|
(1)
|
trong đó:
G là
khối lượng tối thiểu của khối phủ mái nghiêng, t;
γB là khối
lượng riêng của vật liệu khối phủ, t/m3;
γ là
khối lượng riêng của nước biển: γ = 1,025 t/m3;
α là góc
nghiêng của mái đê so với mặt phẳng nằm ngang, độ (°);
Hsp là
chiều cao sóng thiết kế, xác định theo phụ lục E của TCVN 9901 : 2014;
Kd là
hệ số ổn định của khối vật liệu phủ mái. Hệ số Kd phụ thuộc
vào loại vật liệu làm lớp phủ và cách xếp đặt trên mái nghiêng,
lấy theo bảng 1, bảng 2 và bảng 3:
Bảng
1 - Hệ số ổn định Kd của
một số loại khối vật liệu phủ mái
Loại
vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kd
1. Đá hộc
Đổ rối 2 lớp
3,0
2. Đá
hộc
Lát khan
4,0
3. Tấm bê tông
đúc sẵn
Ghép độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cấu kiện tetrapod
Xếp 2 lớp
Từ
6,0 đến 8,0
5. Cấu kiện dolos
Xếp 2 lớp
Từ
10,0 đến 12,0
Bảng
2 - Hệ số ổn định Kd của
khối phủ rakuna-iv
Dạng
công trình
Cách
xếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kd
Đê lõi đá đổ
mái nghiêng
Xếp 2 lớp
Tất
cả các dạng
10,80
Đê lõi tường đứng hoặc
thùng chìm
Tất cả các dạng
S0 >
0,04
11,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,44
S0
< 0,02
6,35
CHÚ THÍCH:
S0 là độ dốc của
sóng ở vùng nước sâu: S0
= H0/L0. Trong
đó H0 là chiều cao sóng và L0
là chiều dài sóng
ở vùng nước sâu.
Bảng
3 - Hệ số ổn định KD của
khối phủ stoneblock
Dạng
công trình
Tính
chất sóng
Hệ
số KD
Cỡ
từ 0,5 t đến 8,0 t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đê đá đổ
mái nghiêng
Sóng không vỡ
14,0
14,9
Sóng vỡ
10,0
10,6
6.4.2 Chiều
dày của kết cấu bảo vệ
6.4.2.1 Chiều
dày tối thiểu của kết cấu bảo vệ mái đê biển và bờ biển
(tính theo phương vuông góc với mái dốc của đê) được xác định theo công thức (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó:
δt là chiều dày lớp phủ
mái, m ;
Hsp và
Lsp lần lượt là
chiều cao sóng và chiều dài sóng thiết kế, m, xác định theo phụ lục E của TCVN 9901 : 2014. Hsp và
Lsp được xác
định tại vị trí cách điểm giao của mực nước thiết kế với đường bờ
một khoảng từ Lsp/2 đến
L0/4;
L0 là
chiều dài sóng nước sâu, m;
là chỉ số sóng vỡ
tương ứng với sóng thiết kế, được xác định theo công thức (3) hoặc (4):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α là góc nghiêng của mái
đê, mái kè, ° (độ)
Tp là chu kỳ đỉnh
phổ sóng thiết kế, s;
b là
hệ số mũ liên quan đến sự tương tác giữa sóng biển
và loại mái kè như độ nhám, độ rỗng,
tính thấm nước. Trị số của b lấy như sau:
- Mái đê bằng đá đổ
có độ nhám, thoát nước tốt: b
= 0,5;
- Mái đê bằng các khối xếp
nhẵn và ít thoát nước: b = 1,0;
- Các loại kết cấu
khác: b = 2/3;
Ф là
hệ số biểu thị ngưỡng ổn định của vật liệu rời dưới tác động của sóng biển, được xác định
theo công thức (5):
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sb là
tham số hư hỏng ban đầu, có thể lấy Sb từ
0,5 đến 2,0 đối với kết cấu bê tông đúc sẵn xếp độc
lập và 3,0 với đá lát khan hoặc đá hộc thả rối;
N là
số con sóng tới công trình trong một trận bão. N được
xác định theo công thức (6):
(6)
Tb
là thời gian bão, h. Thông thường Tb
nằm trong khoảng từ 4 h đến 6 h;
Tm
là chu kỳ sóng trung bình, s;
∆m là
tỷ trọng tương đối của vật liệu làm cấu kiện bảo vệ
đê biển, xác định theo công thức (7):
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
γb là khối
lượng riêng của vật liệu làm kết cấu bảo vệ đê, t/m3;
γ là khối
lượng riêng của nước biển tại nơi bảo vệ, t/m3;
n là độ rỗng thể tích của
vật liệu, %;
ψu là
hệ số ổn định mái
kè, ψu phụ thuộc vào loại kết cấu bảo vệ và hình thức liên kết:
- Đá hộc thả
rối, kích thước viên đá không đồng đều: ψu = 1,0;
- Đá
hộc thả rối, kích thước viên đá đồng đều: ψu =
1,5;
- Đá hộc lát khan: ψu =
1,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rọ đá: ψu =
2,5;
- Các kết cấu liên kết với
nhau thành mảng: ψu = 2,5
CHÚ THÍCH: Nếu kết quả tính
toán cho >
3 thì tính với = 3.
6.4.2.2 Trường
hợp mái đê, kè được bảo vệ bằng đá hộc lát khan, chiều
dày tối thiểu của lớp đá lát mái cần tính theo công thức (9) sau đó đối chiếu với kết quả
tính toán theo công thức (2) để lựa chọn trị số lớn nhất
trong số các kết quả tính toán nói trên.
(9)
trong đó:
δd
là chiều dày 01 lớp đá hộc lát trên mái đê,
m;
γd
là khối lượng riêng của đá lát khan, kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số khác đã được
giải thích trong công thức (2).
6.4.2.3 Trường
hợp với mái đê, kè được bảo vệ bằng các tấm bản bê tông, bê tông cốt thép hoặc
bê tông cốt sợi phi kim loại, cần đồng thời tính toán theo công thức
(2), công thức (10) và công thức (11) để xác định
chiều dày lớp phủ bảo vệ mái, sau đó chọn trị
số lớn nhất trong số các kết quả tính toán nói trên để
thiết kế mái đê.
(10)
(11)
trong đó:
δB
là chiều dày tấm bản bê tông, m;
ƞ là hệ số
hiệu chỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bản
phần trên lát khan, phần dưới chít mạch : ƞ = 0,10;
lt
là chiều dài cạnh tấm bê tông theo phương vuông góc với
đường mép nước, m;
Ф là
hệ số phụ thuộc vào hình dạng và cách lắp đặt các cấu
kiện, lấy theo bảng 4;
là hệ số
sóng vỡ, xác định theo công thức (3);
γB
là khối lượng riêng của bê tông, kg/m3;
Các thông số khác đã giải
thích trong công thức (2).
Bảng
4 - Hệ số Ф trong
công thức (11)
Loại
cấu kiện và cách lắp đặt
Ф
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
4,0 đến 4,5
2. Tấm lát đặt trên lớp
geotextile và nền đất sét tốt
5
3. Tấm lát tự chèn
6
4. Tấm lát tự chèn trên
lớp đệm tốt
8
6.5
Kết cấu bảo vệ chân mái nghiêng
6.5.1 Hình
1 giới thiệu sơ đồ cấu tạo, kích thước sơ bộ và điều kiện áp dụng
một số dạng kết cấu bảo vệ chân mái nghiêng (chân kè) thông dụng. Tùy thuộc vào
đặc điểm làm việc của đê biển, tình hình xâm thực
bãi biển, chiều cao sóng (Hs), chiều dài bước sóng (Ls)
và chiều dày của kết cầu bảo vệ (δ) mà lựa chọn loại kết cấu và kích
thước cấu tạo kết cấu bảo vệ chân mái nghiêng phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nơi có bãi ổn định
b) Nơi có bãi ổn định
c) Nơi có bãi ổn định
và có khả năng bồi
d) Nơi có bãi ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nơi có bãi ổn định
g) Nơi có độ sâu
xói lớn, dòng chảy ven bờ mạnh
h) Nơi dòng chảy
ven bờ mạnh
Hình
1 - Sơ đồ cấu tạo, kích thước
sơ bộ và điều kiện áp dụng một số dạng chân kè thông dụng
6.5.2 Chân
kè nông áp dụng cho những vùng có mức độ xâm thực bãi biển ít, chỉ chống đỡ
dòng chảy do sóng tạo ra ở chân đê. Cấu tạo
chân kè có thể là đá hộc thả rối, là các khối bê tông hoặc vật liệu hạt rời,
kết cấu bảo vệ có chiều dày là δ, chiều sâu cắm mũi kè vào nền ký hiệu
là Yme (xem sơ
đồ a, b, c, d, f của hình 1).
6.5.3 Chân
kè sâu áp dụng cho vùng bãi biển bị xâm thực
mạnh, có chiều sâu từ mặt bãi tự nhiên đến đáy chân kè không dưới 1,0 m. Chân
kè sâu thường làm bằng cọc bê tông cốt thép, ống bê tông cốt thép
một hoặc nhiều tầng (xem hình e, g và h của hình 1).
6.5.4 Khi
thiết kế chân kè sâu cần tính toán xác định giới hạn độ sâu nước trước chân công trình và
ổn định của thân kè, nếu khả năng bãi bị xói
mạnh dẫn đến độ sâu trước chân công trình vượt quá độ sâu giới hạn thì phải
thiết kế giảm độ sâu nước trước chân công trình bằng giải pháp thích hợp
như mỏ hàn gây bồi hoặc nuôi bãi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
trong đó:
Smax là
chiều sâu hố xói cân bằng, m;
Ho là
chiều cao sóng nước sâu, m;
Lo là
chiều dài sóng nước sâu, m;
h là chiều
sâu nước trước chân công trình, m.
6.5.6 Trong
tính toán thiết kế sơ bộ có thể lấy Smax
từ 1,00 Hsp đến 1,67 Hsp, trong đó Hsp
là chiều cao sóng thiết kế tại chân công trình. Bề rộng lớp bảo vệ
ngoài chân kè có thể lấy bằng 3 lần đến 4 lần chiều cao sóng thiết kế tại chân
công trình.
6.5.7 Vật
liệu chân kè phải ổn định dưới tác dụng của dòng chảy do sóng tạo ra ở chân
đê. Khối lượng ổn định Gd của viên đá ở chân mái
nghiêng không nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 5. Vận tốc lớn
nhất của dòng chảy do sóng tạo ra ở chân mái nghiêng xác định theo công thức (13):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
trong đó:
Vmax
là vận tốc lớn nhất của dòng chảy
ở chân mái nghiêng, m/s;
Lsp
là chiều dài sóng thiết kế, m;
Hsp là
chiều cao sóng thiết kế, m;
h là
độ sâu nước trước chân mái, m;
g là gia tốc
trọng trường, m/s2.
Bảng
5 - Khối lượng ổn định của viên đá
làm chân mái nghiêng
Vận tốc
dòng chảy, Vmax,
m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4,0
5,0
Khối lượng viên đá, Gd,
kg, không nhỏ hơn
40
80
140
200
6.5.8 Nếu
lựa chọn giải pháp bảo vệ chân mái nghiêng là các thảm
rọ đá xếp thành tầng lớp thì ngoài các biện pháp gia cố hỗ trợ khác như
cọc hoặc cừ bê tông cốt thép (nếu thấy cần thiết để tăng ổn định chống trượt)
thì khối lượng ổn định của mỗi rọ đá không được nhỏ hơn trị số quy định
trong bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1 Phần
nối tiếp giữa các bộ phận của đê với nhau
như: nối tiếp giữa thân đê với chân đê, giữa thân đê với
lớp kết cấu bảo vệ mái, giữa mái đê với đỉnh
đê, giữa phần mềm là đất đắp với phần bê tông cứng, đoạn tiếp giáp
giữa hai loại cấu kiện (vật liệu) hay giữa hai loại kết cấu
hở và kín dùng để bảo vệ mái nghiêng, gọi chung là kết cấu
chuyển tiếp. Hình 2 giới thiệu một số loại kết cấu chuyển tiếp thường sử dụng
trong thiết kế đê biển.
Hình
2 - Một số loại kết cấu chuyển tiếp
6.6.2 Căn
cứ vào hình dạng mặt cắt đê biển được lựa chọn, điều kiện làm
việc của kết cấu và loại kết cấu bảo vệ mái nghiêng được áp dụng,
nghiên cứu vận dụng các sơ đồ và hình vẽ kết cấu nêu trên để lựa
chọn hình thức nối tiếp và thiết kế kết cấu chuyển tiếp
cho phù hợp.
6.7
Tầng đệm dưới kết cấu bảo vệ
6.7.1 Tầng
lọc bằng cốt liệu rời
6.7.1.1 Thiết
kế tầng lọc bằng cốt liệu rời phải bảo đảm các điều kiện sau:
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d15 và
d20 là đường
kính hạt của lớp ngoài lọt được qua mắt sàng chiếm 15 % và 50 % khối lượng
hạt;
d’15,
d’50 và d’85 là
đường kính hạt của lớp trong liền kề lọt được qua mắt sàng chiếm lần lượt là
15 %, 50 % và 85 % khối lượng hạt.
6.7.1.2 Trường
hợp mái nghiêng gia cố bằng các tấm bêtông, lớp
trên cùng của tầng lọc ngược phải đảm bảo
có d50 > rD
với rD là chiều rộng khe hở giữa các
tấm bê tông.
6.7.1.3 Chiều
dày của mỗi lớp lọc d0 xác định như sau:
a) Tính
theo công thức: d0 = 50 x d15
(15)
b) Lấy
theo kinh nghiệm:
- Lớp trong: d02 =
10 cm đến 15 cm;
- Lớp ngoài:
d01 = 15 cm đến 20 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế và thi công tầng
lọc sử dụng vải địa kỹ thuật thực hiện theo chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ
thuật để lọc trong công trình thủy lợi.
