|
1. Nắp bảo vệ trục van
2. Họng và nắp họng nhỏ
3. Thân trụ
4. Họng và nắp họng lớn
5. Trục van
6. Cánh van
7. Lỗ xả nước đọng
8. Xích bảo vệ nắp họng
9. Van
|
Hình
1: Trụ nổi
1. Nắp đậy bảo vệ
2. Bạc ren
3. Thân trụ
4. Cánh van
5. Lỗ xả nước đọng
6. Van
Hình
2: Trụ ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tay van mở van trụ ngầm
2. Van họng chờ
3. Đầu nối họng chờ
4. Thân cột
5. Đầu nối để nối với trụ ngầm
Hình
3: Cột lấy nước
Bảng 1:
Thông số
Trụ
nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất làm việc, Mpa (Kg/cm2),
không nhỏ hơn
1(10)
1(10)
Đường kính trong thận trụ nước, mm
125
125
Chiều cao nâng của van, mm
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,4
Chiều cao trụ nước, mm
1175
645
Số vòng quay cần thiết để van mở
hoàn toàn, vòng
15
15
Hệ số tổn hao áp suất trong trụ
nước s2m-5, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2x103
Đường kính trong của họng ra, mm:
- Họng lớn
110
- Họng nhỏ
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khớp vặn nối với cột lấy nước
-
Ren ống
6”
Thông số mặt bích:
- Đường kính vòng tròn tâm lỗ bắt
bulông, mm ± 0,65
280
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
22
- Số lỗ
6
6
Khối lượng trụ nước, kg, không lớn
hơn
150
95
4.2. Các thông số và kích thước của
van trụ nước: được quy định ở Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4: Van trụ nước
5. YÊU CẦU KỸ THUẬT:
5.1. Trụ nước phải được chế tạo phù hợp
với tiêu chuẩn này. Khi chế tạo các trụ nước có kết cấu và kích thước tương tự
và đặc biệt khác phải được chấp thuận của cơ quan phòng cháy chữa cháy.
5.2. Trụ nước phải chịu được áp suất thử
không dưới 1,5Mpa. Khi thử theo 6.10, không cho phép trụ nước có dấu hiệu nứt
gãy hoặc biến dạng dư.
5.3. Sau khi lắp ráp trụ nước phải đảm bảo:
Kín với áp suất thủy lực không dưới
1Mpa;
Momen xoay để mở và đóng van trụ
nước khi áp suất nước không dưới 1Mpa phải không lớn hơn 150Nm. Khi thử theo
6.11 ở trạng thái van đóng kín, không cho phép có hiện tưởng rò rỉ, “ra mồ hôi”
ở các mối nối và ở trên thân trụ nước.
5.4. Van trụ nước và cơ cấu truyền động
van phải chịu được tải trọng dọc trục không nhỏ hơn 3.104N. Khi thử theo 6.13,
không cho phép van bị đứt, hỏng ren hoặc hỏng chốt tỳ.
5.5. Lượng nước đọng lại trong trụ nước
không lớn hơn 50cm3. Khi lượng nước đọng lớn hơn, phải được sự đồng
ý của cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Ren ngoài của khớp nối với cột lấy
nước của trụ ngầm là loại ren ống hình trụ “Ô 6” với dung sai 8g theo TCVN
1917:1993.
5.8. Họng chờ của trụ nổi phải phù hợp
với đầu nối loại DR.2-125 (M150x6) đối với họng lớn và đầu nối loại ĐT.1-77 đối
với họng nhỏ theo TCVN 5739:1993.
5.9. Ren trục van là ren hình thang theo
TCVN 209:1996; TCVN 210:1966: TCVN 2254:1977.
5.10. Mối ghép ren giữa phần cánh van và
thân van là 7H/8g theo TCVN 1917:1993.
5.11. Thân và van của trụ nước phải được
chế tạo bằng vật liệu có cơ tính và tính chống ăn mòn không thấp hơn gang xám
GX 15-32.
5.12. Trục van phần có ren của trụ nước
phải được chế tạo bằng thép không gỉ với tính chất cơ lý không thấp hơn thép 30
Cr 13.
5.13. Phần có ren của khớp vặn của trụ
ngầm phải được chế tạo bằng vật liệu có cơ tính và tính chống ăn mòn không thấp
hơn hợp kim đồng Cu5Sn5Zn5Pb hoặc đồng thau
CuZn4Si.
Kết cấu và cách cố định trục van của
trụ nước phải đảm bảo độ chắc chắn và độ tin cậy của khớp nối, và phải không để
xảy ra khả năng khớp nối bị xoay khi mở khóa cột lấy nước chữa cháy.
