giữa các tấm sóng
Hình 4 - Sơ đồ đo
bước sóng của tấm lợp
5. Xác định các chỉ
tiêu cơ học
5.1. Xác định độ bền uốn dưới tác động của
tải trọng
5.1.1. Dụng cụ
Dụng cụ thử nghiệm được mô tả ở Hình 5, bao
gồm:
- Một bàn thí nghiệm theo phương nằm ngang
vững chắc, lớn hơn tấm lợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6 rãnh 40/35/5 mm với chiều dài tối thiểu
lớn hơn chiều rộng của tấm 10 %;
- 3 trụ đỡ + 3 thanh vuông 20/20 mm x 40 mm;
- Dầm chữ I HEA 140 x 1500 mm;
- Một xy lanh cơ điện hoặc thủy lực có thể
tạo ra một lực 10 kN;
- Bộ phận tiếp nhận lực, được gắn giữa dầm
chữ I và xy lanh;
- Một thiết bị điện tử đo độ giãn chính xác
tới 0,01 mm với một đĩa đệm 20 mm được cố định ở trên;
- Một thước đo làm bằng kim loại có độ chính
xác 0,5 mm.
5.1.2. Cách tiến hành
5.1.2.1. Bố trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6 rãnh với 3 trụ đỡ được đặt trên tấm lợp
và có thể điều chỉnh. Ở giữa mỗi trụ đỡ có đặt một thanh vuông để truyền tải từ
dầm chữ I.
- Tổng khối lượng của tải trọng ban đầu sẽ
bằng (60 ± 5) kg.
- Thiết bị đo độ uốn được gắn chắc theo
phương thẳng đứng ở phía dưới mẫu thử. Vị trí này phải là ở chính giữa 2 ống
vuông và ở đáy của một nếp uốn sóng nằm thẳng phía dưới xy lanh.
- Lắp 6 rãnh, 3 trụ đỡ, dầm chữ I, bộ phận
tiếp nhận lực và thiết bị đo độ giãn, đảm bảo rằng không có khe hở nào ở giữa
tấm lợp vào 2 ống vuông nằm ở giữa. Nếu có một khe hở nào thì tấm lợp không phù
hợp cho thử nghiệm này và phải được thay đổi.
- Sau khi đã kiểm tra xong tình trạng khe hở,
thiết bị điện tử đo độ uốn được đặt về mức 0.
5.1.2.2. Diện tích chịu tải
Chiều rộng W của tấm lợp được đo trước khi
tiến hành thử nghiệm theo thí nghiệm 4.2, chiều dài sẽ gấp 3 lần khoảng cách giữa
các ống vuông, có nghĩa là 3 x 620 mm = 1860 mm.
Diện tích chịu tải trọng F, tính bằng m2
được tính theo công thức (2):
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1. Mẫu thử
2. 4 ống vuông
3. Bàn thử theo phương ngang
4. 6 rãnh
5. Trụ đỡ
6. 3 thanh vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Xy lanh
9. Bộ phận tiếp nhận lực
10. Thiết bị đo độ uốn
11. Kiểm tra
Hình 5 - Sơ đồ đo độ
uốn dưới tải trọng hướng xuống
5.1.3. Cách tiến hành
- Cho xy lanh hoạt động với mức từ 1 đến 3
mm/phút.
- Lực và độ uốn phải được ghi lại cùng lúc,
cho đến khi độ võng lớn hơn 4,0 mm.
- Thử nghiệm được tiến hành trên 5 tấm lợp
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm đồ thị (mỗi đồ thị cho mỗi tấm lợp) biểu
diễn độ võng là hàm của lực tác động được in ra.
Lực P tạo ra độ uốn 3,1 mm cần được đọc trên
các đồ thị này. Tải trọng đồng nhất T, tính bằng N/m2 cho mỗi tấm
lợp được xác định theo công thức (3):
T = (3)
Trong đó:
P: là lực uốn, tính bằng N
F: là diện tích chịu tải, tính bằng m2
Kết quả là trung bình của 5 tấm lợp, được làm
tròn đến 10 N/m2.
5.2. Xác định độ bền kéo rách
5.2.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một máy thử kéo với vận tốc 50 mm/phút;
- Một tấm kim loại với một lỗ hổng 50 mm ở
giữa;
- 2 bàn kẹp, có tác dụng giữ cho mẫu thử
không bị di chuyển;
- Một miếng đệm, có tác dụng giữ cho mẫu thử
không bị di chuyển;
- Một đĩa làm bằng thép có đường kính 13 mm,
dày ít nhất là 6 mm.
