Số phân cấp ISO
N
|
Các giới hạn nồng
độ cực đại (hạt/m3
không khí) đối với các hạt có kích thước bằng hoặc lớn hơn kích thước đã
biết được nêu ra dưới đây
[giới hạn nồng độ
được tính theo phương trình (1) trong 4.2]
|
0,1 mm
|
0,2 mm
|
0,3 mm
|
0,5 mm
|
1 mm
|
5 mm
|
ISO Cấp 1
|
10
|
2
|
|
|
|
|
ISO Cấp 2
|
100
|
24
|
10
|
4
|
|
|
ISO Cấp 3
|
1 000
|
237
|
102
|
35
|
8
|
|
ISO Cấp 4
|
10 000
|
2 370
|
1 020
|
352
|
83
|
|
ISO Cấp 5
|
100 000
|
23 700
|
10 200
|
3 520
|
832
|
29
|
ISO Cấp 6
|
1000 000
|
237 000
|
102 000
|
35 200
|
8 320
|
293
|
ISO Cấp 7
|
|
|
|
352 000
|
83 200
|
2 930
|
ISO Cấp 8
|
|
|
|
3 520 000
|
832 000
|
29 300
|
ISO Cấp 9
|
|
|
|
35 200 000
|
8 320 000
|
293 000
|
CHÚ THÍCH: Liên quan đến quá trình đo đòi
hỏi các dữ liệu về nồng độ với không quá ba số liệu quan trọng được sử dụng
trong việc xác định mức phân loại.
|
5. Thể hiện sự phù
hợp
5.1. Nguyên tắc
Sự phù hợp với yêu cầu độ sạch không khí (cấp
ISO) được khách hàng quy định phải được
thẩm tra bởi việc thực hiện các quy trình thử nghiệm đã quy định và bởi việc cung cấp các tài liệu cụ thể về các kết quả
và điều kiện thử nghiệm, với sự chấp thuận của khách hàng và nhà cung cấp.
5.2. Thử nghiệm
Phương pháp thử đối chứng để thể hiện sự phù
hợp được đưa ra trong Phụ lục B. Phương pháp thay thế có độ chính xác tương tự
có thể được quy định, tuy vậy nếu không có phương pháp nào được xác định hoặc được
chấp nhận thì phương pháp đối chứng sẽ được sử dụng.
Các phép thử thực hiện để thể hiện sự phù hợp
sẽ sử dụng các dụng cụ đã hiệu chuẩn.
5.3. Giới hạn về nồng độ hạt trong không khí
Khi hoàn thành thử nghiệm phù hợp với 5.2,
nồng độ trung bình của hạt và giới hạn riêng trên 95 % (khi có thể áp dụng) được
tính bằng cách sử dụng các phương trình trong Phụ lục C.
Nồng độ trung bình của hạt, được tính theo phương
trình (C.1) không được vượt quá các giới hạn về nồng độ hạt được xác định bằng
cách sử dụng phương trình (1) trong 4.2, như đã xác định (4.3 c) đối với các
kích thước đã biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ hạt sử dụng để xác định tính phù hợp
với các giới hạn phân loại cần được đo bởi cùng một phương pháp đối với mọi
kích thước hạt đã biết.
5.4. Báo cáo thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm mỗi phòng sạch hoặc vùng
sạch được ghi lại và được xem xét như là một báo cáo tổng hợp, cùng với việc
công bố sự phù hợp hoặc không phù hợp với sự chỉ định đã quy định của phân loại độ sạch hạt trong không
khí.
Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung sau:
a) Tên và địa chỉ của tổ chức thử nghiệm,
ngày thực hiện phép thử;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) vị trí cụ thể của phòng sạch hoặc vùng
sạch đã thử (bao gồm vùng lân cận nếu cần) và chỉ định rõ tọa độ của tất cả các
vị trí lấy mẫu;
d) tiêu chuẩn chỉ định đặc trưng cho phòng
sạch hoặc vùng sạch, bao gồm sự phân cấp ISO, trạng thái có liên quan, và các
kích thước hạt đã biết;
e) chi tiết về phương pháp thử đã sử dụng,
với mọi điều kiện riêng liên quan đến phép thử hoặc khởi đầu phương pháp thử và
đặc tính của thiết bị thử kèm chứng chỉ hiệu chuẩn hiện hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu nồng độ của các hạt siêu nhỏ
hoặc các hạt lớn được định lượng, thông tin thích hợp phải được nêu trong bản
báo cáo thử nghiệm.
6. Thể hiện sự phù
hợp liên tục
6.1. Nguyên lý
Sự phù hợp liên tục với các yêu cầu độ sạch
của không khí (cấp ISO) được quy định để việc lắp đặt sẽ được kiểm tra bằng
cách thực hiện các phép thử quy định và bằng biên bản kết quả thử. Dữ liệu theo
dõi được sử dụng như là một chỉ dẫn về trạng thái lắp đặt và có thể xác định
tần suất thực hiện các phép thử.
6.2. Thử nghiệm sự phù hợp liên tục
6.2.1. Phương pháp thử đối chứng và khoảng thời
gian lớn nhất giữa các phép thử như vậy để chứng thực sự phù hợp liên tục với
cấp ISO đã chỉ định được đưa ra trong Bảng 2.