6.8
Tính toán ổn định kết cấu bảo vệ
6.8.1 Tính
toán ổn định tổng thể
Tính toán ổn định
tổng thể gồm ổn định trượt của công trình gia cố bờ cùng với thân đê và ổn
định trượt theo mặt đáy công trình gia cố bờ:
a) Ổn
định trượt của công trình gia cố bờ cùng với thân đê tính
theo TCVN 8216:2009, hoặc sử dụng các phần
mềm chuyên dụng đã được kiểm định như GEOSLOPE/W;
b) Ổn
định trượt theo mặt đáy công trình gia cố bờ có thể
đơn giản hóa thành trượt tổng thể theo mặt phẳng gẫy khúc FABC, xem
hình 3.
a) Giả thiết
các giá trị độ sâu trượt khác nhau t, thay đổi B để
tính ra hệ số ổn định trượt theo phương pháp cân bằng giới hạn và tìm ra mặt trượt
nguy hiểm nhất;
b) Hệ số ổn định K của khối đất BCD được
tính toán theo công thức (16):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(17)
(18)
trong đó:
f1
là hệ
số ma sát giữa các lớp gia cố và thân đê;
φ
là góc ma sát của đất nền,
độ (°):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là lực dính
của đất nền, kN/m2;
t
là độ sâu trượt, m;
g1
là trọng lượng đơn vị khối
gia cố, kN/m;
g2
là trọng lượng đơn vị khối
đất trượt ABD, kN/m;
g3
là trọng lượng đơn vị khối
đất trượt BCD, kN/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Sơ đồ tính toán ổn
định tổng thể công
trình gia cố bảo vệ mái nghiêng
6.8.2 Tính
toán ổn định nội bộ lớp gia cố
6.8.2.1 Kết
cấu gia cố mái phải tính toán kiểm tra ổn định của nội bộ khối công trình
gia cố. Khối gia cố và thân đê là vật liệu có cường độ chống cắt khác nhau, khi mực nước hạ xuống thấp thường xảy
ra trượt theo mặt tiếp xúc có cường độ chống cắt yếu
(xem hình 4).
Hình 4 -
Sơ đồ tính toán trượt nội bộ công trình gia cố mái nghiêng
6.8.2.2 Phương
pháp tính toán như sau: Giả thiết mặt trượt đi qua giao điểm giữa
mực nước trước công trình và mặt nứt trượt của chân đê (mặt gẫy ABC). Hệ số ổn
định K của lớp đá gia cố mái nghiêng tính theo công thức (19):
(19)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2 là hệ số ma sát
trong giữa vật liệu gia cố mái, xác định theo công thức (20):
(20)
(21)
(22)
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24)
m1 là hệ số mái dốc của
đê ở trên điểm B;
m2 là hệ số mái dốc của
mặt trượt dưới điểm B;
f1 là hệ số ma sát giữa
lớp gia cố với đất đê.
6.8.3 Tính
toán ổn định lớp gia cố bờ khi
có sử dụng geotextile
Ổn định chống
trượt lớp phủ bảo vệ phải thỏa mãn yêu cầu sau:
G1 < f1 x G2
(25)
hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(26)
7 Yêu cầu
thi công
7.1
Công tác chuẩn bị
7.1.1 Căn
cứ vào các thông số kỹ thuật, số lượng và kích thước của kết cấu
quy định trong đồ án thiết kế, cần tính
toán xác định thể tích và khối lượng các loại vật liệu cơ bản dùng để thi công,
lắp đặt hoặc gia công chế tạo ngoài hiện trường
như đất màu và loại cỏ, đá hộc, xi măng, cốt liệu thô, nước trộn, cốt
thép, phụ gia và sợi polypropylen (nếu có),
cốp pha, đà giáo. Các loại vật liệu này phải được chuẩn
bị đầy đủ về số lượng và chủng loại, đáp ứng yêu cầu về chất lượng và khả
năng chống chịu tác động phá hoại của môi trường biển.
7.1.2 Phải xác
định chính xác vị trí tim tuyến cũng như phạm vi bố trí công trình và các hạng
mục công trình cần thi công xây dựng ở ngoài thực
địa.
7.1.3 Căn
cứ vào tài liệu địa hình do tư vấn khảo
sát thực hiện, nhà thầu thi công phải xây dựng hệ thống lưới khống chế mặt bằng
và lưới khống chế cao độ địa hình riêng phục vụ công tác thi công, phù hợp
với quy mô công trình và đặc điểm làm việc của từng loại kết cấu.
7.1.4 Trong
quá trình thi công nhà thầu phải thường xuyên đo đạc kiểm
tra sự chính xác về vị trí và cao độ theo thiết kế.
7.1.5 Phải
lập quy trình thi công phù hợp với đặc điểm của từng loại kết cấu cũng như từng
bộ phận công trình để trong quá trình thi công bộ phận công trình này không gây
cản trở đến việc thi công, xây dựng và lắp
đặt các bộ phận công trình khác.
7.2
Kết cấu bảo vệ mái đê hạ lưu bằng trồng cỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
Kết cấu bảo vệ bằng vật liệu đá
7.3.1 Yêu
cầu vật liệu
7.3.1.1 Đá
hộc dùng để xây dựng kết cấu bảo vệ bờ biển và
đê biển phải có chất lượng
phù hợp với quy định tại TCVN 4085 : 2011, có khối lượng riêng không nhỏ hơn 2
400 kg/m3. Không dùng đá có vỉa canxi mềm, đá phiến, đá phong hóa và
đá có khô nứt (viên đá bị nứt khi gõ bằng búa sẽ phát
ra tiếng kêu đục). Đá hộc để lát mái phải có chiều dài hoặc chiều
rộng bằng chiều dày thiết kế của lớp đá lát.
7.3.1.2 Các
khối xây phải dùng vữa với chất dính kết là xi măng có tính năng chống được tác dụng ăn
mòn, xâm thực của nước biển. Trường hợp cần tăng độ đặc chắc và tăng khả năng
chống ăn mòn của vữa, có thể dùng thêm phụ gia giảm nước nhưng phải có
thí nghiệm để chứng minh và có luận chứng tin cậy.
7.3.1.3 Phụ
gia dùng cho vữa gồm phụ gia hóa học và phụ gia khoáng nghiền mịn.
Các loại phụ gia này phải có các chỉ
tiêu kỹ thuật phù hợp với quy định hiện hành về phụ gia dùng trong bê tông thủy
công và vữa thủy công, có đầy đủ chứng chỉ tin cậy và hợp pháp, có bản chỉ dẫn của cơ sở
sản xuất về đặc tính phụ gia và hướng dẫn cách sử dụng. Trước khi sử dụng phụ gia phải
thí nghiệm kiểm tra tác dụng của phụ gia trong vữa để xác định hiệu quả và liều
lượng pha trộn thích hợp.
7.3.1.4 Cát
dùng để chế tạo vữa không lẫn hạt có kích thước
trên 5,0 mm và các yêu cầu sau:
- Môđun độ lớn (Mđl):
≥ 1,5;
- Khối lượng thể tích xốp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm
lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm:
≤ 20 % khối lượng cát;
- Hàm lượng bùn,
bụi, sét:
≤ 3 % khối lượng cát;
Khi cát có hàm lượng hạt
nhỏ hơn 0,14 mm và hàm lượng bùn, bụi, sét lớn hơn quy định nêu
trên bắt buộc phải rửa đảm bảo hàm lượng nằm trong giới hạn cho phép. Chất lượng
nước dùng để rửa cát tương tự như nước dùng để trộn vữa.
Cát đưa về công trường cần đổ thành đống ở
nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh để lẫn bùn, đất và các tạp chất khác. Khi
lấy cát từ đống để trộn vữa, cần xúc sao
cho cát có thành phần như vốn có của nó.
7.3.1.5 Vữa
và hỗn hợp vữa phải đạt mác thiết kế quy định, có độ dính kết tốt với đá và các loại vật liệu
được sử dụng để xây. Độ lưu động, độ phân tầng, khả năng giữ nước và thời gian
đông kết của vữa phải phù hợp với các chỉ
tiêu quy định trong bảng 6.
Bảng
6 - Một số chỉ tiêu kỹ thuật của vữa xây kết cấu bằng đá
Chỉ tiêu
Trời nắng
nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ lưu động, cm
- Xây đá
hộc không dùng chấn động
Từ
6 đến 7
Từ
4 đến 5
- Xây đá hộc có dùng chấn
động
Từ
2 đến 3
Từ
1 đến 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
3. Khả năng giữ nước, %,
không nhỏ hơn
63
4. Thời
gian bắt đầu đông kết kể từ sau khi trộn, min, không sớm hơn
25
7.3.1.6 Chỉ
trộn hỗn hợp vữa bằng tay khi thể tích vữa sử dụng quá ít không đủ cho một mẻ
trộn bằng máy (dưới 0,5 m3) hoặc không có điều kiện trộn máy. Sàn
trộn vữa phải bằng phẳng, không thấm nước, đủ rộng để thao tác dễ dàng. Chỗ trộn vữa phải
che mưa nắng. Trước khi trộn vữa phải chuẩn bị đầy đủ vật liệu, thiết bị trộn và các
dụng cụ cân đong vật liệu. Phải kiểm tra máy trộn và dụng cụ cân đong để đảm bảo
chúng hoạt động bình thường, dụng cụ cân đong chính xác. Sai số cân đong không vượt
quá ± 2 % khối lượng từng loại vật liệu cho một mẻ trộn. Nếu cát ẩm, phải điều
chỉnh lượng nước trộn để trừ bớt lượng
nước trong cát. Trộn mẻ vữa theo đúng thành
phần đã xác định.
7.3.1.7 Khi
trộn vữa bằng tay phải thực hiện theo trình tự sau: trộn đều xi măng
với cát và phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn (nếu có)
rồi vun thành đống và moi một hốc trũng ở giữa. Đổ
nước vào hốc và gạt hỗn hợp khô ở xung
quanh hốc vào nước để cho phần lớn nước ngấm vào hỗn
hợp. Sau đó trộn đều cho đến khi đạt được hỗn hợp vữa đồng nhất thì
ngừng trộn. Nếu dùng phụ gia hóa học dạng lỏng vào trong vữa, thì phải
hòa tan trước phụ gia vào nước trộn, rồi mới đổ nước đã trộn phụ gia
vào hốc trũng và trộn như trên. Trộn xong, đánh gọn hỗn hợp vữa vào một đống
để xúc từng phần đem đi sử dụng.
7.3.1.8 Khi
trộn vữa bằng máy trộn phải thực hiện theo trình tự sau: đầu tiên cho nước vào
máy trộn, sau đó đổ cát, xi măng và phụ gia khoáng hoạt tính
nghiền mịn (nếu có). Nếu dùng phụ gia hóa học dạng
lỏng trong vữa thì đổ cả nước và phụ gia vào máy trộn và máy trộn chạy trong
khoảng từ 30 s
đến 45 s, sau đó mới đổ xi măng, cát và
phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn (nếu có). Chỉ dừng máy
trộn sau khi thấy hỗn hợp vữa đồng mầu (đồng nhất), nhưng thời gian trộn không nhỏ
hơn 2 min.
7.3.1.9 Nếu
vữa trộn ở trạm trộn xa công trường, trong quá trình vận chuyển đến nơi đổ
phải đảm bảo vữa không bị rơi vãi và mất nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.11 Sau
khi vận chuyển vữa tới công trường không đổ vữa trực tiếp trên nền đất mà phải
đổ trên sàn lát tôn hoặc nền xi măng, hoặc lát gạch hoặc các loại vật
liệu lót nền khác để vữa không bị lẫn đất bẩn, giảm
chất lượng. Phải sử dụng hết hỗn hợp vữa xi măng đã
trộn trước khi xi măng bắt đầu đông kết. Thời gian bắt đầu đông kết của xi măng
được xác định bằng thí nghiệm.
7.3.1.12 Nếu
vữa bị phân tầng, trước khi dùng phải trộn lại. Không để vữa ngoài trời nắng để
tránh mất nước. Nếu trời mưa, phải che đậy cẩn thận.
7.3.1.13 Phải
kiểm tra chất lượng vữa sau khi trộn. Các mẫu vữa kiểm tra lấy ngay tại chỗ thi công.
Nội dung kiểm tra chất lượng vữa gồm có:
- Kiểm tra độ lưu động (độ
xuyên côn) thường xuyên, mỗi ca thi công tối thiểu phải đo hai lần để
điều chỉnh lượng nước trộn vữa khi cần thiết;
- Trong mùa hè nắng nóng
hoặc mùa khô với gió hanh khô, vữa mất nước nhanh thì phải thử
thêm khả năng giữ nước của hỗn hợp vữa và độ phân tầng;
- Cứ trộn 50 m3
hỗn hợp vữa phải đúc một nhóm ba mẫu để thử cường độ ở
tuổi 28 ngày. Nếu cần dự đoán sớm cường độ vữa ở tuổi
28 ngày thì phải đúc thêm một nhóm ba mẫu
vữa để thí nghiệm ở tuổi 3 ngày hoặc 7 ngày.
7.3.2 Yêu
cầu kỹ thuật đổ đá
7.3.2.1 Thả
đá phủ mái dốc và thi công lớp đệm phải đảm bảo đúng chiều dày thiết kế, độ dốc
đá phủ mái không lớn hơn độ dốc thiết kế.
7.3.2.2 Sai
số giữa thực tế thi công so với đồ án thiết kế khi đổ đá tạo đường viền mặt cắt
thiết kế đê không vượt quá trị số quy định trong bảng
7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng đá thả, kg
Từ
10 đến 100
Từ
100 đến 200
Từ
200 đến 300
Từ
300 đến 500
Từ
500 đến 700
Từ
700 đến 1 000
Chênh lệch cho phép, cm
±
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
60
±
70
±
80
±
90
7.3.2.3 Chênh
lệch về cao độ giữa đường viền thiết kế so với mặt cắt thực tế
sau khi san ủi bề mặt đá đổ không vượt quá các trị số quy định trong bảng 8.
Bảng
8 - Chênh lệch cao độ cho phép giữa đường viền
mặt cắt thực tế so với thiết kế
Công
việc
Khối
lượng viên đá
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm
1. San ủi
Từ 10
đến 100
±
20
Từ
100 đến 200
±
30
2. Đổ
xếp đá
Từ
200 đến 300
±
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
50
Từ
500 đến 700
±
60
Từ
700 đến 1000
±
70
7.3.3 Yêu
cầu kỹ thuật lát đá
Thi công lớp phủ bảo vệ
mái bằng đá hộc lát khan phải đảm bảo độ phẳng mặt
ngoài theo thiết kế với độ gồ ghề bề mặt
không lớn hơn 2,0 cm với thước
đo 2,0 m và đạt được các yêu cầu sau đây:
a) Trên 90 % diện tích mặt
lát bảo đảm độ dày thiết kế;
b) Khe rỗng giữa hai viên
đá lát không lớn hơn 2/3 đường kính bé
nhất của đá lót phía dưới, không tồn tại khe liên thông vuông góc với mặt lớp phủ. Kích
thước khe được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng khe tam giác
cho phép: 7 cm;
- Độ nhấp nhô mặt mái cho
phép: 3 cm;
c) Đá lát khan phải được
chèn chặt, đá nhỏ gài phía dưới đảm bảo khi
dùng xà beng bẩy một viên đá lớn rời khỏi mái thì có từ 2 viên đến
3 viên xung quanh cũng bị bẩy lên.
