Loại tải trọng
|
Các trạng
thái giới hạn - điều kiện thiết kế tạm thời
|
ULS
|
FLS
|
ALS
|
SLS
|
kết cấu
nguyên vẹn
|
kết cấu có
hư hỏng
|
Thường
Xuyên (G)
|
giá trị kỳ
vọng
|
Hoạt tải
(Q)
|
giá trị xác
định
|
Biến dạng
(D)
|
giá trị cực
trị xác định
|
Môi trường
(E)
|
giá trị xác
định
|
quá trình tải
trọng kỳ vọng
|
giá trị xác
định
|
giá trị xác
định
|
giá trị xác
định
|
Sự cố (A)
|
không áp dụng
|
không áp dụng
|
giá trị xác
định
|
không áp dụng
|
không áp dụng
|
Bảng 2 Cơ sở
để lựa chọn các tải trọng đặc trưng cho điều kiện thiết kế vận hành
Loại tải trọng
Các trạng
thái giới hạn - điều kiện thiết kế vận hành
ULS
FLS
ALS
SLS
kết cấu
nguyên vẹn
kết cấu có
hư hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị kỳ
vọng
Hoạt tải
(Q)
giá trị xác
định
Biến dạng
(D)
giá trị cực
trị xác định
Môi trường (E)
xác suất vượt
hàng năm1) bằng 10-2 (chu kỳ lặp
100 năm)
quá trình tải
trọng kỳ vọng
không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị xác
định
Sự cố (A)
không áp dụng
không áp dụng
giá trị xác
định
không áp dụng
không áp dụng
Ghi chú:
1) Việc áp dụng xác suất vượt đồng
thời, xem 5.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tải trọng thường
xuyên (P)
5.1.1 Tải trọng thường
xuyên là tải trọng không thay đổi về độ lớn, điểm đặt và phương trong khoảng thời gian
đang xét, ví dụ:
- Khối lượng kết cấu;
- Khối lượng của các vật dằn và thiết bị thường
xuyên;
- Áp lực thủy tĩnh ngoài thường xuyên;
- Lực căng ban đầu của các dây neo buộc thường
xuyên.
5.1.2 Tải trọng đặc
trưng của tải trọng thường xuyên được xác định là giá trị kỳ vọng dựa trên các
dữ liệu chính xác về khối lượng riêng của vật liệu và thể tích.
5.2 Hoạt tải (Q)
5.2.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
- Người;
- Vật liệu, thiết bị, khi dự trữ, chất lỏng và
áp suất của chất lỏng;
- Tải trọng làm việc của cần cẩu;
- Máy bay trực thăng;
- Tải trọng của đệm chống va và dây buộc;
- Tải trọng do vận hành thiết bị;
- Tải trọng do khoan;
- Tải trọng do sự thay đổi của các vật dằn và
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3 Các giá trị
xác định được lấy trên cơ sở của các quy định kỹ thuật liên quan. Một quá trình
tải trọng xác định được thu thập trước đây phải được sử dụng khi tính toán trạng
thái giới hạn mỏi (FLS).
5.2.2 Hoạt tải
trên các mặt sàn
Hoạt tải trên mặt sàn của kết cấu thượng
tầng được dựa trên Bảng 3 trừ khi được quy định khác trong cơ sở thiết kế hoặc chỉ dẫn
thiết kế. Cường độ của tải trọng phân bố phụ thuộc phương diện tổng thể hay cục
bộ như minh họa trong Bảng 3. Những thuật ngữ sau được sử dụng:
Thiết kế cục bộ: ví dụ thiết
kế của tấm, sườn gia cường, dầm và công-xôn.
Thiết kế chính: ví dụ thiết
kế của dầm và cột.
Thiết kế tổng thể: ví dụ thiết
kế của kết cấu sàn chính và kết cấu chân đế và nền móng.
5.2.3 Áp lực két chứa
5.2.3.1 Kết cấu sẽ
được thiết kế để chống lại áp lực thủy tĩnh lớn nhất của sự chứa đầy nặng nhất
trong két chứa có thể xảy ra trong quá trình chế tạo, lắp đặt và vận hành.
5.2.3.2 Áp lực thủy
tĩnh trong két nên được dựa trên khối lượng riêng nhỏ nhất bằng với khối lượng
riêng của nước biển ρ = 1,025 t/m3. Đối với két chứa chất lỏng có khối lượng
riêng cao, ví dụ bùn, sẽ được thiết kế trên cơ sở xem xét riêng. Khối lượng
riêng được chỉ ra trong sổ tay vận hành
với kích thước của từng két riêng lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.4 Chiều cao cột
áp suất thủy tĩnh được xác định dựa vào việc két chứa được đổ đầy bằng cách
bơm, tác động trọng lực, gia tốc cũng như sự bố trí thông hơi.
5.2.3.5 Áp suất bơm
có thể được giới hạn bởi các thiết bị cảnh báo được lắp đặt thích hợp và hệ thống
tự ngắt tự động (ví dụ với các dừng bơm tự động ở cấp độ cao và cấp độ
rất cao). Trong trường hợp như vậy, cột áp suất có thể được xem là cột áp ngắt.
5.2.3.6 Áp lực động
do lưu lượng qua ống sẽ được xem xét, xem 5.2.3.8.
Bảng 3 Hoạt tải
trên mặt sàn
Thiết kế cục
bộ
Thiết kế chính
Thiết kế tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tập
trung P (kN)
Hệ số áp dụng
cho tải trọng tập trung
Hệ số áp dụng
cho tải trọng thiết kế chính
Vùng kho
q
1,5 q
1,0
1,0
Khu vực để hàng (Lay down areas)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 q
f
f
Sàn hỗ trợ lên xuồng cứu sinh
9,0
9,0
1,0
Có thể bỏ qua
Vùng giữa các thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
f
Có thể bỏ
qua
Lối đi bộ, cầu thang và sàn đi lại,
khu vực nhân viên
4,0
4,0
f
Có thể bỏ
qua
Lối đi và cầu thang cho công tác kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
f
Có thể bỏ qua
Vùng không chịu tác động tải trọng
hoạt tải khác
2,5
2,5
1,0
-
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng tập trung được áp dụng
trên một diện tích 100 x 100 mm, và
tại vị trí nguy hiểm nhất, nhưng không áp dụng như tải bánh xe hoặc tải phân
bố.
- q được tính cho từng trường hợp. Tại
khu vực để hàng không
được tính nhỏ hơn 15 kN/m2.
- f = min{1,0; (0,5 + 3/)}, với A là diện tích đặt lực, tính
bằng m2.
- Các trường hợp tải trọng tổng thể
được tính toán dựa trên “trường hợp nguy hiểm nhất”, các tổ hợp tải trọng đặc
trưng, phù hợp với các tiêu chuẩn tổng thể giới hạn tới kết cấu. Đối với các
kết cấu nổi, các tiêu
chuẩn trên được đưa ra bởi các yêu cầu về vị trí nổi khi nước lặng,
các yêu cầu về độ bền nguyên vẹn và phá hủy, như đã được nêu trong sổ tay vận
hành, xem xét đến các tải trọng khác nhau trên sàn và trong két chứa.