Bảng 2 - Thời gian
biểu thử nghiệm để chứng thực sự phù hợp với các giới hạn về nồng độ hạt
Phân loại
Khoảng thời gian
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ ISO Cấp 5
> ISO Cấp 5
6 tháng
12 tháng
Phụ lục B
Phụ lục B
CHÚ THÍCH: Phép thử đếm hạt thông thường được
tiến hành trong trạng thái hoạt động, nhưng cũng có thể được thực hiện trong
trạng thái nghỉ, phù hợp với cách phân cấp ISO đã chỉ định.
6.2.2. Tại những nơi áp dụng yêu cầu này, thực hiện
các phép thử ở Bảng 3 để chứng nhận sự phù hợp. Yêu cầu đối với mỗi phép thử
này được xác định theo thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp.
Bảng 3 - Thời gian
biểu kiểm tra đối với tất cả các loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian
lớn nhất
Quy trình thử
Dung tích luồng khí
a hoặc vận tốc luồng khí
12 tháng
ISO 14644-3
Sự khác nhau của
áp lực luồng khí b
12 tháng
ISO 14644-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dung tích dòng khí có thể được xác định
bằng kỹ thuật đo vận tốc hoặc dung lượng.
b Cách kiểm tra này sẽ không áp dụng cho
vùng sạch không hoàn toàn kín.
6.2.3. Bổ sung vào phép thử có tính quy chuẩn đã đưa
ra trong Bảng 2 và Bảng 3, đợt thử khác cũng có thể được tiến hành với sự đồng
ý của khách hàng và nhà cung cấp.
6 2.4. Nơi lắp đặt được trang bị thiết bị đo để
theo dõi liên tục hoặc theo chu kỳ nồng độ hạt trong không khí, và sự khác nhau
về áp lực không khí, nếu có thể áp dụng, thì khoảng thời gian lớn nhất như đã
công bố trong Bảng 2 có thể được mở rộng, miễn là các kết quả theo dõi liên tục
hoặc theo chu kỳ nằm trong giới hạn đã quy định.
6.2.5. Trong trường hợp việc lắp đặt cần có các
phép thử bổ sung, và nơi lắp đặt được trang bị thiết bị đo để theo dõi liên tục
hoặc theo chu kỳ tham số thử có thể áp dụng, thì khoảng thời gian lớn nhất như đã
nêu trong Bảng 3 có thể mở rộng, miễn là các kết quả theo dõi liên tục hoặc
theo chu kỳ nằm trong giới hạn đã quy định.
6.2.6. Các thiết bị được sử dụng để thử nghiệm phải
được hiệu chuẩn phù hợp với thực tiễn công nghệ hiện tại.
6.2.7. Nếu kết quả thử nằm trong giới hạn đã quy
định, thì việc lắp đặt ở trong điều kiện phù hợp liên tục. Nếu bất kỳ một kết
quả thử nào vượt quá các giới hạn đã quy định, thì việc lắp đặt là không phù
hợp và phải tiến hành các hoạt động sửa chữa thích hợp. Tiếp theo hoạt động sửa
chữa, việc đánh giá lại chất lượng sẽ phải thực hiện sau đó.
6.2.8. Việc đánh giá lại chất lượng lắp đặt sẽ được
thực hiện sau bất kỳ điều nào sau đây:
a) Hoàn thành hoạt động sửa chữa để chỉnh lý
lại một điều kiện không phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sự gián đoạn đáng kể trong chuyển động của
không khí có ảnh hưởng tới hoạt động lắp đặt. Tầm quan trọng của sự gián đoạn
này phải được xác định bởi sự thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp.
d) Việc bảo dưỡng đặc biệt có ảnh hưởng quan
trọng tới hoạt động lắp đặt (ví dụ thay đổi các bộ lọc cuối cùng). Tầm quan
trọng của ảnh hưởng như vậy phải được xác định bởi sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
6.3. Theo dõi
6.3.1. Việc theo dõi thường quy nồng độ hạt trong
không khí và các tham số khác sẽ được thực hiện theo kế hoạch đã lập thành văn
bản.
CHÚ THÍCH: Việc theo dõi thường thực hiện với
việc lắp đặt trong trạng thái hoạt động.
6.3.2. Kế hoạch theo dõi các hạt trong không khí
dựa trên việc đánh giá những rủi ro liên quan đến ứng dụng của việc lắp đặt.
Tối thiểu, kế hoạch này sẽ bao gồm việc xác định trước các vị trí lấy mẫu, dung
tích tối thiểu của không khí trong một mẫu, khoảng thời gian, số lượng của các
phép đo trong một vị trí lấy mẫu theo yêu cầu, khoảng thời gian giữa các phép
đo, kích thước hạt hoặc kích thước được tính đếm, và các giới hạn đếm có thể
chấp nhận được, cũng như thông báo về số đếm, hoạt động và các giới hạn độ
chênh lệch, nếu thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Nếu việc theo dõi liên tục hoặc
thường xuyên được quy định trong bản kế hoạch cho cả việc theo dõi đếm hạt trong
không khí và theo dõi chênh áp không khí, thì thời gian biểu cho phép thử đếm
hạt có thể thay đổi bằng cách mở rộng khoảng thời gian giữa các lần thử (xem
6.2.4 và 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Việc theo dõi các thuộc tính
khác (ví dụ nhiệt độ và độ ẩm) cũng có thể được thực hiện theo cùng một cách như
trên.