5.2.2. Cách tiến hành
Khoan một lỗ 3 mm ở giữa nếp uốn sóng trung
tâm của mẫu thử.
Loại chốt đề xuất bởi nhà sản xuất được đóng
vào giữa nếp uốn sóng trung tâm và chiếc đĩa được đặt ở đỉnh của nếp uốn sóng.
Thân của chiếc chốt được kẹp vào miệng của
chiếc máy thử kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành trên 5 tấm lợp khác
nhau.
Nếu nhà sản xuất chỉ định rõ một nếp uốn sóng
nào đó chỉ nếp uốn sóng đó trên tấm lợp mới phải thử nghiệm.
5.2.3. Biểu thị kết quả
Kết quả là trung bình của 5 kết quả đo, được
làm tròn đến đơn vị 1 Niutơn.
CHÚ DẪN:
1. Mẫu thử
2. Tấm kim loại
3. Bàn kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đĩa
6. Chốt được đề xuất
Hình 6 - Sơ đồ thử độ
bền kéo rách của tấm lợp
6. Xác định các tính
chất vật lý của tấm lợp
6.1. Xác định tính không thấm nước
6.1.1. Thiết bị, dụng cụ
- Một khung đã được điều chỉnh theo mẫu thử;
- Một lớp bịt trám;
- Nước được tách khoáng chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu khung phải được đặt bao quanh mẫu thử
và các rìa tiếp xúc ở giữa mẫu thử và cạnh của kết cấu khung phải được bịt kín
để nước không lọt vào hay ra được (Hình 7).
Nước đã được tách khoáng chất được đổ vào
thùng chứa này tới chiều cao 100 mm tính từ đỉnh của các nếp uốn sóng. Nhiệt độ
của nước phải là (23 ± 2) oC.
Mẫu thử nghiệm được giữ trong vòng 48 giờ
trong các điều kiện của phòng thí nghiệm, ở nhiệt độ (23 ± 3) oC.
Sau đó mặt dưới của mẫu thử phải được kiểm tra xem có xảy ra sự thấm nước hay
không.
Thử nghiệm được tiến hành trên 1 mẫu thử.
6.1.3. Biểu thị, kết quả
Thử nghiệm phải được đánh giá đạt hay không
đạt bằng mắt.
CHÚ THÍCH:
1. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kết cấu khung
4. Nước đã tách khoáng
5. Lớp bịt trám
Hình 7 - Sơ đồ thử
tính không thấm nước của tấm lợp
6.2. Xác định tỷ lệ chất hữu cơ
6.2.1. Thiết bị, dụng cụ
- Lò nung có thể điều chỉnh ở nhiệt độ (575 ±
25) oC;
- Buồng làm khô có thể điều chỉnh ở nhiệt độ
(70 ± 2) oC;
- Tủ sấy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 khay nung bằng sứ.
6.2.2. Điều kiện mẫu thử
Các mẫu thử phải được bảo quản trong các điều
kiện của phòng thí nghiệm trong vòng ít nhất 7 ngày.
6.2.3. Cách tiến hành
Các mẫu thử (3 mẫu có kích thước 3 cm x 1,5
cm) được đặt vào trong buồng làm khô trong vòng ít nhất là 48 giờ ở nhiệt độ 70
oC. Sau đó các mẫu thử được cân và làm tròn đến 0,001 g, đây là khối
lượng nước trước khi nung (m1). Khay nung được cân và làm tròn đến
0,001 g, đây là khối lượng của nồi nung rỗng (m0).
Các mẫu thử được đưa vào khay nung, và sau đó
tất cả được đưa vào lò trong ít nhất 2 giờ ở nhiệt độ 575 oC. Sau
đó, khay nung được đưa ra và được đặt vào tủ sấy. Khi được làm nguội (nhiệt độ
trong phòng thí nghiệm), khay nung phải được cân và làm tròn đến 0,001 g, đây
là khối lượng sau khi nung (m2).
Thử nghiệm được tiến hành trên 3 mẫu thử khác
nhau.
6.2.4. Biểu thị kết quả
Tỷ lệ chất hữu cơ được tính theo công thức
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả là giá trị trung bình của 3 mẫu thử
và được làm tròn đến 0,1 %.
6.3. Xác định khối lượng (kg/m2)
6.3.1. Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ thử nghiệm là 1 cân với độ chính xác
± 10 g
6.3.2. Cách tiến hành
Tổng khối lượng của mỗi tấm lợp được chia cho
diện tích tấm lợp (chiều dài (4.1) nhân với chiều rộng (4.2) của tấm), thử
nghiệm được tiến hành trên 5 tấm lợp khác nhau.
