Cấp công trình
|
Chất lượng sử dụng
|
Chất lượng xây dựng
công trình
|
Niên hạn sử dụng
|
Bậc chịu lửa
|
Cấp I
|
Cao
|
100 năm
|
Bậc I
|
Cấp II
|
Tương đối cao
|
trên 50 năm đến dưới 100 năm
|
Bậc I hoặc bậc II
|
Cấp III
|
Khá
|
20 năm đến 50 năm
|
Bậc II hoặc bậc III
|
Cấp IV
|
Trung bình (đạt yêu cầu sử dụng)
|
dưới 20 năm
|
Bậc III hoặc bậc IV
|
CHÚ THÍCH: Yêu cầu bậc chịu lửa cần tham
khảo quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình [2] và TCVN 2622.
|
5.3. Có trang thiết bị đồng bộ, hiện đại, tiện
nghi, tiết kiệm. Khuyến khích sử dụng vật liệu mới, áp dụng công nghệ quản lý
và điều hành tiên tiến đối với công sở từ cấp huyện trở lên.
5.4. Thiết kế công sở phải thể hiện được tính
trang nghiêm, mỹ quan, dân tộc, hiện đại, phù hợp với cảnh quan, môi trường và
điều kiện tự nhiên, khí hậu theo vùng lãnh thổ; đảm bảo an ninh, bảo mật khi vận
hành kể cả đối với hệ thống kỹ thuật công trình theo quy định.
5.5. Thiết kế công sở cơ quan hành chính nhà nước
phải đảm bảo đủ 3 bộ phận: bộ phận làm việc, bộ phận công cộng và kỹ thuật, bộ
phận phụ trợ và phục vụ. Các bộ phận chức năng trong công trình phải đảm bảo yêu
cầu đổi mới phương thức điều hành và hiện đại hóa công sở của hệ thống hành
chính nhà nước.
5.6. Công sở cơ quan hành chính nhà nước được đầu
tư xây dựng đồng bộ bao gồm: nhà làm việc, hạ tầng kỹ thuật, hàng rào, cổng ra
vào.
5.7. Công sở các cơ quan hành chính nhà nước được
sử dụng đúng mục đích, công năng sử dụng của các bộ phận trong nhà công sở; sử
dụng diện tích làm việc và trang thiết bị phục vụ làm việc theo đúng tiêu
chuẩn, định mức quy định của từng chức danh, nghiệp vụ chuyên môn theo ngành, lĩnh
vực công tác theo quy định của nhà nước.
5.8. Công sở các cơ quan hành chính nhà nước phải
được bảo trì theo cấp công trình và thời gian quy định.
5.9. Giải pháp thiết kế công sở phải tính đến nhu
cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết tật. Yêu cầu thiết kế được lấy theo quy
định hiện hành có liên quan.
6. Yêu cầu về khu đất
xây dựng và qui hoạch tổng mặt bằng
6.1. Quy hoạch công sở cơ quan hành chính nhà
nước các cấp thực hiện theo nguyên tắc tập trung và phải đáp ứng được những yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội của mỗi vùng, miền;
- Khắc phục tình trạng phân tán, manh mún;
- Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức,
công dân đến liên hệ, giao dịch;
- Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho đội
ngũ cán bộ, công chức, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý nhà nước.
6.2. Vị trí khu đất xây dựng công sở phải đạt các
yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
- Diện tích đất xây dựng phù hợp với nhu cầu sử
dụng và điều kiện đất đai của từng địa phương;
- Giao thông thuận tiện;
- Hạ tầng kỹ thuật khu vực đảm bảo, thông tin
liên lạc hiện đại, đồng bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có khả năng mở rộng trong tương lai.
6.3. Quy hoạch tổng mặt bằng phải có bố cục không
gian kiến trúc hiện đại, mật độ xây dựng hợp lý, tạo sự hài hòa giữa bộ mặt
kiến trúc đô thị với cảnh quan kiến trúc khu vực.
6.4. Công trình phải được bố trí có khoảng lùi để
đảm bảo tầm nhìn và an toàn giao thông. Quy định về khoảng lùi tuân theo quy
định về quy hoạch xây dựng [3].
6.5. Tùy theo quỹ đất địa phương, trường hợp công
sở được đầu tư xây dựng mới thì diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 50
% diện tích khu đất. Trường hợp công sở được đầu tư xây dựng lại thì diện tích xây
dựng công trình không được lớn hơn 70 % diện tích khu đất.
6.6. Quy hoạch tổng mặt bằng phải đảm bảo mật độ
xây dựng hợp lý cho từng cấp công trình, đảm bảo mật độ cây xanh tối thiểu 30 %.
Khuyến khích xây dựng công sở nhiều tầng đặc biệt là công sở tại đô thị loại III
trở lên để tiết kiệm đất, giảm mật độ xây dựng và tạo sự bề thế, trang nghiêm, hiện
đại cho công sở.
6.7. Quy hoạch tổng mặt bằng thuận lợi cho việc
thiết kế đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông
tin liên lạc, giao thông, sân vườn… theo yêu cầu sử dụng. Trong khuôn viên xây
dựng công sở có chỗ để xe phù hợp với quy mô và cấp công sở. Công sở cấp Bộ và
công sở cấp tỉnh xây dựng tại đô thị loại I trở lên phải có tầng hầm. Khuyến
khích các công sở có tầng hầm để xe và đáp ứng yêu cầu về phòng thủ dân sự.
6.8. Sân, đường nội bộ, vườn hoa cây xanh được bố
trí hợp lý, tạo điều kiện để công trình tiếp cận với môi trường tự nhiên và
thuận tiện cho xe cứu hỏa ra vào khi có sự cố cháy nổ. Công trình nên có hàng
rào bao quanh, cổng và phòng bảo vệ để bảo đảm an ninh.
6.9. Quy hoạch tổng mặt bằng đối với các công
trình xây mới, được quy định như sau:
a) Đối với công sở cơ quan hành chính nhà
nước cấp Bộ hoặc tương đương:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí xây dựng phải được bố trí trên khu đất
tiếp giáp với tuyến giao thông của đô thị.
b) Đối với công sở của cơ quan hành chính nhà
nước cấp Tỉnh:
- Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân bố trí
ở khu vực trung tâm chính trị, trong cùng một khuôn viên, bố trí sân vườn, cây
xanh, ngoại thất, tạo sự gắn kết giữa các công trình thành một quần thể kiến
trúc hài hòa với cảnh quan kiến trúc khu vực, tạo thành trung tâm hành chính của
đô thị. Công sở cấp Tỉnh cần được nghiên cứu thiết kế hợp khối.
- Khối cơ quan chuyên môn gồm hai hay nhiều cơ
quan, có mối quan hệ chức năng, hợp khối thành liên cơ quan, bố trí trong cùng
một khuôn viên hoặc ở các vị trí khác nhau trong đô thị, thành khu hành chính
tập trung.
c) Đối với công sở cơ quan hành chính nhà
nước cấp huyện:
- Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân được bố
trí ở khu vực trung tâm, trong cùng một khuôn viên, theo hướng hợp khối thành
liên cơ quan, tạo thành trung tâm hành chính của đô thị;
- Các cơ quan chuyên môn được bố trí trong
một khối riêng, bố trí ở xung quanh, nhưng không cùng trong một khuôn viên với
Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân;
- Chú ý quy hoạch tổ hợp mặt bằng các công
trình để tạo ra quảng trường là trung tâm của đô thị.
6.10. Đối với công sở của cơ quan hành chính nhà
nước hiện có ở các cấp, nếu ở vị trí thuận tiện, đủ diện tích và đảm bảo yêu
cầu về hạ tầng kỹ thuật khi tiến hành cải tạo, nâng cấp cần tính đến yêu cầu hiện
đại hóa và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.1. Bố cục tổng mặt bằng công sở cơ quan
hành chính nhà nước cấp Bộ, Tỉnh và Huyện phải được xem xét tổng thể, kể cả những
bộ phận kỹ thuật đặt ngoài công trình chính, có tính đến phát triển theo niên
hạn sử dụng.
