TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10654:2015
CHẤT
TẠO BỌT CHO BÊ TÔNG BỌT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Standard test
method for foaming agents
for use in producing cellutar concrete using preformed foam
Lời nói đầu
TCVN 10654: 2015 được biên soạn
trên cơ sở ASTM C 796 - 12 Standard test
method for foaming agents
for use in producing cellular concrete using preformed foam, ASTM C 495 - 12 Standard
test method for compressive strength of lighweight
insulating concrete, ASTM C 496 - 11 Standard test method for splitting tensile strength
of cylindrical concrete specimens.
TCVN 10654: 2015 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT TẠO BỌT CHO
BÊ TÔNG BỌT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các
phương pháp thí nghiệm chất tạo bọt được dùng để tạo bọt (bọt khí) trong chế tạo
bê tông bọt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công
bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2682:2009 Xi măng pooc lăng -
Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3118:1993 Bê tông nặng -
Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 4506:2012 Nước trộn bê tông và
vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8826:2011 Phụ gia hóa học cho
bê tông.
TCVN 9030:2011 Bê tông nhẹ - Gạch
bê tông bọt, khí không chưng
áp - Phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị, dụng cụ
3.1. Máy trộn
Máy trộn bê tông loại cưỡng bức có
dung tích ít nhất là 0,10 m3.
Tốc độ quay của cánh khuấy
từ 40 vòng/phút đến 50
vòng/phút và có gắn thanh gạt vật liệu bằng cao su.
3.2. Máy tạo
bọt
Máy tạo bọt dùng trong thí nghiệm phải
được nhà sản xuất bọt chấp thuận và phải
cùng loại với máy tạo bọt dùng trong sản xuất thực tế.
3.3. Máy
bơm
Máy bơm loại trục vít phải có tốc độ
vòng quay từ 260 vòng/phút đến 630 vòng/phút. Máy bơm phải có thùng cấp dung
tích 0,15 m3. Đầu xả của máy bơm phải được nối với 15 m ống cao su có đường kính trong
25 mm, đầu cuối của ống phải được đặt ngang với máy bơm.
3.4. Phòng
dưỡng hộ, có thể duy
trì nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm lớn hơn 95 %.
3.5. Khuôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Tấm gạt phẳng
cho khuôn
Tấm thép phẳng dày 6 mm có chiều dài lớn hơn 200 mm
và chiều rộng lớn hơn 50 mm so với đường kính khuôn.
3.7. Cân, có độ chính
xác đến 0,1 g.
3.8. Thiết
bị thử nén
Theo 1.1 của TCVN 3118:1993.
3.9. Tủ sấy, có bộ phận
điều chỉnh và ổn định nhiệt
độ (110 ± 5) °C.
3.10. Máy
nén khí
Nguồn khí nén có khả năng tạo áp lực
khí nén trong khoảng 0,4 MPa đến 0,7 MPa; có thể duy trì áp lực được
lựa chọn với độ chính xác đến ± 0,035
MPa.
3.11. Thùng
cân bê tông, làm bằng
thép hoặc nhựa có thể tích 0,015 m3, miệng phẳng nhẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm thép phẳng dày 6 mm có chiều dài lớn
hơn 200 mm và chiều rộng lớn hơn 50 mm so với đường kính của thùng cân bê tông.
3.13. Đồng hồ
bấm giờ, có độ chia
đến giây và phút.
3.14. Thước
cặp,
các loại thước cặp có má cặp 75, 150, 300 mm.
3.15. Thùng
cân bọt
Thùng làm bằng thép hoặc nhựa có dung
tích khoảng 0,06 m3, miệng phẳng nhẵn.
3.16. Tấm gạt phẳng
cho thùng cân bọt
Tấm thép phẳng dày 6 mm có chiều dài lớn
hơn 200 mm và chiều rộng lớn hơn 50 mm so với đường kính của thùng cân bọt.
3.17. Thùng
chứa hỗn hợp bê tông
Bằng vật liệu thích hợp (VÍ DỤ: thép, nhựa)
có dung tích ít nhất là 0,10 m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên liệu và tỷ
lệ trộn
4.1. Lấy mẫu
4.1.1. Mẫu thử có thể được
lấy tại nơi sản xuất, nơi cung cấp
(nơi bán hàng) hoặc tại nơi sử dụng.