5.14. Vòng đệm của van phải được chế tạo
bằng cao su chịu nhiệt, chịu lạnh, chịu mài mòn, có độ cứng cao và chịu được môi
trường ăn mòn theo TCVN 2003-77. Cho phép sử dụng các loại vật liệu khác có
tính chất tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16. Chi tiết của van phần nối với trục
phải được chế tạo bằng vật liệu có các tính chất cơ bản không kém hợp kim đồng
mác Cu5Sn5Zn5Pb hoặc đồng thau mác CuZn4Si.
5.17. Lớp sơn trên bề mặt ngoài trụ nước
không được bong tróc, trong điều kiện vận hành theo quy định. Trụ nổi phải sơn
phản quan màu da cam hoặc màu vàng toàn bộ nắp bảo vệ trục van ở đầu trụ.
5.18. Phần hình vuông của trục để nối trụ
ngầm với cột lấy nước chữa cháy có kích thước 22x22mm với độ chính xác về kích
thước phần hình vuông là -0,5. Bề mặt phần hình vuông có độ cứng từ 26 đến 38
HRC.
5.19. Nắp đậy trụ ngầm phải là kiểu lật,
không gây cản trở khi lắp cột lấy nước. Nắp đậy của họng nước và trục van của
trụ nổi phải mở bằng chìa khóa 5 cạnh Z22.
6. PHƯƠNG PHÁP THỬ
6.1. Thử nghiệm trụ nước được tiến hành
trong điều kiện khí hậu:
- Áp suất khí quyển: 760Hg;
- Nhiệt độ: 25 ÷ 30°C;
- Độ ẩm tương đối: 85 ÷ 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Kiểm tra đường kính trong (theo 4.1)
và kích thước phần hình vuông của trục van (theo 5.18) bằng thước cặp có sai số
± 0,5mm. Kiểm tra độ cứng theo TCVN 257:1985.
6.4. Kiểm tra chiều cao nâng của van
(theo 4.1) và kích thước của van (theo 4.2) bằng thước có cấp chính xác 0,5.
6.5. Kiểm tra độ rơ của van (theo 4.1)
bằng thước đo khe hở.
6.6. Kiểm tra chiều cao trụ nước (theo
4.1), kích thước biên và kích thước liên kết bằng thước có chia vạch milimet
với độ chính xác cấp 3.
6.7. Kiểm tra số vòng quay cần thiết để
van mở hoàn toàn (theo 4.1) bằng cách đếm trực tiếp, kiểm tra ren (theo 5.8;
5.9) bằng đường kiểm ren, kiểm tra sự định vị nắp trụ nước (theo 5.19) bằng
mắt, kiểm tra kích thước và khối lượng vật đúc (theo 5.15) bằng thước đo có độ
chính xác cấp 3 và bằng cân có độ chính xác +0,5kg.
6.8. Hệ số tổn thất hao áp suất trong trụ
nước, s2.m-5 (theo 4.1), được xác định theo công thức:
S = Δh / Q2
Trong đó:
- Δh là tổn thất áp suất
trong trụ nước, tính bằng mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hệ số tổn hao áp suất trong
điều kiện áp suất nước ở đầu vào trụ nước có các giá trị 0,2; 0,4 và 0,6 Mpa
trong phạm vi lưu lượng nước từ 15x10-3 đến 28x10-3 m3/s.
Đo tổn thất áp suất Δh bằng
áp kế vi sai có giới hạn đo cực đại 1,6Mpa và có độ chính xác 1,5. Khi đó áp suất cột nước đo ở vị
trí đầu vào và đầu ra của trụ nước.
Xác định lưu lượng bằng thiết bị đo
lưu lượng nước. Khi đó phải lắp đồng hồ ở đoạn đường ống thẳng sao cho chiều
dài đoạn trước đồng hồ không nhỏ hơn 8 lần đường kính, và đoạn sau đồng hồ
không nhỏ hơn 5 lần đường kính ống.
Cho phép xác định lưu lượng nước
bằng phương pháp thể tích bằng các đo thể tích và thời gian chảy đầy một dung
tích không nhỏ hơn 2m3 với độ chính xác +0,01m3.
6.9. Kiểm tra khối lượng trụ nước (theo
4.1) bằng cân có độ chính xác trung bình và thang cân cực đại 500kg.
6.10. Kiểm tra khả năng chịu áp trụ nước
theo 5.2 được tiến hành với áp suất nước 1,5Mpa trong 1’ với van hở. Đo áp suất
bằng kế áp có giới hạn đo là 2,5Mpa và cấp chính xác không thấp hơn cấp 1,5.