6.3.3. Biểu thị kết quả
Kết quả là giá trị trung bình của tất cả 5
tấm lợp đã được thử nghiệm, được làm tròn tới 0,02 kg/m2.
6.4. Xác định tính đồng nhất của sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ thử nghiệm là một máy cắt.
6.4.2. Cách tiến hành
Mỗi mẫu thử phải được tách bằng tay (hoặc với
sự hỗ trợ của một máy cắt) sao cho có thể để lộ phần bề mặt bị tách lớn nhất
(xem Hình 8).
Mỗi cm2 bề mặt cần được kiểm tra
có chứa bitum hay không.
Thử nghiệm được tiến hành trên 12 mẫu thử.
6.4. Biểu thị kết quả
Thử nghiệm được coi là đạt nếu đối với tất cả
12 mẫu thử tất cả các diện tích lớn hơn 1 cm2 đều có chứa bitum.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này dùng cho tấm lợp
bitum và không dùng cho sản phẩm chỉ có một lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Xác định khả năng cách nhiệt
Phương pháp thử nghiệm này được thực hiện
theo phương pháp ghi trong tiêu chuẩn ISO 8990:1994. Buồng nhiệt được che chắn
và kiểm định trước khi thử.
6.5.1. Thiết bị, dụng cụ.
- Một hộp cách ly;
- Một nguồn nhiệt (điện trở);
- Một máy có thể ghi nhiều loại nhiệt độ;
- 6 cặp nhiệt điện;
- Một phòng có điều hòa không khí ở nhiệt độ
(± 2) oC và độ ẩm là (55 ± 5) %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hộp ngăn được đốt nóng
2. Mẫu thử
3. Ngăn có nhiệt độ thấp
4. Nguồn nhiệt
Hình 9 - Sơ đồ thiết
bị đo nhiệt trở
6.5.2. Cách tiến hành
Phép đo khả năng cách nhiệt cần được thực
hiện trong một căn phòng có nhiệt độ (23 ± 2) oC và độ ẩm tương đối
là (55 ± 5) %.
6 cặp nhiệt điện được đặt ở vị trí như đã
được đề xuất ở tiêu chuẩn ISO 140-18.
Mẫu thử được đặt trong chiếc hộp cách ly và
phải được bịt kín để có thể giảm sự mất nhiệt ở mức tối thiểu. Bề mặt của mẫu
thử cần lớn hơn 1 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hệ thống đã sẵn sàng, điện trở được bật
lên và máy ghi nhiệt độ sẽ bắt đầu quá trình ghi nhiệt trong vòng 3 giờ.
Sau 3 giờ, 6 chế độ nhiệt phải được ghi lại
như sau:
a. Nhiệt độ bên ngăn đốt nóng:
Nhiệt độ không khí trung bình: Ta1
Nhiệt độ bức xạ trung bình: Tr1
Nhiệt độ bề mặt trung bình: Ts1
b. Nhiệt độ bên ngăn không đốt nóng:
Nhiệt độ không khí trung bình: Ta2
Nhệt độ bức xạ trung bình: Tr2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3. Biểu thị kết quả
Hệ số truyền nhiệt U tính bằng W/(m2.K)
được tính theo công thức (5):
U = (5)
Trong đó:
P: công suất của điện trở tính bằng W;
A: bề mặt của mẫu thử tính bằng m2;
Tn1: Nhiệt độ môi trường trong hộp
được nung nóng tính bằng oC;
Tn2: Nhiệt độ môi trường trong căn
phòng có nhiệt độ thấp tính bằng oC.
6.6. Xác định độ ồn âm thanh va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1. Thiết bị, dụng cụ
- Một bể chứa có đáy được khoan tạo ra mưa
nhân tạo, kích thước 25 cm x 35 cm;
- Một máy đo mức âm có micrô;
- Một buồng cách ly trong đó có đặt mẫu thử
với độ dốc tối đa là 5o
- Một phòng thử nghiệm có tiếng ồn nền tối
thiểu.
6.6.2. Cách tiến hành
Mưa phải được phân loại theo lượng mưa, đường
kính khối của các hạt mưa và tốc độ rơi dựa theo IEC 60721-2-2 (xem Bảng 2).