5.2.3.7 Tất cả các két sẽ được
thiết kế theo áp suất thiết kế bên trong sau:
pd =
ρ.g0.hop.( γ f,G,Q+.γ f,E) (kN/m2)
(1)
Trong đó:
av
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc đứng lớn nhất (m/s2), là phản ứng
chuyển động kết hợp áp dụng cho két chứa đề cập;
hop
:
Chiều cao (m) từ lực tập trung đến vị
trí đổ đầy cao nhất. Đối với các két tiếp giáp biển ở dưới
mớn nước hoạt động cực hạn, chiều cao đổ đầy lớn nhất không nên dùng thấp hơn
mớn nước hoạt động cực hạn.;
ρ
:
Khối lượng riêng của chất lỏng (t/m3);
g0
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γf,G,Q
:
Hệ số tải trọng đối với ULS, tải trọng
thường xuyên và hoạt tải;
γf, E
:
Hệ số tải trọng đối với ULS, tải trọng
môi trường.
5.2.3.8 Đối với két
chứa trong quá trình làm đầy mà có ống rỗng có thể bị đổ đầy, điều kiện áp
suất thiết kế bên trong bổ sung sau phải được xem xét:
pd =
(ρ.g0.hop+pdyn). γ f,G,Q (kN/m2)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hop
:
Chiều cao (m) từ lực tập trung đến vị
trí đổ đầy cao nhất.
Đối với các két
tiếp
giáp biển ở dưới mớn
nước hoạt động cực hạn, chiều cao đổ đầy lớn nhất không nên dùng thấp
hơn mớn nước hoạt động cực hạn.
pdyn
:
Áp suất (kN/m2) do dòng
đi qua ống, nhỏ nhất 25 kN/m2.
γ f,G,Q
:
Hệ số tải trọng đối với ULS, tải trọng
thường xuyên và hoạt tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Sàn hỗ trợ
lên xuồng cứu sinh
Sàn hỗ trợ lên xuồng cứu sinh sẽ được
kiểm tra theo điều kiện ULS và ALS nếu có liên quan. Một hệ số động lực học
0,2.g0 do sự trễ của
xuồng cứu sinh khi hạ thấp phải được áp dụng trong cả điều kiện ULS và ALS.
5.3 Tải trọng biến dạng (D)
5.3.1 Tải trọng biến
dạng là tải trọng được gây ra bởi các biến dạng như:
- Tải trọng do nhiệt độ;
- Biến dạng bên trong;
- Độ lún của nền móng;
- Ứng suất trước của neo.
5.3.2 Tải trọng do
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bể chứa;
- Một phần của kết cấu được tiếp xúc với bức xạ
nhiệt từ phía trên cùng của cần đuốc. Đối với bức xạ cần đuốc, tốc độ gió trung
bình một giờ với chu kỳ lặp 1 năm có thể được sử dụng để tính toán mức độ ngọn
lửa theo không gian và sự làm mát bằng không khí trong các đánh giá của bức xạ
nhiệt từ cần đuốc;
- Một phần kết cấu mà tiếp xúc với đường ống, ống
đứng hoặc thiết bị xử lý.
5.3.2.2 Nhiệt độ nước
biển hoặc nhiệt độ môi trường xung quanh được tính toán như một giá trị cực hạn
với xác suất vượt hàng năm bằng 10-2 (100 năm).
5.3.3 Sự sụt lún của
đáy biển
5.3.3.1 Sự sụt lún của
nền móng trong đáy biển sẽ được xem xét cho các công trình có đáy
tựa nền đáy biển lâu dài.
5.3.3.2 Nguy cơ, hậu
quả, sụt lún của đáy biển như là do sự thay đổi trong lòng đất và trong bể chứa
nguyên liệu khai thác trong thời gian khai thác của công trình, phải được xem
xét.
5.3.3.3 Sụt lún đã
diễn ra và sụt lún tiếp theo của đáy biển phải được tính toán như một giá trị trung
bình dự tính thiên về an toàn.
5.4 Tải trọng môi
trường (E)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1 Tải trọng môi
trường là tải trọng mà có thể thay đổi về độ lớn, vị trí và hướng trong chu kỳ
được xem xét, và chúng liên quan đến vận hành và điều kiện sử dụng thông thường
của công trình.
Ví dụ:
- Tải trọng thủy động gây ra bởi sóng và dòng
chảy;
- Lực quán tính;
- Gió;
- Động đất;
- Ảnh hưởng thủy triều;
- Hà bám.
5.4.1.2 Dữ liệu tính
toán về điều kiện và tải trọng môi trường được quy định trong TCVN 6170-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1 Các thông số
mô tả các điều kiện môi trường phải được dựa trên từ sự quan sát từ hoặc trong
vùng lân cận của vị trí liên quan và trên kiến thức chung về các điều kiện môi
trường trong khu vực. Dữ liệu về sự xuất hiện cục bộ của các điều kiện sóng,
gió và dòng chảy
nên được áp dụng.
5.4.2.2 Theo Tiêu
chuẩn này, các tải trọng môi trường sẽ được xác định với xác suất được đã được ấn
định của vượt giới hạn. Phân tích thống kê của số liệu đo hoặc dữ liệu mô phỏng
nên sử dụng các phương pháp thống kê khác nhau để đánh giá tính nhạy của kết quả.
Sự xác thực của các phân phối đối với dữ liệu nên được kiểm tra theo các phương
pháp được công nhận.
5.4.2.3 Phân tích các
số liệu phải được
dựa trên chu kỳ thời gian dài nhất có thể cho các khu vực có liên quan. Trong
trường hợp có chuỗi thời gian ngắn, sự không chắc chắn trong thống kê phải được
đưa vào tính toán khi xác định giá trị thiết kế. Thiết lập dữ liệu
(hindcasting) có thể được sử dụng để mở rộng chuỗi thời gian đo, hoặc để nội suy
đến những nơi mà số liệu đo không thu thập được. Nếu việc thiết lập dữ liệu được
sử dụng, các mô hình tính phải được hiệu chỉnh theo số liệu đo được để đảm bảo
rằng kết quả của việc thiết lập dữ liệu phù hợp với số liệu đo có sẵn.
5.4.3 Xác định các
tải trọng thủy động đặc trưng
5.4.3.1 Tải trọng thủy
động sẽ được xác định bằng cách phân tích. Khi dự báo bằng lý thuyết tính toán
có sự không chắc chắn đáng kể, tính toán bằng lý thuyết phải được, hỗ trợ bằng
các thử mô hình hoặc
đo theo tỷ lệ thực (full scale measurement) của kết cấu hiện tại hoặc bằng một
tổ hợp của nhiều thử nghiệm và đo
theo tỷ lệ thực.
5.4.3.2 Các thử mô
hình thủy động được tiến hành để:
- Xác nhận rằng không có đặc tính thủy động
quan trọng bị bỏ qua bằng cách thay đổi các thông số sóng (đối với mỗi kiểu công
trình mới, các điều kiện môi trường, kết cấu liền kề v.v..);
- Hỗ trợ các tính toán bằng lý thuyết khi các
phương pháp phân tích có sẵn có sự không chắc chắn lớn;
- Xác nhận các phương pháp lý thuyết trên một
cơ sở chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.4 Đo theo tỷ lệ
thực có thể được sử dụng để cập nhật dự báo phản ứng của kết cấu có liên quan
và để xác nhận phân tích phản ứng cho phân tích tương lai. Nhiều thử nghiệm có
thể áp dụng riêng để giảm sự không chắc chắn kết hợp với tải trọng và ảnh hưởng
từ tải trọng mà rất khó để mô phỏng
trong mô hình.