4.1.2. Mẫu dùng để đánh giá chất lượng của một
nguồn (hoặc của một lô) phải là mẫu hỗn hợp tạo thành từ các mẫu đơn
lấy từ các vị trí khác
nhau của lô.
4.1.3. Khuấy
đều trước khi lấy mẫu. Một mẫu đơn được lấy ít nhất 0,5 L. Đối với 1 lô hàng
(hoặc một chuyến hàng) phải lấy ít nhất 3 mẫu đơn tại các vị trí
khác nhau đại diện cho lô (hoặc chuyến hàng) đó. Mẫu hỗn hợp được
lấy ít nhất 4 L từ hỗn hợp trộn
đều các mẫu đơn đã lựa chọn. Khi mẫu được chứa trong bồn hoặc téc lớn thì mẫu
đơn được lấy với lượng bằng nhau từ các vị trí trên, giữa và dưới bằng một dụng cụ lấy
mẫu chuyên dùng thích hợp.
4.2. Xi
măng
Xi măng sử dụng là loại xi măng poóc
lăng PC40 phải đáp ứng yêu cầu của TCVN 2682:2009.
4.3. Nước
trộn
Nước trộn phải đáp ứng yêu cầu của
TCVN 4506:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tỷ lệ N/X bằng
0,58 theo khối lượng. Nếu hỗn hợp bê tông bọt sử dụng tỷ lệ N/X như
trên không đáp ứng được yêu cầu thì có thể trộn thử với các tỷ lệ N/X khác.
4.5. Khối lượng mẻ trộn
Khối lượng xi măng phải đủ để từ một mẻ
trộn có thể đúc tất cả các mẫu cần thiết. Tỷ lệ N/X được xác định theo 4.4. Khối
lượng bọt được tính vào tổng lượng nước
trộn. Thể tích bọt được điều chỉnh sao cho khối lượng thể tích của hỗn hợp bê
tông bọt sau khi bơm là (640 ± 50) kg/m3.
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Chế tạo
dung dịch tạo bọt bằng cách pha chất tạo bọt vào nước theo tỷ lệ do nhà sản xuất
chỉ định.
Nếu
độ pha loãng không được quy định thì phải kiểm tra sơ bộ để xác định độ pha
loãng yêu cầu. Ban đầu có thể thử nghiệm pha loãng với tỷ lệ 40 phần nước với 1 phần
chất tạo bọt theo thể tích.
5.2. Nạp
dung dịch tạo bọt đã được chuẩn bị vào máy tạo bọt với lượng theo khuyến
cáo của nhà sản
xuất
thiết bị.
5.3. Nối
máy tạo bọt với nguồn khí nén, điều chỉnh áp suất theo khuyến
cáo của nhà sản xuất chất tạo bọt đang được thử nghiệm.
5.4. Xác định
năng suất của máy tạo bọt theo trình tự sau: Xác định thể tích và khối
lượng thùng cân bọt. Dùng đồng hồ bấm giờ đo thời gian cần thiết
để điền đầy thùng cân bằng bọt
sau đó cân lại thùng. Gạt bỏ bọt dư thừa bằng cách giữ tấm gạt phẳng nằm ngang
và di chuyển tấm gạt trên miệng của thùng chứa bọt theo chuyển động cưa. Cân lại thùng chứa
bọt. Sử dụng công thức sau để tính thời gian cần thiết để cho ra một mét khối bọt:
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối
lượng thực của bọt đã điền
đầy thùng trước khi gạt phẳng (kg);
m2 là khối lượng thực của
bọt trong thùng sau khi gạt phẳng (kg);
T là thời gian cần thiết để điền đầy
thùng chứa (min);
V là thể tích của
thùng chứa bọt (m3);
T1 là thời
gian cần thiết để tạo ra 1 m3 bọt (min).