Bảng 2 - Bảng phân
loại mưa
Loại mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm/h)
Đường kính của các
hạt mưa
(mm)
Tốc độ rơi
(m/s)
Mưa vừa
Dưới 4
0.5 đến 1
1 đến 2
Mưa dầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 2
2 đến 4
Mưa lớn
Dưới 40
2 đến 5
5 đến 7
Mưa rào
Lớn hơn 100
Lớn hơn 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể chứa có đáy được khoan tạo ra mưa nhân tạo
phải được thiết kế tuân thủ các thông số kỹ thuật theo Bảng 3 và Hình 10.
Chiều cao của bể chứa phải được điều chỉnh để
có được tốc độ rơi của hạt mưa như được trình bày trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các thông số
kỹ thuật của bể chứa có đáy khoan lỗ
Các thông số của bể
chứa có đáy khoan lỗ
Mưa vừa, mưa dầy
Mưa lớn, mưa rào
Đường kính các lỗ khoan
0.3 mm đến 0.5 mm
1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng 25 trên mỗi
m2
Khoảng 60 trên mỗi
m2
Chiều cao đường rơi
Khoảng 1 m
1.2 m đến 3.5 m
Sự phân bổ các hạt mưa
Đồng đều
Đồng đều
Đường kính trung bình của các hạt mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 mm
Tốc độ rơi
(3 ± 1) m/s
(6 ± 1) m/s
Lượng mưa
Dưới 15 mm/h
Đến 100 mm/h
Nguồn cấp nước
Mức không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được đặt trong buồng cách ly và phải
được bịt kín để có thể giảm mức ồn nền ở bên trong ở mức tối thiểu. Bề mặt của
mẫu thử sẽ lớn hơn 1m2 và độ dốc sẽ lớn hơn 5o.
Buồng cách ly phải được đặt trong một căn
phòng thử nghiệm và được đặt theo chiều dọc phía dưới hệ thống tạo mưa.
Trước khi làm đầy nước vào bể chứa, mức ồn
phải được ghi lại giá trị trung bình của mức ồn nền L, bằng một máy đo mức âm
trong vòng 1 phút.
Bể chứa phải được làm đầy nước và mức nước
phải được giữ cố định.
Trước khi bắt đầu việc đo đạc, lượng mưa cố định
phải được duy trì phía trên mẫu thử trong vòng ít nhất là 5 phút.
Sau đó, âm thanh va đập tự nhiên được ghi lại
bằng một máy đo mức âm trong vòng 1 phút.
Giá trị Lsb (mức âm va đập tự nhiên) là mức
âm tương đương được đo trong vòng 1 phút được tính bằng đêxiben (mức âm tín
hiệu và mức ồn nền). Sau đó sẽ có sự hiệu chỉnh để có được giá trị mức âm va
đập L.
Độ ồn va đập L (hay mức âm) được tính theo
công thức (6):
L = 10log(10- 10) (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lsb: mức âm va đập tự nhiên được tính bằng
đêxiben;
- Ls: mức ồn nền được tính bằng đêxiben.
Thử nghiệm được tiến hành trên 2 mẫu thử khác
nhau.
6.6.3. Biểu thị kết quả
Kết quả là giá trị cực đại trung bình của hai
phép đo mức âm va đập, được làm tròn đến 0,1 đêxiben.
CHÚ THÍCH: Độ ồn va đập (hay mức áp suất âm)
có thể được chuyển thành mức cường độ âm L1 bằng cách tính toán theo
công thức được ghi trong tiêu chuẩn ISO 14-18, sử dụng các thông số khác như
thời gian âm vang, thể tích phòng thử nghiệm, bề mặt của mẫu thử tiếp xúc trực
tiếp với nước mưa.
CHÚ DẪN:
1. Nguồn cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mẫu thử
4. Buồng cách ly
5. Micro
6. Máy đo mức âm
7. Máng thoát nước
8. h- độ cao nước rơi
Hình 10 - Sơ đồ thiết
bị đo âm thanh va đập do mưa
7. Xác định phản ứng
với lửa
7.1. Xác định tính bắt lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Thiết bị, dụng cụ
- Một buồng đốt;
- Một nguồn phát lửa (bộ phận đánh lửa có thể
được sử dụng ở góc nghiêng 45o);
- Một nguồn cung cấp prôpan thương phẩm ít
nhất là 95% nguyên chất;
- Một bản giữ mẫu thử chuyên dụng;
- Một trụ đỡ điển hình như được minh họa ở
hình 14, bàn giữ mẫu thử được gắn vào trụ đỡ này;
- Một đồng hồ bấm giây với vạch chia 0,2
giây;
- Một thiết bị đo chiều cao của ngọn lửa;
- Một thiết bị đo gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Mẫu thử
2. Bàn giữ mẫu thử
3. Trụ đỡ
4. Chân bộ phận đánh lửa
5. Điểm tiếp xúc với lửa
Hình 11 - Sơ đồ thiết
bị đo tính bắt lửa
7.1.2. Điều kiện mẫu thử
Các mẫu thử phải được bảo quản ở nhiệt độ (23
± 2) oC và độ ẩm tương đối là (50 ± 5) % trong vòng ít nhất 7 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa bộ phận đánh lửa và mẫu
thử cần được kiểm tra.