6.3.3. Nếu kết quả theo dõi vượt quá các giới hạn
hoạt động quy định, thì việc lắp đặt là không phù hợp và phải tiến hành các
hoạt động sửa chữa thích hợp. Tiếp theo hoạt động sửa chữa, các phép thử thích
hợp (xem 6.2 và Phụ lục A) sẽ được tiến hành để xác định xem việc lắp đặt đã
phù hợp hay chưa. Nếu sự phù hợp đã đạt được thì việc theo dõi có thể được phục
hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Hệ thống tài liệu
6.4.1. Kết quả đánh giá lại chất lượng hoặc thử
nghiệm mỗi lần lắp đặt để chứng thực sự phù hợp liên tục sẽ được ghi lại và được
xem xét như một bản báo cáo tổng hợp, cùng với bản công bố có phù hợp hoặc
không với các phép thử đã quy định.
Bản báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
a) Tên và địa chỉ của tổ chức thử nghiệm;
b) Nhận dạng của người điều khiển máy và ngày
tiến hành phép thử. c) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) dấu hiệu nhận dạng vị trí lắp đặt đã kiểm
tra (bao gồm các vùng liền kề nếu cần) và chỉ định cụ thể của tọa độ tất cả các
vị trí lấy mẫu;
e) tiêu chuẩn chỉ định đặc trưng để lắp đặt,
bao gồm phân cấp ISO và các kích thước hạt xác định, các trạng thái liên quan,
dung tích hoặc vận tốc dòng khí, và sự chênh áp không khí;
f) thiết bị đo được sử dụng và chứng từ hiệu
chuẩn;
g) kết quả thử, bao gồm dữ liệu nồng độ hạt
đối với tất cả các tọa độ vị trí lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các khoảng thời gian lớn nhất được mở
rộng theo 6.2.4 và 6.2.5, các kết quả của việc theo dõi liên tục hoặc thường
xuyên cũng tạo thành một phần của tài liệu này.
6.4.2. Tài liệu của quá trình theo dõi đối với mỗi
lần lắp đặt sẽ được đưa vào bản kế hoạch theo dõi.
7. Yêu cầu thiết kế,
xây dựng và chạy thử
7.1. Các thông số được liệt kê trong 7.2 đến 7.18
cần được xác định và được sự nhất trí giữa người sử dụng và nhà cung cấp.
7.2. Phải viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.3. Phải xác lập vai trò của các bên có liên
quan đến dự án (như nhà tư vấn, nhà thiết kế, cơ quan pháp lý, tổ chức dịch
vụ…).
7.4. Mục đích chung của việc sử dụng phòng sạch,
việc vận hành được thực hiện trong đó và bất kỳ sự bắt buộc nào được nêu trong
yêu cầu vận hành.
7.5. Loại độ sạch hạt trong không khí theo yêu
cầu hoặc các yêu cầu về độ sạch theo 4.3 (ISO 14698 - 1, ISO 14698 - 2 và ISO
14698-3).
7.6. Các thông số môi trường tới hạn, bao gồm các
điểm thiết lập xác định của chúng, các cảnh báo và mức độ hoạt động cần được đo
để đảm bảo sự đáp ứng, cùng với việc sử dụng các phương pháp đo, bao gồm việc
hiệu chuẩn (theo ISO 14644 - 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8. Các phương pháp đo, kiểm soát, theo dõi và
hệ thống tài liệu theo yêu cầu để đáp ứng các thông số đã thỏa thuận.
7.9. Đường vận chuyển vào hoặc ra của thiết bị,
máy móc, nguồn cung cấp và nhân sự yêu cầu để hỗ trợ cho việc lắp đặt.
7.10. Trong các trạng thái quy định đã lựa chọn như “thiết lập”, “nghỉ” và “hoạt động” cần
phải đạt được và duy trì các thông số theo yêu cầu bao gồm sự thay đổi theo
thời gian và phương pháp kiểm soát.
7.11. Cách bố trí và cấu hình của việc lắp đặt.
7.12. Các kích thước tới hạn và các hạn chế khối lượng,
bao gồm sự hạn chế liên quan đến không gian cho phép.
7.13. Các yêu cầu về quá trình và kết quả ảnh hưởng
tới việc lắp đặt.
7.14. Danh sách thiết bị quá trình với các yêu cầu
thiết thực.
7.15. Các yêu cầu liên quan tới việc bảo dưỡng
việc lắp đặt.
7.16. Sự phân công nhiệm vụ để chuẩn bị, phê chuẩn,
tiến hành, giám sát, hệ thống văn bản, công bố các tiêu chuẩn, cơ sở thiết kế,
thiết kế chi tiết, cấu trúc, thử nghiệm, ủy
thác và đánh giá chất lượng (bao gồm việc thực hiện hoạt động và bằng chứng)
của các đợt thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.18. Các thông tin bổ sung cần thiết về các áp
dụng cụ thể.