5.4.1. Khối
lượng thể tích của bọt được tính như sau:
(2)
trong đó:
Db là khối lượng thể
tích của bọt (kg/m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó:
Vb là thể tích
của bọt trong mẻ thử nghiệm (m3);
Vk là thể
tích khí cần thiết trong mẻ thử nghiệm (m3);
T2 là thời gian cần thiết
để máy tạo ra thể tích bọt yêu cầu (min).
CHÚ THÍCH 1: Công thức tính Vb, được xác định
theo Phụ Lục A.
5.4.3. Tính khối lượng
của thể tích bọt cần thiết mb = Db x Vb.
5.4.4. Cấp phối
thử nghiệm
Cân 45,0 kg xi măng PC40 và mn
kg nước. Khối lượng nước (mn) được xác định theo công thức
sau: mn = (26,0 - mb).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mb là khối lượng của bọt trong mẻ
thử nghiệm (kg);
mn là khối lượng nước
thêm vào trong mẻ thử nghiệm tại máy trộn (kg).
CHÚ THÍCH 2: Khối lượng thể tích của bọt
thường nằm trong khoảng từ 30 đến 65 kg/m3 tùy thuộc vào chất tạo bọt
sử dụng.
Điều
chỉnh khối lượng
thể tích của bọt (Db)
theo khuyến cáo của nhà sản xuất
nếu máy tạo bọt có thể điều chỉnh.
5.5. Làm ướt
thiết bị trộn và lau bằng giẻ ẩm. Cho khối lượng nước mn vào
và bật thiết bị trộn. Từ từ thêm xi măng vào trong khoảng thời gian 30 s. Dùng
bay trộn làm tan các cục xi măng bị vón không phân tán được. Thời gian
trộn là 5 phút.
5.6. Trong
khi máy trộn đang hoạt động, cho Vb (m3)
bọt vào trong thời gian là T2. Trộn thêm 2 min kể từ sau khi
cho hết bọt vào máy. Xả hỗn hợp bê tông bọt đã trộn xuống thùng cấp của thiết bị
bơm. Ngay lập tức tiến hành theo 5.7.
5.7. Điền đầy
thùng cân bê tông rỗng bằng
lượng mẫu đại diện của hỗn hợp bê tông bọt trong thùng cấp. Trước
khi lấy mẫu, trộn cẩn thận hỗn hợp
bê tông bọt trong thùng cấp để đảm bảo tính đồng nhất mà không lôi cuốn thêm
bóng khí lớn vào trong hỗn hợp bằng cách sử dụng một mái chèo có chiều dài chạm
đến đáy của thùng cấp. Sử dụng gầu múc mẫu để chuyển hỗn hợp bê tông bọt vào thùng cân và dùng
búa cao su đập
nhẹ vào các mặt bên của thùng cân. Đổ tràn thùng cân và gạt bỏ bê tông dư thừa,
giữ tấm gạt phẳng nằm ngang (mặt
phẳng của tấm nằm ngang) và di chuyển tấm trên miệng thùng cân theo chuyển động răng
cưa. Lau sạch bê tông dính mặt ngoài thùng cân bằng vải sạch. Cân khối lượng
thùng cân đầy và xác định khối lượng thực của hỗn hợp bê tông bọt. Tính khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông bọt và
ghi lại khối lượng thể tích thực tế của hỗn hợp bê tông bọt trước khi bơm (Dt1).
5.8. Bơm hỗn
hợp bê tông bọt từ thùng cấp qua 15 m ống vào thùng chứa hỗn hợp bê tông. Từ
thùng này, lấy mẫu để xác định khối lượng thể tích theo 5.7, ghi lại giá trị khối
lượng thể tích thực tế của hỗn hợp bê tông bọt sau khi bơm (Dt2).
5.9. Ngay
sau đó, điền đầy khuôn trụ bằng hỗn hợp bê tông bọt trong thùng chứa hỗn hợp bê
tông. Gõ nhẹ vào mặt bên của khuôn bằng búa cao su trong khi đổ khuôn. Số lượng viên
mẫu thử yêu cầu tối thiểu là 4 viên mẫu trụ (75 x 150) mm và 10 viên mẫu trụ (150 x 300) mm.
Ngay sau khi đúc khuôn, gạt phẳng bề mặt các viên mẫu thử và bọc chúng bằng túi nhựa để ngăn
ngừa sự bay hơi nước và không làm hư hại bề mặt.