- Bộ phận đánh lửa phải được đặt nghiêng một
góc 45o
- Van của bộ phận đánh lửa cần được điều
chỉnh sao cho chiều cao của ngọn lửa là 20 mm
- Đồng hồ bấm giây cần được khởi động vào
thời điểm ngọn lửa bắt đầu tiếp xúc với mẫu thử.
- Ngọn lửa sẽ tác động vào đường chính giữa
của mẫu thử (nếu mẫu thử có độ dày nhỏ hơn 3 mm thì ngọn lửa sẽ tác động vào
điểm giữa của mẫu thử, 1.5 mm về phía dưới tính từ mặt phía trên của mẫu thử).
- Ngọn lửa sẽ tác động trong vòng 15 giây
theo yêu cầu (loại E).
- Thử nghiệm sẽ kết thúc 20 giây sau khi ngọn
lửa được dập tắt.
- Thử nghiệm được tiến hành trên 6 mẫu thử
khác nhau.
7.1.4. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lửa có bốc cháy không;
- Lưỡi lửa có lan tới 150 mm hay không (ghi
lại thời điểm);
- Phạm vi lan rộng tối đa của lửa (mm);
- Có xuất hiện sự nóng sáng hay không (ghi
lại thời điểm);
- Có mảnh vụn nào bốc cháy không;
- Phạm vi khu vực bị hại (chiều dài và chiều
rộng).
- Thử nghiệm được cho là thành công nếu lưỡi
lửa không lan tới 150 mm trong 20 giây sau khi ngọn lửa được dập tắt (khi ngọn
lửa tác động trong vòng 15 giây).
8. Xác định độ bền và
an toàn
8.1. Xác định độ bền kéo rách sau thí nghiệm
già hóa nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 8.3 Thử nghiệm già hóa nhiệt.
Xem 5.2 Thử nghiệm độ bền kéo rách.
8.1.2. Cách tiến hành
Trước hết cần tiến hành thử nghiệm già hóa
nhiệt (theo mục 8.3) trên mỗi mẫu thử. Sau chu trình cuối cùng, các mẫu thử
được bảo quản trong vòng 24 giờ trong các điều kiện của phòng thí nghiệm và
tiến hành thử nghiệm về độ bền kéo rách theo mục 5.2.
Thử nghiệm được tiến hành trên 5 mẫu thử.
8.1.3. Biểu thị kết quả
Kết quả là giá trị trung bình của 5 phép đo,
được làm tròn đến 1 Niutơn
8.2. Xác định tính không thấm nước sau thí
nghiệm già hóa nhiệt
8.2.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.1 Thử nghiệm tính không thấm nước.
8.2.2. Cách tiến hành
Trước hết tiến hành thử nghiệm già hóa nhiệt
(xem mục 8.3) trên mỗi mẫu thử. Sau chu trình cuối cùng, các mẫu thử được bảo
quản trong thời gian ít nhất 24 giờ trong các điều kiện của phòng thí nghiệm và
tiến hành thử nghiệm về tính không thấm nước (xem mục 6.1). Sau 48 giờ tiến
hành kiểm tra mặt dưới của mẫu thử xem có xảy ra hiện tượng thấm nước hay
không.
Thử nghiệm được tiến hành trên một mẫu thử.
8.2.3. Biểu thị kết quả
Thử nghiệm cần được đánh giá là đạt hay không
đạt bằng mắt thường.
8.3. Già hóa nhiệt
8.3.1. Thiết bị, dụng cụ
- Một bể chứa nước được chưng cất ở nhiệt độ
23 oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một tủ lạnh có khả năng duy trì nhiệt độ +
5 oC.
8.3.2. Điều kiện mẫu thử
Các mẫu thử cần được bảo quản trong các điều
kiện của phòng thí nghiệm trong vòng ít nhất 7 ngày.