7.3.4 Yêu
cầu kỹ thuật xây đá
7.3.4.1 Trường
hợp phải hạ mực nước ngầm trong hố móng để xây
đá làm kết cấu bảo vệ có thể vận dụng quy định trong TCVN 9903 :
2014 để thực hiện.
7.3.4.2 Khi
xây đá trên tầng lọc ngược, trước khi xây phải rải một lớp vỏ bao xi măng hoặc
lớp vật liệu chống thấm lên trên tầng lọc ngược sau đó đổ một lớp bê tông dầy
từ 4 cm đến 5 cm rồi mới xây lên
trên. Các lỗ thoát nước bố trí trên mái xây bắt buộc phải xuyên thủng
qua lớp vỏ bao xi măng hoặc lớp vật liệu chống
thấm nói trên. Nên dùng ống nhựa cứng có kích thước lỗ phù hợp với yêu cầu thiết
kế đặt cố định trong khối đá xây. Có thể dùng vật
liệu cứng không có hình dạng ống rỗng để làm lõi
tạo lỗ nhưng sau khi xây xong phải rút ra
và quá trình rút các ống lõi này không làm nứt các mạch vữa
xây.
7.3.4.3 Khi xây
đá trực tiếp lên nền đất phải chọn những hòn đá lớn, dỗ mạnh xuống đất nhiều lần
cho viên đá ngập một phần trong đất để liên kết tốt giữa đá
và đất.
7.3.4.4 Không
được xây đá to hoặc đá nhỏ tập trung vào một chỗ theo chiều dài của kết cấu. Nếu kết cấu
dầy thì xây đá to phía ngoài và đá nhỏ trong lõi. Dành những viên đá lớn để
xây phần chân và góc của kết cấu. Trường hợp khối kết cấu đá xây nằm cạnh khối
kết cấu bằng bê tông hoặc nằm giữa hai khối có khớp nối
chống lún thì tại chỗ tiếp giáp với khối bê tông phải
đổ bê tông.
7.3.4.5 Phải
xây với độ cao đồng đều trong kết cấu xây để nền lún đều. Nếu phải chia kết cấu
thành từng đoạn thì chỗ ngắt đoạn phải xây dật cấp. Khi xây phải đặt đá thành từng
hàng, mỗi hàng phải có các viên đá câu chặt tạo thành hệ giằng. Khi xây các đoạn
kết cấu giao nhau, trong từng hàng phải bố trí các viên đá
câu chặt các đầu của các đoạn kết cấu với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.7 Khi
xây phải đặt nằm viên đá, mặt to xuống dưới, đảm bảo viên đá nằm khít ở
vị trí với mạch vữa không dầy quá 3 cm. Sau khi
đã ướm thử và sửa lại viên đá, nhấc viên đá lên, rải vữa, rồi đặt đá
vào, dùng tay lay, lấy búa gỗ nện vào viên đá để vữa phùi ra ngoài mặt, sau đó dùng thanh sắt
tròn đường kính 10 mm thọc kỹ vào mạch đứng để nén chặt vữa, đồng thời chèn
thêm đá dăm vào mạch vữa để mạch thật no vữa. Không dùng đá
dăm để kê đá hộc ở mặt ngoài. Không dùng búa gang hoặc
búa làm bằng các vật liệu cứng và nặng để nện vào viên đá.
7.3.4.8 Khi
tạm ngừng xây, phải đổ vữa, chèn đá dăm vào các mạch đứng của lớp đá trên cùng,
trên mặt lớp đá này không được rải vữa. Nếu thời gian ngừng kéo dài, mặt trên của
kết cấu phải được che phủ kín và tưới nước nhất là trong mùa hè, mùa khô, mùa
gió tây khô nóng. Khi xây tiếp, mặt tiếp xúc với khối xây mới phải được quét dọn
hết rác bẩn, phải tưới nước cho đủ ẩm nhưng
không để đọng nước. Sau đó mới trải vữa lên rồi xây tiếp.
7.3.4.9 Sau
khi xây phải che đậy để tránh vữa mất nước và phát sinh nứt nẻ do co ngót. Khi
vữa bắt đầu đông cứng phải tưới ẩm liên tục trong khoảng từ 4 ngày đến 6 ngày với
chu kỳ từ 2 h đến 3 h tưới ẩm một lần vào ban ngày,
ban đêm nếu trời nóng cũng phải tưới từ 1 lần đến 2 lần. Khi đang xây hoặc mới
xây xong vữa chưa kịp đông rắn mà gặp trời mưa phải che đậy
kỹ khối xây để giữ cho mạch xây không bị nước mưa
phá hoại.
7.3.4.10 Trong
thời gian bảo dưỡng, và khi vữa chưa đủ cứng, không được đi lại
trên khối xây, tránh gây rung động hoặc va chạm mạnh vào
khối xây. Khi cần đi lại qua khối xây phải bắc cầu công tác. Chỉ cho phép đắp đất,
cho kết cấu tiếp xúc với nước biển và chịu tải trọng thiết kế khi vữa đã đạt
được cường độ thiết kế.
7.3.4.11 Phải
đảm bảo độ phẳng của mặt ngoài công trình theo thiết kế.
Độ gồ ghề của bề mặt khối xây không lớn hơn 2,0 cm với thước
đo 2,0 m. Sai số khi xây lát không vượt quá các trị số sau:
- Độ lệch
so với phương thẳng đứng trên toàn bộ chiều cao: ± 15 mm;
- Khoảng cách tính từ tim
kết cấu đến mép ngoài của móng: ± 25 mm.
7.4
Kết cấu bảo vệ bằng bê tông và bê tông cốt thép
7.4.1 Yêu
cầu vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.2 Kích
thước hạt lớn nhất Dmax của cốt liệu
thô phù hợp quy định sau:
- Không lớn hơn 2/3 khoảng
cách thực giữa 2 thanh cốt thép;
- Không lớn
hơn 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu;
- Không lớn hơn 120 mm khi
dùng máy trộn có dung tích lớn hơn 0,8 m3; không lớn
hơn 80 mm khi dung tích máy trộn nhỏ hơn 0,8 m3;
- Không lớn hơn 40 % đường
kính trong của vòi bơm đối với sỏi và 33 %
đối với đá dăm khi vận chuyển bê tông bằng bơm;
- Khi đổ
bê tông bằng ống vòi voi, Dmax không
lớn hơn 1/3 chỗ nhỏ của đường kính ống.
7.4.2 Cốp
pha và cầu công tác
7.4.2.1 Phải
có thiết kế cốp pha (ván khuôn) đối với kết cấu bê tông khối lớn, kết cấu đặc
biệt, phức tạp, công nghệ đổ bê tông mới. Bản vẽ thiết kế cốp
pha phải thể hiện kiểu cốp pha, bản vẽ khai triển bề mặt cốp
pha, bảng liệt kê các cấu kiện và khối lượng cốp pha, bản vẽ lắp
đặt cốp pha, giàn giáo, bản vẽ gia công và sơ đồ tổ chức thực hiện công tác cốp
pha.
7.4.2.2 Công
tác cốp pha phải đảm bảo chịu lực ổn định, sử dụng được nhiều lần, có hình dạng và
kích thước khối đổ theo đúng yêu cầu của cấu kiện cần sản xuất, kín nước, phẳng,
nhẵn, dựng lắp và tháo dỡ dễ dàng, dễ lắp dựng cốt thép, thuận tiện cho công
tác đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột chống phải được kê
chắc chắn đảm bảo không bị lún trượt;
- Hạn chế nối
các bộ phận chủ yếu, bố trí nối so le. Việc nối phải dùng thanh nẹp và bu
lông, diện tích thanh nẹp không được nhỏ hơn bộ phận được nối;
- Dễ tháo lắp, bộ phận
tháo trước, không ảnh hưởng đến bộ phận tháo sau;
- Các kết cấu để điều chỉnh
vị trí cốp pha như giằng, tăng đơ, vít, phải đảm bảo vững chắc, không bị
biến dạng khi chịu lực lớn;
- Đảm bảo kín giữa cốp
pha với nền hoặc với khối bê tông đổ trước, tránh mất nước xi măng;
- Các lỗ đặt trước phải
bố trí theo yêu cầu thiết kế.
7.4.2.4 Chỉ
tháo dỡ cốp pha khi bê tông đã đảm bảo yêu cầu về chịu lực. Quá trình tháo dỡ
cốp pha phải đảm bảo không làm ảnh hưởng
đến khả năng chịu lực của kết cấu bê tông, không gây ra các ứng suất đột
ngột, không làm sứt mẻ bê tông, không làm hư hỏng cốp pha và phải tuân thủ các
nguyên tắc cơ bản sau đây:
- Tháo ván đứng trước, kiểm
tra chất lượng bê tông xem có cần phải xử lý không;
- Tháo từ trên xuống, tháo
bộ phận thứ yếu trước, tháo bộ phận chủ yếu sau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải tháo dỡ dần và kiểm
tra biến hình của kết cấu, nếu không có hiện tượng nguy hiểm mới được dỡ bỏ hoàn
toàn;
- Tháo
dỡ cốp pha không làm ảnh hưởng đến thi công và an toàn lao động;
- Cần tu sửa, phân loại,
bảo quản ngăn nắp cốp pha sau khi đã tháo dỡ.
7.4.2.5 Lắp
dựng cầu công tác không làm ảnh hưởng đến các công tác
khác trong quá trình thi công và các yêu cầu sau:
- Chắc chắn, bằng
phẳng, ít rung động cả khi đổ bê tông;
- Đủ rộng để đi lại và
vận chuyển dễ dàng;
- Dùng các loại ván chắc
chắn để ghép cầu, khe ghép ván phải nhỏ hơn 1,0 cm;
- Hai bên cầu có
lan can chắc chắn với chiều cao không thấp hơn 0,8 m. Mép cầu phải
có nẹp gờ ở hai bên cao từ 0,15 m trở lên;
- Kiểm tra kỹ cầu công tác
trước khi cho cầu làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.1 Mác
bê tông của kết cấu do thiết kế quy định. Khi xác định thành phần hỗn
hợp bê tông phải thiết kế cấp phối thông qua thí nghiệm và đúc mẫu kiểm tra do
các cơ sở thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện. Cường
độ kháng nén tuổi 28 ngày của mẫu đúc trong phòng thí nghiệm phải lớn hơn mác
bê tông do thiết kế quy định từ 10 % trở lên.
7.4.3.2 Tùy
thuộc vào phương thức vận chuyển và đổ vữa bê tông, độ sụt
của hỗn hợp vữa bê tông phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
- Vận chuyển bằng băng
chuyền: không lớn hơn 6 cm;
- Vận chuyển bằng máy
bơm bê tông: không nhỏ hơn 10 cm;
- Đổ vữa bê tông qua máng
rung: từ 5 cm đến 8 cm;
- Đổ vữa bê tông qua vòi
voi có máy rung: từ 2 cm đến 6 cm.
7.4.5.3 Trong
điều kiện bình thường, độ sụt và độ cứng của hỗn hợp vữa bê tông tại khoảnh đổ
lấy theo quy định trong bảng 9:
Bảng
9 - Độ sụt và độ cứng của hỗn hợp bê
tông tại khoảnh đổ
Loại
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
sụt, cm
Cát
vừa và to
(Mđl > 2,0)
Cát
nhỏ
(1,5 ≤ Mđl ≤ 2,0)
Sai
lệch, cm
Không
có phụ gia giảm nước
Có
phụ gia giảm nước
Không
có phụ gia giảm nước
Có
phụ gia giảm nước
1. Bê tông khối lớn
và kết cấu bê tông cốt thép có hàm lượng thép ít hơn 0,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
÷ 4
1
÷ 3
1
÷ 3
1
÷ 2
±
1,0
2. Kết cấu bê tông ít
cốt thép có hàm lượng thép từ 0,5 % đến 1,0%
5
÷ 7
4
÷ 8
3
÷ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
÷ 5
±
1,0
3. Kết cấu bê
tông cốt thép có hàm lượng thép lớn hơn 1,0 %
3
÷ 5
8
÷ 14
6
÷ 10
6
÷ 10
5
÷ 8
±
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.4 Trong
quá trình thi công bê tông phải thường xuyên theo dõi độ ẩm của cát, đá để kịp
thời hiệu chỉnh thành phần hỗn hợp bê tông đảm bảo các yêu cầu của bê tông và
giữ đúng tỷ lệ N/X.
7.4.4 Cân
đong vật liệu
7.4.4.1 Xi
măng, cát, đá dăm (hoặc sỏi), sợi polypropylen hoặc các
chất phụ gia cho hỗn hợp bê tông phải cân đong theo khối lượng, nước cân đong
theo thể tích. Sai lệch trong khi cân đong không vượt quá trị số ở
bảng 10.
Bảng
10 - Sai lệch cho phép khi cân đong các vật liệu
hỗn hợp bê tông
Tên
vật liệu
Sai
lệch cho phép
%
khối lượng
1. Xi măng, phụ gia, sợi
polypropylen, nước
±
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
3,0
7.4.4.2 Phụ
gia dưới dạng bột phải cân đong theo khối lượng, phụ gia dưới dạng dung dịch
cân đong theo thể tích nhưng trước khi hòa tan vào trong nước phải cân
theo khối lượng, liều lượng nước trong hỗn hợp bê tông có
cả lượng nước để hòa tan phụ gia.
7.4.4.3 Cát,
đá, sỏi rửa xong phải đợi cho ráo hết nước mới cân đong để pha trộn. Nếu còn nước dính
bám phải tính toán khấu trừ hàm lượng nước đã có trong cốt liệu.
7.4.4.4 Phải
kiểm tra độ chính xác của thiết bị cân đong
trước mỗi đợt đổ bê tông. Trong quá trình cân đong vật liệu phải thường xuyên
kiểm tra thiết bị để phát hiện các hư hỏng và hiệu chỉnh kịp thời.