5.4.3.5 Trong việc đo
theo tỷ lệ thực, quan trọng là phải đảm bảo có đủ thiết bị đo đạc và ghi chép
các điều kiện môi trường và phản ứng để đảm bảo sự giải thích đáng tin cậy.
5.4.3.6 Thử bằng ống
gió nên được tiến
hành khi:
- Tải trọng gió là đáng kể đối với ổn định tổng
thể, chuyển vị ngang, chuyển động hoặc phản ứng của kết cấu;
- Có nguy hiểm của mất ổn định động.
5.4.3.7 Thử bằng ống
gió có thể hỗ trợ
hoặc thay thế các tính toán lý thuyết khi các phương pháp lý thuyết có sẵn dễ bị
sự không chắc chắn lớn, ví dụ kiểu công trình mới hoặc công trình liền kề ảnh
hưởng đến công trình liên quan.
5.4.3.8 Thử nghiệm chứng
minh của kết cấu có thể cần thiết
để xác nhận các giả định trong thiết kế.
5.4.3.9 Tải trọng thủy
động trên các thiết bị phụ (a-nốt, đệm chắn, đường ván, v.v..) sẽ được
đưa vào tính toán, khi có liên quan.
5.4.4 Tải trọng
sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.2 Các lý thuyết
sóng tuyến tính, ví dụ Airy, có thể được sử dụng khi thích hợp. Trong trường hợp như vậy,
ảnh hưởng của sóng biên độ hữu hạn phải được xem xét.
5.4.4.3 Tải trọng
sóng được xác định theo TCVN 6170-2.
5.4.4.4 Đối với kết cấu
thể tích lớn,
nơi các chuyển động sóng bị nhiễu bởi sự xuất hiện của kết cấu, bức xạ điển hình
hoặc phân tích nhiễu xạ phải được thực hiện để xác định tải trọng sóng, ví dụ lực
kích động hoặc áp lực.
5.4.4.5 Đối với kết
cấu mảnh (điển hình là thanh chính
và thanh nhánh, gia cường, ống đứng) thì áp dụng công thức Morison, tải trọng
sóng sẽ được giả thiết bằng cách lựa chọn các hệ số cản và hệ số
quán tính như quy định trong TCVN 6170-2.
5.4.4.6 Trong trường
hợp các kết cấu thể tích lớn liền kề làm nhiễu chuyển động sóng miền tự do, sự
hiện diện của kết cấu liền kề có
thể được xem xét bằng các phân tích bức xạ và nhiễu xạ cho tính toán của chuyển động sóng.
5.4.5 Lực quán
tính gây ra bởi sóng
5.4.5.1 Tác động tải
trọng từ lực quán tính sẽ được xem xét trong thiết kế. Ví dụ nơi mà lực quán
tính có thể đáng kể:
- Các vật thể nặng
- Áp lực két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tháp khoan
- Trụ đỡ cần cẩu.
5.4.5.2 Gia tốc sẽ được
dựa trên các tính toán trực tiếp hoặc các thử mô hình trừ khi được quy định
trong tiêu chuẩn riêng cho đối tượng.
5.4.6 Tải trọng gió
5.4.6.1 Vận tốc gió tại
vị trí xây dựng sẽ được thiết lập trên cơ sở của việc đo đạc từ trước tại các vị
trí thực tế và khu vực liền kề, dự đoán bằng thiết lập dữ liệu hoặc các mô hình
tính lý thuyết và thông tin khí tượng học khác. Nếu vận tốc gió là quan trọng
đáng kể trong thiết kế và số liệu gió hiện tại không đủ và không chắc
chắn, việc đo vận tốc gió sẽ được tiến hành tại vị trí nghi ngờ.
5.4.6.2 Giá trị đặc
trưng của vận tốc gió được xác định với lưu ý kết quả thu được thường không chắc
chắn.
Chú ý: Tải trọng gió có thể được xác định
phù hợp với TCVN 6170-2.
5.4.6.3 Áp lực tác động
trên các vách đứng bên ngoài tiếp xúc với gió sẽ không được nhỏ hơn 2,5 kN/m2 trừ khi có
chứng minh bằng tài liệu khác.
5.4.6.4 Đối với kết
cấu có tính nhạy với tải trọng động, như là kết cấu cao có chu kỳ dao động
riêng lớn, ứng suất do áp lực gió giật được xem xét như tĩnh nhân với một hệ số
khuếch đại động thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xem xét của tải trọng do tách
dòng xoáy (vortex shedding) trên mỗi phần tử riêng biệt do gió, sóng và dòng chảy được
xem trong TCVN 6170-2. Dao động do dòng xoáy cho phần tử thanh phải được xem
xét. Sự giảm dao động do kết cấu và vật liệu của mỗi phần tử riêng biệt
trong kết cấu thép liên kết hàn không được đặt lớn hơn 0,15% sự giảm dao động tới
hạn.
5.4.8 Dòng chảy
Vận tốc thiết kế dòng chảy đặc trưng
phải được dựa trên xem xét thích hợp của vận tốc hoặc pro-fil độ cao và hướng.
Chú ý: Chi tiết hơn nữa về
tải trọng dòng chảy thiết kế được nêu trong TCVN 6170-2.
5.4.9 Ảnh hưởng của thủy
triều
5.4.9.1 Với các kết cấu
nổi neo giữ bởi hệ thống neo dây đứng, tác động thủy triều có thể ảnh hưởng lớn
đến lực nổi của kết cấu và các tải trọng các thành phần neo. Do đó việc lựa chọn
điều kiện thủy triều cho việc phân tích cân bằng tĩnh là rất quan trọng. Tác động
thủy triều phải được xem xét dựa trên đánh giá các phản ứng quan trọng. Các mực
nước trung bình cao có xu hướng làm
tăng lực căng của hệ thống neo lên mức cao nhất, lực thủy tĩnh và lực dòng chảy
lên kết cấu giữ nổi, còn khoảng cách giữa giữa sóng và sàn bên dưới bị giảm đi.
5.4.9.2 Các ảnh hưởng
của thủy triều có thể đưa vào tính toán bằng cách thực hiện một cân bằng tĩnh tại
các cao độ triều thích hợp khác nhau để cung cấp một điểm bắt đầu cho phân tích
chi tiết, hoặc đưa ra lượng dự trữ cho cao độ triều thích hợp trong tính toán
phản ứng cực hạn.
5.4.10 Hà biển
5.4.10.1 Hà biển là một
tên chung của một lớp phủ trên bề mặt kết cấu ở biển, nó được tạo ra
bởi thực vật, động
vật và vi khuẩn. Ngoài sự tăng trực tiếp khối lượng kết cấu, hà biển có thể làm
tăng hệ số cản thủy động
và khối lượng nước kèm do ảnh hưởng của việc tăng kích thước phần tử, và có thể
thay đổi đặc trưng nhám của bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.11 Độ sâu nước,
độ lún và xói mòn
5.4.11.1 Nước dâng do
triều và nước dâng do bão sẽ được kể đến khi xác định độ sâu nước trong tính
toán của tải trọng. Các phương pháp dùng để tính toán phải kể đến ảnh hưởng của
kết cấu và các kết cấu liền kề có cùng độ sâu nước.