8.3.3. Cách tiến hành
8.3.3.1. Hấp thụ
Các mẫu thử được đặt theo phương nằm ngang
trong một bể chứa đã được tách khoáng. Các bề mặt cắt không được bảo vệ. Nhiệt
độ của nước phải là (23 ± 2) oC và mức nước sẽ cao hơn đỉnh của các
nếp uốn sóng 100 mm. Các mẫu thử không chạm vào nhau.
Mẫu thử lấy ra khỏi nước mà không được lau
khô bề mặt.
8.3.3.2. Làm tươi
Mẫu được lấy ngay ra khỏi bể nước và đưa vào
tủ lạnh ở nhiệt độ +5 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được lấy ngay ra khỏi tủ lạnh và đưa
vào lò có thông hơi ở nhiệt độ +50 oC.
8.3.3.4. Trình tự
- Bước 1: quá trình hấp thụ trong vòng (24 ±
1) giờ
- Bước 2:
§
Làm tươi trong vòng (16 ± 1) giờ
§
Nung nóng trong vòng (4 ± 1) giờ
§
Hấp thụ trong vòng (4 ± 1) giờ
(Lặp lại bước này 22 lần)
- Bước 3: Làm tươi trong vòng (16 ± 1) giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1. Thiết bị, dụng cụ
- Một bể chứa đầy dung dịch axit clohydric
(HCl) 5 %;
- Một bể chứa đầy dung dịch Natri hydroxit
(NaOH) 5 %;
- Một buồng thử sự ăn mòn bụi nước muối tuân
thủ tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm một chu trình tự động giữa việc phun bụi muối
và ngưng tụ ẩm tại các nhiệt độ khác nhau;
- Muối ăn tiêu chuẩn (NaCl).
8.4.2. Điều kiện mẫu thử
Các mẫu thử phải được bảo quản trong các điều
kiện của phòng thí nghiệm trong vòng ít nhất 7 ngày.
8.4.3. Cách tiến hành
8.4.3.1. Khả năng chống axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 mẫu thử 150 mm x 100 mm được cắt từ các tấm
lợp phân bố đều trên khắp chiều dài của mái.
Tất cả các mẫu thử được nhúng hoàn toàn vào
dung dịch chứa HCl 5 % ở nhiệt độ (23 ± 2) oC trong khoảng thời gian
tối đa là 800 giờ.
Cứ sau 24 giờ sẽ tiến hành kiểm tra bằng mắt.
Thời điểm xuất hiện dấu hiệu ăn mòn hay dấu
hiệu thay đổi đầu tiên phải được ghi lại.
Thử nghiệm được tiến hành trên 5 mẫu thử.
8.4.3.2. Khả năng chống các chất kiềm
Chuẩn bị một dung dịch chứa Natri Hydroxit 5 %
ở nhiệt độ (23 ± 2) oC.
5 mẫu thử 150 mm x 100 mm được cắt từ các tấm
lợp phân bố đều trên khắp chiều dài của mái.
Tất cả các mẫu thử được nhúng hoàn toàn vào
dung dịch chứa NaOH 5% ở nhiệt độ (23 ± 2) oC trong khoảng thời gian
tối đa là 800 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm xuất hiện dấu hiệu ăn mòn hay dấu
hiệu thay đổi đầu tiên phải được ghi lại.
Thử nghiệm được tiến hành trên 5 mẫu thử.
8.4.3.3. Khả năng chống sương muối
Phương pháp thử nghiệm này là tóm tắt của
tiêu chuẩn ISO 9227. Để biết thêm chi tiết, xem các thử nghiệm sự ăn mòn trong
các môi trường khí nhân tạo - Các thử nghiệm bụi nước muối (ISO 9227:2006).
Chuẩn bị một dung dịch nước đã được tách
khoáng có chứa (50 ± 5) gam/lít Natri Clorua (NaCl lớn hơn 96.5%).
Độ pH của dung dịch nước muối này phải được
điều chỉnh ở vào khoảng từ 6.5 đến 7.2 và ở nhiệt độ (25 ± 2) oC.
Các điều kiện để tiến hành thử nghiệm phải
là:
- Nhiệt độ: (35 ± 2) oC;
- Tốc độ dòng chảy của bụi nước muối: (1,5 ±
0,5) ml/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nồng độ pH của dung dịch nước muối: 6.5 đến
7.2.
Bụi nước muối sẽ không thay đổi trong suốt
quá trình thử nghiệm.