6.11.2. Tổ chức phân khu chức năng rõ ràng
giữa các bộ phận trong công trình, có dây chuyền công tác hợp lý, thuận tiện trong
giao tiếp. Đảm bảo mối liên hệ giữa khu vực lãnh đạo - chuyên viên và khu văn
phòng, cơ mật đối với khu vực quan trọng và khu vực lưu trữ hồ sơ tài liệu.
6.11.3. Chú ý tổ chức tuyến giao thông riêng
để khi vận chuyển hàng hóa, đồ phế thải trong khu vực công sở không làm cản trở
hoạt động của cơ quan khác.
6.11.4. Trong khuôn viên công sở không bố trí
bãi chứa hàng, kho tàng, nhà tạm.
7. Yêu cầu về nội
dung công trình và giải pháp thiết kế
7.1. Công sở cơ quan
hành chính nhà nước bao gồm các bộ phận chức năng sau:
- Bộ phận làm việc;
- Bộ phận công cộng và kỹ thuật;
- Bộ phận phục vụ và phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Căn cứ vào quy
mô, tính chất của công sở, việc phân khu chức năng công sở cần lưu ý những yêu
cầu sau:
a) Đảm bảo thuận tiện, hợp lý theo cơ cấu tổ
chức của cơ quan, lấy văn phòng cơ quan làm trung tâm, có bố trí hợp lý trung
tâm tích hợp dữ liệu, bộ phận lưu trữ tài liệu, thực hiện dây chuyền hoạt động theo
cơ chế "một cửa", hạn chế tối đa việc tiếp khách tại phòng làm việc.
b) Đại sảnh, phòng lễ tân, phòng tiếp khách, phòng
kiểm tra an ninh (trường hợp cần thiết) và các phòng phục vụ khác được bố trí
rộng rãi, thoáng đãng.
7.3. Công sở được
thiết kế liên hoàn theo dây chuyền hoạt động; không phân chia thành nhiều bộ phận
tách rời nhau. Khi thiết kế hợp khối, các bộ phận công trình được thiết kế theo
cùng một cấp.
7.4. Dây chuyền hoạt
động của công sở rõ ràng, phân định rõ diện tích các bộ phận; không gian làm
việc được bố trí hợp lý, dễ trao đổi công việc, thuận tiện thay đổi khi có nhu
cầu; triệt để tận dụng hướng gió, chiếu sáng, cách âm, cách nhiệt tự nhiên, tiết
kiệm năng lượng; đảm bảo các yêu cầu trong giải pháp tổ hợp mặt bằng và hình
khối công trình.
7.5. Công sở được
thiết kế hoàn chỉnh, có đầy đủ các bộ phận bên trong và bên ngoài; bố cục liên hoàn,
đảm bảo yêu cầu bảo mật đối với các khu vực quan trọng và lưu trữ hồ sơ tài
liệu.
Cơ cấu các phòng chức năng phù hợp với quy mô
và cấp công sở, đáp ứng các hoạt động đối nội và đối ngoại, phù hợp với yêu cầu
cải cách hành chính. Diện tích các bộ phận phải đáp ứng yêu cầu vận hành của
công sở.
7.6. Diện tích sử
dụng của các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng và kỹ thuật được xác định như sau:
- Đối với công sở xây dựng mới, diện tích các
bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng và kỹ thuật được tính tối đa bằng 50 % tổng
diện tích làm việc cho cán bộ, công chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7. Bộ phận làm việc
7.7.1. Bộ phận làm việc bao gồm: phòng làm việc của
các cán bộ, công chức, các nhân viên thực hành nghiệp vụ kỹ thuật. Nơi làm việc
của các bộ phận chuyên môn phải được bố trí sắp xếp theo yêu cầu công việc.
7.7.2. Phòng làm việc được bố trí theo không gian mở,
đa năng, linh hoạt, đủ diện tích và chỗ làm việc theo số người, có dây chuyền làm
việc hợp lý, đảm bảo thuận tiện trong việc điều hành, phối hợp công tác và bố
trí hệ thống nối mạng nội bộ và nối mạng chính phủ điện tử. Tiêu chuẩn diện
tích cho các chức danh cán bộ công chức được xác định hợp lý, phù hợp với tính
chất công việc đảm nhận, tham khảo tại phụ lục A.
7.7.3. Chỗ làm việc của cán bộ, công chức phải bảo
đảm:
- Đủ diện tích nghiên cứu xử lý hồ sơ, trao
đổi công việc với khách, đặt tủ hồ sơ cá nhân, giao thông nội bộ và đặt các
trang, thiết bị kỹ thuật;
- Đảm bảo dây chuyền làm việc giữa các bộ
phận có liên quan, tạo sự hỗ trợ thuận lợi giữa các bộ phận;
- Môi trường giải quyết công việc không ảnh
hưởng đến cán bộ, công chức khác;
- Được trang, thiết bị kỹ thuật văn phòng, tiện
nghi kỹ thuật hoặc thiết bị chuyên dùng thích hợp;
- Tạo được khả năng cơ động và mềm dẻo khi sử
dụng các thiết bị và các nguồn lực khác của công sở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có tính thẩm mỹ.
7.7.4. Chỗ làm việc của các chuyên viên được bố trí
tập trung trong một không gian mở. Mỗi chuyên viên có không gian làm việc riêng
theo các ô hở (cabin), được lắp dựng đồng bộ và được trang bị thiết bị và
phương tiện làm việc theo tiêu chuẩn, định mức của nhà nước [4].
7.7.5. Phòng làm việc cho lãnh đạo tương đương cấp
Vụ trở lên có thể được bố trí riêng theo tiêu chuẩn diện tích đã qui định và
nên liền kề với phòng tiếp khách và các phòng phục vụ, phụ trợ khác (tùy theo cấp
lãnh đạo).
7.8. Bộ phận công
cộng và kỹ thuật
7.8.1. Bộ phận công cộng và kỹ thuật bao gồm: văn
phòng, phòng khách, phòng họp, phòng tổng đài điện thoại, bộ phận thông tin,
phòng quản trị hệ thống máy tính, phòng truyền thống, kho lưu trữ, thư viện, bộ
phận ấn loát, ảnh, thí nghiệm, xưởng,…
7.8.2. Bộ phận công cộng, kỹ thuật và phục vụ phải
được bố trí đảm bảo đủ điều kiện hoạt động và thực thi nhiệm vụ của cơ quan
hành chính nhà nước;
7.8.3. Các phòng có tính chất đặc thù như phòng
tiếp khách quốc tế, phòng hội thảo, hội trường, phòng quản trị hệ thống máy
tính, phòng lưu trữ, các bộ phận như dịch vụ công… bố trí chung cho khu liên cơ
quan. Trường hợp bố trí riêng cần quy định cụ thể đối với từng cấp công sở.
Diện tích các phòng hợp, phòng tiếp khách được
quy định cụ thể cho từng cấp công sở. Các phòng kĩ thuật đặc thù, chuyên ngành được
thiết kế theo các qui định có liên quan.
7.8.4. Văn phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.4.2. Bộ phận một cửa (bộ phận hướng dẫn, tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả thực hiện tại một đầu mối) phải có diện tích đáp
ứng yêu cầu của công việc. Diện tích không nhỏ hơn 48 m2, trong đó
diện tích dành để bố trí nơi ngồi chờ giải quyết công việc không được nhỏ hơn 30
%.
Phòng tiếp nhận và trả hồ sơ của các cơ quan
chuyên môn có diện tích tối thiểu là 24 m2.
7.8.4.3. Phòng tiếp dân phải phù hợp với yêu
cầu công tác của các cơ quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao nhưng không nhỏ
hơn 18 m2.
7.8.4.4. Phòng tiếp dân phải được bố trí ở vị
trí thuận lợi cho việc tiếp đón và quản lý về trật tự, trị an, không làm ảnh
hưởng tới hoạt động khác của cơ quan. Phòng tiếp dân phải có đủ diện tích và
bàn ghế để phục vụ khách trong thời gian chờ đợi cũng như khi cán bộ, công chức
gặp gỡ, làm việc.