6.11. Kiểm tra độ kín của trụ nước (theo
5.3) ở áp suất 1Mpa trong 1’ với cả hai trường hợp van đóng và van mở. Đo áp
suất theo 6.2.
6.12. Dùng lực kế để đo momen quay khi mở,
đóng van, (theo 5.3) bằng khóa tay van của cột lấy nước hoặc bằng chìa khóa.
6.13. Kiểm tra độ bền cơ học của van và cơ
cấu dẫn động van (theo 5.4) bằng cách tác dụng lên van một lực nén hoặc kéo dọc
trục được đo bằng lực kế hoặc tạo thành bởi tải trọng có khối lượng 3000Kg
trong thời gian 3’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15. Kiểm tra thông số và kích thước củ lỗ
xả nước đọng (theo 5.6) và khớp nỗi bằng dụng cụ đo thông dụng.
6.16. Kiểm tra sự cố định khớp nối (theo
5.13) bằng cách vặn chặt hết cỡ cột lấy nước vào trụ nước đối với trụ ngầm và
vòi hút hoặc vòi phun đối với trụ nổi trong trạng thái bảo đảm các điều kiện
thử nghiệm theo 6.11.
6.17. Kiểm tra chất lượng sơn theo TCVN
2097:1993.
7. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
7.1. Trên mỗi trụ nước phải được ghi rõ
và đầy đủ các nội dung sau:
- Tên hoặc dấu hiệu hàng hóa của nhà
chế tạo;
- Loại trụ nước;
- Năm sản xuất;
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Phần ren để hở và bề mặt các chi
tiết kim loại không sơn phải được bôi mỡ bảo quản.
7.3. Mỗi trụ nước phải kèm theo tài liệu
hướng dẫn lắp đặt và vận hành theo quy định của phụ lục A và B.
7.4. Bảo quản trụ nước ở nơi khô ráo.
Phải đóng van khi bảo quản và vận chuyển trụ nước.
7.5. Khi vận chuyển, trụ nước phải được
bao gói riêng từng cái và cố định chắc chắn. Nếu trụ nước được bao gói thành
kiện thì mỗi kiện không được quá 6 cái đối với trụ nổi và 10 cái đối với trụ
ngầm.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
CHỈ DẪN LẮP ĐẶT
A.1. Trụ nước phải làm việc ở tư thế
thẳng đứng. Yêu cầu về lắp đặt, khoảng cách lắp đặt và thời gian bảo dưỡng trụ
nước trong hệ thống dẫn nước theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Trong trường hợp đặc biệt không thể
lắp trụ trên vỉa hè, cho phép lắp đặt trụ ngầm dưới lòng đường nhưng phải bảo
đảm hố trụ cách xa các công trình ngầm tối thiểu 0,5m; và phải tuân thủ những
quy định về khoảng cách đối với công trình ngầm của các tài liệu pháp quy có
liên quan.
A.4. Khi lắp trụ nổi trên vỉa hè, họng
lớn của trụ phải quay ra phía lòng đường, khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh trụ
nước là 700mm.
A.5. Trụ ngầm lắp đặt trong các hố trụ.
Kích thước hố trụ theo hình vẽ 6. Cho phép hố trụ có đáy hình vuông với kích
thước cạnh là 1200mm và nắp đậy hố trụ có hình vuông hoặc hình tròn.
Trường hợp trụ ngầm lắp đặt dưới
lòng đường trong hố trụ thì nắp đậy của hố trụ phải chịu được tải trọng
của xe cộ trên 20 tấn.
Hình
5: Lắp đặt trụ nổi
1. Nắp
2. Trụ ngầm
3. Ống nước cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6: Hố trụ ngầm
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
CHỈ DẪN VẬN HÀNH
B. Abc
B.1. Trụ nước được đóng mở bằng chìa khóa
chuyên dùng đối với trụ nổi hoặc cột lấy nước đối với trụ ngầm.
B.2. Chỉ sử dụng nước lấy từ trụ nước
chữa cháy vào mục đích chữa cháy, thực tập chữa cháy và bảo dưỡng kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Bảo dưỡng kỹ thuật bao gồm việc kiểm
tra:
Hiện trạng nắp đậy họng ra trụ nổi,
nắp hố van và nắp đậy đối với trụ ngầm, và cùa toàn bộ các chi tiết của trụ
nước;
Lượng nước trong thân trụ nước và
trong hố;
Độ kín của van;
Sự vận hành của trụ nước đã lắp vòi
chữa cháy và xác định khả năng tải (lưu lượng) của trụ nước;
Sự đóng mở dễ dàng của van.