5 mẫu thử 150 mm x 100 mm được cắt từ các tấm
lợp phân bố đều trên khắp chiều dài của mái. Tất cả các mẫu thử được đặt trong
buồng thử nghiệm trong khoảng thời gian tối đa là 800 giờ.
Cứ sau 24 giờ sẽ tiến hành kiểm tra bằng mắt.
Ghi lại thời điểm xuất hiện dấu hiệu ăn mòn
hay dấu hiệu thay đổi đầu tiên.
8.4.4. Biểu thị kết quả
Khả năng chống ăn mòn (do axit, kiềm, sương
muối) của tấm lợp cần được đánh giá là đạt hay không đạt khi sử dụng các tiêu
chí khác nhau sau đây:
- Kết quả đánh giá bằng mắt sau thử nghiệm;
- Thời điểm xuất hiện dấu hiệu ăn mòn hay dấu
hiệu thay đổi đầu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra bằng kính hiển vi;
- Sự thay đổi các thuộc tính cơ học.
8.5. Xác định khả năng chống tia tử ngoại
8.5.1. Thiết bị, dụng cụ
8.5.1.1. Một buồng thử khả năng chống tia tử
ngoại tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế có khả năng điều chỉnh:
- Thời gian tiếp xúc với tia tử ngoại và thời
gian ngưng tụ;
- Nhiệt độ trong phòng trong chu trình ngưng
tụ hoặc tiếp xúc với tia tử ngoại.
8.5.1.2. Các đèn UV-A ( vùng tử ngoại A) (340
mm).
8.5.1.3. Nước được tách khoáng chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử phải được bảo quản ở các điều
kiện của phòng thí nghiệm trong vòng ít nhất 7 ngày.
Thử nghiệm được tiến hành trên 3 mẫu thử.
8.5.3. Cách tiến hành
8.5.3.1. Bố trí
Các mẫu thử được đặt trong các vòng kẹp khác
nhau theo hình. Để bịt kín hơi, cần phải lắp đặt tất cả các vòng kẹp (Hình 12).
CHÚ DẪN
1. Các đèn UV-A
2. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nước làm nóng
5. Thiết bị làm nóng nước
Hình 12 - Sơ đồ buồng
thử khả năng chịu tia tử ngoại
8.5.3.2. Chiếu UV-A
Trong bước chiếu tia UV-A, nhiệt độ của buồng
thử phải là +45 oC và liều chiếu xạ là 0.65 W/m2/nm.
8.5.3.3. Ngưng tụ
Trong bước cho ngưng tụ, nhiệt độ của nước đã
được tách khoáng phải là +50 oC.
8.5.3.3. Phun bụi nước
Trong bước phun bụi nước, nhiệt độ của nước
đã được tách khoáng phải là ± 18 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: chiếu tia UV-A trong vòng 4 giờ.
Bước 2: Ngưng tụ trong vòng 4 giờ.
Bước 3: Phun bụi nước trong vòng 2 giờ.
GHI CHÚ: Các bước tiến hành này phải được lặp
lại 100 lần (800 giờ). Sau đó năng lượng bức xạ ánh sáng phải là gần 1 MJ/m2.
8.5.4. Biểu thị kết quả
Khả năng chống tia tử ngoại của tấm lợp mái
cần được đánh giá bằng mắt là đạt hay không đạt.
Không được thay đổi bề mặt trong quá trình
thử.
CHÚ THÍCH: Không cần quan tâm tới sự thay đổi
màu sắc của mẫu thử.
8.6. Xác định sức chống va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1.1.
Một thiết bị điển hình dùng để đo sức chống
va đập. Kích thước của thiết bị này (trọng lượng và chiều dài của cánh tay đòn
bẩy) được thiết kế sao cho có thể tạo ra năng lượng tối đa là (5,0 ± 0,5) Jun
khi cánh tay đòn được đặt vuông góc (Hình 13).
8.6.1.2.
Một thanh được làm bằng sáp parafin có tiết
diện (25 x 25) mm2.
8.6.2. Điều kiện mẫu thử
Các mẫu thử phải được bảo quản trong các điều
kiện của phòng thí nghiệm trong vòng ít nhất 7 ngày.
8.6.3. Các bước tiến hành
Mẫu thử được cân và làm tròn đến 1g (ms).
Mẫu thử được cố định vào điểm chót của cánh
tay đòn bẩy sao cho rìa của tấm lợp va đập vào thanh làm bằng sáp parafin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh góc a (xem Hình 13) để có thể nhận
được năng lượng tối thiểu E truyền tới tấm lợp làm cắt đứt hoàn toàn thanh làm
bằng sáp parafin.