7.8.4.5. Nếu bố trí phòng tiếp dân phía ngoài khu
làm việc, thì diện tích không nhỏ hơn 18 m2 tùy theo cấp công trình.
7.8.4.6. Bộ phận văn thư đánh máy được bố trí
ở vị trí phù hợp với yêu cầu sử dụng. Bộ phận văn thư đánh máy có thể kiêm luôn
các công việc về hành chính. Đối với cơ quan hành chính nhà nước cấp Bộ và cấp
Tỉnh không nhỏ hơn 24 m2, cấp huyện không nhỏ hơn 20 m2.
7.8.4.7. Chỗ nhân sao tài liệu bằng máy photocopy,
được tính 4 m2 cho một đầu máy (gồm nơi đặt máy, tủ đựng giấy và tài
liệu, phụ kiện, quạt gió và nơi giao nhận).
7.8.5. Phòng tiếp khách
7.8.5.1. Phòng tiếp khách chung của lãnh đạo cơ
quan được bố trí tại khu vực văn phòng hoặc tại khu vực nghiên cứu. Diện tích phòng
tiếp khách của lãnh đạo cơ quan các cấp không nhỏ hơn 18 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cạnh phòng tiếp khách của cơ quan, được
thiết kế phòng chuẩn bị, có diện tích không nhỏ hơn 6 m².
7.8.5.2. Đối với các cơ quan có nhiệm vụ thường
xuyên giao dịch với khách quốc tế, được phép bố trí một số phòng tiếp khách. Số
lượng và diện tích các phòng tiếp khách quốc tế được thiết kế theo yêu cầu sử
dụng và cấp công trình được phê duyệt trong báo cáo đầu tư.
7.8.5.3. Mức độ tiện nghi của các phòng tiếp
khách lấy theo yêu cầu sử dụng ở từng cấp quản lý và được phê duyệt trong báo
cáo đầu tư.
7.8.6. Phòng họp
7.8.6.1. Căn cứ vào nhu cầu công tác của cơ
quan để bố trí các phòng họp cho phù hợp. Phòng họp cần được bố trí đầy đủ các trang
thiết bị như bàn ghế, âm thanh, ánh sáng và các trang thiết bị khác để đáp ứng yêu
cầu công tác của cơ quan.
7.8.6.2. Các phòng họp phải được bố trí hợp
lý, không ảnh hưởng đến các phòng làm việc.
7.8.6.3. Phòng họp (giao ban), phòng họp (tập
huấn, hội nghị) cho các cơ quan trong khuôn viên liên cơ quan nên đặt tại khu
vực gần văn phòng.
7.8.6.4. Tùy theo yêu cầu của cơ quan, phòng
họp có thể chia thành phòng họp lớn, phòng họp vừa, phòng họp nhỏ. Phòng họp
nhỏ và phòng họp vừa có thể bố trí phân tán. Diện tích tối thiểu của phòng họp
nhỏ là 30 m2; phòng họp vừa là 60 m2. Nên bố trí bàn viết
trong phòng họp. Diện tích sử dụng trong phòng họp nhỏ và phòng họp vừa: có
bàn, không nên nhỏ hơn 1,80 m2/người; không có bàn không nên nhỏ hơn
0,80 m2/người.
7.8.6.5. Diện tích của phòng họp lớn (phòng
hội nghị) cần căn cứ vào số người sử dụng và cách bố trí bàn ghế. Trong phòng
họp lớn (phòng hội nghị) nên có thiết bị âm thanh, thiết bị nghe nhìn, đèn chiếu,
cabin dịch, thiết bị che ánh sáng và phải được cách âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cơ quan ngang Bộ, UBND Tỉnh,
Thành phố được phép thiết kế một phòng họp với diện tích không nhỏ hơn 48 m2.
7.8.6.7. Có thể bố trí từ một đến hai phòng
đệm, diện tích không lớn hơn 24 m2/phòng và một phòng phục vụ kề với
phòng họp, phòng hội nghị có diện tích từ 9 m2 đến 12 m2.
CHÚ THÍCH: Đối với phòng hội nghị có trang bị
hệ thống nghe nhìn, phiên dịch, tiêu chuẩn diện tích được tính theo yêu cầu kỹ
thuật của thiết bị.
7.8.6.8. Các cơ quan trực thuộc không nên xây dựng
hội trường riêng.
Hội trường được thiết kế theo yêu cầu sử dụng
chung của liên cơ quan và phải được phê duyệt trong báo cáo đầu tư. Quy mô hội
trường được xác định theo tính toán và yêu cầu sử dụng, nhưng không được vượt
quá 500 chỗ. Tiêu chuẩn diện tích tham khảo trong phụ lục B của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế hội trường cần tính
đến khả năng sử dụng Trung tâm hội nghị của Tỉnh (nếu có).
7.8.7. Phòng lưu trữ
7.8.7.1. Phòng lưu trữ cơ quan thường được
thiết kế ở công sở có số lượng hồ sơ lưu trữ dưới 12 000 đơn vị đầu sách, tài
liệu, bao gồm nơi nhận và xử lý tài liệu, nơi giao và khai thác (đọc) tài liệu,
kho lưu trữ tài liệu. Tiêu chuẩn diện tích tham khảo tại phụ lục C của tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Việc tổ chức lưu trữ chung các tài
liệu, hồ sơ của tỉnh, hoặc quận, huyện tại trung tâm lưu trữ nhà nước có thể
tham khảo theo hướng dẫn thiết kế chuyên ngành, hoặc có thể tham khảo các mẫu thiết
kế điển hình do Bộ Xây dựng ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng hồ sơ, phòng tư liệu và kho sách phải được
chiếu sáng đầy đủ, thông gió tốt, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
7.8.8. Phòng máy tính và quản trị mạng
7.8.8.1. Đối với cơ quan có phòng máy tính và
quản trị mạng riêng (nối mạng nội bộ, mạng Chính phủ và các địa phương khác)
phải có trung tâm tích hợp dữ liệu.
7.8.8.2. Phòng máy tính, quản trị mạng và trung
tâm tích hợp dữ liệu phải dựa vào loại máy móc và yêu cầu công nghệ để thiết kế
mặt bằng kiến trúc và môi trường trong phòng tương ứng. Phòng đặt máy được bố
trí xa các nguồn nhiễu loạn điện từ. Diện tích không nhỏ hơn 24 m2.
7.8.8.3. Các thiết bị văn phòng như máy vi
tính, máy xử lý giấy tờ loại nhỏ, máy phô tô cũng như máy hủy giấy có thể bố
trí ở trong phòng làm việc.
7.8.8.4. Phòng in ấn của cơ quan được thiết kế
theo yêu cầu sử dụng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong báo cáo đầu tư.
7.8.8.5. Bộ phận tổng đài điện thoại.
Khi liên cơ quan hoặc cơ quan có tổng đài
điện thoại dưới 100 số thì phải thiết kế tổng đài điện thoại với tiêu chuẩn diện
tích như sau:
- Phòng làm việc cho nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng thiết bị
từ 9 m2 đến 12 m2
- Đối với tổng đài điện thoại trên 100 số,
thiết kế theo các thông số kỹ thuật của thiết bị.
7.9. Bộ phận phụ trợ
và phục vụ
7.9.1. Bộ phận phụ trợ và phục vụ của một công sở cơ
quan hành chính nhà nước bao gồm: các sảnh chính, sảnh phụ và hành lang, thường
trực bảo vệ, nơi gửi mũ áo, khu vệ sinh, phòng y tế, căng tin, bếp, xưởng sửa
chữa thiết bị dụng cụ (nếu cần), kho văn phòng phẩm, kho dụng cụ, phòng xử lý
giấy loại,…
7.9.2. Trong công sở liên cơ quan, các bộ phận sau
đây được thiết kế sử dụng chung: phòng y tế, phòng thường trực-bảo vệ, căng tin,
nơi để xe, chỗ làm việc của đội xe, khu vệ sinh công cộng.