5.4.11.2 Sự không chắc
chắn của kết quả đo và xói mòn có khả năng xảy ra phải được xem xét.
5.4.12 Động đất
5.4.12.1 Các tác động
của động đất liên quan phải được xem xét cho kết cấu cố định vào đáy biển.
5.4.12.2 Tải trọng thiết
kế do rung chấn động đất và lịch sử tải trọng có thể được mô tả dưới dạng phổ
phản ứng hoặc dưới dạng lịch sử tải trọng. Khi sử dụng phương pháp phổ phản ứng
cần tính đến tất cả các dạng dao động có tác dụng đáng kể đến phản ứng của kết
cấu. Cần tính đến hiệu ứng tương quan khi tổ hợp các giá trị cực đại của các dạng
phản ứng.
5.4.12.3 Khi phân tích
động đất theo diễn biến thời gian thì phản ứng của hệ kết cấu nền móng phải được
tính đến đối với một số diễn biến thời gian đại diện. Khi xét phản ứng động lực
chính của kết cấu các diễn biến thời gian như vậy phải được chọn và lấy tỷ lệ để
phù hợp nhất với các chuyển động động đất trong dải tần số.
5.4.12.4 Các đặc trưng
động lực của kết cấu và nền mỏng phải được xác định bằng mô hình phân tích 3 chiều,
có thể sử dụng mô hình 2 chiều hoặc đối xứng trục khi phân tích sự tương tác giữa
đất/kết cấu, nếu
đảm bào phù hợp với mô
hình kết cấu 3 chiều.
5.4.12.5 Thông thường
cần nghiên cứu sự nhạy cảm thông số của đất nền, của sự giảm chẩn và các thông
số mô hình khác mà chúng có tính bất định lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Tải trọng sự
cố (A)
5.5.1 Tải trọng sự
cố là tải trọng liên
quan đến sự hoạt động bất thường hoặc đến các hư hỏng kỹ thuật.
Ví dụ các tải trọng sự cố do:
- các vật rơi;
- va chạm;
- cháy;
- nổ;
- thay đổi của sự chênh lệch áp suất;
- va chạm do sự cố của tàu, máy bay trực thăng hoặc
các vật khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây neo bị hỏng.
5.5.2 Tải trọng sự
cố liên quan được xác định trên cơ sở của một đánh giá và kinh nghiệm liên quan. Về việc
lập kế hoạch, thực hiện, sử dụng và cập nhật các đánh giá đó và các tải trọng sự
cố chung, xem
6.
5.5.3 Đối với các
điều kiện thiết kế tạm thời, tải trọng đặc trưng có thể là một giá trị xác định
theo các yêu cầu thực tế. Mức an toàn liên quan đến điều kiện thiết kế tạm thời
phải không thấp hơn mức an toàn yêu cầu đối với điều kiện thiết kế vận hành.
5.6 Tổ hợp các tải
trọng môi trường
5.6.1 Khi số liệu
được sử dụng là xác suất kết hợp sẵn có của các thành phần tải trọng môi trường
tại cấp độ xác suất xác định có thể được xem xét. Ngoài ra, xác suất kết hợp của
tải trọng môi trường có thể được lấy xấp xỉ bằng với tổ hợp các giá trị đặc
trưng cho các loại tải trọng khác được nêu trong Bảng 4.
5.6.2 Thông thường,
sự thay đổi dài hạn của các tải trọng phức tạp (multiple load) có thể được mô tả
bằng một biểu đồ điểm hoặc một hàm mật độ tập trung bao gồm cả thông tin về hướng.
Đường cong xung quanh có thể được tạo ra mà nó đưa ra tổ hợp của các
thông số môi trường, những tải trọng mô tả các tải trọng khác nhau tương ứng với
xác suất vượt quá giới hạn.
5.6.3 Ngoài ra,
xác suất vượt quá giới hạn có thể có liên quan đến các tác động của tải trọng.
Mối liên hệ này đặc biệt khi hướng của tải trọng là một thông số quan trọng.
5.6.4 Các kết cấu neo
đối xứng và tựa vào đáy biển thường được xem xét một cách thận trọng các tài trọng
môi trường tuyến tính. Với các kết cấu chắc chắn, như các phương tiện dạng tàu
được neo, khi giả thuyết tuyến tính trên là không phù hợp, tiêu chuẩn phi tuyến
có thể được sử
dụng.
5.6.5 Cường độ tải
trọng đối với các kiểu tải trọng khác nhau có thể được lựa chọn tương ứng với
xác suất vượt quá giới hạn, như được chỉ rõ trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 Mục đích
tổ hợp của các tải trọng môi trường khác nhau để mà thu được tổ hợp ULS với xác
suất vượt quá giới hạn hàng năm là 10-2 và các tải trọng ALS với chu kỳ lặp
không nhỏ hơn 1 năm
Trạng thái
giới hạn
Gió
Sóng
Dòng chảy
Độ sâu nước
ULS
10-2
10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
10-1
10-1
10-2
10-2
10-1
10-1
10-1
Mực nước
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ lặp
không nhỏ hơn 1 năm
Chu kỳ lặp
không nhỏ hơn 1 năm
Chu kỳ lặp
không nhỏ hơn 1 năm
Chu kỳ lặp
không nhỏ hơn 1 năm
6 Các tải trọng sự cố
thiết kế chung
6.1 Yêu cầu chung
6.1.1 Các yêu cầu
mang tính nguyên tắc được đưa ra ở đây với mục đích xác định các sự kiện sự cố
thông qua nghiên cứu rủi ro và kinh nghiệm trước đây.
6.1.2 Việc lựa chọn
các tải trọng sự cố thiết kế liên quan dựa trên quan điểm an toàn đã được xem
xét để đưa ra các mức độ phù hợp về an toàn. Các tải trọng chung chỉ ra ở đây thường là các tải trọng
sự cố ảnh hưởng tới chức năng an toàn mà các tải trọng này (đối với loại tải trọng)
có tần suất xuất hiện hàng năm không nhỏ hơn 10-4. Điều này thường
tương ứng với tần suất tổng cộng hàng năm là 5x10-4 là giới hạn
tần suất hư hỏng.
6.1.3 Các tải trọng
sự cố thiết kế liên quan nhất được xem xét là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước tràn ngoài dự định;
- Các tải trọng do thời tiết cực hạn;
- Các tải trọng do nổ;
- Các tải trọng nhiệt độ do cháy.
6.1.4 Tiêu chuẩn
này đưa ra các tải trọng sự cố thiết kế như nêu trong 6.1.3. Các tải trọng liên
quan bổ sung khác có thể được xác
định theo thiết kế cụ thể hoặc chức
năng cụ thể được chỉ ra.
6.1.5 Xác định tải
trọng do sự cố thường phải dựa trên sự phân tích về an toàn.
Thay cho sự phân tích an toàn hoặc thiết
kế sơ bộ, các khuyến cáo tương ứng trong các 6.2 và 6.3 có
thể dùng để tính tải trọng sự cố do va chạm của tàu vào kết cấu và do các vật
rơi (thiết kế theo PLS).
6.2 Năng lượng
do sự cố va chạm của tàu
6.2.1 Năng lượng va
chạm được xem xét phải dựa vào kích cỡ điển hình của tàu dịch vụ trong khu vực
hoạt động và không lấy nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 11 MJ đối với va chạm mũi hoặc đuôi
tương ứng với tàu có độ 5000 tấn di chuyển với vận
tốc v = 2 m/s.