7.4.5 Trộn
hỗn hợp bê tông
7.4.5.1 Phải
dùng máy trộn, tuần hoàn để trộn hỗn hợp bê tông. Chỉ trộn bằng tay khi thể
tích bê tông dưới 0,5 m3 và không
có điều kiện trộn máy.
7.4.5.2 Trình
tự và yêu cầu kỹ thuật đổ vật liệu vào trong máy trộn tuần hoàn như sau:
a) Trước hết đổ từ 15 % đến
20 % lượng nước, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc, đồng
thời đổ dần dần và liên tục phần nước còn lại;
c) Mẻ trộn đầu tiên nên
tăng thêm từ 0,20 % đến 0,35 % lượng xi măng cát để bù lượng vữa bị hao hụt do
bám dính vào các bộ phận bên trong của máy trộn và các phương tiện vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước hết trộn khô cát
và xi măng đến khi không còn phân biệt được giữa màu cát và
màu xi măng, tiếp đó đưa hỗn hợp này trộn với đá và một phần nước. Sau cùng cho
toàn bộ lượng nước còn lại và trộn cho đều đến khi không
còn phân biệt được màu đá và cát trong hỗn hợp;
b) Thời gian trộn hỗn hợp
bê tông bằng tay (kể từ lúc trộn ướt) không quá 20 min
cho một mẻ trộn.
CHÚ THÍCH:
Trường hợp trộn bằng tay thì sàn trộn
phải đủ cứng, sạch và không hút nước. Do chất lượng
bê tông trộn bằng tay kém hơn chất lượng
bê tông trộn bằng máy nên để đảm bảo mác bê tông khi trộn bằng tay tương đương với mác
trộn bằng máy cần xem xét giảm tỷ lệ N/X cho phù hợp hoặc tăng thêm từ 5 % đến 10 % khối lượng
xi măng.
7.4.5.4 Thời
gian trộn hỗn hợp bê tông được xác định theo đặc trưng kỹ thuật của thiết bị
dùng để trộn. Trường hợp không có các thông số kỹ thuật
chuẩn xác thì thời gian nhỏ nhất để trộn đều một mẻ bê tông ở
máy trộn có thể lấy theo các trị số ghi ở bảng 11.
Bảng
11 - Thời gian tối thiểu để trộn
hỗn hợp bê tông
Đơn
vị tính bằng phút (min)
Độ
sụt bê tông
mm
Thể
tích thùng trộn, lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
500 đến 1 000
>
1 000
<
10
2,0
2,5
3,0
Từ
10 đến 50
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
50
1,0
1,5
2,0
CHÚ THÍCH:
1) Thể
tích hỗn hợp bê tông đổ ra bằng
thể tích toàn bộ vật liệu đổ vào nhân với hệ số f
(tra theo lý lịch của từng loại máy. Thông thường f trong khoảng
từ 0,65 đến 0,67);
2) Khi dùng
phụ gia và sợi polypropylen thì
thời gian trộn hỗn hợp bê tông phải tuân
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất hoặc của nhà cung cấp
các loại vật liệu nói trên;
3) Thời gian trộn hỗn hợp
bê tông khô kéo dài hơn thời gian trộn hỗn hợp bê tông dẻo
nhưng không nên trộn quá 5 min.
7.4.5.5 Nếu
thời gian ngừng trộn hỗn hợp bê tông kéo dài hơn 1,0 h thì trước khi ngừng phải
rửa thùng trộn bằng cách đổ nước và cốt liệu lớn vào
máy và quay cho đến khi mặt trong của thùng trộn sạch hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5.7 Khi
trút hỗn hợp vữa bê tông từ máy trộn ra ngoài
phải có biện pháp chống phân tầng. Nên đặt các bộ phận định hướng sao cho luồng hỗn hợp bê tông đổ
ra rơi theo hướng thẳng đứng vào tâm của bộ phận chứa
hỗn hợp bê tông hay công cụ vận chuyển như máng, thùng xe. Độ cao
rơi của hỗn hợp bê tông nhỏ hơn 1,5 m.
7.4.5.8 Thời gian
trộn và đổ vữa bê tông cho phép từ 1,5 h đến 2,0 h hoặc nhỏ hơn khi nhiệt độ
môi trường lớn hơn 25 °C.
7.4.6 Vận
chuyển hỗn hợp bê tông
7.4.6.1 Công
cụ và phương pháp vận chuyển phải bảo đảm hỗn hợp bê tông không rơi vãi, không
phân lớp, không thay đổi tỷ lệ nước do ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết như
gió, mưa, nắng, hanh khô.
7.4.6.2 Nhân
lực và phương tiện vận chuyển phải bố trí tương ứng với tốc độ trộn và đầm để
hỗn hợp bê tông đã được trộn xong không bị ứ đọng. Nên
bố trí sơ đồ vận chuyển theo đường khép kín để công tác vận chuyển
được liên tục và thời gian bị ngừng lại ít nhất.
7.4.6.3 Thời
gian vận chuyển kể từ lúc trút hỗn hợp bê tông không có phụ gia ra khỏi trạm trộn
đến lúc đổ vào khoảnh đổ không được lớn
hơn các trị số quy định ở bảng 12.
Bảng
12 - Thời gian vận chuyển của hỗn hợp bê
tông không có phụ gia
Nhiệt
độ ngoài
trời, °C
Thời
gian vận chuyển, min, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Từ
20 đến 30
45
Từ
10 đến 20
60
Từ
5 đến 10
90
CHÚ THÍCH:
1) Khi nhiệt độ ngoài trời
trên 30 °C, việc thi công bê tông và bê tông cốt thép tiến hành theo quy định
thi công trong mùa nóng khô, xem phụ lục B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.7 Đổ
bê tông
7.4.7.1 Trước
khi đổ bê tông phải thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra điều kiện an
toàn lao động theo TCVN 5308 : 1991;
b) Kiểm tra công tác chuẩn
bị nền, chống thấm, đặt cốt thép các bộ phận chôn
ngầm, máy móc, thiết bị quan trắc (đối với
các kết cấu đổ trực tiếp xuống hố móng);
c) Kiểm tra độ chính xác của
ván khuôn có phù hợp với hình dạng và kích thước
của cấu kiện cần sản xuất không;
d) Kiểm
tra độ chính xác và an toàn của công tác dựng lắp cốp pha, cốt thép, tấm ốp, đà giáo,
giằng chống và độ vững chắc của các cột chống đỡ, giằng
néo khi chịu tải trọng động do việc vận chuyển, đổ và đầm bê
tông gây ra;
e) Kiểm tra công tác chuẩn
bị đổ bê tông như đường vận chuyển hỗn hợp bê tông, máy móc thiết bị phục
vụ thi công chất lượng và trữ lượng các vật liệu;
f) Cốp
pha, cốt thép và các chi tiết đặt sẵn phải làm sạch
rác, bùn, bụi, cạo rỉ trước khi đổ bê tông.
Bề mặt cốp pha gỗ trước khi đổ bê tông phải tưới ẩm
và bịt kín kẽ hở. Bề mặt cốp pha bằng kim loại và các vật
liệu cứng khác phải quét dầu nhờn hoặc vật liệu có tính
năng chống bê tông bám dính bề mặt;
g) Bề mặt cốp pha bằng bê
tông, bê tông cốt thép, xi măng lưới thép sau khi đổ
bê tông sẽ trở thành một phần của kết cấu bê tông
cốt thép thì phải đánh xờm và tưới ướt trước
khi đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ngay sau khi xi
măng đã bắt đầu đông cứng (mùa hè từ 6 h đến 8 h, mùa đông từ 12 h đến 24 h) được
dùng tia nước có áp lực từ 0,3 MPa đến 0,5 MPa hoặc dùng bàn chải sắt để làm
nhám mặt bê tông. Nếu dưới tác dụng của tia nước thấy mặt bê tông bị xói sâu quá 2 cm hoặc
có những hố xói cá biệt sâu hơn thì phải tạm
ngừng phun;
b) Khi cường độ bê tông đạt
từ 1,5 MPa đến 2,5 MPa có thể dùng bàn chải máy hoặc bàn chải sắt chải sạch lớp màng mỏng xi
măng để trơ đá lộ ra khoảng 1,5 cm sau đó dùng vòi phun nước rửa sạch lớp vữa mới chải;
c) Sau khi bề mặt bê tông
đã đông cứng được từ 4 h đến 10 h có thể đánh xờm bằng các công cụ chuyên dụng,
hoặc dùng máy phun hỗn hợp nước cất sau đó
rửa sạch bằng tia nước. Khi đánh xờm phải dùng các công cụ không gây rạn, nứt,
lòi hoặc bật cốt thép trên bề mặt của lớp bê tông. Nước còn lại trên
bề mặt bê tông cũ phải làm khô trước khi đổ bê tông;
d) Rải một lớp vữa xi
măng liên kết có chiều dày từ 2 cm đến 3 cm, vừa
rải vữa vừa cào để những hạt vật liệu còn sót lại trên mặt bê
tông cũ sẽ lẫn vào vữa. Rải vữa đến đâu thì đổ hỗn hợp bê tông phủ ngay đến
đó. Vữa xi măng nói trên phải có tỉ lệ
N/X và thành phần cát, xi măng tương tự như hỗn hợp bê tông đổ bộ phận kết cấu
đó.
7.4.7.3 Công
tác đổ bê tông phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Trong quá trình đổ bê
tông phải theo dõi liên tục hiện trạng cốp pha, đà giáo, giằng
chống, cột chống đỡ và vị trí cốt thép. Khi phát hiện thấy bị biến dạng hoặc thay đổi
vị trí phải ngừng đổ bê tông và gia cố đưa các bộ phận này trở về vị trí cũ. Nếu cốp pha
bị biến dạng phải xem xét kỹ ảnh hưởng của biến dạng đến chất lượng
của kết cấu đang đổ để quyết định giữ lại hay phá bỏ phần bê tông đã đổ;
b) Mức độ đổ
đầy bê tông theo chiều cao của cốp pha phải phù hợp với cường
độ và độ cứng của cốp pha khi chịu áp lực của hỗn hợp bê tông mới đổ;
c) Đổ bê tông trong những
ngày nóng phải che bớt ánh nắng mặt trời. Khi trời mưa, các đoạn đang đổ
bê tông phải được che kín không để nước mưa rơi vào;
d) Hỗn hợp
bê tông đổ đến đâu phải san bằng và đầm ngay đến đấy, không được đổ thành đống
cao để tránh hiện tượng phân cỡ. Trong khi đổ và
đầm nếu thấy hiện tượng phân cỡ thì phải cào ra trộn lại cho đều.
Không dùng đầm để san hỗn hợp bê tông. Nếu bề mặt khảnh đổ
thấy xuất hiện nước vữa phải sử dụng giải pháp phù hợp để
hút nước ra khỏi bề mặt trước khi đổ vữa mới lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Căn cứ vào khoảng cách
vận chuyển, năng lực trộn, năng lực máy đầm, chiều dài của chày đầm;
điều kiện khí hậu mà quyết định độ dày của mỗi lớp hỗn hợp bê tông
rải xuống khoảnh đổ. Thông thường độ dày của mỗi lớp hỗn hợp
bê tông rải xuống khoảnh đổ không vượt quá trị số
ở bảng 13;
g) Trong quá trình thi
công và khi đổ bê tông xong phải có biện pháp ngăn ngừa bê tông dính chặt vào
các bu lông, các bộ phận khác của cốp pha và các vật chôn sẵn ở
những chỗ chưa đổ bê tông tới.
Bảng
13 - Độ dày Iớn nhất cho
phép của mỗi lớp hỗn hợp bê tông rải xuống
khoảnh đổ
Đơn
vị tính bằng centimet (cm)
Phương
pháp đầm hỗn hợp bê tông
Chiều
dày lớn nhất cho phép
1. Máy đầm trong (đầm dùi
chấn động)
80 % chiều dài bộ phận
công tác của máy đầm.
2. Máy đầm mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết cấu không cốt thép
và kết cấu thép đơn:
25
- Kết cấu cốt thép:
10
3. Đầm tay
20
CHÚ THÍCH:
1) Khi dùng máy đầm
ngoài chấn động (đặt ở bên
ngoài thành cốp pha) thì chiều dày của lớp hỗn hợp bê tông
phải xác định theo thí nghiệm. Chiều dày này phụ
thuộc vào tiết diện của kết cấu, công suất của
máy đầm, các bước di chuyển đầm và đặc tính của
hỗn hợp bê tông;
2) Có thể
sử dụng máy đầm mặt cho các bộ phận kết cấu có
chiều dày dưới 250 mm và có một lớp cốt thép. Kết cấu
có 2 lớp cốt thép và dày trên 250
mm nên sử dụng máy đầm dùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với máy đầm trong
(đầm dùi):
- Không đặt trực tiếp máy
đầm lên cốt thép hoặc cho chày đầm tỳ vào cốt thép để
san đầm bê tông. Bước di chuyển khi đầm không được vượt quá 1,5 lần bán kính
tác dụng của máy đầm. Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải bảo đảm cho bê tông được
đầm chặt (dấu hiệu chủ yếu để nhận biết là
hỗn hợp bê tông ngừng lún và trên mặt hỗn hợp bê tông xuất hiện nước xi măng,
không còn thấy bọt khí nổi lên trong
vùng tác dụng của đầm). Khi rút đầm ra phải rút từ từ
tránh gây lỗ hổng trong bê tông. Thông thường thời gian đầm tại một vị trí
từ 20 s đến 40 s;
- Khi đầm, bộ phận công
tác của máy đầm (chày đầm) phải cắm sâu vào lớp bê tông đã
đổ trước từ 5 cm đến 10 cm, chiều dày mỗi lớp hỗn hợp bê tông không vượt quá
0,8 lần chiều dài của chày đầm;
- Khi đầm
bê tông ở góc thì khoảng cách từ bộ phận công tác của
máy đầm đến mặt cốp pha không lớn hơn 10 cm;
b) Đối với máy đầm mặt: Bước
di chuyển của máy đầm phải bảo đảm phủ lên vết đầm trước từ 10 cm đến 20 cm. Thời
gian đầm tại mỗi vị trí nằm trong khoảng từ 30 s đến 60 s;
c) Đối với máy
đầm ngoài chấn động: Chỉ sử dụng máy đầm ngoài chấn động khi kết cấu bố trí thẳng
đứng (dạng tường) có chiều dày dưới 25 cm. Máy đầm ngoài có thể đặt ở
hai mặt đối diện và chấn động cùng một lúc. Đối với kết cấu
có chiều dày dưới 15 cm thì phải đặt
máy đầm so le nhau, không được đặt 2 máy trên cùng một mặt cắt ngang. Thời gian đầm của
máy đầm ngoài chấn động nằm trong khoảng từ 50
s đến 90 s;
d) Đối với
đầm tay: Đầm bê tông bằng tay chỉ áp dụng
cho những kết cấu có thể tích nhỏ, số lượng ít hoặc ở những chỗ mà vị trí
của cốt thép và cốp pha hẹp không thể sử dụng được máy đầm. Khi đầm tay
phải tuân thủ quy định sau:
- Đối với khoảnh đổ có diện
tích bề mặt đủ rộng và độ sụt của bê tông nhỏ
hơn 6 cm có thể dùng đầm gang nặng từ 8 kg đến 10 kg. Khi đầm
phải nâng cao đầm từ 10 cm đến 15 cm, đầm liên tục và đều;
- Đối với khoảnh
đổ có diện tích hẹp, độ sụt của hỗn hợp bê tông từ 6 cm trở lên hay những chỗ có bố
trí cốt thép dày, phải dùng thanh sắt hoặc xà beng thọc đều và
khi lên đến lớp trên cùng dùng bàn đập bằng gỗ nặng 1,0 kg vỗ mặt cho đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
14 - Thời gian ngừng đổ cho phép giữa hai khối bê tông không có cốt thép
Nhiệt độ
trong khoảnh đổ, °C
Từ
20 đến 30
Từ
10 đến 20
Thời gian ngừng
đổ, h
Từ
4 đến 8
Từ
8 đến 12
7.4.7.6 Công
việc chuẩn bị đổ và đầm bê tông ở các khối tiếp theo phải
tiến hành nhẹ nhàng, không được gây chấn động mạnh đến lớp bê tông cũ.