Số lượng và thành phần bộ phận phụ trợ và phục
vụ được xác định theo yêu cầu sử dụng và cấp công trình.
7.9.3. Các phòng kĩ thuật đặc thù chuyên ngành được
thiết kế theo qui định có liên quan.
7.9.4. Sảnh và hành lang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.4.2. Không gian giao tiếp, trao đổi công
việc hoặc giải lao, có thể kết hợp với sảnh, hành lang tạo thành các không gian
sinh thái trong cơ quan.
7.9.4.3. Diện tích sảnh chính (không có phòng
gửi mũ, áo) được tính với 0,17 m2/chỗ, nhưng không nhỏ hơn 18 m2.
7.9.4.4. Hội trường có qui mô từ 200 chỗ trở
lên, nếu không gắn liền với sảnh chính, được phép thiết kế hành lang nghỉ, tính
0,2 m2/chỗ ngồi.
7.9.4.5. Chiều rộng thông thủy của hành lang trong
công sở quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chiều rộng hành
lang trong công sở
Loại hành lang
Chiều rộng
m
1. Hành lang bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hành lang giữa
Từ 1,80 đến 2,10
3. Giao thông của khách ở mật độ trung bình
có vận chuyển thiết bị phương tiện;
Từ 2,10 đến 2,40
4. Giao thông ở mật độ cao của khách và cán
bộ nhân viên (hành lang nghỉ, hành lang công cộng)
Từ 2,40 đến 2,70
7.9.5. Nơi gửi mũ áo
Khi có yêu cầu thiết kế nơi gửi mũ áo, tiêu
chuẩn diện tích quầy gửi được tính 0,1 m2/chỗ. Số chỗ phụ thuộc vào
yêu cầu và số lượng khách.
7.9.6. Phòng y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.7. Khu vệ sinh
7.9.7.1. Phòng vệ sinh được thiết kế riêng cho
nam và nữ, được bố trí theo tầng nhà hoặc theo các ngôi nhà độc lập. Có thể bố
trí phòng tắm trong khu vệ sinh. Phòng tắm có chỗ thay quần áo với diện tích không
lớn hơn 3 m2.
7.9.7.2. Được phép thiết kế phòng vệ sinh liền
kề phòng tiếp khách quốc tế, phòng làm việc của cấp tương đương Bộ trưởng.
Trong phòng vệ sinh được trang bị: xí bệt, tiểu treo, chậu rửa tay, gương soi và
thiết bị hơ khô tay.
7.9.7.3. Cần bố trí chỗ vệ sinh kinh nguyệt cho
nữ cán bộ công chức trong cơ quan theo tỷ lệ 25 nữ cho một chỗ có diện tích 2 m2.
7.9.7.4. Số lượng thiết bị vệ sinh được thiết
kế theo định mức một tiểu, một xí, một chậu rửa tay cho từ 25 người đến 30
người sử dụng. Mỗi khu vệ sinh không được vượt quá 10 bệ xí.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế phòng vệ sinh phải tính
đến nhu cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết tật phải tuân theo quy định có
liên quan [5].
7.9.7.5. Lối vào các khu vệ sinh phải qua phòng
đệm. Cửa khu vệ sinh không được mở trực tiếp ra không gian làm việc, sảnh tầng và
sảnh thang máy,
7.9.7.6. Cứ 2 tầng nhà được phép thiết kế một
chỗ để dụng cụ vệ sinh, có diện tích từ 1 m2 đến 2 m2.
7.9.7.7. Trong phòng vệ sinh cần có chiếu sáng
tự nhiên, không trực tiếp thông gió tự nhiên đối lưu với phòng kề bên. Có thể bố
trí thiết bị thông gió nhân tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.8.1. Phòng thường trực, bảo vệ của cơ quan
được thiết kế với diện tích từ 6 m2 đến 8 m2; nơi chờ của
khách, diện tích từ 9 m2 đến 12 m2.
7.9.8.2. Trong công sở liên cơ quan, nếu mỗi
cơ quan có lối ra vào riêng, được thiết kế phòng thường trực riêng.
7.9.8.3. Đối với phòng bảo vệ có yêu cầu trực đêm
cho nhân viên bảo vệ cơ quan, được phép thiết kế chỗ ngủ theo số lượng người trực,
với tiêu chuẩn diện tích 6 m2/người.
7.9.9. Nhà ăn
7.9.9.1. Nhà ăn được thiết kế theo qui định trong
báo cáo đầu tư được duyệt, đáp ứng yêu cầu sử dụng chung của liên cơ quan, được
bố trí độc lập nhưng phải phục vụ thuận tiện với bộ phận làm việc.
7.9.9.2. Khi thiết kế nhà ăn cần phải tuân
theo các quy định trong TCVN 4515. Khu vực ăn và giải khát được tính toán với
chỉ tiêu diện tích như sau:
- Đối với khu vực dưới 100 chỗ: từ 1,3 m2/chỗ
đến 1,4 m2/chỗ;
- Đối với khu vực dưới 200 chỗ: từ 1,1 m2/chỗ
đến 1,2 m2/chỗ;
- Đối với khu vực dưới 300 chỗ: từ 1,0 m2/chỗ
đến 1,1 m2/chỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.10. Phòng truyền thống
7.9.10.1. Phòng truyền thống được thiết kế theo
hướng đa chức năng (trưng bày, truyền thống…) sử dụng cho cơ quan hoặc liên cơ
quan.
7.9.10.2. Khi số lượng cán bộ công chức dưới
200 người, được tính với tiêu chuẩn diện tích 0,2 m2/người; khi lớn
hơn 200 người lấy 0,1 m2/người đối với người tiếp theo. Diện tích phòng
truyền thống không nhỏ hơn 24 m2.
7.9.11. Kho thiết bị, dụng cụ, văn phòng phẩm
Kho thiết bị, dụng cụ, văn phòng phẩm được thiết
kế theo yêu cầu sử dụng, diện tích không nhỏ hơn 12 m2.
7.9.12. Thu gom giấy loại và rác thải
7.9.12.1. Nơi xử lý giấy loại được bố trí ở khu
vực bên trong nhà hoặc khu vực ở trong sân. Diện tích kho chứa từ 4 m2
đến 6 m2 và diện tích xử lý 4 m2 đến 6 m2.
7.9.12.2. Nơi tập trung rác phải đặt ở cuối
hướng gió hoặc vị trí khuất của nhà. Phương thức thu gom rác phù hợp với phương
thức thu gom rác của thành phố và có đường chuyển rác riêng.
7.9.12.3. Phòng chứa rác của từng tầng được bố
trí tại các góc khuất gần cầu thang bộ hoặc thang máy, có diện tích từ 6 m² đến
8 m².
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.12.5. Ống đổ rác được cách ly với những
phần khác của ngôi nhà bằng các bộ phận ngăn cháy.
7.9.12.6. Đường ống đổ rác nên thiết kế hình
trụ tròn có đường kính không nhỏ hơn 0,5 m. Thành ống phải có độ dày không nhỏ
hơn 1,2 mm có khả năng chống ngấm nước, tiêu âm, chịu nhiệt cao, tránh nguy cơ cháy
trong quá trình sử dụng.
7.9.13. Nhà làm việc của đội xe
7.9.13.1. Công sở có từ 20 xe trở lên được phép
thiết kế nhà làm việc của đội xe gồm nơi điều hành của đội trưởng, nơi sửa chữa
nhỏ và bảo dưỡng, kho thiết bị dụng cụ và dầu nhờn, nơi nghỉ của lái xe. Tiêu
chuẩn diện tích của nơi điều hành của đội xe không lớn hơn 12 m2.
Diện tích của các bộ phận còn lại xác định theo
yêu cầu sử dụng.
7.9.13.2. Phòng nghỉ cho lái xe được tính với
tiêu chuẩn diện tích không nhỏ hơn 0,8 m2/người.