6. Điều kiện dưỡng hộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Xác định khối lượng
thể tích
7.1. Xác định
khối lượng thể tích của hỗn
hợp bê tông bọt trước
và sau khi bơm
Xác định khối lượng thể tích thực của hỗn hợp bê
tông bọt tại thùng cấp cho máy bơm, Dt1 và tại nơi
bơm xả xuống (thùng chứa hỗn hợp bê tông), D12, bằng cách
chia khối lượng thực của mẫu thử theo 5.7 và 5.8 cho thể tích của thùng cân. Ghi lại
giá trị chính xác tới 10 kg/m3.
7.2. Xác định
khối lượng thể tích khô của bê tông bọt
7.2.1. Cách
tiến hành
Xác định khối lượng thể tích khô của bê
tông bọt từ khối lượng và thể tích của 3 viên mẫu thử kích thước (150 x 300) mm đã được dưỡng hộ
theo Điều 6 ở tuổi 28 ngày. Sấy khô viên mẫu thử ở (110 ± 5) °C đến khối lượng
không đổi. Sau 24 h, bắt đầu tiến hành cân các viên mẫu thử ở các
khoảng thời gian bằng nhau liên
tiếp cho đến khi chênh lệch khối lượng không vượt quá 1 % thì dừng. Xác định
khối lượng và đo các kích thước của viên mẫu thử.
7.2.2. Biểu
thị kết quả
Khối lượng thể tích khô (D) của từng viên mẫu
thử, tính bằng kg/m3,
được tính theo công
thức sau:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc là khối lượng
viên mẫu thử, tính bằng
kilogram (kg);
Vc là thể tích của viên mẫu thử, tính bằng mét
khối (m3) được tính theo công thức sau:
(5)
trong đó:
d là đường kính viên mẫu thử, tính bằng
mét (m);
h là chiều cao viên mẫu thử, tính bằng mét (m).
Khối lượng thể tích khô của bê tông bọt
là giá trị trung bình cộng khối lượng thể tích
khô của ba viên mẫu thử, tính bằng kg/m3 với độ chính xác đến 10 kg/m3.
Độ lệch chuẩn của một thí nghiệm viên cho một kết quả thử nghiệm (kết quả được tính bằng
giá trị trung bình của ba
phép đo khối lượng thể tích khô riêng biệt) là 5,4 % so với giá trị trung bình
cộng. Phạm vi sai khác (chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất) của ba
phép đo riêng lẻ không được vượt quá 15 % so với giá trị trung bình cộng. Nếu
độ lệch chuẩn và phạm vi sai khác của giá trị khối lượng thể tích khô không thỏa
mãn thì phải tiến hành thử lại.
8. Xác định tổn thất
bọt khí khi bơm
8.1. Xác định
hàm lượng khi trước và sau
khi bơm của hỗn hợp bê tông bọt dựa trên khối lượng thể tích thực nghiệm và khối lượng
thể tích lý thuyết (Dlt) tính theo
thể tích tuyệt đối lấy chính xác đến 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
trong đó:
Dlt là khối lượng
thể tích lý thuyết của hỗn hợp bê tông bọt dựa trên thể tích tuyệt đối (kg/m3);
mx là khối lượng của xi
măng trong mẻ thử nghiệm (kg);
p là khối lượng riêng
của xi măng (g/cm3); (p = 3,15).
8.2. Hàm lượng
khí trước khi bơm (At) hay phần trăm khí trong hỗn hợp bê
tông bọt tại thùng cấp được xác định theo công thức sau:
(7)
trong đó:
Dt1 là khối lượng
thể tích thực tế của
hỗn hợp bê tông bọt trước khi bơm (kg/m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
trong đó:
Dt2 là khối lượng
thể tích thực tế
của hỗn hợp bê
tông bọt sau khi bơm (kg/m3).
8.4. Tổn thất
khí khi bơm (Am) biểu thị bằng % thể tích với độ chính xác đến
1 %, được tính theo công
thức sau:
(9)
8.5. Tính khối lượng thể tích thiết kế (Dd)
của mẻ trộn biểu thị bằng kg/m3 như sau:
(10)
9. Xác định cường chịu
độ nén
Cường độ chịu nén của bê tông bọt được
xác định theo Phụ Lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ chịu kéo khi bửa của bê tông
bọt được xác định theo Phụ Lục C.