8. Lập kế hoạch và
thiết kế
8.1. Trình tự lập kế hoạch
8.1.1. Một kế hoạch của dự án được xúc tiến với sự
tư vấn của người sử dụng và tất cả các bên có liên quan khác, để xác định các
yêu cầu về sản phẩm, quá trình và phạm vi lắp đặt.
8.1.2. Để xác định nhu cầu lắp đặt, cần liệt kê một
danh sách thiết bị quá trình, bao gồm các yêu cầu nghiêm ngặt cho từng thiết bị
quá trình.
8.1.3. Cần xác định các yếu tố đa dạng, xem xét nhu
cầu cao nhất và nhu cầu trung bình cho mỗi tiện ích và hệ thống kiểm soát môi
trường.
CHÚ THÍCH: Khi một hệ thống bao gồm nhiều hệ
thống nhỏ thì cần xác định yêu cầu riêng cho từng hệ thống.
8.1.4. Phải đưa ra khái niệm kiểm soát nhiễm bẩn
cho từng vị trí lắp đặt.
8.1.5. Các yêu cầu kỹ thuật xác định trong điều 7
cần phải được xem xét và hiệu chuẩn lại dựa trên cơ sở tài chính và sự thay đổi
thời gian biểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tài liệu thiết kế với các tính toán hỗ
trợ;
b) ước lượng chi phí;
c) thời gian biểu dự kiến;
d) dự đoán diễn biến phức tạp của dự án có
thể xảy ra;
e) lựa chọn thiết kế qua việc ghi nhận các ưu
nhược điểm và bất kỳ khuyến cáo nào;
f) xem xét yêu cầu bảo dưỡng sau lắp đặt;
g) xem xét mức độ linh hoạt trong lắp đặt;
h) xem xét khả năng dự phòng trong lắp đặt;
i) xem xét đặc tính cấu trúc của bản thiết kế
lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cân nhắc tới việc sử dụng một hệ thống
quản lý chất lượng, như TCVN/ISO 9001 : 2000 (ISO 9001:2000) liên quan với
chính sách đảm bảo chất lượng theo đặc trưng công nghiệp.
8.1.7. Kế hoạch dự án tổng thể cần được soát xét và
được sự thống nhất giữa bên mua và nhà cung cấp.
8.2. Thiết kế
8.2.1. Bản thiết kế phải cung cấp tất cả các yêu
cầu về quy trình và sản phẩm có liên quan mật thiết với khái niệm kiểm soát
nhiễm bẩn.
8.2.2. Người mua và nhà cung cấp cần chấp nhận
chính thức bản thiết kế theo tiêu chuẩn được xác định trước.
8.2.3. Thiết kế phải phù hợp bản liệt kê các yêu
cầu đã thỏa thuận, như việc xây dựng, các
quy định về an toàn và môi trường, các hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (ví dụ
ISO 14001 và ISO 14004).
Việc thiết kế phải được soát xét tại các giai
đoạn thi công, bao gồm cả giai đoạn hoàn thiện, để đảm bảo sự phù hợp với thông
số và tiêu chuẩn đã chấp nhận.
9. Xây dựng và chạy
thử
9.1. Việc xây dựng một quy trình lắp đặt phải
tuân theo các bản vẽ và các thông số kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Công việc xây dựng, được thực hiện tại nơi
sản xuất hoặc tại hiện trường, phải quan sát các yêu cầu kiểm soát nhiễm bẩn
trong kế hoạch chất lượng.
9.4. Thủ tục xây dựng đúng cách và quy trình làm
sạch phải là một bộ phận trong kế hoạch chất lượng và phải được thực hiện bằng
được nhằm đạt được các yêu cầu kiểm soát nhiễm bẩn quy định. Kiểm soát độ an
toàn và cửa vào được đánh giá để duy trì thủ tục xây dựng đúng cách.
9.5. Trong kế hoạch chất lượng, phương pháp làm
sạch, phương pháp xác định và phê chuẩn độ sạch đạt được phải được xác định và
lập thành văn bản.
9.6. Phải quy định và thực hiện việc làm sạch hệ
thống không khí khi tiến hành lắp đặt, trước khi thực hiện vận hành lần đầu, và
bất kỳ lúc nào tiến hành việc xây dựng lại, sửa chữa và bảo dưỡng.
9.7. Trong trường hợp khởi động lắp đặt mới hoặc
khởi động lại sau khi sửa chữa hoặc sửa đổi, cần phải làm sạch phòng lần cuối
cùng và phải thực hiện các công việc để loại bỏ các chất dính, chất bẩn bám vào
hoặc rơi ra.
9.8. Trước khi bắt đầu bất kỳ một công việc vận
hành nào, phải xác định sự đáp ứng và hoàn thiện của việc lắp đặt bằng các phép
thử theo như điều 10.