Trong phạm vi bề dầy 1,0 m của khối bê tông mới đổ không được dùng đầm dùi chấn
động mà phải đầm bằng tay. Nếu dùng đầm mặt chấn
động thì phải đầm tay trong một lớp dày 60 cm.
7.4.8 Bảo
dưỡng và xử lý khuyết
tật của bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giữ
chế độ nhiệt, ẩm cần thiết cho sự tăng dần cường độ của
bê tông theo tốc độ đã quy định;
b) Ngăn ngừa các biến dạng
do nhiệt độ và co ngót để tránh sự hình thành khe nứt;
c) Không để cho bê tông bị
chấn động, va chạm trực tiếp và các ảnh hưởng gián tiếp khác
làm giảm chất lượng bê tông trong thời kỳ đông cứng;
d) Đối với các kết cấu mới
đổ, chỉ cho phép người đi lại cũng như đặt giàn giáo,
cốp pha và cốt thép lên trên để chuẩn bị đợt đổ bê
tông tiếp sau sau khi bê tông đã đạt cường độ tối thiểu là 2,5 MPa
e) Chỉ cho phép phương tiện
chuyên chở vật liệu và máy đổ bê tông đi
lại trên các kết cấu bê tông mới đổ khi bê tông đã đạt được cường độ quy định trong
thiết kế tổ chức thi công.
7.4.8.2 Công
tác bảo dưỡng bê tông phải thực hiện theo các quy định
sau đây:
a) Các mặt ngoài của kết cấu
bê tông phải được che phủ, giữ ẩm và tưới nước đảm
bảo bê tông không bị khô trắng bề mặt. Việc bắt đầu tưới nước bảo dưỡng
được tiến hành muộn nhất từ 10 h đến 12 h sau khi đổ bê tông xong, còn trong trường
hợp trời nóng và có gió thì sau 2 h đến 3 h;
b) Công tác bảo
dưỡng tiến hành thường xuyên cho đến khi bê tông đạt 70 % cường độ thiết kế. Nếu dùng
chất phụ gia đông cứng nhanh thì sau khi đổ
bê tông phải che phủ ngay;
c) Đối với bê tông dùng xi
măng Poóclăng, khi nhiệt độ từ +15 °C trở lên
và thời tiết hanh khô thì trong 7 ngày đầu phải tưới thường xuyên để giữ ẩm: ban ngày ít nhất
cứ sau 2 h phải tưới 1 lần và ban đêm ít
nhất phải tưới 2 lần. Những ngày sau đó phải giữ cho mặt bê tông và
cốp pha luôn luôn ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khi dùng cát, bao tải và
các vật liệu thích hợp khác để che phủ thì thời gian cách quãng giữa 2 lần
tưới có thể dài hơn, có thể lấy bằng 1,5 lần
thời gian cách quãng đã quy định ở trên;
f) Tất cả mọi trường hợp
phải tưới nước, không để cho bê tông khô trắng bề mặt. Nước dùng để tưới bảo
dưỡng phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật như nước dùng để trộn hỗn hợp bê tông;
g) Đối với các mặt bê tông
thẳng đứng và mặt nằm nghiêng nên dùng ống nước có các lỗ
nhỏ ở đầu vòi cho chảy liên tục tưới khắp mặt bê tông hoặc dùng biện pháp
phun màng chất dưỡng hộ.
7.4.8.3 Nên
thí nghiệm để xác định thời gian dưỡng hộ bê tông cho phù hợp với điều kiện thực
tế. Nếu không có tài liệu thí nghiệm có thể tham
khảo số liệu trong bảng 15 để quyết định thời gian dưỡng
hộ bê tông.
Bảng
15 - Thời gian dưỡng hộ bê tông
Đơn
vị tính bằng ngày (day)
Loại
bê tông
Mùa
hè
Mùa
đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
7
2. Bê tông bằng xi măng
Puzơlan
28
28
3. Bê tông bằng
xi măng đông kết nhanh
7
3
7.4.8.4 Phần
bê tông nằm tiếp giáp với các nguồn nước ngầm đang chảy, đặc biệt là nước xâm
thực cần phải được bảo vệ khỏi sự
tác dụng của chúng bằng cách làm
hệ thống thoát nước tạm thời hoặc ngăn cách nước bằng các biện pháp khác trong
khoảng thời gian 14 ngày đêm. Đối với bê tông
có sử dụng phụ gia đông cứng nhanh hoặc phụ gia chống ăn mòn, thời gian không
cho bê tông tiếp xúc với nước xâm thực có thể ít
hơn 14 ngày đêm. Số ngày được rút ngắn do tư vấn thiết kế đề xuất
thông qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm và được chủ đầu tư chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.8.6 Nếu
trên mặt bê tông có xuất hiện các vết rỗ thì ngay sau
khi tháo cốp pha phải đục hết phần bê tông yếu (xấu)
và các hạt cá biệt của cốt liệu nhô lên, sau đó rửa sạch toàn bộ bề mặt vết rỗ
và nhét đầy bê tông mới vào. Hỗn hợp bê tông dùng để xử lý
có mác của hỗn hợp bê tông cũ nhưng cốt liệu nhỏ hơn
và phải được đầm chặt, miết cẩn thận.
7.4.8.7 Trong
mọi trường hợp, bề mặt bê tông phải được hoàn thiện thỏa
mãn yêu cầu về chất lượng, độ phẳng và đồng đều về mầu
sắc theo quy định của thiết kế.
CHÚ THÍCH:
Thi công bê tông trong mùa mưa thực hiện theo phụ lục A, thi công bê tông
trong mùa nóng khô thực hiện theo phụ lục B.
7.5
Thả rối khối bê tông đúc sẵn
7.5.1 Thả
rối các khối bê tông đúc sẵn xuống mái dốc làm kết
cấu bảo vệ cũng tương tự như đổ đá hộc. Yêu cầu kỹ thuật thi
công tuân thủ các quy định tại 7.3.2.
7.5.2 Trước
lúc thả rối các khối bê tông đúc sẵn phải đặt các khối kè
bên cạnh để khống chế đường biên. Sai số giữa đường biên thực tế và
đường biên thiết kế không lệch quá 30 cm.
7.6
Lắp đặt kết cấu bê tông đúc sẵn
7.6.1 Vận
chuyển, lắp đặt các loại cấu kiện bằng bê tông, bê tông cốt thép và bê tông cốt
sợi phi kim loại đúc sẵn thành kết cấu bảo vệ phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
của nhà thiết kế chế tạo cũng như các quy định có liên
quan được nêu trong tiêu chuẩn này.
7.6.2 Lắp
đặt các cấu kiện bê tông phải xét đến ảnh hưởng của sóng, tiến
độ thi công đảm bảo phủ kín đá lót trước khi bị xói. Trước lúc lắp đặt phải kiểm tra tu sửa
độ dốc mái và tình trạng bề mặt lớp đá lót. San rải bổ sung đá nhỏ để làm phẳng bề
mặt và lấp các khe lớn. Sai số cho phép khi lắp đặt các cấu
kiện bê tông đúc sẵn đối với phần thi công trên mực nước không lớn hơn ± 5 cm,
phần dưới nước không lớn hơn ±10 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4 Khi
sử dụng các khối dị hình phủ bảo vệ mái nghiêng phải đảm bảo mật độ đồng đều trên toàn bộ mái.
Các hình 1, hình 2, hình 3, hình 4 và phụ lục E giới thiệu sơ đồ lắp đặt và yêu
cầu kỹ thuật thi công lắp đặt một số khối, dị hình đang được áp dụng rộng rãi ở
nước ta.
CHÚ
THÍCH: Khi lắp đặt các khối dolos và khối
terrapod trên mái nghiêng theo sơ đồ hình 1 và hình 2
phải đảm bảo cánh đặt đứng ở phía dưới dốc và đè lên cánh nằm ngang của khối phía dưới,
cánh đặt ngang đè lên lớp đá lót mái đê. Thanh nối vượt qua cánh ngang của
khối lân cận sao cho đá lót ở dưới
không lộ ra.
7.6.5 Cho
phép về sai số lắp đặt các cấu kiện bê tông đúc sẵn và
một số loại khối dị hình như sau:
- Đối với khối phủ dolas,
tetrapod, rakuna-iv, stoneblock và các loại
khối dị hình khác: số lượng lắp đặt thực tế so với thiết kế
không sai lệch quá ± 5 %;
- Đối với các khối hình
hộp: chênh lệch độ cao so với khối lân cận không quá 15 cm, khe lát giữa hai khối
không lớn hơn 10 cm.
Hình
5 - Sơ đồ lắp đặt các khối dolos
trên mái nghiêng
Hình
6 - Sơ đồ lắp đặt các khối terrapod trên mái
nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mặt cắt ngang
b) Mặt bằng
Hình
7 - Sơ đồ lắp đặt các khối rakuna-iv trên mái nghiêng
a) Xếp song song
b) Xếp cạnh liên kết
Hình
8 - Sơ đồ lắp đặt các khối stoneblock
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1 Thi
công rải vải lọc địa kỹ thuật (geotextile) phải tuân theo quy định trong
tài liệu chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để
lọc trong công trình thủy lợi, của nhà sản xuất
và các quy định sau:
a) Mặt bằng mái để trải vải
lọc phải sạch và phẳng;
b) Ở
vùng không có nước: đào chân khay đến cao trình thiết kế và đặt vải
lọc, ghim chặt với chân khay và mái
theo chỉ dẫn trong thiết kế;
c) Ở
vùng có nước: vải lọc đặt vào rãnh khay và ghim neo. Trải vải
tiếp từ chân lên mái trong điều kiện có nước. Chú ý ghim neo cẩn thận phần chân
và mái ngập nước để tránh bị đẩy nổi ra khỏi
vị trí do nước và sóng;
d) Chỗ tiếp giáp giữa hai
tấm vải lọc phải xếp chồng lên nhau ít nhất từ 30 cm đến 50 cm. Nếu may nối hai
tấm thì cường độ chỗ nối phải đạt ít nhất 80 % cường độ của vải
lọc. Phần đỉnh của tấm vải lọc phải cố định chắc chắn, không cho nước chảy xuống phía dưới;
e) Không để vải lọc phơi
dưới nắng nóng. Thời gian cho phép của vải lọc để
ngoài trời (không che đậy) không quá
5 ngày;
f) Nên thi công đặt vải lọc
khi thủy triều rút thấp.
7.7.2 Thi
công các lớp lọc là cát và sỏi không cần đầm nện nhưng phải đặt
đúng vị trí, đúng cấp phối và chiều dày theo thiết kế. Cấp phối lớp
lọc lấy theo bảng 16.
Bảng
16 - Cấp phối hợp lý
của lớp lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
lọc cuội, sỏi
Kích
thước lỗ sàng
mm
Khối
lượng giữ trên sàng, %
Kích
thước lỗ sàng
mm
Khối
lượng giữ trên sàng, %
4,670
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
40 đến 55
2,380
Từ
5 đến 15
Từ
9,51 đến 19,00
Từ
30 đến 35
1,190
Từ
10 đến 25
1,19
Từ
15 đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
10 đến 30
-
-
0,297
Từ
15 đến 35
-
-
0,149
Từ
12 đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8 Yêu cầu
nghiệm thu
8.1
Yêu cầu chung
Công tác kiểm
tra nghiệm thu chất lượng phải thực hiện liên tục trong tất cả
các giai đoạn từ lúc bắt đầu thi công cho đến khi hoàn thành
kết cấu.
8.2 Kết
cấu bảo vệ bằng trồng cỏ
Kiểm tra chất lượng trồng
cỏ bằng mắt thường. Chỉ nghiệm thu kết cấu bảo vệ bằng trồng cỏ sau
khi kiểm tra bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật quy định tại 7.2;
b) Cỏ gieo hạt hoặc trồng
(gọi chung là trồng cỏ) phải mọc đều sau vài tuần chăm sóc. Tổng diện tích cỏ
không mọc hoặc bị chết không quá 5 % và không tập trung thành mảng có diện tích
trên 1,0 m2;
c) Chiều dầy lớp đất trồng
cỏ không nhỏ hơn 5 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kiểm
tra nghiệm thu chất lượng trồng cỏ được thực
hiện ở thời điểm sáu tháng sau khi trồng, nếu không đáp ứng được các yêu
cầu nêu trên thì phải trồng lại hoặc trồng bổ sung.