7.9.14. Nơi để xe đạp, xe máy, ôtô
7.9.14.1. Trong khuôn viên xây dựng công sở
phải bố trí chỗ để xe. Chỗ để xe phải thuận tiện cho việc bảo vệ và tránh ùn tắc
khi có sự cố. Căn cứ vào số lượng xe của cán bộ công chức và khách đến giao
dịch làm việc để bố trí chỗ để xe, tầng hầm để xe. Chỗ để xe của khách phải
tách riêng với chỗ để xe của cơ quan.
7.9.14.2. Công sở cấp Bộ, cấp Tỉnh xây dựng tại
đô thị loại I trở lên phải có tầng hầm để xe. Thiết kế tầng hầm để xe máy, xe ô
tô trong tòa nhà phải đảm bảo thuận tiện các yêu cầu về giao thông và an toàn
phòng cháy chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.14.3. Nơi để xe đạp, xe máy, có thể được
thiết kế với 85 % đến 95 % số lượng cán bộ công chức trong cơ quan. Số lượng chỗ
để xe của khách, tính từ 15 % đến 25 % tổng số chỗ để xe của cơ quan.
CHÚ THÍCH: Trường hợp phương tiện giao thông
đô thị phát triển có thể giảm tỷ lệ tính toán nêu trên.
7.9.14.4. Nhà để xe ô tô được thiết kế theo số lượng
xe cụ thể của cơ quan và phải đảm bảo quy định an toàn về phòng chống cháy.
Nếu điều kiện không cho phép, có thể tận dụng
bãi để xe công cộng ở gần khu vực cơ quan.
7.9.14.5. Tiêu chuẩn diện tích chỗ để xe được
tính như sau:
- Xe đạp:
0,90 m2/xe
- Mô tô, xe máy:
3,0 m2/xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0 m2/xe
7.9.14.6. Chỗ để xe dưới tầng hầm được bố trí thiết
bị thông gió và có cầu thang kín thông xuống tầng hầm.
7.9.14.7. Cần có lối ra vào riêng biệt cho xe
máy và ô tô. Chiều cao tĩnh không của lối ra vào tầng hầm không được nhỏ hơn
2,2 m. Độ dốc của các lối ra vào tầng hầm không lớn hơn 15 %.
7.9.14.8. Các lối ra từ tầng hầm không được thông
với hành lang của tòa nhà mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài công trình. Trong
tầng hầm ít nhất phải có hai lối thoát ra ngoài.
7.9.14.9. Khi thiết kế tầng hầm cần có không
gian đệm và cửa ngăn cháy.
7.9.14.10. Với cơ quan có từ 3 thang máy trở
lên, có thể bố trí một thang máy xuống nhà để xe ở tầng hầm, có cửa ngăn cháy.
7.10. Chiều cao thông
thủy tầng nhà
7.10.1. Chiều cao thông thủy tối thiểu của
các loại phòng, không gian trong công sở áp dụng theo hệ thống mô đun thống
nhất và được quy định như sau:
- Phòng làm việc, tiếp khách, phòng họp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà thường trực bảo vệ (nếu tách khỏi
công trình chính):
2,70 m;
- Sảnh, hành lang chung:
2,4 m;
- Phòng vệ sinh, kho các loại:
2,2 m;
- Nhà để ô tô con:
2,70 m;
- Nhà để ô tô tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà để xe đạp:
2,20 m;
- Tầng hầm, tầng nửa hầm
2,20 m.
CHÚ THÍCH:
1. Khi sử dụng điều hòa không khí trung tâm cho
phép hạ chiều cao phòng làm việc, tiếp khách, phòng họp xuống 2,7 m.
2. Khu vực sảnh chính của tòa nhà được phép
nâng chiều cao lên từ 3,90 m đến 4,20 m.
7.10.2. Chiều cao tầng hầm để đặt các thiết
bị kỹ thuật được thiết kế theo yêu cầu sử dụng thiết bị nhưng không nhỏ hơn 1,8
m.
Các phòng có trang thiết bị kỹ thuật (trạm
biến áp, hệ thống thông gió, điều hòa không khí…), chiều cao phòng được thiết
kế theo yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.1. Cầu thang
7.11.1.1. Vị trí, hình thức và số lượng cầu
thang bộ trong công sở phải đáp ứng yêu cầu sử dụng thuận tiện và thoát người
an toàn.
7.11.1.2. Chiều cao thông thủy của cầu thang không
nhỏ hơn 2 m.
7.11.1.3. Giới hạn chiều cao và chiều rộng bậc
thang được lấy như sau:
- Chiều cao tối đa: 180 mm; chiều rộng tối
thiểu: 280 mm.
- Chiều cao lan can vế thang không nhỏ hơn 900
mm. Khoảng cách giữa các thanh đứng không lớn hơn 0,10 m.
CHÚ THÍCH: Khi tính đến nhu cầu tiếp cận sử
dụng của người khuyết tật phải tuân theo quy định có liên quan [5].
7.11.1.4. Chiều rộng thông thủy các loại cầu
thang trong công sở được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chiều rộng
thông thủy cầu thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cầu thang
Chiều rộng tối
thiểu một vế thang
1. Cầu thang chính
1,80
2. Cầu thang phụ
1,20
3. Cầu thang thoát nạn
1,05
4. Cầu thang chữa cháy ngoài nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.1.5. Khoảng cách tối đa giữa hai thang bộ thoát
hiểm là 50 m, nếu hành lang có cửa chống cháy là 80 m. Nếu là hành lang cụt thì
khoảng cách đến thang không lớn hơn 25 m.
7.11.1.6. Cầu thang thoát hiểm phải là cầu
thang kín có khả năng chống khói, chống cháy. Có quạt nén gió để tạo ra áp lực dư
20 Pa để chống tràn khói vào trong cầu thang.
7.11.2. Thang máy
7.11.2.1. Khi sử dụng thang máy trong công sở cơ
quan hành chính nhà nước, phải căn cứ vào số tầng cần phục vụ, lượng người cần
vận chuyển tối đa trong thời gian cao điểm, yêu cầu về chất lượng phục vụ và
các yêu cầu kỹ thuật khác.
7.11.2.2. Không được bố trí quá bốn thang máy liền
nhau trong một dãy.
7.11.2.3. Chỗ đợi thang máy phải rộng hơn chiều
rộng hành lang chính, nhưng không được nhỏ hơn 1,6 m.
7.11.2.4. Khoảng cách giữa hai dãy thang máy đối
diện nhau không nhỏ hơn 3,0 m.
7.11.2.5. Thang máy chở hàng không nên bố trí cùng
với thang máy chở người.
7.11.2.6. Khi bố trí buồng thang trực tiếp trên
phòng làm việc hoặc giếng thang máy sát phòng làm việc phải đảm bảo các yêu cầu
cách âm, giảm rung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Thiết kế phòng chống cháy cho công sở cơ
quan hành chính nhà nước phải tuân theo các qui định về an toàn cháy [2] và các
quy định trong TCVN 2622.
8.2. Trong công trình phải thiết kế ít nhất hai
lối thoát ra ngoài. Các lối thoát phải bố trí phân tán.
8.3. Khoảng cách giới hạn cho phép đi theo đường
thoát nạn từ cửa ra vào của phòng xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra
bên ngoài hoặc buồng thang bộ) phải phù hợp với quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Khoảng cách giới
hạn cho phép đi theo đường thoát nạn từ cửa ra vào của phòng xa nhất đến lối ra
thoát nạn gần nhất
Kích thước tính bằng mét
Bậc chịu lửa
Khoảng cách khi mật
độ dòng người thoát nạn (người/m2)
Đến 2
Từ lớn hơn 2 đến 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ lớn hơn 4 đến 5
Lớn hơn 5
A - Từ phòng có cửa ra bố trí ở giữa buồng
thang bộ hoặc giữa các lối ra bên ngoài
I, II, III
60
50
40
35
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II, III
30
25
20
15
10
8.4. Các hành lang dài hơn 60 m phải được phân
chia bằng các vách ngăn cháy.
8.5. Chiều rộng tổng cộng của cửa thoát nạn hay
các lối thoát nạn ra ngoài phải tính theo số người ở tầng đông nhất (không kể
tầng 1).