CHÚ THÍCH: Đối với các bộ phận được đóng gói,
như các thiết bị không khí sạch thì chỉ cần một chứng chỉ của nhà sản xuất phù
hợp với các yêu cầu của điều 7 là đủ, miễn là nhà cung cấp đáp ứng đủ tiêu
chuẩn chất lượng (như: có kiến thức hoặc hiểu sâu sắc các yêu cầu về phòng
sạch) và phải kiểm soát đề phòng các rủi ro về hư hỏng trong vận chuyển, bảo
quản và lắp đặt.
9.9. Trong khi thử nghiệm để chấp nhận, bàn giao
đưa máy vào hoạt động và vận hành ban đầu cần phải đào tạo người chịu trách
nhiệm lắp đặt. Việc thử nghiệm, nghiệm thu việc lắp đặt và đào tạo phải bao gồm
các tất cả các thực tế có liên quan để vận hành phòng sạch chính xác, giám sát
quy trình vận hành và bảo dưỡng. Trách nhiệm đào tạo phải được quy định.
Trong thời gian đào tạo, phải có sự hiện diện
của tất cả những người có liên quan như người vận hành, người bảo dưỡng và người
thực thi các công việc hỗ trợ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Quy định
chung
Trong khi hoàn thiện xây dựng lắp đặt, cần
phải quy định rõ và tiến hành một loạt
các phép thử đã được văn bản hóa trước
khi vận hành.
10.2. Nghiệm thu việc xây dựng
Cần phải thực hiện một loạt các kiểm tra,
điều chỉnh, đo đạc và phép thử một cách có hệ thống để bảo đảm rằng các công
đoạn lắp ráp đều phù hợp với yêu cầu thiết kế.
10.3. Nghiệm thu trạng thái
Cần phải thực hiện một loạt các phép thử và
đo để xác định rằng tất cả các công đoạn lắp đặt vận hành liên kết với nhau để
đạt được các điều kiện yêu cầu trong các trạng thái “thiết lập” hoặc “nghỉ”.
10.4. Nghiệm thu vận hành
Cần phải thực hiện một loạt các phép thử và
đo để xác định rằng việc hoàn thiện lắp đặt đạt được hiệu năng "hoạt
động" đáp ứng yêu cầu đối với quá trình quy định hoặc chức năng hoạt động,
và với số lượng nhân sự quy định làm việc theo phương thức đã thỏa thuận.
11. Hệ thống tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết của sự lắp đặt hoàn chỉnh (bao
gồm hiệu chuẩn thiết bị) và tất cả các quy trình vận hành và bảo dưỡng cần được
lập thành văn bản. Các tài liệu đó phải được cung cấp cho tất cả các cá nhân có
trách nhiệm trong việc khởi động, vận hành và bảo dưỡng sự lắp đặt.
Các cá nhân này phải có hiểu biết đầy đủ về
các tài liệu trên.
11.2. Hồ sơ lắp đặt
Phải cung cấp các thông tin chi tiết về sự
hoàn công, bao gồm:
a) mô tả sự lắp đặt và chức năng của nó;
b) tập dữ liệu các phép thử hoàn thiện đã được
phê chuẩn lần cuối, các dữ liệu này thu được từ các phép thử được thực hiện
theo điều 10, ghi lại tất cả các giá trị của các trạng thái đã được xác định
trong các thông số kỹ thuật về lắp đặt và dữ liệu đạt được trong các quy trình
bàn giao, thử nghiệm và khởi động;
c) tập các bản vẽ, sơ đồ (như sơ đồ nối dây,
đường ống dẫn và các thiết bị đo) và các thông số kỹ thuật mô tả sự lắp đặt
"thiết lập" và các thành phần của nó đã được hoàn chỉnh và được
nghiệm thu;
d) danh mục các bộ phận, thiết bị và bất kỳ
khuyến cáo nào về các phụ tùng thay thế dự trữ.
11.3. Hướng dẫn vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thời gian biểu hoàn thành kế hoạch kiểm
tra và kiểm định trước khi chạy thử vận hành;
b) thời gian biểu về phạm vi thích hợp của
các thông số hiệu xuất tới hạn đã quy định;
c) quy trình để khởi động và ngừng công việc
lắp đặt trong các trạng thái bình thường và trạng thái có lỗi.
d) quy trình được chấp nhận và thực hiện
trong trường hợp có báo động hoặc khi đạt được cấp độ vận hành theo yêu cầu.
11.4. Hướng dẫn giám sát việc thực hiện
Giám sát việc thực hiện quy trình lắp đặt là
rất cần thiết để chứng minh rằng sự vận hành được thoả mãn. Tài liệu bao gồm:
a) tần suất thử và đo lường;
b) mô tả các phương pháp thử và đo lường
(hoặc tham chiếu tiêu chuẩn và hướng dẫn);
c) kế hoạch hành động trong trường hợp không
phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Hướng dẫn bảo dưỡng
Công việc bảo dưỡng phải được thực hiện theo
các phương pháp và chương trình đã quy định.