8.3
Kết cấu bằng đá
8.3.1 Nội
dung kiểm tra, nghiệm thu kết cấu bằng đá bao gồm:
a) Chất lượng vật liệu đáp
ứng yêu cầu quy định tại 7.3.1;
b) Sự phù hợp của kết cấu
là đá đổ, đá xây (lát) quy định tại 7.3.2, 7.3.3 và 7.3.4 so với thiết kế như:
kích thước và hình dạng của khối đá đổ, đá xây
(lát), độ phẳng của mặt ngoài, cao độ đỉnh, cao độ chân kết cấu, cách bố trí sắp
xếp các viên đá và mạch vữa, xử lý các chỗ xây gián đoạn, công tác bảo dưỡng khối
đá xây, thời hạn tháo dỡ ván khuôn đà giáo (nếu có), thời hạn cho khối đá xây chịu lực;
c) Chất lượng móc
mạch và trát mạch, trát ngoài (nếu có);
d) Mức độ đặc chắc của mạch
vữa trong khối đá xây. Nếu kết quả kiểm tra cho
thấy mạch vữa không no, không đặc chắc, cường độ vữa không đạt yêu cầu
thì phải dỡ bỏ khối đá xây để làm lại cho đến khi kiểm tra đạt yêu cầu;
e) Kiểm tra kết cấu đá lát
khan bằng cách dùng xà beng cạy thử một số vị
trí để kiểm tra chiều dầy, độ chặt của lớp đá
lát. Độ chặt của khối đá lát đạt yêu cầu khi cạy một viên thì có ít nhất 3 viên
xung quanh cũng lên theo.
8.3.2 Kiểm
tra chất lượng kè đá sau khi thi công theo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra chiều dày và
cách xếp đá. Sai lệch cho phép về chiều dày của kè so với thiết kế không được lớn
hơn 5 %;
c) Kiểm tra cấp phối đá
làm kè theo trình tự sau:
- Chọn ngẫu nhiên 50 m2
diện tích mặt kè. Đo kích thước mặt ngoài của mỗi
viên đá. Các viên đá sau khi đo được đo đánh dấu bằng sơn hoặc phấn;
- Xếp
các viên đá có cùng kích thước vào một nhóm. Các nhóm đá được
quy định tại bảng 17. Tính toán xác định tỷ lệ % cho mỗi nhóm:
- Căn
cứ vào kích thước các viên đá đã đo được, tính toán xác định diện tích bề mặt của
từng viên đá.
Khối lượng của viên đá
trong từng nhóm được xác định bằng tích số giữa diện tích bề mặt viên đá với
chiều dày trung bình của kè đá và khối lượng riêng của đá.
Bằng cách tính toán này sẽ xác định được sự phân bố của các
viên đá có kích thước trung bình trên bề
mặt kè đá. Chỉ cho phép nghiệm thu nếu kết quả kiểm tra cho thấy có mặt của 50 %
số viên đá có khối lượng trung bình, với sai số cho phép không quá 10%;
d) Kiểm tra chất lượng vữa
xây kè đá: Vữa xây kè phải là vữa thủy công chịu được tác động của nước biển.
Độ sụt cho phép của vữa từ 3 cm đến 9 cm. Cứ 30 m3 vữa phải
lấy ít nhất 6 mẫu vữa đưa về phòng thí nghiệm
để kiểm tra các chỉ tiêu thiết kế của vữa.
Bảng
17 - Phân nhóm đá làm kè bảo vệ
Nhóm
đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Nhóm
đá
Kích
thước viên đá
m
1
Từ
0,80 đến 1,00
5
Từ
0,30 đến 0,40
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Từ
0,20 đến 0,30
3
Từ
0,50 đến 0,60
7
Từ
0,10 đến 0,20
4
Từ
0,40 đến 0,50
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Kiểm
tra, nghiệm thu độ chặt của đất nền và xử lý nền trước khi thi công. Các bộ phận
công trình trước khi bị lấp đất hoặc sẽ bị che khuất phải được kiểm
tra nghiệm thu trước khi thi công các phần việc tiếp theo.
8.3.4 Phải
thường xuyên kiểm tra để kịp thời phát hiện và sửa chữa sai sót. Khi phát hiện
sai sót phải lập biên bản ghi rõ các sai sót phát hiện được,
quy định thời gian sửa chữa sai sót. Sau khi đã sửa
chữa phải kiểm tra lại và đánh giá lại chất lượng.
8.4
Kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và bê tông cốt sợi phi kim loại
8.4.1 Yêu
cầu chung
Tuân thủ các quy định có
liên quan được nêu trong TCVN 4453 : 1995.
8.4.2 Cốp
pha
Cốp pha sau khi kiểm
tra, nghiệm thu phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sự phù
hợp về hình dạng và kích thước của khối đổ do cốp pha tạo ra so với bản vẽ thiết kế kết
cấu;
- Độ phẳng của bề mặt cốp
pha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng mất nước xi
măng;
- Thuận tiện cho việc đổ và
đầm bê tông.
8.4.3 Cốt
thép
8.4.3.1 Kiểm
tra, nghiệm thu cốt thép phải tiến hành ngay sau khi kiểm tra, nghiệm thu cốp
pha và trước khi đổ bê tông. Cơ sở để kiểm tra,
nghiệm thu là thuyết minh và bản vẽ bố trí cốt thép, cần đặc
biệt chú ý đến chủng loại, số hiệu, đường kính, nhà sản xuất,
chứng chỉ chất lượng cốt thép sử dụng.
8.4.3.2 Nội
dung kiểm tra, nghiệm thu cốt thép đã lắp dựng bao gồm số
thanh trong một lớp, số lớp, loại thép tương ứng, chiều dày bảo
vệ, nối buộc, nối hàn, uốn cốt thép, các biện pháp đảm bảo khoảng cách, vị trí
thép, bề mặt cốt thép.
8.4.4 Đổ
bê tông, bê tông cốt thép và bê
tông cốt sợi phi kim loại
8.4.4.1 Kiểm
tra, nghiệm thu công tác bê tông, bê tông cốt
thép và bê tông cốt sợi phi kim loại bao gồm các công việc sau:
a) Chất lượng các vật liệu
thành phần của hỗn hợp bê tông, chất lượng cốt thép,
chất lượng phụ gia, chất lượng sợi polypropylen, chất
lượng cốp pha và điều kiện bảo quản các vật liệu đó;
b) Điều kiện vận hành của
các thiết bị cân đong, nhào trộn, các dụng cụ thi công, phương tiện vận chuyển
hỗn hợp bê tông và toàn bộ khu vực sản xuất bê
tông nói chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chất lượng
của hỗn hợp bê tông trong các giai đoạn từ khâu sản
xuất, vận chuyển đến khi đổ vào khoảnh đổ;
e) Phương thức bảo
dưỡng bê tông, thời hạn tháo cốp pha, thời hạn cho kết cấu
chịu lực;
g) Chất lượng, hình dáng
các kết cấu đã hoàn thành và các biện pháp đã xử lý các hiện tượng sai sót.
8.4.4.2 Ngay
tại khoảnh đổ cần kiểm tra độ dẻo và độ đồng
đều của hỗn hợp bê tông. Khi có độ chênh lệch về độ dẻo với thiết kế và hỗn hợp
bê tông không được đồng đều, phải điều chỉnh lại
thành phần của hỗn hợp bê tông hoặc hoàn thiện điều kiện vận chuyển hỗn hợp
bê tông.
8.4.4.3 Kiểm
tra, nghiệm thu các khối đổ bê tông và bê tông cốt thép theo TCVN 4453 :1995. Kết
quả kiểm tra các mẫu thí nghiệm được chấp nhận phù hợp khi giá trị trung bình
của từng tổ mẫu không nhỏ hơn mác thiết kế và không có
mẫu nào trong tổ mẫu có cường độ dưới 85 % mác thiết
kế.
8.4.4.4 Khuyến
khích kiểm tra chất lượng bê tông trực tiếp trên các kết cấu đã thi công, lắp đặt
ngoài hiện trường bằng phương pháp kiểm tra không phá hủy. Phương pháp và dụng
cụ kiểm tra phải phù hợp với loại kết
cấu đã thi công, lắp đặt.
8.4.4.5 Nếu
các kết quả thí nghiệm xác minh là bê tông không đạt yêu cầu thì việc quyết định
khả năng sử dụng và biện pháp xử lý kết cấu
đã thi công để đảm bảo an toàn do tư vấn thiết kế đề xuất và được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận.
8.5
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
8.5.1 Kiểm
tra, nghiệm thu công tác cốp pha, cốt thép và đổ bê tông cấu kiện tuân thủ
các quy định có liên quan nêu tại 8.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Kiểm
tra, nghiệm thu công tác thi công lắp đặt cấu kiện phải đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
7.5 và 7.6.
8.6
Tầng đệm dưới kết cấu bảo vệ
8.6.1 Yêu
cầu kiểm tra, nghiệm thu chất lượng thi công vải lọc địa
kỹ thuật gồm:
- Chất lượng vải lọc: theo
quy định của thiết kế;
- Chất lượng thi công: đảm
bảo yêu cầu theo 7.7.1.
8.6.2 Kiểm
tra, nghiệm thu chất lượng thi công lớp lọc cát sỏi thực hiện theo quy định
sau:
a) Sai lệch về chiều dầy của
lớp lọc so với quy định của thiết kế không quá 10 %;
b) Cấp phối của vật liệu sử
dụng làm lớp lọc phù hợp với quy định
trong bảng 16;
c) Theo chiều dài đê, cứ
20 m kiểm tra chiều dầy và lấy các mẫu sỏi cát dùng làm lớp lọc để phân
tích thành phần cấp phối hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy
định)
Thi công bê tông trong mùa mưa
A.1 Khi
thi công bê tông trong mùa mưa phải tăng cường các biện pháp tiêu thoát nước, bảo
hộ lao động, làm tốt công tác chuẩn bị, đảm bảo thi
công an toàn.
A.2 Khi thi
công bê tông trong mùa mưa phải thực hiện các công việc sau đây:
a) Phải có biện pháp tiêu
nước cho các bãi để vật liệu sỏi (đá), cát;
b) Công cụ vận chuyển và
tuyến đường vận chuyển phải có biện pháp che mưa, phòng chống
trơn lầy. Nên vận chuyển bê tông bằng xe chuyên dụng có thùng kín hoặc nếu vận
chuyển bằng các phương tiện khác phải được che
đậy cẩn thận không để nước mưa lọt vào ảnh hưởng đến chất lượng của bê tông;
c) Đổ bê tông ở
những vùng nhiều mưa (có lượng mưa trung bình năm trên 2 000 mm) nên làm giàn
che mưa trên công trình;
d) Thường xuyên nghe thông
tin dự báo thời tiết và linh hoạt xử lý để tránh đổ bê tông trong thời gian mưa
lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Cho
phép áp dụng các biện pháp sau đây khi đổ bê tông trong thời gian mưa nhỏ
mà không có dàn che mưa:
a) Giảm bớt lượng nước khi
trộn hỗn hợp bê tông (do phòng thí nghiệm công trường quy định);
b) Tăng cường công tác
tiêu nước đọng trong khoảnh đổ;
c) Trên mặt bê tông mới đổ
phải kịp thời dùng bao tải, vải bạt hoặc
các vật liệu nhẹ khác để che phủ;
d) Ngăn nước xung quanh
không cho chảy vào khoảnh đổ.
A.4 Ở những
nơi khoảnh đổ không có giàn che mưa, trong quá trình đổ hỗn hợp
bê tông nếu gặp mưa lớn phải lập tức ngừng đổ, đồng thời che đậy kín mặt bê tông. Sau khi
hết mưa phải tiêu hết nước đọng trong khoảnh đổ và xử lý
lớp bê tông trên mặt, nơi bị xói nghiêm trọng phải bỏ đi.
Nếu thời gian tạm ngừng vượt quá thời gian ngừng cho phép phải xử lý như xử lý
khe thi công.
Phụ lục B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Để
hạn chế thấp nhất hiện tượng nứt nẻ trong bê tông khi
thi công bê tông trong mùa nóng khô (khi nhiệt độ ngoài trời lớn hơn 25 °C và
độ ẩm tương đối của không khí nhỏ hơn 60 %), tỷ lệ nước
trên xi măng (N:X) trong bê tông phải được khống
chế theo quy định ở bảng B.1.
Bảng
B.1 - Tỷ lệ N/X lớn nhất
trong bê tông (đối với kết
cấu không phải là khối
lớn)
Điều
kiện làm việc của kết cấu
Tỷ
lệ N/X Iớn
nhất
1. Kết cấu làm việc trên
mặt đất:
0,65
2. Kết cấu
làm việc dưới đất và dưới nước:
- Không chịu áp lực nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chịu áp lực nước:
0,60
B.2 Khi
thi công bê tông trong mùa nóng khô nên sử dụng
loại xi măng ít tỏa nhiệt (xi măng có nhiệt lượng phát ra do thủy hóa
sau 3 ngày không lớn hơn 200 kJ/kg, sau 7 ngày không lớn hơn 250 kJ/kg).
B.3 Phải
trộn hỗn hợp bê tông bằng máy và nên dùng phụ gia hóa dẻo để
kéo dài thời gian ninh kết ban đầu cho bê tông.
B.4 Nhiệt
độ ban đầu của hỗn hợp bê tông càng thấp càng tốt. Không được phơi cốt liệu dưới ánh nắng mặt
trời. Trước khi sử dụng phải tưới bằng nước mát, đồng thời cũng phải dùng nước
mát để trộn bê tông (nên dùng nước giếng nếu nước này đủ tiêu chuẩn).
B.5 Phải
vận chuyển hỗn hợp bê tông trong các thùng kín, không rò rỉ,
có nắp đậy để tránh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào,
nên dùng thùng mầu trắng tránh hấp thụ nhiệt trong trường hợp phải vận chuyển
xa. Khi tính tỷ lệ nước/xi măng phải tính đến lượng nước bốc hơi trong khi vận
chuyển hỗn hợp bê tông.
B.6 Nên
tránh đổ bê tông vào các giờ nắng gắt nhất trong ngày, tốt nhất nên bắt đầu đổ bê tông vào lúc
xế chiều.
B.7 Bảo
dưỡng bê tông trong mùa nắng khô phải thực hiện theo đúng quy định tại
7.4.8 của tiêu chuẩn này. Mặt ngoài của bê tông phải được
che phủ chống tia bức xạ của mặt trời và được giữ ẩm
liên tục ngay sau khi đổ xong. Trong 3 ngày đầu (tính từ sau
khi đổ xong) phải liên tục tưới nước để giữ ẩm, không để mặt bê tông và vật che phủ bị khô
rồi mới tưới lại, làm cho bê tông dễ bị nứt, nẻ.