6.2.2 Động năng do
sự cố va chạm của tàu được xác định bằng:
E = (M+ a)v2
Trong đó
E
:
tính bằng kJ;
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là lượng choán nước của tàu tính bằng
tấn;
a
:
là khối lượng nước kèm của tàu, thường
được lấy bằng 0,4 M đối với va chạm mạn tàu và bằng 0,1 M đối với
va chạm ở mũi tàu hoặc
đuôi tàu;
v
:
là tốc độ va chạm, tính bằng m/s.
6.2.3 Công trình
được giả thiết không hoạt động trong quá trình di chuyển. Nếu trong
quá trình đó thì phải thực hiện một đánh giá chi tiết nhiều hơn về các tải trọng
va chạm liên quan.
6.2.4 Đối với công
trình nổi sử dụng neo đứng có các cửa ở khu vực kết cấu giữ nổi thì phải có
phương án đề phòng để giảm thiểu nguy cơ va chạm, hoặc các tải trọng va chạm phải
được xem xét trong thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Khối lượng của
các vật rơi dùng trong thiết kế lấy theo tải trọng của móc cẩu trên công trình.
6.3.2 Năng lượng va chạm
không nhỏ hơn
E = m.g0.h
trong đó
E
:
được tính theo kJ;
m
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g0
:
9,81 m/s2;
h
:
là chiều cao rơi trong không khí,
tính bằng mét.
Năng lượng va chạm ở mức nước biển
thường không lấy nhỏ hơn 5 MJ đối với cần cẩu có sức nâng tối đa trên 30 t. Có
thể giảm năng lượng
va chạm đối với cẩu nhỏ hơn hoặc đối với cẩu có mục đích đặc biệt.
Năng lượng va chạm ở dưới mức nước biển
được giả thiết bằng năng lượng va chạm ở ngay mức nước biển, ngoại trừ có thể có chứng
minh khác.
6.3.3 Vùng giới hạn
của các vật rơi được xác định trên cơ sở chuyển động thực của các tải trọng giả
thiết hướng rơi nghiêng một góc số với hướng thẳng đứng là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5° trong không khí đối với các công trình gắn
cứng ở đáy biển;
- 15° trong nước.
6.4 Nước tràn
ngoài dự định
6.4.1 Áp suất nước
biển thiết kế tại các vách chia ngăn kín nước (vách chia và sàn phân chia không
gian bị nước tràn) cho điều kiện hư hỏng sự cố được tính như sau:
Pd= 10.hb (kN/m2)
hb
:
khoảng cách theo phương đứng được
tính theo m từ điểm đặt tải trọng đến đường nước nguy hiểm
6.5 Các tải trọng
do thời tiết cực hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Các tải trọng
do nổ
6.6.1 Các yêu cầu
được đưa ra trong Tiêu chuẩn này áp dụng cho khí hydro cacbon. Còn các khí
hydro, ê-ti-len hoặc a-xê-ti-len mà được sử dụng với số lượng lớn thì phải tính
toán tải trọng do nổ.
6.6.2 Quá trình thiết
kế được khuyến nghị trước tiên là đánh giá và liệt kê tất cả các tiềm ẩn để tạo
ra thiết kế an toàn, và sau đó thiết lập các tải trọng sự cố thiết kế một cách
phù hợp. Cách thức tổng thể để thiết
lập các tải trọng sự cố thiết kế do nổ được phân tách theo trình tự sau:
a) Đánh giá và liệt kê theo mặt bằng tổng
thể để giảm thiểu
tải trọng do nổ và cháy. Phải
xem xét cho cả hai khoảng cách tới khu vực nhà ở và lối thoát, và bố trí thông
thoáng tốt và việc thông gió cho khu vực nguy hiểm.
b) Đánh giá và liệt kê các kế hoạch bảo
vệ như là kế hoạch thông gió, khoảng trống an toàn và vách ngăn chịu được nổ và
cháy, cách sàn dạng tấm kín hoặc mắt lưới, các biện pháp giảm chủ động như là đốt,
các bước dừng và xả. Ở tại vị trí này, các khu vực khác có cháy và nổ cũng phải
được đề cập.
c) Chọn khu vực nổ và tính toán thể
tích của chúng (được gọi là thể tích nổ). Khu vực nổ được chỉ ra trong giải thích bên dưới.
d) Ký hiệu đường cong được xác định
trong Bảng 5 dựa vào sự tắc nghẽn, vận hành, lưu giữ và chắn gió.
e) Áp suất của tải trọng sự cố thiết kế
được thể hiện trong Hình 1 theo thể tích nổ.
f) Nếu thể tích nổ lớn hơn 30 000 m3, việc đánh
giá tải trọng sự cố thiết kế hiện tại không được áp dụng, một phân tích chi tiết
phải được thực hiện, hoặc kích cỡ của thể tích nổ phải được giảm xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tải trọng sự cố thiết kế gây ra kéo
lấy bằng 1/3 tải trọng sự cố thiết kế của áp suất.
Chú thích:
Một khu vực nổ được xác định là khu vực
khi có sự tắc nghẽn và khí cháy bị bọc kín ngẫu nhiên. Các biên là vách nguyên
khối rắn chắc, sàn nguyên khối rắn chắc (solid) và biên giữa khu vực bị tắc nghẽn
và không khí thông thoáng. Các điều kiện sau có thể sử dụng để tính các biên giới
hạn của khu vực nổ. Khi các biên đã được chọn, thể tích mà được gọi là thể tích
nổ sẽ được tính toán:
- Khoảng cách tới khu vực tắc nghẽn dạng hố tiếp
theo không lớn hơn 20 m cần tách ra như là khu vực nổ riêng lẻ;
- Vách và sàn ngăn cách với khu vực nổ ngay cạnh
phải là loại kín khí đến mức có thể. Các lỗ mờ nhỏ dùng cho các ống xuyên qua
mà không được bọc kín và các vật khác có kích cỡ nhỏ xuyên qua miễn là tổng phần
trăm diện tích hở nhỏ hơn 5% tổng
diện tích của vách hoặc sàn;
- Đối với các sàn nguyên khối
rắn chắc nhưng chưa được đánh giá về cháy và nổ vẫn có thể coi là biên khu
vực nổ. Khu vực cháy có thể rộng hơn
khu vực nổ;
- Biên hoặc giới hạn nơi các biên của khu vực xử
lý hở (hoặc đối với bên hoặc trên) sẽ là biên tự nhiên khi không bố trí nhiều
đường ống và thiết bị. Điều này được chấp nhận khi kết cấu hở bị giới hạn
và rào chắn nằm ngoài biên này. Chiều cao của khu vực nổ mà chiều cao
của thiết bị xử lý thay đổi nhiều trong khu vực thì sử dụng một chiều cao trung
bình áp dụng cho thể tích của khối
không khí nằm bên dưới đường ống và bên trên thiết bị;
- Biên trên của khu vực sàn khoan có bố trí
tháp khoan sẽ lấy theo chiều cao của lớp che phủ thời tiết nếu có. Nếu không có
lớp che phủ thời tiết, biên trên sẽ lấy theo chiều cao tại vị trí không thiết bị
kích thước ngang lớn (điển hình là 7,5 m đến 10 m);
- Các lực của tải trọng sự cố thiết kế do nổ
xác định theo từng khu vực cháy, không theo từng khu vực nổ. Nếu khu vực cháy
bao gồm nhiều hơn một khu vực nổ, áp suất tải trọng sự cố thiết kế cho mỗi khu
vực nổ cần phải tổ
hợp để tìm ra tải trọng sự cố thiết kế cho khu vực cháy. Ví dụ, nếu tải trọng sự
cố thiết trong nhiều khu vực nổ là 0,5 barg cho mỗi khu vực, và khu vực cháy có
hai khu vực nổ thì tổ hợp tải trọng sự cố thiết kế trong khu vực cháy có thể lấy bằng tổng
các tải trọng sự cố thiết kế của mỗi khu vực nổ. Áp suất tải trọng sự cố thiết
kế trên một vách chung đi ngang qua hai khu vực nổ thì sẽ lấy là 100 kPa (1
barg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3 Các khu vực
cháy mà chứa các mô-đun được đặt cao hơn sàn chính (các mô-đun xử lý hoặc sản
xuất) phải được cách ly bởi các khoảng
trống an toàn hoặc vách chịu cháy/nổ. Nếu sự cách ly các mô-đun không phù hợp
thì các mô-đun phải được xem xét là một khu vực nổ chung.