- Nhà từ hai đến ba tầng: tính 0,8 m cho 100
người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng hội trường, phòng họp, câu lạc bộ:
tính 0,55 m cho 100 người.
8.6. Cần có các biển báo chỉ dẫn thông tin tại
các vị trí cần thiết như: lối ra vào, lối thoát nạn, nơi có nguy cơ cháy, nổ,
điện giật, nơi cấm lửa, khu vệ sinh, nơi đặt điện thoại, thiết bị liên lạc,
thiết bị chống cháy.
8.7. Không được phép thiết kế cầu thang xoáy ốc,
bậc thang hình rẻ quạt trên lối thoát nạn. Trường hợp đặc biệt phải được sự
thỏa thuận của cơ quan quản lí phòng cháy chữa cháy và cơ quan phê duyệt dự án.
8.8. Buồng thang thoát nạn phải được chiếu sáng tự
nhiên ít nhất là một phía. Chỉ cho phép bố trí buồng thang không có chiếu sáng
tự nhiên khi có biện pháp bảo đảm không tụ khói ở mọi tầng khi có cháy.
8.9. Kho lưu trữ, các kho phòng khác có liên quan
đến vật liệu dễ cháy nổ, khi thiết kế phải bảo đảm đầy đủ những quy định an
toàn cháy, nổ hiện hành.
8.10. Cần bố trí bộ phận an ninh, bảo vệ, phòng
cháy chữa cháy gồm hệ thống camera quan sát, hệ thống điều khiển phòng cháy chữa
cháy để phát hiện và xử lý kịp thời khi có sự cố.
9. Yêu cầu về chiếu
sáng và thiết bị điện
9.1. Đối với các phòng làm việc, tiếp khách, hội
họp, khu vệ sinh phải thiết kế chiếu sáng tự nhiên theo TCXD 29 : 1991.
9.2. Tỷ lệ cửa sổ so với mặt sàn của các phòng
làm việc, phòng làm công tác nghiên cứu, phòng thiết kế, phòng in ấn… không
được nhỏ hơn 1:5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Hệ số độ rọi
tự nhiên tối thiểu
Phân cấp hoạt động
thị giác
Chiếu sáng bên
Chiếu sáng trên
Mức độ chính xác
Kích thước vật phân
biệt
mm
Độ rọi ánh sáng tự
nhiên trong nhà
lux
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Độ rọi ánh sáng tự
nhiên trong nhà
lux
Hệ số độ rọi tự
nhiên trung bình
%
1. Đặc biệt chính xác
d ≤ 0,15
250
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1. Rất chính xác
0,15 < d ≤ 0,3
150
3
250
5
2. Chính xác
0,3 < d ≤ 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
150
3
3. Trung bình
1,0 < d ≤ 5,0
50
1
100
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d > 5,0
25
0,5
50
1
9.4. Trường hợp ánh sáng tự nhiên không đủ, cần
bổ sung hệ thống chiếu sáng nhân tạo. Tính toán chiếu sáng nhân tạo theo TCXD 16
: 1986. Yêu cầu về độ rọi của chiếu sáng nhân tạo bên trong nhà được qui định ở
Bảng 6.
Bảng 6 - Độ rọi tối
thiểu trên bề mặt làm việc hoặc vật cần phân biệt
Loại phòng
Dải độ rọi làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 đến 500 đến 750
2. Phòng họp
300 đến 500 đến
1000
3. Hành lang
50 đến 100 đến 150
4. Cầu thang, thang máy
100 đến 150 đến 200
CHÚ THÍCH: Trị số độ rọi nêu trong Bảng
được quy định cho toàn bộ khu vực làm việc hoặc vùng của một khu vực làm việc
được tính trên mặt phẳng nằm ngang ở độ cao 0,85 m so với sàn.
9.5. Phòng làm việc có bố trí thiết bị tự động
hóa, nếu có đường cáp điện đi ngầm trong phòng phải xem xét một cách tổng hợp trong
thiết kế cấu tạo trần, mặt tường hoặc nền nhà của phòng làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7. Các biển báo đường thoát nạn, sơ tán khẩn
cấp phải được chiếu sáng với độ rọi trên bề mặt biển báo không nhỏ hơn 1 lux.
9.8. Đường điện của ổ cắm nên tách rời với đường
điện chiếu sáng. Các ổ cắm (tiếp nối) ở sàn, tường, trần thuận tiện cho trang
trí nội thất, thuận tiện cho sử dụng, dễ dàng thay thế mới khi cần thiết.
9.9. Thiết bị điện
9.9.1. Công sở cơ quan hành chính nhà nước được
thiết kế bảo đảm cung cấp điện thường xuyên, đủ công suất và sử dụng an toàn
các trang, thiết bị điện.
9.9.2. Khi thiết kế lắp đặt thiết bị điện và đường
dây dẫn điện trong công trình, phải tuân theo quy định trong TCVN 7447.
9.9.3. Hệ thống điện được thiết kế, lắp đặt đồng bộ
và được bố trí ngầm trong tường, sàn hoặc trần trong điều kiện có thể. Ống dẫn được
làm bằng vật liệu khó cháy.
9.9.4. Đường điện nối với nguồn điện phải đặt cầu
dao điện và đồng hồ đo điện. Đối với công sở cấp Bộ, cấp Tỉnh và công sở liên
cơ quan nên có trạm biến áp.
9.9.5. Yêu cầu thiết kế hệ thống chống sét phải phù
hợp với điều kiện dông, sét và điện trở suất của từng địa phương và tuân theo
các quy định trong TCVN 9385 : 2012.
10. Yêu cầu về cấp
thoát nước và trang thiết bị vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với công sở từ 6 tầng trở lên, phải thiết
kế hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong nhà theo quy định có liên quan.
10.2. Tùy thuộc vào mức độ tiện nghi, trang thiết
bị vệ sinh, tiêu chuẩn dùng nước không ít hơn 20 l/người/ngày. Áp lực tự do cần
thiết cho các thiết bị vệ sinh không nhỏ hơn 10 kPa. Áp lực nước làm việc của
các thiết bị vệ sinh trong hệ thống cấp nước sinh hoạt không được lớn hơn 600
kPa.
10.3. Không đặt máy bơm tăng áp bên cạnh phòng làm
việc. Nếu công sở có tầng hầm cần chú ý thiết kế thoát nước cho tầng hầm.
10.4. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt được lấy theo
tiêu chuẩn cấp nước và được thiết kế theo chế độ tự chảy.
10.5. Trang thiết bị vệ sinh phải phù hợp với yêu
cầu sử dụng, đủ về số lượng và bố trí tại các địa điểm dễ tiếp cận cho mọi
người tại nơi làm việc.
11. Yêu cầu về thông
gió, điều hòa không khí
11.1. Các phòng làm việc, phòng họp phải bảo đảm thông
gió tự nhiên và có biện pháp chống nóng (các kết cấu chống nắng, mái hắt, tấm
chắn nắng,…).
11.2. Khi thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa
không khí cần có các giải pháp công nghệ, giải pháp kiến trúc và kết cấu một
cách hợp lý nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật, sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả năng lượng như trong quy định về sử dụng hiệu quả năng lượng trong
các công trình xây dựng [6].
11.3. Trang bị quạt máy, máy điều hòa nhiệt độ,
các biện pháp thông gió cơ khí theo yêu cầu sử dụng và mức độ tiện nghi cần
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong Báo cáo đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số thiết kế về nhiệt độ, độ ẩm trong
phòng tham khảo phụ lục D của tiêu chuẩn này.
11.5. Trong những phòng đặc biệt sử dụng điều hòa
không khí quanh năm, như phòng máy tính và quản trị mạng, tổng đài điện thoại,
trung tâm điều khiển của tòa nhà (bao gồm trung tâm điều khiển chữa cháy), cần
phải bố trí hệ thống điều hòa độc lập.
11.6. Đối với khu vực để xe trong tầng hầm, cần
thiết kế hệ thống thông gió cơ khí nhằm đảm bảo cho sàn đỗ xe trong tầng hầm
luôn nằm trong vùng áp suất âm để tránh hiện tượng lan truyền khí mônôxít
cácbon (CO) sang các không gian liền kề có người sử dụng.