B.8 Đối
với những kết cấu có chiều dài lớn hoặc trong trường hợp
không có khả năng thực hiện bảo dưỡng bê tông như đã quy định
nêu trên thì có thể dùng các dung dịch bảo dưỡng bê
tông tạo thành màng phun lên bề mặt bê tông mới đổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Một số loại kết cấu bê tông đúc sẵn dùng để bảo
vệ mái nghiêng
CHÚ DẪN:
Hình
a) Tấm chữ nhật có gờ nhô;
Hình
b) Tấm chữ nhật có khuyết lõm;
Hình c) Tấm chữ T;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình e) Tấm lục lăng
có gờ nhô;
Hình f) Tấm lục lăng có lỗ
thoát nước.
Hình
C.1 - Một số
loại bản bê tông đúc sẵn lát độc lập trên mái nghiêng
CHÚ DẪN:
Hình a) Chèn
lệch, mặt phẳng;
Hình b) Chồng
bậc thang;
Hình c) Chèn lệch, mặt
có lỗ.
Hình
C.2 - Một số loại bản bê
tông đúc sẵn có cơ cấu tự chèn, liên kết màng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.3 - Một số loại kết cấu
dạng cột và kích thước hình học của
kết cấu
Hình
C.4 - Sơ đồ thiết kế khối bê tông mặt rãnh
Bảng
C.1 - Các kích thước chủ yếu của khối
bê tông mặt rãnh lát mái nghiêng (theo
sơ đồ thiết kế
ở hình C.4)
Khối
lượng
tấn
B
mm
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
mm
c
mm
d
mm
e
mm
R1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1
mm
R2
mm
f2
mm
α
độ
Thể
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích bề mặt
m2
10
1
800
1
700
1
750
750
750
144,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
250
0
120
4,17
13,60
15
2
000
1
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
704
704
156,0
315
50
315
0
120
6,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hộp lập phương
b) Hộp khía cạnh
c) Khối akmon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khối seabee
e) Khối haro
f) Khối stoneblock
g) Khối shed
h) Khối tetrapod
i) Khối rakuna-iv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Khối dolos
l) Khối coreloc
m) Khối accropode
Hình
C.5 - Một số loại khối bê tông làm
vật liệu bảo vệ mái công trình bảo vệ bờ biển và đê biển
Phụ lục D
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Thể tích
khối tetrapod: V = 0,28 H3
2) Tùy thuộc vào khối lượng
ổn định tối thiểu của một cấu kiện mà lựa chọn chiều cao H của khối
tetrapod phù hợp. Các kích thước khác của khối sẽ căn cứ vào H để xác
theo công thức: x = KT x H, trong đó:
Kt
là hệ số tỷ lệ giữa kích
thước khác cần xác định với chiều cao H theo sơ đồ thiết kế ở hình D.1: Kt =
x/H;
x là
loại kích thước cần xác định.
Hình
D.1 - Sơ đồ thiết kế
khối phủ bảo vệ tetrapod
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = 0,057 m;
B = 0,32 C;
E = 0,364 C;
Thể tích
khối dolos:
V = 0,16 C3;
Hình
D.2 - Sơ đồ thiết kế khối phủ bảo vệ dolos
Hình
D.3 - Sơ đồ thiết kế khối phủ bảo vệ rakuna-iv
Bảng
D.1 - Hệ số Kr để xác định
kích thước cơ bản của khối phủ bảo vệ
rakuna-iv dựa theo chiều
cao H (xem sơ đồ thiết kế ở
hình D.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
D
a
b
c
e
f
Nhóm 1
1,096
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,298
0,311
0,263
0,477
0,605
Nhóm 2
1,092
1,209
0,298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,263
0,477
0,604
CHÚ THÍCH:
1) Nhóm 1 gồm các khối
có khối lượng từ 6 t đến 32 t.
Nhóm 2 gồm các khối có khối lượng từ 40 t đến 80 t;
2) Căn cứ vào chiều cao
dự tính H của khối phủ đã xác định
các kích thước khác (xem hình D.3) theo công thức:
x = Kr x H,
trong đó:
Kr
là hệ số tỷ lệ giữa kích thước x với chiều
cao H, lấy trong bảng D.1: Kr = x/H;
x là loại
kích thước cần xác định theo sơ đồ
thiết kế ở hình D.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với khối phủ
nhóm 1: V = 0,288 H3;
- Với khối
phủ nhóm 2: V = 0,287 H3;
4) Khối rakuna-iv áp dụng
thích hợp cho công trình đê phá sóng, giảm sóng và bảo vệ bờ biển
xây dựng ở các vùng nước sâu,
sóng lớn và độ dốc sóng cao.
a) Khối
stoneblock có mố
b) Khối
stoneblock phẳng
Hình
D.4 - Sơ đồ thiết kế khối phủ bảo vệ stoneblock
Bảng
D.2 - Hệ số Kb để xác định kích thước cơ bản của khối phủ bảo vệ
stoneblock dựa theo chiều rộng
khe ngàm liên kết a (xem sơ đồ thiết
kế ở hình D.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
B
H
b
c
d
e
f
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 1
3,000
3,600
1,400
0,800
0,100
0,900
0,300
0,360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,951
Nhóm
2
3,000
3,600
1,400
0,800
0,100
0,900
0,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,098
0,951
Nhóm 3
3,000
3,600
1,634
0,800
0,100
0,900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,360
1,098
0,951
Kích
thước
i
j
k
(k)
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
B’
H’
-
Nhóm
1
0,898
0,200
0,550
0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400
1,600
3,300
1,000
-
Nhóm 2
0,898
0,200
0,850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400
0,400
1,739
3,300
1,000
-
Nhóm 3
0,898
0,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,390
0,400
0,400
1,600
3,300
1,234
-
CHÚ THÍCH:
1) Các khối phủ được
chia thành ba nhóm theo khối lượng cấu kiện: nhóm 1 từ 0,5 t đến 3,0 t. Nhóm 2 từ
4,0 t đến 8,0 t. Nhóm 3 từ 10 t đến 40 t;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kb là
hệ số tỷ lệ giữa kích thước x với
chiều rộng khe ngàm liên kết, lấy trong bảng 19: Kb
= X/a;
x là loại
kích thước cần xác định theo sơ đồ thiết kế ở
hình D.4;
3) Khối stoneblock áp dụng
thích hợp ở các vùng sóng lớn, chưa vỡ.
Bảng
D.3 - Hệ số Kv để xác định thể tích V của khối
phủ bảo vệ stoneblock dựa theo chiều
rộng khe ngàm liên kết a (xem sơ đồ
thiết kế ở hình D.4)
Khối
lượng
t
Khối
stoneblock có mố
Khối
stoneblock phẳng
Cấu
kiện xếp song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu
kiện xếp song song
Cấu
kiện xếp liên kết
0,5
7,815
7,593
7,222
7,037
1,0
7,909
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,344
7,126
2,0
7,800
7,592
7,224
7,016
3,0
7,940
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,363
7,147
Từ
4,0 đến 8,0
7,625
7,410
7,153
6,940
Từ
10,0 đến 40,0
9,805
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,228
8,951
CHÚ THÍCH:
Căn cứ vào chiều rộng khe ngàm liên kết giữa
các khối phủ dự tính thiết kế (ký hiệu là a trên sơ đồ thiết kế)
để xác định thể tích của một tấm khối phủ
V theo công thức: V = Kv x a3,
trong đó Kv là hệ số tỷ lệ giữa thể tích khối phủ với
chiều rộng khe ngàm liên kết, lấy theo
sơ đồ thiết kế hình D.4.
CHÚ THÍCH:
1) L là chiều dài cạnh
của khối lập phương rỗng. Tùy thuộc vào khối lượng ổn
định tối thiểu của một cấu kiện bảo vệ xác định theo 6.4.1 mà lựa chọn chiều dài cạnh
L cho thích hợp;
2) Thể tích của khối
lập phương rỗng xác định theo công thức: V = 0,299 x L3.
Hình
D.5 - Sơ đồ thiết kế khối phủ bảo vệ lập phương rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Loại B
CHÚ THÍCH:
1) h
là chiều cao khối accropode. Tùy thuộc vào khối lượng ổn
định tối thiểu của một cấu kiện bảo vệ xác định theo 7.5.1.5 mà
lựa chọn chiều cao h cho thích hợp;
2) Thể
tích V của khối accropode xác định theo công thức:
Loại A: V = 0,33 x h3;
Loại B: V = 0,265 x h3.
Hình
D.6 - Sơ
đồ thiết kế khối phủ bảo vệ accropode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT B-B
CẮT A-A
CHÚ THÍCH: Thể tích khối
haro (ký hiệu V) xác định theo
công thức: V = 0,757 x
b3
Hình
D.7 - Sơ đồ thiết kế khối phủ bảo
vệ haro
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu kiện bê tông đúc sẵn sử dụng cốt sợi phi
kim loại
E.1 Sơ đồ cấu tạo và lắp đặt
a) Cấu kiện đơn, mặt
ngoài trơn
b) Cấu kiện đơn có
phá sóng
c) Cấu kiện kiểu
chân vịt có phá sóng loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sơ đồ liên kết
giữa cấu kiện với đất nền bằng cọc định vị
Hình E.1 - Sơ đồ cấu tạo
một số loại cấu kiện
f) Cấu kiện
kiểu chân vịt có phá sóng loại 3
CHÚ THÍCH:
1 Vỏ
của cấu kiện đúc sẵn
2 Lỗ
nạp vật liệu rời để lắp
đầy khoảng trống cấu
kiện
3 Lỗ
để đóng cọc định vị cấu kiện với nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Gờ
liên kết các cấu kiện
6 Cọc
định vị cấu kiện với nền
7 Khoảng
trống của cấu kiện để chứa các vật
liệu rời như cát, hoặc
hỗn hợp cát - đá (sỏi), hoặc vữa bê tông M100
sau khi đã cố định cấu kiện với nền.
g) Cấu
kiện kiểu chân vịt có phá sóng loại 4
Hình
E.1 - Sơ đồ cấu tạo một số loại cấu kiện (kết thúc)
Hình
E.2 - Sơ đồ cấu tạo và lắp ghép các tấm chống xói bảo vệ nền
khu vực chân cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sơ đồ liên kết cấu
kiện với nền bằng 2 cọc
c) Sơ đồ liên kết cấu
kiện với nền bằng 3 cọc
d) Sơ đồ liên kết
các cấu kiện kiểu chân vịt có phá sóng loại 1
e) Sơ đồ liên kết
các cấu kiện kiểu chân vịt có phá sóng loại 2
Hình E.3
- Sơ đồ lắp đặt cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.4 - Sơ đồ lắp đặt cấu
kiện kiểu chân vịt có phá sóng và tấm chống xói
bảo vệ nền tại khu vực chân cấu kiện
E.2 Chế
tạo cấu kiện
E.2.1 Các
dạng cấu kiện bê tông đúc sẵn giới thiệu tại phụ lục E đều sử dụng công nghệ bê
tông cốt sợi phi kim loại (sợi polypropylen) phân
tán đều trong toàn bộ thể tích khối bê tông làm cốt liệu nâng cao cường độ bê
tông và chống ăn mòn trong môi trường biển.
E.2.2 Cấu
kiện được chế tạo tại xưởng. Yêu cầu kỹ thuật chế tạo cấu kiện đúc sẵn thực hiện
theo các quy định có liên quan nêu tại 7.4 của tiêu chuẩn này (từ 7.4.1
đến 7.4.8). Trình tự các bước chế tạo cấu kiện như sau:
a) Chuẩn bị đầy đủ các loại
vật liệu cần thiết để sản xuất cấu kiện theo quy định của thiết kế như vật liệu
chế tạo ván khuôn (nên sử dụng ván khuôn thép hoặc ván
khuôn nhựa tiêu chuẩn), vật liệu chế tạo hỗn hợp bê tông, cốt sợi polypropylen
(thay thế cốt thép trong bê tông), phụ gia (nếu có), vật liệu để
lấp đầy bụng cấu kiện;
b) Chế tạo
ván khuôn theo đúng với hình dạng và kích thước của cấu kiện cần sản xuất;
c) Vệ sinh ván khuôn thật
sạch trước khi đúc cấu kiện. Do sử dụng cốt sợi polypropylen
thay thế cốt thép trong bê tông nên các
thành bên của cấu kiện khá mỏng, công tác đầm bê tông được tiến hành trên bàn rung. Trong quá
trình đầm cần chú ý khống chế độ sụt của vữa bê tông và tần
số rung cho phù hợp;
d) Tháo ván khuôn cấu kiện
và bảo dưỡng cấu kiện tới khi cấu kiện đạt các yêu cầu về cường độ chịu lực
theo thiết kế. Thời gian tháo dỡ ván khuôn theo quy định của thiết kế;
e) Kiểm tra kỹ các khuyết
tật trên cấu kiện xem có đạt yêu cầu kỹ thuật không trước khi xuất xưởng và
vận chuyển ra hiện trường để thi công lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển, thi công lắp
đặt cấu kiện đúc sẵn tuân thủ quy định tại 7.6 của tiêu chuẩn này. Thi công lắp
đặt cấu kiện ngoài hiện trường theo trình tự sau:
a) Xác định vị trí tim tuyến
cấu kiện cần lắp đặt ngoài thực địa;
b) Thi công đào hố móng để
lắp đặt cấu kiện. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của hiện trường xây dựng mà
lựa chọn biện pháp thi công phù hợp. Trường hợp hố móng
có đê quây và cừ bảo vệ mà trong hố móng gặp
cát đùn - cát chảy, có thể áp dụng TCVN 9903 : 2014
để làm khô hố móng;
c) Xử lý nền đất yếu (nếu
có) trước khi lắp đặt cấu kiện;
d) Vận chuyển đưa cấu kiện
vào vị trí đã xác định. Lót vải địa kỹ thuật vào khớp nối
giữa các cấu kiện.