6.6.4 Việc thiết kế
phải cố gắng đến mức có thể để giảm thiểu sự tụ khí cháy.
Chú thích:
1) Khi sàn xử lý
dạng nguyên khối, vị trí của nguồn có thể rò rỉ nằm bên dưới sàn này
phải được giảm thiểu.
2) Tương tự, khi
thiết kế turret ở bên trong
thì số lượng nguồn rò rỉ bị nhiều mặt bao quanh phải được giảm thiểu.
6.6.5 Các hạng mục
sau phải được thiết kế chịu được áp
suất đã được chỉ ra:
- Các ngăn chia chống cháy nổ (các vách, sàn chịu cháy nổ, khoảng
trống an toàn
v.v..);
- Các kết cấu chịu lực cắt chính;
- Các hệ thống an toàn (và các đường kiểm
soát);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống hydro cacbon và kết cấu đỡ ống mà
có thể dẫn tới sự leo thang của sự cố (lực kéo).
Chú thích:
Tải trọng kéo áp dụng cho ống và kết cấu
có đường kính hoặc kích thước chính của mặt cắt ngang nhỏ hơn 0,5 m. Đối với vật
có đường kính lớn
hơn 1 m thì sử dụng áp suất tải trọng sự cố thiết kế.
6.6.6 Trong không
gian được thông gió tự nhiên, tải trọng nổ lấy theo áp suất vượt nổ và khoảng
thời gian được tính chủ yếu theo thể tích của không gian, các phần nhỏ của toàn bộ
mặt của không gian mà hở thông với không khí tự do và các mức tắc nghẽn.
Chú thích:
Không gian thông khí tự nhiên xác định
bởi thể tích có các mặt cấu tạo bởi các vách hoặc sàn nguyên khối rắn chắc, hoặc
bao bọc khí tự nhiên tự do. Nếu các không gian cách đủ xa so với
không gian bên cạnh (khoảng 20 m) thì
nó có thể coi là không gian độc lập đơn lẻ. Các phần nhỏ của toàn bộ mặt của không gian
mà hở thông với không khí tự do được gọi là diện tích thông gió liên quan. Ví dụ,
đối với thể tích không gian khoảng 1000 m3 và diện tích thông
gió liên quan là
0,5 (có thể là hình lập phương mà có 3 trong 6 mặt hở hoàn toàn),
châm lửa cho hỗn hợp
khí cháy theo tỷ lượng được dự đoán là sẽ tạo ra áp suất khoảng 100 kPa (1
barg) khi mức độ tắc nghẽn là
trung bình. Mức độ tắc nghẽn cao có thể tạo ra áp suất với hệ số 2 tới 3. Thể
tích lớn cũng có xu hướng tăng áp suất.
6.6.7 Liên quan đến
việc bố trí bên trong của các khu vực nổ thông gió tự nhiên. Các vật có kích cỡ
lớn như là các bình chứa to và các phòng thiết bị cục bộ (local equipment
room/local instrument room) v.v.., sẽ được đặt tại chính giữa để tránh sự ngăn
cản thông gió và thoát khí nổ. Nếu chúng được đặt dọc theo mép của khu vực xử lý, các
bình chứa sẽ đặt quay về hướng vào trong của khu vực xử lý để giảm nhẹ sự bao
vây dọc theo các biên.
Giả thiết rằng các thiết bị xử lý được
thiết kế phù hợp với hệ thống xả áp và hệ thống làm ngập, mà hệ thống này thỏa
mãn tiêu chuẩn được công nhận, để tránh nguy cơ vỡ bình chịu áp.
6.6.8 Áp suất tải
trọng sự cố thiết kế trong khu vực được bao bọc giữ hydro cacbon (như là phòng
chứa turret bán chìm (submerged turret loading, submerged turret production
room), hầm khoan bên trong và phòng lọc khoáng chất) cần đến vách chắn được thiết
kế chịu được một áp suất 400 kPa (4 barg) trong trường hợp không bố trí tấm
thông gió để ngăn cản sự ảnh hưởng của một vụ nổ, như là hướng đến các két chứa.
Thời gian đẩy lấy bằng 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ dầy
đặc/tắc nghẽn
Vận hành
Lưu giữ bởi
vách chịu áp và sàn nguyên khối
Loại công trình điển hình
Tải trọng sự
cố thiết kế tác động lên
Lớp che thời
tiết
Ký hiệu đường cong
Mức bao bọc
Sàn nguyên
khối rắn chắc và vách chịu áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản xuất
Bị lưu giữ
1 hoặc 2
vách chịu áp, sàn kín hoặc hở 6 m hoặc nhiều hơn
Kho chứa,
bán chìm, cố định
Vách chịu
áp
Vách chắn
gió lớn hơn 50%
A
Không vách
chắn gió
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không vách
chịu áp hở hoặc sàn phía trên (kho chứa chứa)
Kho chứa, turret
Sàn
Vách chắn
gió lớn hơn 50%
B
Không vách
chắn gió
D
Tắc nghẽn thấp
Khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 hoặc 2
vách chịu áp, sàn kín hoặc hở 6 m hoặc nhiều hơn
Khoan
Vách chịu
áp
Vách chắn
gió lớn hơn 50%
B
Không vách
chắn gió
C
Hở
Không vách
chịu áp hở hoặc sàn phía trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn
Vách chắn
gió lớn hơn 50%
C
Không vách
chắn gió
E
Tắc nghẽn thấp
Sàn đỉnh két/ống dầu thô hoặc tương tự
Bị lưu giữ
1 hoặc 2
vách chịu áp, và sàn dạng tấm phía trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vách chịu
áp
Vách chắn gió lớn
hơn 50%
E
Không vách
chắn gió
F
Hở
Không vách
chịu áp, sàn dạng tấm phía trên
Khu vực hở tại sàn đỉnh két
Sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Không vách
chắn gió
G
Hình 1 Áp suất
tải trọng sự cố thiết kế là hàm của thể tích của khu vực bị tắc nghẽn, thể tích
nổ. Đường cong này được xác định trong Bảng 5
6.6.9 Nếu có bố trí
tấm thông gió, chúng cần che nhiều hơn 20% diện tích bề mặt của thể tích nổ. Áp
suất xả của tấm thông gió (tấm nổ) sẽ
nằm trong khoảng 5 kPa (0,05 barg) đến 10 kPa (0,1 barg). Áp suất tải trọng sự
cố thiết kế trên bề mặt
các sàn và vách khỏe có thể lấy bằng 200 kPa (2 barg), thời gian đẩy lấy bằng 0,3 s.