12. Yêu cầu về tiếng
ồn
12.1. Tính toán độ ồn cho các phòng làm việc trong
công sở được lấy theo TCXDVN 175:2005. Cấp tiếng ồn cho phép từ 40 dB đến 55
dB.
12.2. Giếng thang máy và phòng máy, thiết bị sinh
ra tiếng ồn không được bố trí bên cạnh phòng làm việc, phòng họp. Trường hợp đặc
biệt phải có biện pháp cách âm, tiêu âm hoặc giảm âm.
13. Yêu cầu thiết kế
hệ thống điện nhẹ
(điện thoại, mạng internet, truyền hình cáp, truyền
thanh, camera bảo vệ, chuông báo động,…)
13.1. Hệ thống điện nhẹ bố trí trong công sở cơ
quan hành chính nhà nước bao gồm các loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống điện truyền thanh (thành phố, nội
bộ);
- Hệ thống tín hiệu báo cháy, sự cố và bảo
vệ;
- Hệ thống thiết bị khuếch đại âm thanh trong
hội trường;
- Hệ thống truyền hình khép kín;
- Hệ thống phiên dịch đồng bộ ra ba đến năm
thứ tiếng trong phòng hội nghị quốc tế.
Tiêu chuẩn tính toán các hệ thống điện nhẹ
theo yêu cầu sử dụng, cấp công trình và được phê duyệt trong Báo cáo đầu tư.
13.2. Thiết kế, lắp đặt hệ thống thông tin liên
lạc, phát thanh truyền hình phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc khai thác
sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của các nhà cung cấp, có khả năng thay thế, sửa
chữa và phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu tới các đường ống kỹ thuật khác.
13.3. Các ổ cắm đặt ngầm trong tường được bố trí ở
độ cao không nhỏ hơn 0,5 m tùy theo kiến trúc nội thất.
13.4. Mạng thuê bao điện thoại được thiết kế theo
sơ đồ nguyên lý mạnh hình tia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6. Trung tâm kỹ thuật vận hành, kiểm tra các
thiết bị, hệ thống điện, điều hòa không khí, âm thanh, ánh sáng phải có hệ điều
khiển độc lập, đảm bảo yêu cầu bí mật, tiết kiệm, thuận lợi cho hoạt động theo
chức năng của cơ quan.
14. Yêu cầu về sân
vườn, nội thất và hoàn thiện
14.1. Tùy điều kiện cụ thể và vị trí xây dựng được
bố trí vườn hoa, cây cảnh, tiểu cảnh phù hợp với không gian và cảnh quan thiên
nhiên. Có thể bố trí các tượng nghệ thuật, biểu tượng cơ quan, tạo cảnh quan
đẹp cho công sở.
14.2. Diện tích cây xanh, sân vườn trong công
trình không được nhỏ hơn 30 % tổng diện tích khu đất xây dựng. Phải dành tỷ lệ thích
đáng để thiết kế cây xanh trong và ngoài nhà: phòng làm việc, phòng tiếp khách,
phòng nghỉ, hành lang, tiền sảnh, sân vườn.
Không được trồng các loại cây dễ gẫy, dễ mối
mọt, có hoa quả thu hút ruồi, muỗi, có mùi khó chịu trong cơ quan.
CHÚ THÍCH: Quy hoạch cây xanh sử dụng trong
công trình cần tham khảo TCVN 9257 : 2012.
14.3. Các phòng tiếp khách, phòng họp, sảnh chính,
hội trường và phòng làm việc của lãnh đạo cao nhất trong cơ quan cần được lắp
đặt các trang thiết bị theo quy định.
14.4. Vật liệu trang trí nội ngoại thất có chất
lượng tốt, màu sắc đẹp, phù hợp, không độc hại hoặc gây mệt mỏi cho người làm
việc.
14.5. Hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu hoàn
thiện công sở hài hòa với kiến trúc khu vực, điều kiện tự nhiên, bản sắc văn
hóa của vùng, miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7. Không nên thiết kế quá nhiều cửa kính nhất
là tường ở phía Tây và Đông. Trường hợp đặc biệt thì nên dùng kính có hệ số
xuyên qua nhỏ hoặc phản quang.
14.8. Cửa phòng làm việc của tài vụ, kho tài liệu và
gian để các thiết bị quan trọng phải có biện pháp chống trộm, trong phòng bố
trí thiết bị cảnh báo để chống trộm.
14.9. Bề mặt ngoài công trình nên sử dụng màu
sáng, có hệ số hấp thụ nhiệt bức xạ mặt trời nhỏ nhằm giảm thiểu bức xạ nhiệt tác
động vào tường nhà mùa hè. Cần bố trí các vị trí treo giữ, các phương tiện kỹ
thuật để bảo dưỡng, sửa chữa mặt đứng tòa nhà.
14.10. Cần có các biện pháp chống ẩm cho tường,
sàn, kết cấu tiếp xúc với đất nền theo TCXD 230 : 1998. Các biện pháp chống
thấm cho các kết cấu mái, sàn tiếp xúc với nước cần tham khảo TCVN 5718.
14.11. Vật liệu hoàn thiện phần mái cần đảm bảo yêu
cầu chống nóng, chống ồn, chống thấm, chống ăn mòn, chống mưa hắt và chịu được
gió bão. Yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt tuân theo TCVN 8052-1 : 2009 và
TCVN 8053 : 2009.
14.12. Sử dụng kết cấu gỗ trong công sở phải có
giải pháp chống mối mọt theo quy định trong TCVN 7958 : 2008.
14.13. Công tác hoàn thiện công trình được thực
hiện theo TCVN 5674.
14.14. Chế độ bảo trì công sở, trách nhiệm của các
chủ thể, trình tự thực hiện đối với hoạt động bảo trì công sở các cơ quan hành
chính nhà nước phải được thực hiện theo quy định hiện hành. Chế độ bảo trì công
sở bao gồm các chế độ sau:
- Chế độ bảo trì thường xuyên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chế độ bảo trì đột xuất.
Chế độ bảo trì thường xuyên là chế độ bảo trì
phòng ngừa hư hỏng cho công sở; chế độ bảo trì định kỳ và đột xuất để bảo trì
khôi phục chất lượng cho công sở.
14.15. Mọi kết cấu, bộ phận của công sở cần được
thực hiện chế độ bảo trì theo cấp bảo trì trong suốt tuổi thọ công trình kể từ khi
bắt đầu đưa công sở vào sử dụng.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan
nhà nước
Bảng A.1 - Tiêu chuẩn
diện tích một chỗ làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước
Chức danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/người
Ghi chú
1. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Chánh
Văn phòng Trung ương và các chức vụ tương đương, Chủ tịch Hội đồng dân tộc
của Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc
hội, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ
trưởng và các chức vụ tương đương Bộ trưởng, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Từ 40 đến 50
Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm:
- Diện tích làm việc;
- Diện tích tiếp khách.
2. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương,
Phó Văn phòng Trung ương Đảng và các chức vụ tương đương, Phó Chủ tịch Hội
đồng dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Chủ
nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Thứ trưởng
và các chức vụ tương đương Thứ trưởng, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bí
thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các
chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,25 trở lên.
Từ 30 đến 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích làm việc;
- Diện tích tiếp khách.
3. Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo từ 1,05 đến dưới 1,25.
Từ 25 đến 30
4. Vụ trưởng, Cục trưởng (Cục ngang Vụ),
Chánh Văn phòng, Trưởng Ban của Đảng tại địa phương, Giám đốc Sở, Trưởng Ban,
ngành cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,9
đến dưới 1,05.
Từ 20 đến 25
5. Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng (Cục ngang
Vụ), Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Ban của Đảng ở địa phương, Phó Giám đốc Sở,
Phó trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, chuyên viên cao cấp và các
chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 0,9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Trưởng, Phó phòng, ban các cấp, chuyên
viên chính và các chức danh tương đương.