Bảo dưỡng và sửa chữa cần phải được thực hiện
trong quá trình xây dựng, đưa vào hoạt động, thử nghiệm, khởi động và vận hành
bình thường của quy trình lắp đặt. Cần xem xét các mục sau đây:
a) xác định các quy trình an toàn trước khi
thực hiện việc bảo dưỡng và sửa chữa;
b) thông số kỹ thuật của công việc bảo dưỡng
được xem xét khi phạm vi cho phép của bất kỳ thông số hiệu năng tới hạn nào bị
vượt quá;
c) quy định đã thống nhất về sự điều chỉnh
cho phép;
d) các phương pháp thực hiện sự điều chỉnh
cho phép;
e) các phương pháp kiểm tra và kiểm soát hiệu
chuẩn, các thiết bị an toàn và theo dõi;
f) các yêu cầu cho việc kiểm tra và thay thế
tất cả các bộ phận hao mòn (như đai ốc, vòng đệm và bộ lọc…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) xác định các công việc, quy trình, phép
thử yêu cầu sau khi việc bảo dưỡng đã hoàn thành;
i) các yêu cầu về luật định liên quan hoặc
yêu cầu đặc biệt của người sử dụng.
11.6. Lập hồ sơ bảo dưỡng
Cần phải lưu giữ hồ sơ của bất kỳ sự bảo dưỡng
nào được thực hiện trong quá trình xây dựng, bàn giao sử dụng và khởi động. Một
phần của hồ sơ bao gồm các mục dưới đây:
a) xác định nhiệm vụ bảo dưỡng;
b) hồ sơ về cá nhân đảm nhận việc bảo dưỡng;
c) ngày thực hiện việc bảo dưỡng;
d) hồ sơ về trạng thái trước khi thực hiện
việc bảo dưỡng;
e) danh sách các bộ phận dự phòng đã dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7. Hồ sơ về đào tạo vận hành và bảo dưỡng
Cần lưu trữ hồ sơ về đào tạo. Hồ sơ đó bao
gồm các mục sau:
a) xác định nội dung đào tạo;
b) hồ sơ về người thực hiện việc đào tạo và
những người tham dự khóa đào tạo;
c) ngày và thời gian đào tạo;
d) bản báo cáo từng giai đoạn đào tạo khi
giai đoạn đào tạo đó kết thúc.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 miêu tả các cấp độ sạch của không
khí trong Bảng 1 dưới dạng đồ thị, chỉ nhằm mục đích minh họa. Các cấp cấp độ
sạch của Bảng 1 được chỉ ra bằng các đường miêu tả các loại giới hạn nồng độ
hạt với kích thước ngưỡng hạt đã biết. Chúng dựa trên việc tính toán sử dụng phương
trình (1) của 3.2. Vì đường này chỉ xấp xỉ các giới hạn loại, nên chúng không được
dùng để xác định giới hạn. Việc xác định chính xác được tiến hành theo phương
trình (1).
Các đường phân loại được chỉ ra trên đồ thị
có thể không được ngoại suy vượt quá các chấm đen, nó chỉ ra giới hạn kích thước
hạt lớn nhất và nhỏ nhất có thể chấp nhận được với mỗi cấp ISO được mô tả trong
hình.
Các đường phân loại không mô tả độ phân bố
kích thước thực tế của hạt được tìm thấy trong phòng sạch và vùng sạch.
Hình A.1 - Đồ thị mối
quan hệ giữa giới hạn nồng độ cấp ISO với các cấp ISO đ_ chọn
CHÚ THÍCH 1: Cn miêu tả nồng độ
hạt lớn nhất cho phép (số hạt trong một mét khối không khí) của các hạt trong
không khí, có kích thước bằng hoặc lớn hơn kích thước hạt đã được chấp nhận.
CHÚ THÍCH 2: N mô tả cấp ISO đã quy định.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định việc phân loại cấp độ sạch của các hạt sử dụng thiết bị tán xạ ánh sáng có
chức năng đếm hạt rời rạc
Thiết bị tán xạ ánh sáng, đếm hạt rời rạc được
sử dụng để xác định nồng độ hạt trong không khí, có kích thước bằng hoặc lớn
hơn kích thước đã định, tại các vị trí lấy mẫu chỉ định.
B.2. Yêu cầu về thiết bị
B.2.1. Thiết bị đếm hạt
Thiết bị đếm hạt rời rạc (DPC) là một thiết
bị tán xạ ánh sáng có phương tiện hiển thị hoặc ghi nhớ lại số lượng đếm được
và kích thước của các hạt rời rạc trong không khí, thiết bị có khả năng phân
biệt kích thước để xác định nồng độ tổng thể của hạt trong các dải kích thước
thích hợp với các loại đã được xem xét, và hệ thống lấy mẫu thích hợp.
B.2.2. Hiệu chuẩn thiết bị
Thiết bị sẽ phải có giấy chứng nhận hiệu
chuẩn hợp lệ, tần suất và phương pháp hiệu chuẩn phải căn cứ vào thực tiễn được
chấp nhận hiện hành.
B.3. Điều kiện trước khi thử
B.3.1. Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, việc kiểm tra trước có thể bao gồm:
a) phép thử tốc độ hoặc dung tích của luồng
khí;
b) phép thử sự chênh áp của không khí;
c) phép thử để ngăn chặn sự rò rỉ;
d) phép thử sự rò rỉ của bộ lọc đã lắp đặt.