11. Xác định độ hút
nước
11.1. Cách
tiến hành
11.1.1. Lấy 3
viên mẫu thử hình trụ kích thước (150 x 300) mm đã được dưỡng hộ
theo Điều 6 ở tuổi 28
ngày. Xác định các khối lượng và thể tích của từng viên mẫu thử đã sấy khô
theo 7.2.1.
11.1.2. Nhấn
chìm các viên mẫu
thử đã sấy khô
theo 11.1.1 dưới bề mặt nước 150 mm. Duy trì nhiệt độ nước ở (27 ± 2) °C. Sau 24 h lấy
các viên mẫu thử ra, để ráo
nước trong thời
gian 30 s và cân khối lượng. Đó là khối lượng của viên mẫu thử sau khi
hút nước.
11.1.3. Xác định
khối lượng của nước mà viên mẫu thử đã hút bằng cách lấy khối lượng của viên mẫu thử khi hút nước
trừ đi khối lượng của viên mẫu thử đã sấy khô. Ghi lại giá trị chính xác tới 0,05 kg.
Xác định thể tích của nước bị
hút bằng cách chia khối lượng của nước mà viên mẫu thử đã hút cho khối lượng riêng
của nước.
11.2. Biểu
thị kết quả
Độ hút nước (H) của từng
viên mẫu thử, tính bằng
% thể tích, được tính theo công thức sau:
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vn là thể tích của
nước mà viên mẫu thử đã hút, tính bằng
mét khối (m3);
Vc là thể tích
của viên mẫu thử, tính bằng mét
khối (m3).
Độ hút nước của bê tông bọt là giá trị trung
bình cộng độ hút nước của ba viên mẫu thử, tính bằng % thể tích với độ chính
xác đến 0,5 %. Độ lệch chuẩn của một thí nghiệm viên cho một kết quả thử nghiệm
(kết quả được tính bằng giá trị
trung bình của ba phép đo độ hút nước riêng biệt) là 3,4 % so với giá trị trung bình cộng.
Phạm vi sai khác (chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất) của ba phép đo riêng lẻ
không được vượt quá 10 % so với giá trị trung bình cộng. Nếu độ lệch
chuẩn và phạm vi sai khác của giá trị độ
hút nước không thỏa mãn thì phải tiến hành thử lại.
12. Báo cáo kết quả
thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
nội dung sau:
- Định danh mẫu thí nghiệm, bao gồm
tên của nhà sản xuất,
nhãn hiệu và số lô;
- Loại xi măng và tỷ lệ nước sử dụng;
- Hàm lượng khi trước và sau
khi bơm, %;
- Khối lượng thể tích khô của bê tông bọt,
kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ chịu nén, MPa;
- Tổn thất khí khi bơm, %;
- Cường độ chịu kéo khi bửa, MPa;
- Chênh lệch giữa khối lượng thể tích
thiết kế và khối lượng thể tích thực nghiệm trước và sau khi bơm, kg/m3.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Công thức tính thể tích bọt
A.1. Công thức
tính thể tích bọt cần thiết cho mẻ thử với khối lượng xi măng là 45 kg, và khối
lượng riêng của xi măng (p) bằng 3,15 g/cm3 có thể được suy ra như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A1)
trong đó:
mtn là tổng khối
lượng của nước trong mẻ thử nghiệm bao gồm cả khối lượng bọt (kg).
A.1.2. Công thức
tính thể tích khi cần thiết:
(A2)
A.2. Thể tích khí
cần thiết cho mẻ trộn là 0,071 m3.
A.3. Xử lý pha
loãng chất tạo bọt bằng nước, mối quan hệ giữa thể tích khí và thể tích bọt như
sau:
(A3)
A.4. Nếu Db
là khối lượng
thể tích của bọt, thì mb = Db x Vb và công thức
(A3) có thể biểu diễn
theo cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A5)
(A6)
Phụ lục B
(Quy định)
Xác định cường độ chịu nén
B.1. Thiết bị, dụng
cụ
B.1.1. Thiết bị thử nén
Theo 3.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 3.14.