6.6.10 Đối với
không gian có tỷ lệ chiều
dài và đường kính (L/D) lớn hơn 3,
khoảng cách tăng tốc ngọn lửa
dài có xu hướng thu được áp suất cao hơn như nêu trong Hình 1. Đường
kính có thể được tính là D = , trong đó A là diện
tích mặt cắt ngang nhỏ nhất. L là khoảng cách lớn nhất của không gian/khu vực nổ.
6.6.11 Khi vụ nổ có
khả năng lan truyền từ không gian sang không gian và các ống và máng có khả
năng thông vụ nổ có thể nhận biết trước tại một điểm cuối duy nhất,
các nghiên cứu chi tiết phải được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Các dự đoán trước chính xác về áp suất
vượt của nổ dựa vào nhiều thông số, do đó cần có phân tích cụ thể cho các chi
tiết công trình thực tế.
6.7 Tải trọng nhiệt
độ
6.7.1 Khi khu nhà ở
chịu tác động của nhiệt thấp hơn 100 kW/m2 thì cần một sự bảo vệ
cháy thụ động cấp A60 để tạo ra bề mặt chắn tác động của nguồn nhiệt này. Đối với
tác động nhiệt cao hơn 100 kW/m2 thì phải sử dụng lớp bảo vệ cấp H.
Khi mức bức xạ nhiệt tại trạm xuồng cứu
sinh vượt quá 4,7 kW/m2, phải cung cấp bảo vệ sự bức xạ nhiệt.
6.7.2 Đối với công
trình có khoan cho vùng có độ sâu nước từ 400 m thì phải xem xét ảnh hưởng xả áp tại đáy biển.
6.7.3 Đối với công
trình có chức năng sản xuất và khoan, các tác động nhiệt kết hợp với sự bùng
cháy kéo theo mất khả
năng ngăn chặn hydro cacbon thì phải lấy theo quy định nêu trong Bảng 6 trừ khi
có quy định khác. Các đám cháy này phải được tính tới cho các khu vực sau:
a) Tại các khu vực có duy trì cả khí
và dầu hoặc thiết bị chứa chất ngưng tụ, các hạng mục quan trọng phải được thiết
kế chịu được đám cháy tia phụt hai pha trong vòng 30 phút và một đám cháy vũng
chứa trong vòng 30 phút.
b) Tại khu vực chỉ có dầu hoặc thiết bị
chứa chất ngưng tụ, các hạng mục quan trọng phải được thiết kế chịu
được một đám cháy vũng chứa trong vòng 60 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 Tải trọng
sự cố thiết kế do cháy cho từng loại cháy khác nhau
Tác động
nhiệt trung bình tổng thể (kW/m2)
Tác động
nhiệt lớn nhất cục bộ
Khoảng thời
gian (phút)
Cháy tia phụt hai pha
100
350
30 + 30
vũng chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
350
30
Cháy ở vũng chứa
100
250
60
Chú thích:
Tác động nhiệt trung bình tổng thể đại
diện cho tác động nhiệt trung bình mà phân khúc xử lý hoặc kết cấu hứng chịu một
phần đáng kể. Tác động nhiệt trung bình tổng thể đưa ra một phần lớn nhiệt tác
dụng tới phân khúc xử lý và/hoặc khu vực và sau đó sẽ là ảnh hưởng áp suất trong phân
khúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.4 Các hạng mục
quan trọng sau phải được thiết kế chịu được tác dụng nhiệt thiết kế đã được chỉ
ra:
- Các ngăn chia chống cháy nổ (các vách,
sàn chịu cháy nổ, khoảng trống
an toàn
v.v..);
- Các kết cấu chịu lực cắt chính;
- Các hệ thống an toàn (và các
đường kiểm soát);
- Kết cấu đỡ thiết bị lưu giữ
hydro cacbon;
- Ống hydro cacbon và kết cấu đỡ ống mà
có thể dẫn tới sự leo thang của sự cố.
7 Các hệ số và tổ hợp
tải trọng trong thiết kế theo phương pháp LRFD
7.1 Tải trọng đặc
trưng
7.1.1 Giá trị đại
diện cho các nhóm khác nhau của các trạng thái giới hạn trong điều kiện thiết kế
vận hành phải dựa trên các quy định ở 5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tổ hợp tải trọng dùng tính toán trong
ALS cho kết cấu bị phá hủy, hiệu ứng của tải trọng đại diện được lấy theo giá
trị lớn nhất hàng năm có thể xảy ra nhất.
- Đối với FLS, giá trị đại diện được
hiểu là sự xuất hiện tải trọng đã được xác định.
- Đối với SLS, giá trị đại diện là một giá trị
được xác định, phụ thuộc vào những yêu cầu trong vận hành.
7.1.2 Đối với điều
kiện thiết kế tạm thời,
giá trị đặc trưng có thể dựa trên các giá trị đã được xác định mà những giá trị
này phải được lựa chọn dựa vào các thiết bị đo được dùng để đạt được cấp
độ an toàn yêu cầu. Giá trị có thể được xác định theo vị trí thực tế, theo mùa,
dự báo thời tiết và hậu quả của hư hỏng.
7.2 Các hệ số và
tổ hợp tải trọng trong ULS
7.2.1 Khi tổ hợp tải
trọng thiết kế sử dụng hai nhóm tổ hợp tải trọng phải được sử dụng trong việc tổ
hợp các tải trọng thiết kế đã được nêu
trong
Error!
Reference source not found.. Các tổ hợp được ký hiệu là a) và b) phải được xem
xét trong hai điều kiện thiết kế: tạm thời và vận hành.
7.2.2 Để xác định
đúng các hiệu ứng của tải trọng thường xuyên (G) và hoạt tải (Q), ví dụ: áp suất
thủy tĩnh, trong tổ hợp a) có thể giảm hệ số này xuống còn 1,2.
7.2.3 Nếu áp dụng hệ
số tải trọng γf =1 cho tải trọng thường xuyên (G) và hoạt tải
(Q) trong tổ hợp a) mà kết
quả cho hiệu ứng của tải trọng thiết kế cao hơn hệ số tải trọng phải được lấy bằng
1,0.
7.2.4 Dựa trên một
đánh giá an toàn việc xem xét rủi ro cho sự có mặt của con người và yếu tố môi
trường, hệ số tải trọng đối với tải trọng môi trường có thể giảm đến
1,15 trong tổ hợp b) nếu không có con người trên kết cấu trong điều kiện môi
trường cực trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp tải
trọng thiết kế
Loại tải trọng
G
Q
D
E
a)
1,3
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
b)
1,0
1,0
1,0
1,3
Các loại tải trọng bao gồm:
G là tải trọng thường xuyên;
Q là hoạt tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E là tải trọng môi trường;
Để mô tả các loại tải trọng, xem mục
5.