B.3.2. Cài đặt thiết bị trước khi thử
Thực hiện việc cài đặt thiết bị và hiệu chuẩn
thiết bị trước khi thử phù hợp với chỉ dẫn của nhà sản xuất.
B.4. Lấy mẫu
B.4.1. Lập vị trí lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nl =
trong đó:
NL là số lượng nhỏ nhất
các vị trí lấy mẫu (làm tròn thành số nguyên);
A là diện tích của phòng sạch hoặc vùng sạch,
tính theo mét vuông.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp luồng không khí
đơn hướng nằm ngang, diện tích A có thể được tính là tiết diện cắt ngang của
luồng khí thổi vuông góc với hướng thổi của luồng khí.
B.4.1.2. Bảo đảm rằng các vị trí lấy mẫu được
phân bố đồng đều trên toàn bộ diện tích của phòng sạch hoặc vùng sạch và được
bố trí tại cao điểm của vùng hoạt động.
Nếu khách hàng quy định bổ sung các vị trí
lấy mẫu, thì số lượng và vị trí của chúng cũng sẽ phải được chỉ rõ.
CHÚ THÍCH: Các vị trí bổ sung nêu ở trên có
thể là tới hạn được chấp nhận dựa trên cơ sở phân tích rủi ro.
B.4.2. Xác định dung tích mẫu đơn tại một vị
trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích mẫu đơn VS tại một vị trí được xác
định bằng cách sử dụng phương trình (B.2) :
VS = ( 20 / Cn,m ) x
1000
trong đó:
VS là dung tích mẫu đơn tối thiểu
tại một vị trí, tính bằng lít (ngoại lệ xem B.4.2.2);
Cn,m là giới hạn loại (hạt/mét
khối) với kích thước hạt lớn nhất đã quy định cho loại liên quan;
20 là số hạt xác định có thể đếm được nếu
nồng độ hạt nằm trong giới hạn loại.
Chú thích: Khi VS rất lớn, thời
gian yêu cầu lấy mẫu có thể tăng lên. Bằng cách sử dụng quy trình lấy mẫu liên
tục có thể giảm được cả dung tích mẫu theo yêu cầu và thời gian cần thiết để
thu được mẫu.
B.4.2.2. Dung tích mẫu tại mỗi vị trí ít nhất
phải là 2 lít, với thời gian lấy mẫu tối thiểu tại mỗi vị trí là 1 phút.
B.4.3. Quy trình lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3.2. Đầu dò lấy mẫu sẽ được đặt vào luồng
không khí. Nếu hướng của luồng không khí được lấy mẫu không được kiểm soát hoặc
không được báo trước (ví dụ luồng không khí không đơn hướng) thì lối vào của
đầu dò lấy mẫu sẽ được hướng thẳng đứng lên trên .
B.4.3.3. Lấy mẫu với dung tích không khí được
xác định trong B.4.2, đó là dung tích tối thiểu, tại mỗi vị trí lấy mẫu.
B.4.3.4. Khi chỉ có một vị trí được yêu cầu
lấy mẫu (B.4.1) thì phải lấy tối thiểu 3 dung tích mẫu đơn (B.4.2) tại vị trí
đó.
B.5. Ghi kết quả
B.5.1. Nồng độ trung bình của hạt tại mỗi vị trí
lấy mẫu
B.5.1.1. Ghi kết quả của mỗi phép đo mẫu về
nồng độ của mỗi loại kích thước hạt đã được chấp nhận (3.3) tương ứng với mức
phân loại độ sạch của không khí có liên quan.
CHÚ THÍCH: Cần lưu ý tới các yêu cầu của
B.6.1 trước khi tiếp tục việc tính toán giới hạn riêng trên 95 %.
B.5.1.2. Khi chỉ một vị trí lấy mẫu được sử
dụng, sẽ tính toán và ghi lại giá trị trung bình của các dữ liệu mẫu (B.4.3.4)
với mỗi loại kích thước đã được chấp nhận.
B.5.1.3. Khi hai hoặc nhiều dung tích mẫu
riêng được tiến hành lấy mẫu tại một vị trí, sẽ tính toán nồng độ trung bình
của hạt với mỗi loại kích thước từ những mật độ hạt được lấy mẫu riêng rẽ
(B.5.1.1) theo quy trình đưa ra trong C.2 và ghi lại kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2.1. Khi số lượng vị trí lấy mẫu nhiều hơn
1 và nhỏ hơn 10, thì sẽ tính trung bình tổng của các giá trị, độ lệch chuẩn và
giới hạn riêng trên 95 % từ nồng độ hạt trung bình của hạt đối với tất cả các
vị trí (B.5.1) theo các quy trình được miêu tả trong C.3.
B.5.2.2. Khi chỉ có một vị trí đơn được lấy
mẫu, hoặc khi hơn 9 vị trí được lấy mẫu, thì không áp dụng tính toán giới hạn
riêng trên 95 %.