Căn chỉnh vị trí lắp đặt cấu
kiện theo tim, tuyến thiết kế. Sau đó
đóng cọc định vị cấu kiện theo đúng vị trí thiết
kế;
e) Bơm (hoặc
đổ) vật liệu vào bụng cấu kiện. Vật liệu đưa vào bụng
cấu kiện có thể là cát hoặc hỗn hợp
cát - đá (sỏi) hoặc vữa bê tông M100. Vật
liệu sau khi lấp đầy bụng cấu kiện phải đảm bảo các chỉ tiêu
kỹ thuật theo quy định của thiết kế như độ chặt đối với vật liệu rời và cường độ
đối với vật liệu là vữa bê tông;
f) San lấp
và hoàn trả hố móng (ở cả phía trước và phía sau chân cấu
kiện) đến cao độ và kích thước theo
thiết kế;
f) Đập đầu cọc định vị. Lắp
dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông giằng đỉnh các cấu
kiện với nhau. Khi đổ dầm giằng, mỗi cấu kiện cần chừa một
lỗ trùng với vị trí lỗ nạp vật liệu (vị trí số 2 trong
hình E.1) để kiểm tra độ lún của vật liệu hay
mức độ co ngót của khối bê tông trong bụng cấu kiện. Lỗ này
cũng là cửa để nạp thêm vật liệu trong trường hợp vật liệu trong bụng
cấu kiện bị thiếu hụt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) San lấp mặt bằng tạo bãi phía sau
cấu kiện đã lắp đặt. Phần san lấp phía sau cấu kiện
(phía đồng) có thể chia thành nhiều lớp và
phải đảm bảo độ chặt theo yêu cầu của thiết kế;
i) Thi
công tường hắt sóng trên đỉnh cấu kiện (nếu có)
và hoàn thiện các hạng mục còn lại theo quy định
của thiết kế.
E.4 Phạm
vi áp dụng
Áp dụng để
bảo vệ mái và chân đê biển, nơi có mức độ xâm thực bãi biển
ít.
Phụ lục F
(Tham
khảo)
Tính toán áp lực sóng
F.1 Phân
bố áp lực sóng trên mái nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2 Áp
lực sóng tính toán lớn nhất ký hiệu là pd, đơn
vị là kPa, được xác định theo công thức (F.1):
pd = ks.kt.ptcl.γ.g.Hs
(F.1)
trong đó:
ks là hệ số xác
định theo công thức (E.2):
(F.2)
kt là hệ số hiệu
chỉnh phụ thuộc vào độ thoải của sóng, kt lấy
theo bảng F.1;
Ptcl
là hệ số áp lực sóng tương đối lớn nhất trên mái dốc
tại điểm 2 (xem hình F.1) lấy theo bảng F.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.1 - Biểu đồ áp lực sóng tính toán lớn nhất
tác dụng lên mái dốc được
gia cố bằng các tấm
bản
γ là khối
lượng riêng của nước biển, kg/m3;
g là gia tốc trọng trường,
m/s2;
Hs
là chiều cao sóng, m;
Ls
là chiều dài sóng, m.
Bảng
F.1 - Hệ số hiệu chỉnh theo độ thoải của sóng kt
Độ thoải
của sóng Ls/Hs
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
35
Hệ số kt
1,00
1,15
1,30
1,35
1,48
Bảng
F.2 - Hệ số hệ số áp lực sóng tương đối
lớn nhất trên mái dốc,
Ptcl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
≥
4,0
Hệ số áp
lực sóng lớn nhất, Ptcl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
2,3
2,1
1,9
1,8
1,75
1,7
F.1.3 Tung
độ Z2, m, của điểm
2 (điểm đặt của áp lực sóng tính toán lớn nhất Pd)
được xác định theo công thức
(F.3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó A và B là
các đại lượng tính bằng m, xác định theo công thức (F.4) và (F.5):
(F.4)
(F.5)
F.1.3 Tung
độ Z3, m, ứng với chiều cao sóng leo lên mái dốc
xác định theo phụ lục C của TCVN 9901:2014. Trên các đoạn mái dốc
nằm cao hơn hoặc thấp hơn điểm 2 (xem hình F.1) phải lấy
các tung độ P (đơn vị là kPa) của biểu đồ áp lực
sóng ở các khoảng cách (đơn vị là m) như sau:
P = 0,40.pd
tại vị trí:
P = 0,10.pd
tại vị trí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
(F.6)
F.2 Áp lực
sóng âm trên mái nghiêng
F.2.1 Áp
lực sóng âm còn gọi là phản áp lực sóng, ký hiệu
là pc, xảy ra khi sóng
rút, trị số tức thời của áp lực nước
lên tấm bảo vệ mái sẽ có hướng đẩy
ngược từ dưới lên trên theo phương vuông góc với mặt tấm.
F.2.2 Tung
độ pc của biểu đồ phản áp lực sóng dưới
các tấm bản gia cố để mái dốc xác định theo công thức (F.7):
pc = ks.kt.pcrcl.γ.g.Hs
(F.7)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu khác đã được
giải thích trong công thức (F.1).
Hình
F.2 - Đồ thị xác định
phản áp lực của sóng
F.2.3 Đối
với các công trình đê biển cấp I và cấp II khi chiều cao sóng tương ứng
với tần suất thiết kế lớn hơn 1,5
m, nếu có luận cứ thỏa đáng thì được phép xác định tải trọng
sóng lên mái dốc có tấm bản gia cố bằng phương pháp có xét đến tính
không điều hòa của sóng do gió.
F.2.4 Khi
đê biển có thiết kế bậc cơ hoặc có sự thay đổi độ nghiêng trên từng đoạn mái
dốc thì tải trọng do sóng tác động lên kết cấu gia cố mái
phải xác định theo các kết quả nghiên cứu trên mô hình.
F.3 Tải trọng
sóng tác động lên các loại công trình bảo vệ đê biển
F.3.1 Tường
ngầm cản sóng
F.3.1.1 Tải
trọng do sóng tác dụng lên tường ngầm giảm sóng khi
chịu chân sóng phải được tính toán theo các biểu đồ áp lực sóng thep hướng
ngang và theo hướng đứng, xem hình F.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.1.2 Trong
các biểu đồ áp lực ở hình F.3, các đại lượng p tính bằng kPa, phải được xác định
có xét đến độ dốc của đáy (ký hiệu là i) theo các công thức sau:
a) Trường hợp độ dốc
đáy i ≤ 0,04:
- Tại độ sâu a1:
Khi a1 <
a2
(F.8)
p1 = p2
Khi a1 >
a2
(F.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.10)
- Tại độ sâu a3 = h:
p3 = kw.p2
(F.11)
b) Trường hợp độ dốc đáy i
> 0,04:
- Tại độ sâu a1:
p1 xác định theo công thức (F.8) và
(F.9);
- Tại độ sâu a2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại độ sâu a3 = h:
p3 = p2
(F.13)
trong đó:
a1
là độ sâu từ đỉnh công trình đến mực nước tính toán, m;
a2
là độ sâu từ mực nước tính toán đến chân sóng, m, lấy
theo bảng F.3;
kw
là hệ số độ thoải của sóng, lấy theo bảng F.4;
a4
là độ sâu từ mặt nước sau đê chắn sóng ngập đến mặt nước tính toán, m, xác định
theo công thức (F.14):
a4 = - kth (a1
- a5) - a1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kth
là hệ số hiệu chỉnh theo đặc tính của sóng, lấy theo bảng F.3;
a5
là độ sâu từ lưng sóng trước đê chắn sóng ngập nước đến mực nước
tính toán, m, lấy theo bảng F.3;
là hệ số sóng vỡ;
γ là khối lượng riêng của
nước biển, kg/m3;
g là
gia tốc trọng trường, m/s2.
Bảng
F.3 - Hệ số Kth
1. Chiều cao tương ứng của
sóng, Hs/h
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
0,9
1,0
2. Độ hạ thấp tương đối
của chân sóng a2/h
0,14
0,17
0,20
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,28
3. Độ vượt cao tương đối
của lưng sóng a5/h
-0,13
-0,16
-0,20
-0,24
-0,28
-0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ số kth
0,76
0,73
0,69
0,66
0,63
0,60
0,57
Bảng
F.4 - Hệ số kw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
15
20
25
30
35
Hệ số kw
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,85
0,90
0,95
1,00
F.3.2 Tường
cản sóng xa bờ
F.3.2.1 Tải
trọng do sóng vỡ tác động lên tường cản sóng
thành đứng (khi không có đất lấp ở phía bờ) được xác định từ các biểu đồ áp lực sóng theo phương
ngang và theo phương đứng (đẩy nổi), xem hình
F.4.
Hình
F.4 - Các biểu đồ áp lực sóng lên
tường cản sóng thành đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Công trình nằm ở
độ sâu mà tại đó sóng bị đổ lần cuối cùng, xem sơ đồ a của hình F.4:
(F.15)
(F.16)
b) Công trình nằm ở
vùng mép nước, xem sơ đồ b của hình F.4:
(F.17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Công trình nằm trên bờ,
cao hơn mép nước nhưng còn trong phạm vi sóng leo,
xem sơ đồ c của hình F.4:
(F.19)
(F.20)
trong đó:
p là hợp lực
của tải trọng sóng vỡ tác động lên tường giảm sóng,
kPa;
ƞc là độ cao
lưng sóng so với mặt nước tính toán tại vị trí tường
chắn sóng, m;
HSD là chiều cao sóng tại vị
trí sóng đổ lần cuối, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ai là khoảng
cách từ vị trí sóng đổ lần cuối đến công trình, m;
ar
là khoảng cách từ mép nước đến công trình,
m;
ar là khoảng
cách từ mép nước đến ranh giới leo bờ của sóng
vỡ, m. Khi không có công trình, ar xác định theo công thức (F.21):
(F.21)
Các ký hiệu khác xem ở
F.3.1.2
F.3.2.3 Nếu
độ cao từ đỉnh công trình đến mực nước tính toán lớn
hơn hoặc bằng 0,3 Hs (Z1 ≥ -0,3 Hs) thì trị số
áp lực sóng xác định theo các công thức (F.15), (F.17) và (F.19) phải nhân với hệ
số kzd. Hệ số kzd lấy theo bảng F.5.
Bảng
F.5 - Hệ số kzd
Độ cao từ đỉnh
công trình đến mực nước tính toán, Z1, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
+
0,3 Hs
+
0,65 Hs
Hệ số kZd
0,95
0,85
0,80
0,50
F.3.3 Tường
đứng liền bờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.22)
trong đó:
∆z1 là
độ hạ thấp của mặt nước so với mực nước tính toán ở phía trước tường thẳng đứng
khi sóng rút, m. Tùy vào khoảng cách a1 từ
mép nước đến công trình mà ∆z1 được lấy
như sau:
Khi a1 ≥ 3 HSD:
zr = 0,00
Khi a1 < 3 HSD:
zr = 0,25 HSD
Các ký hiệu khác xem ở
F.3.1.2 và F.3.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.5 - Các biểu
đồ áp lực sóng lên tường chắn sóng thẳng đứng khi sóng
rút
F.3.4 Mỏ
hàn
Giá trị lớn nhất của các hình
chiếu theo phương ngang và hình chiếu theo phương đứng của hợp lực tải
trọng sóng trên một đoạn mỏ hàn được tính toán qua các biểu đồ áp lực sóng theo
các hướng
ngang và hướng đứng, xem hình F.6. Trong các
biểu đồ này, giá trị áp lực sóng (đơn vị của áp lực
là kPa) ở mặt ngoài Pext và ở
mặt khuất Pint của mỏ
hàn và các chiều cao tương ứng của lưng sóng ƞext và ƞint
được xác định theo công thức sau:
(F.23)
(F.24)
trong đó:
kα là hệ số hiệu
chỉnh theo góc lệch của mái mỏ hàn so với hướng sóng.
Kα phụ thuộc góc tới α của đầu sóng khi tiến đến mỏ hàn
có chiều rộng b và chiều dải đoạn mỏ hàn là I, lấy theo
bảng F.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.6 - Biểu đồ
áp lực sóng tác động lên một mỏ hàn
Bảng
F.6 - Hệ số
Kα
Mặt
bên mỏ hàn
cotg
α
Trị số
≤ 0,03
0,05
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mặt ngoài
-
1,00
0,75
0,65
0,60
2. Mặt khuất
0,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,60
0,20
0,45
0,45
0,45
0,45
0,50
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
1,00
0,00
0,00
0,00
0,00
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Phân
loại và phạm vi áp dụng của từng loại kết cấu bảo vệ bờ biển và đê biển
5 Yêu
cầu chung
6 Yêu
cầu thiết kế
6.1 Yêu
cầu về tài liệu dùng trong thiết kế
6.2 Tải
trọng và tổ hợp tải trọng tác động
6.3 Kết
cấu bảo vệ mái đê hạ lưu bằng trồng cỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Kết
cấu bảo vệ chân mái nghiêng
6.6 Kết
cấu chuyển tiếp
6.7 Tầng
đệm dưới kết cấu bảo vệ
6.8 Tính
toán ổn định kết cấu bảo vệ
7 Yêu
cầu thi công
7.1 Công
tác chuẩn bị
7.2 Kết
cấu bảo vệ mái đê hạ lưu bằng trồng cỏ
7.3 Kết
cấu bảo vệ bằng vật liệu đá
7.4 Kết
cấu bảo vệ bằng bê tông và bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Lắp
đặt kết cấu bê tông đúc sẵn
7.7 Thi
công tầng đệm dưới lớp kết cấu bảo vệ
8 Yêu
cầu nghiệm thu
8.1 Yêu
cầu chung
8.2 Kết
cấu bảo vệ bằng trồng cỏ
8.3 Kết
cấu bằng đá
8.4 Kết
cấu bê tông, bê tông cốt thép và bê tông cốt sợi phi kim
loại
8.5 Cấu
kiện bê tông đúc sẵn
8.6 Tầng
đệm dưới kết cấu bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Quy định) Thi
công bê tông trong mùa nóng khô
Phụ lục C
(Tham khảo) Một số loại kết cấu bê tông đúc sẵn dùng để bảo vệ mái nghiêng
Phụ lục D (Tham khảo) Sơ đồ
thiết kế và kích thước một số loại khối phủ bảo vệ có hình dạng đặc
biệt
Phụ lục E (Tham khảo) Cấu
kiện bê tông đúc sẵn sử dụng cốt sợi phi kim loại
Phụ lục F
(Tham khảo) Tính toán áp lực sóng
1
Cấu kiện bê tông đúc sẵn có sử dụng vật liệu polypropylen phân tán đều trong
toàn bộ thể tích khối bê tông làm cốt liệu nâng cao cường độ bê tông.