7.3 Các hệ số và
tổ hợp tải trọng trong FLS
7.3.1 Kết cấu phải
có khả năng chịu tải trọng mỏi trong các điều kiện cực trị hoặc bình thường.
Khi các tải trọng có tính chu trình lớn có thể xảy ra trong các giai
đoạn khác, ví dụ tác dụng của gió khi chế tạo kết cấu, thì các tải trọng có
tính chu trình đó cần được
đưa vào trong
đánh giá tải trọng mỏi.
7.3.2 Các hệ số tải
trọng trong trạng thái giới hạn mỏi (FLS) được lấy bằng 1,0 cho tất cả các loại
tải trọng.
7.4 Các hệ số và
tổ hợp tải trọng trong SLS
Khi tính toán theo trạng thái giới hạn
khả năng làm việc (SLS) hệ số tải trọng phải lấy bằng 1,0 đối với tất cả các loại
tải trọng, cả điều kiện thiết kế cực trị và bình thường.
7.5 Các hệ số và
tổ hợp tải trọng trong ALS
Các hệ số tải trọng γf trong ALS lấy
bằng 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Yêu cầu chung
Phương pháp ứng suất cho phép được
khuyến cáo trong Tiêu chuẩn này để thiết kế các kết cấu công trình biển khi tải
trọng môi trường (chi phối) được tính dựa trên việc mô tả tiền định các điều kiện
môi trường liên quan.
Nếu phương pháp ứng suất cho phép được
áp dụng cho các trường hợp mà tải trọng môi trường chi phối được tính dựa trên
việc mô tả ngẫu nhiên các điều kiện môi trường liên quan (xem 4.1) thì cần đưa
vào các hệ số tải trọng bổ sung để đạt mức an toàn có thể chấp nhận được trong
các trường hợp đó. Các hệ số tải trọng như vậy cần phải đệ trình và phê chuẩn
trong mỗi trường hợp.
8.2 Các tổ hợp tải
trọng trong ULS
8.2.1 Khi tính toán
theo trạng thái giới hạn cực đại (ULS) phải xem xét hai nhóm tải trọng ghi
trong Bảng 8. Các tổ hợp ký hiệu bằng a) và b) tương ứng được xem xét trong các
điều kiện thiết kế cực trị và bình thường.
8.2.2 Cần sử dụng tổ
hợp bất lợi nhất của các loại tải trọng
Bảng 8 - Các
hệ số tải trọng trong trạng thái giới hạn cực đại (ULS) khi thiết kế theo phương pháp ứng
suất cho phép
Tổ hợp tải
trọng
Loại tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Q
D
E
A
a)
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
b)
1,0
1,0
1,0
1,01)
0
1) Hệ số lớn hơn 1,0 có thể yêu cầu
như mô tả trong 8.1.
Các loại tải trọng bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E là tải trọng môi trường;
Q là hoạt tải;
A là tải trọng sự cố;
D là tải trọng biến dạng;
Mô tả các loại tải trọng, xem mục 5.
8.3 Các tổ hợp tải
trọng trong PLS
8.3.1 Khi tính toán
theo trạng thái phá hủy lũy tiến (PLS) phải xem xét hai tổ hợp tải trọng thiết
kế cho trong Bảng 9, đó là:
c) Kết cấu nguyên vẹn, tổ hợp tải trọng
thiết kế bao gồm các tải trọng sự cố hoặc tải trọng môi trường bất thường dẫn đến
hiệu ứng tải trọng thiết kế bất thường (xem mục 5);
d) Kết cấu có hư hỏng, tổ hợp tải
trọng thiết kế không kể đến các tải trọng sự cố nhưng kể đến các tải trọng môi
trường với xác suất vượt đồng thời hàng năm bằng 10-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp tải
trọng thiết kế
Các loại tải
trọng
3)
G
Q
D
E
A
c)
Kết cấu nguyên vẹn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,01)
1,01)
1,0
1,0
Tải trọng môi trường bất thường
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02)
0
d)
Kết cấu có hư hỏng
1,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Các tải trọng đặc trưng được sử dụng
là các giá trị khi tổ hợp với tải trọng sự cố, các xác suất quy định được thỏa
mãn, xem mục 5.5.
2) Đối với tổ hợp các tải trọng môi
trường bất thường cùng với các tải trọng môi trường khác, các giá trị đặc
trưng tương ứng với các hiệu ứng tải trọng thỏa mãn các xác suất quy định,
xem 5.4.
3) Các loại tải trọng, xem Bảng 7Error!
Reference source not found..
8.3.2 Việc kiểm
tra theo PLS có thể bỏ qua với
điều kiện chỉ ra một cách hợp lý rằng sự tích lũy phá hủy không gây nên nguy hiểm
hay tổn thất đến con người, thiệt hại vật chất hay ô nhiễm môi trường đáng kể.
8.3.3 Việc kiểm tra theo
PLS, tổ hợp d) (kết cấu có hư hỏng) có thể bỏ qua với điều kiện chỉ ra một cách hợp lý
rằng, đối với tổ hợp c) (kết
cấu nguyên vẹn) không có hư hỏng hoặc
chỉ có hư hỏng không đáng kể.
8.4 Các tổ hợp tải trọng
trong FLS
8.4.1 Kết cấu phải
có khả năng chịu tải trọng mỏi trong các điều kiện thiết kế cực trị và bình thường.
Khi tải trọng có tính chu
trình lớn có thể xảy ra trong các giai đoạn khác, ví dụ tác dụng của gió khi chế
tạo kết cấu, thì các tải trọng chu trình đó cần được đưa vào trong đánh giá tải
trọng mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Các tổ hợp tải
trọng trong SLS
Khi tính toán theo trạng thái giới hạn
khả năng làm việc (SLS) các tổ hợp tải trọng liên quan phải được xem xét cho cả hai điều kiện
thiết kế cực trị và bình thường. Hệ số tải trọng lấy bằng 1,0 cho tất cả các loại
tải trọng.
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tiêu chuẩn
trích dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Quy định
chung
4.1 Các giả định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các loại tải
trọng và các giá trị tải trọng đặc trưng
5.1 Tải trọng
thường xuyên (P)
5.2 Hoạt tải (Q)
5.3 Tải trọng biến
dạng (D)
5.4 Tải trọng môi
trường (E)
5.5 Tải trọng sự
cố (A)
5.6 Tổ hợp các tải
trọng môi trường
6 Các tải trọng
sự cố thiết kế chung
6.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Các vật rơi
6.4 Nước tràn
ngoài dự định
6.5 Các tải trọng
do thời tiết cực hạn
6.6 Các tải trọng
do nổ
6.7 Tải trọng nhiệt
độ
7 Các hệ số và
tổ hợp tải trọng trong
thiết kế theo phương pháp LRFD
7.1 Tải trọng đặc
trưng
7.2 Các hệ số và tổ hợp tải
trọng trong ULS
7.3 Các hệ số và
tổ hợp tải trọng trong FLS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Các hệ số và
tổ hợp tải trọng trong ALS
8 Các tổ hợp tải
trọng để thiết kế theo phương pháp ứng suất cho phép
8.1 Yêu cầu
chung
8.2 Các tổ hợp tải
trọng trong ULS
8.3 Các tổ hợp tải trọng trong
PLS
8.4 Các tổ hợp tải
trọng trong FLS
8.5 Các tổ hợp tải trọng
trong SLS