B.6. Biểu thị kết quả
B.6.1. Yêu cầu phân loại
Phòng sạch hoặc vùng sạch được cho là phù hợp
việc phân loại độ sạch của không khí đã quy định nếu như giá trị trung bình về
mật độ hạt đo được tại mỗi vị trí và, khi có thể áp dụng, giới hạn riêng trên
95 % được tính toán theo B.5.2, không vượt quá giới hạn nồng độ được xác định
theo phương trình (1) của 3.2.
Nếu kết quả thử nghiệm không phù hợp với sự
phân loại độ sạch đã được quy định, thì việc thử nghiệm có thể được thực hiện
thêm với các vị trí lấy mẫu được phân bổ đồng đều. Kết quả tính toán lại bao
gồm cả dữ liệu từ các vị trí tính thêm, sẽ được quyết định dứt khoát.
B.6.2. Xử lí phần tách ngoài
Kết quả tính toán của 95% UCL có thể không
phù hợp với chỉ định cấp ISO quy định. Nếu việc không phù hợp này gây ra bởi
giá trị “bên ngoài” đơn lẻ, không ngẫu nhiên, là kết quả của việc đo đạc sai
(do lỗi về quy trình hoặc do thiết bị
thực hiện sai chức năng) hoặc từ nồng độ hạt thấp một cách bất thường (do không
khí sạch một cách bất thường) thì phần bên ngoài có thể bị loại trừ khi tính
toán, với điều kiện là:
a) việc tính toán phải được lặp lại đối với
tất cả các vị trí lẫy mẫu còn lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) có không quá 1 giá trị đo bị loại trừ khỏi
quá trình tính toán;
d) những nguyên nhân gây nghi ngờ đối với sai
số đo hoặc nồng độ hạt quá thấp phải được chứng minh bằng tài liệu và phải được
khách hàng và nhà cung cấp chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Các giá trị sai lệch lớn của các
nồng độ hạt giữa các vị trí được lấy mẫu có thể là do một nguyên nhân nào đó
hoặc do chủ quan đều tùy thuộc vào việc
lắp đặt trong khi kiểm tra có sạch sẽ hay không.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
Xử
lý dữ liệu nồng độ hạt bằng thống kê
C.1. Lý do căn bản
Phương pháp phân tích thống kê này chỉ tính
toán đến các lỗi ngẫu nhiên (thiếu chính xác), không tính đến các lỗi không
ngẫu nhiên (ví dụ sai lệch do hiệu chuẩn thiết bị sai).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiều mẫu được lấy tại cùng một vị trí,
phương trình (C.1) sẽ được sử dụng để xác định nồng độ hạt trung bình của hạt
tại vị trí đó. Việc tính nồng độ hạt trung bình của hạt sẽ được thực hiện với
mỗi vị trí lấy mẫu mà tại đó có hai hoặc nhiều hơn hai mẫu được lấy:
(C.1)
trong đó:
xi là nồng độ hạt trung bình của
hạt tại vị trí thứ i, đại diện cho một vị trí bất kỳ;
xi,1 đến xi,n là nồng
độ hạt tại những vị trí riêng lẻ;
n là số mẫu được lấy tại vị trí thứ i.
C.3. Thuật toán để tính giới hạn riêng trên
95%
C.3.1. Nguyên lý
Thủ tục này chỉ được áp dụng nếu số vị trí
lấy mẫu lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10. Trong trường hợp đó, thủ tục này sẽ được sử
dụng để bổ sung vào thuật toán của phương trình (C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương trình (C.2) xác định giá trị
trung bình tổng thể:
(C.2)
trong đó:
là giá trị trung
bình tổng thể của các giá trị trung bình tại vị trí lấy mẫu;
Xi,1 đến Xi,m là các
giá trị trung bình riêng lẻ tại vị trí lấy mẫu, được xác định từ phương trình
(C.1);
m là số các giá trị trung bình riêng lẻ tại
vị trí lấy mẫu.
Tất cả các giá trị trung bình riêng lẻ tại
các vị trí lấy mẫu có ảnh hưởng ngang nhau, không quan tâm tới số lượng mẫu được
lấy tại bất kỳ vị trí nào.
C.3.3. Độ lệch chuẩn của các giá trị trung
bình vị trí
Sử dụng phương trình (C.3) để xác định độ
lệch chuẩn của các giá trị trung bình vị trí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
s là độ lệch chuẩn của các giá trị trung bình
vị trí.
C.3.4. Giới hạn riêng trên 95 % (UCL) đối với
giá trị trung bình tổng thể
Sử dụng phương trình (C.4) để xác định giới
hạn riêng trên 95 % với giá trị trung bình tổng thể:
95%UCL = (C.4)
trong đó: t0,95 biểu thị
phần trăm thứ 95 (định lượng) của sự phân bố student t, với (m-1) bậc tự
do.
Các giá trị của phân bố student t (t0,95)
đối với 95 % UCL nêu trong Bảng C.1. Một sự lựa chọn khác, sự phân bố student t
được cung cấp qua các chương trình thống kê bằng máy tính cũng được chấp nhận.
Bảng C.1 - Sự phân bố
student t với giới hạn riêng trên 95 %
Số lượng các giá
trị trung bình riêng lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7-9
t
6,3
2,9
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,9