Thử nghiệm được tiến hành trên 3 mẫu thử khác
nhau.
8.6.4. Biểu thị kết quả
Sức chống va đập là năng lượng tối thiểu E
cần thiết để mẫu thử có thể cắt hoàn toàn thanh làm bằng sáp parafin.
Kết quả được tính bằng Jun (theo công thức
6).
Năng lượng E được tính theo công thức (6):
(6)
Trong đó:
- ms: khối lượng của mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- L: chiều dài của cánh tay đòn bẩy;
- a: góc tối thiểu để có thể cắt đứt hoàn
toàn thanh làm bằng sáp parafin;
- g: gia tốc trọng trường (9,8 m/s2);
CHÚ DẪN:
1. Mẫu thử
2. Cánh tay đòn
3. Thanh làm bằng sáp Parafin
4. Trụ đỡ thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Góc của cánh tay đòn
Hình 13 - Sơ đồ thiết
bị thử sức chống va đập năng chịu tia tử ngoại
8.7. Xác định khả năng chống tốc mái
8.7.1. Thiết bị, dụng cụ
- Một máy thử kéo với vận tốc 50mm/phút;
- Một thiết bị điển hình được điều chỉnh theo
mỗi phương pháp thử nghiệm (xem các Hình 14, Hình 15).
8.7.2. Điều kiện mẫu thử
Các mẫu thử phải được bảo quản ở nhiệt độ (23
± 2) oC và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % trong vòng ít nhất 7 ngày.
8.7.3. Các bước tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem phương pháp thử nghiệm 5.2 (độ bền kéo
rách).
Thử nghiệm được tiến hành trên 5 mẫu thử khác
nhau.
8.7.3.2. Lực kéo chốt tuột ra khỏi đòn tay
Một loại chốt do hãng sản xuất tấm lợp đề
xuất được đóng xuống đòn tay sao cho nó nhô lên khỏi đòn tay 40 mm (đòn tay làm
bằng gỗ hay kim loại).
Đầu chiếc chốt được đặt ở miệng trên của máy
thử kéo. Đòn tay được đặt ở miệng dưới của máy thử kéo (Hình 14).
Bắt đầu thử kéo với vận tốc 100 mm/phút.
Đo lực tối đa để kéo tuột chiếc chốt lên khỏi
đòn tay.
Thử nghiệm được tiến hành trên 5 chiếc chốt
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Máy thử kéo
2. Đòn tay kim loại hoặc gỗ
3. Chốt
4. Khung giữ đòn tay
5. h- chiều cao chốt ngoài đòn tay
Hình 14 - Sơ đồ thiết
bị thử kéo tuột chốt khỏi đòn tay
8.7.3.3. Lực kéo đứt mũ chốt
- Đầu chốt có mũ được đặt trong một thiết bị
điển hình dùng cho thử nghiệm này. Đầu của chiếc chốt được kẹp và miệng của máy
thử kéo (Hình 15).
- Bắt đầu thử nghiệm kéo với vận tốc 100
mm/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm được tiến hành trên 5 chiếc chốt
khác nhau.
CHÚ DẪN
1. Máy thử kéo
2. Khung giữ mũ chốt
3. Chốt
4. Miệng kẹp của máy kéo
Hình 15 - Sơ đồ thiết
bị thử kéo mũ chốt ra khỏi chốt
8.7.4. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực phá hủy: Fph
Lực phá hủy Fph của mọi thí nghiệm
(độ bền kéo rách, lực kéo chốt ra khỏi đòn tay và lực kéo mũ chốt ra khỏi chốt)
đều là giá trị trung bình kết quả của 5 lần đo (lực kéo tối đa được ghi lại).
Kết quả được tính bằng N, được làm tròn đến
đơn vị 1N (Niutơn).
8.7.4.2.
Tải trọng có thể chấp nhận: Ptt
Tải trọng Ptt mà hệ thống gìm giữ
có thể chịu đựng được tính theo công thức:
Ptt = Fph
x D x Cs (7)
Trong đó:
- Fph: giá trị của lực phá hủy
thấp nhất trong số 3 thử nghiệm cơ học: độ bền kéo rách, lực kéo chốt ra khỏi
đòn tay và lực kéo mũ chốt ra khỏi chốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cs: Hệ số an toàn, Khi lực phá hủy gây ra
sự đứt gãy hệ thống gìm giữ, hệ số an toàn là 0.8.
Kết quả được tính bằng N (Niutơn).