Từ 10 đến 12
7. Chuyên viên và các chức danh tương đương.
Từ 8 đến 10
8. Cán sự, nhân viên thực hành nghiệp vụ kỹ
thuật.
Từ 6 đến 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Nhân viên làm công tác phục vụ.
Từ 5 đến 6
CHÚ THÍCH:
1- Tiêu chuẩn diện tích cho các nhân viên
thực hành chưa tính đến diện tích bố trí thiết bị sử dụng chung trong phòng (máy
tính, máy sao chụp, telex…)
2- Trường hợp đặc biệt có thể tăng thêm 10
% tiêu chuẩn diện tích đã nêu trong Bảng.
3- Có thể tham khảo các trị số cho trong
Bảng này khi thiết kế trụ sở hay nhà làm việc của các cơ quan khác.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
kế phòng họp lớn (phòng hội nghị) và hội trường
B.1. Tiêu chuẩn phòng hội nghị
1. Khi phòng hội nghị được trang bị ghế bành hay
ghế tựa: 0,8 m2/chỗ ngồi.
2. Khi phòng hội nghị được trang bị bàn viết:
1,8 m2/chỗ ngồi.
3. Bên cạnh phòng hội nghị được tiêu chuẩn thiết
kế từ 1 đến 2 phòng dành cho Chủ tịch Đoàn. Diện tích mỗi phỏng không lớn hơn
24,0 m2 và một phòng phục vụ diện tích từ 9 m2 đến 12 m2.
4. Phòng hội nghị cần được trang bị hệ thống phiên
dịch đồng bộ. Diện tích các phòng máy theo yêu cầu sử dụng thiết bị.
B.2. Tiêu chuẩn hội trường
1.Tiêu chuẩn diện tích không kể sân khấu: 0,8
m2/chỗ ngồi. Chiều sâu sân khấu không được nhỏ hơn 5,0 m.
2. Bên cạnh sân khấu được thiết kế một hoặc
hai phòng chờ diễn ở hai phía sân khấu, diện tích mỗi phòng 30 m2.
Trong phòng có bố trí màn hình và loa phóng thanh nối với camera đặt ở sân khấu
để tiện theo dõi. Phải có điện thoại nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hội trường thiết kế hợp khối trong công sở
liên cơ quan phải có lối ra vào độc lập.
B.3. Các khu vệ sinh của phòng hội nghị, hội
trường:
- Được tính với 100 % số chỗ (50 % là nam, 50
% là nữ).
- Tiêu chuẩn số lượng thiết bị quy định như
sau:
Vệ sinh nam:
100 người một xí
Vệ sinh nữ:
50 người một xí
35 người một tiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 đến 3 xí có một bồn rửa tay
Từ 1 đến 3 xí một bồn rửa tay
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Thiết
kế phòng lưu trữ, thư viện kĩ thuật chuyên ngành
C.1. Phòng lưu trữ được thiết kế khi có số lượng
tài liệu lưu trữ dưới 12 nghìn đơn vị bảo quản.
C.2. Kho lưu trữ được thiết kế hợp lý, liên hoàn
phù hợp với các loại hình tài liệu và các quy trình nghiệp vụ lưu trữ.
C.3. Diện tích sàn kho bảo quản tài liệu được
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Giá để tài liệu được lắp thành hàng giá hai
mặt, mỗi hàng giá không dài quá 10 m. Các hàng giá được đặt vuông góc với cửa sổ,
cách mặt đường từ 0,4 m đến 0,6 m. Lối đi giữa các hàng giá từ 0,7 m đến 0,8 m,
lối đi giữa hai đầu giá từ 1,2 m đến 1,4 m.
C.5. Chiều cao thông thủy của kho lưu trữ tối
thiểu 2,4 m. Diện tích cửa sổ chiếm khoảng 1/10 diện tích mặt tường kho.
C.6. Phòng lưu trữ đặc biệt bảo quản các tài liệu
mật phải bố trí ở nơi biệt lập và có biện pháp bảo vệ. Thiết bị bảo vệ, bảo
quản tài liệu gồm: camera quan sát; thiết bị báo động; thiết bị báo cháy, chữa
cháy tự động; thiết bị chống đột nhập…
C.7. Số lượng bản sách, báo, tạp chí trong thư
viện của các cơ quan Nhà nước được lấy theo Bảng C.1.
Bảng C.1 - Số lượng vốn
tài liệu tối thiểu ban đầu của thư viện các cơ quan nhà nước
Loại thư viện
Số lượng vốn tài
liệu tối thiểu ban đầu
Số lượng bản sách
Số báo, tạp chí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cấp Trung ương
10 000
20
+ Cấp cơ sở
2 000
5
C.8. Tiêu chuẩn diện tích phòng đọc được tính 1,8
m2/chỗ. Tiêu chuẩn diện tích của một nhân viên phục vụ 6 m2/người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham khảo)
Tiết
kiệm năng lượng trong công sở
Bảng D.1 - Các thông
số về chỉ tiêu nhiệt độ, độ ẩm trong phòng và tiếng ồn cho phép
Tên phòng
Mùa hè
Mùa đông
Tiêu chuẩn tiếng ồn
cấp âm (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
oC
Độ ẩm tương đối
%
Nhiệt độ
oC
Độ ẩm tương đối
%
1. Phòng làm việc thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 60
Từ 18 đến 20
Không quy định
Từ 40 đến 55
2. Phòng làm việc cao cấp
Từ 24 đến 27
< 60
Từ 20 đến 22
≤ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phòng khách, phòng họp
Từ 25 đến 27
< 65
Từ 16 đến 18
Không quy định
Từ 40 đến 50
4. Phòng tổng đài điện thoại
Từ 25 đến 27
< 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
Từ 55 đến 60
5. Phòng máy tính
Từ 24 đến 28
≤ 60
Từ 18 đến 20
Không quy định
Từ 55 đến 65
6. Phòng in ấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 55
Từ 18 đến 20
Không quy định
Từ 55 đến 60
- Vấn đề tiết kiệm năng lượng trong công sở được
thực hiện chủ yếu bằng các giải pháp quản lý sử dụng và giải pháp thiết kế an
toàn vệ sinh vi khí hậu nơi làm việc.
- Cần căn cứ vào phân vùng khí hậu xây dựng
của khu vực xây dựng công trình để định ra giải pháp cho vi khí hậu trong nhà.
- Việc xác định nhiệt lượng do bức xạ mặt
trời chiếu vào nhà qua cửa sổ nên tham khảo cách tính trong các tiêu chuẩn sau:
TCVN 4605 : 1988 - Kỹ thuật nhiệt. Kết cấu ngăn
che. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5687 : 2010 - Thông gió, điều hòa không
khí. Tiêu chuẩn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] QCVN 03:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
[2] QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn cháy do nhà và công trình.
[3] QCXDVN 01:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
[4] Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006
của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức về trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước.
[5] TCVN 264 : 2002 Nhà và công trình -
Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
[6] QCXDVN 09:2005 Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ - định nghĩa
4. Phân loại và phân cấp công sở các cơ quan
hành chính nhà nước
4.1 Phân loại
4.2 Phân cấp công trình
5. Yêu cầu chung
6. Yêu cầu về khu đất xây dựng và qui hoạch
tổng mặt bằng
7. Yêu cầu về nội dung công trình và giải
pháp thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Yêu cầu về chiếu sáng và thiết bị điện
10. Yêu cầu về cấp thoát nước và trang thiết
bị vệ sinh
11. Yêu cầu về thông gió, điều hòa không khí
12. Yêu cầu thiết kế hệ thống điện nhẹ (điện
thoại, mạng internet, truyền hình cáp, truyền thanh, camera bảo vệ, chuông báo
động,…)
13. Yêu cầu về tiếng ồn
14. Yêu cầu về sân vườn, nội thất và công tác
hoàn thiện.
Phụ lục A (tham khảo) Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước
Phụ lục B (tham khảo) Thiết kế phòng họp lớn
(phòng hội nghị) và hội trường
Phụ lục C (tham khảo) Thiết kế phòng lưu trữ,
thư viện kĩ thuật chuyên ngành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66