B.2. Cách tiến
hành
B.2.1. Số lượng viên mẫu
thử
Cường độ chịu nén của bê tông bọt
là giá trị cường độ chịu nén trung bình cộng của 4 viên mẫu thử hình trụ có kích thước
(75 x 150) mm đã
được dưỡng hộ theo Điều 6 ở tuổi 28 ngày.
B.2.2. Chuẩn bị thử nghiệm
Kiểm tra xem độ phẳng các bề mặt tiếp
xúc của viên mẫu thử với các
bề mặt của thớt nén có
nằm trong khoảng 0,5 mm hay không. Nếu không thỏa mãn thì phải tiến
hành mài viên mẫu thử hoặc phủ bề mặt theo 4.7.4 của TCVN 9030:2011. Mặt phẳng
phủ có độ sai lệch
khoảng 0,05 mm. Kiểm tra mặt phẳng bề mặt chịu tải của viên mẫu thử bằng thước thẳng
hoặc bộ căn lá, tối thiểu ba lần trên các vị trí đường kính khác nhau của viên mẫu thử.
B.2.3. Đo kích thước
viên mẫu thử
Đo chính xác tới 0,2 mm các cặp đường
kính vuông góc
với nhau từng đôi một trên từng mặt chịu nén, xác định diện tích hai mặt chịu
nén trên và dưới theo các giá trị trung bình của các cặp đường kính đã đo. Diện
tích chịu lực nén của viên mẫu thử khi đó chính là trung bình số học diện tích
của hai mặt chịu nén.
B.2.4. Đặt mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5. Tốc độ gia tải
Cấp tải trọng liên tục lên viên mẫu thử với tốc độ
không đổi để tải trọng
tối đa đạt được trong khoảng (65 ± 15) s. Ghi lại tải trọng lớn nhất mà tại đó viên mẫu thử
bị phá hủy. Ghi
chú về các dạng phá hủy và ngoại quan của bê tông.
B.3. Biểu thị kết
quả
Cường độ chịu nén (Rn) của từng
viên mẫu thử, tính bằng mêga pascan (MPa), được tính theo công thức sau:
(B1)
trong đó:
F là tải trọng phá hoại
viên mẫu thử, tính bằng
niutơn (N);
A là diện tích chịu lực
nén của viên mẫu thử,
tính bằng milimét vuông (mm2).
Cường độ chịu nén của bê tông bọt là
giá trị trung
bình cộng cường độ chịu nén của bốn viên mẫu thử, tính bằng MPa với độ chính xác đến 0,1 MPa.
Độ lệch chuẩn của một thí nghiệm viên
cho một kết quả thử nghiệm (kết quả được tính bằng giá trị trung bình của bốn
phép đo cường độ chịu
nén riêng biệt) là 14 % so với giá trị trung bình cộng. Phạm vi sai khác (chênh
lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất) của bốn
phép đo riêng lẻ không được vượt quá 40 % so với giá trị trung bình cộng. Nếu
độ lệch chuẩn và phạm vi sai khác của giá trị cường độ chịu nén không thỏa mãn
thì phải tiến hành thử lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy định)
Xác định cường độ chịu kéo khi ba
C.1. Thiết bị, dụng cụ
C.1.1. Thiết bị thử
kéo khi bửa
Theo 3.8.
C.1.2. Thanh chịu tải phụ
Nếu đường kính hoặc kích thước lớn nhất
của thớt nén nhỏ
hơn so với chiều dài viên mẫu thử hình trụ được thử nghiệm thì sử dụng một
thanh chịu tải phụ được gia công bằng thép. Bề mặt của thanh được gia công có độ
phẳng trong khoảng ± 0,025 mm ở bất kỳ đường tiếp xúc nào với thớt nén. Thanh có chiều rộng ít nhất
là 50 mm và có
chiều dày không nhỏ hơn khoảng cách từ mép của thớt nén đến mép của viên mẫu thử
hình trụ.
C.1.3. Đệm chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Cách tiến
hành
C.2.1. Số lượng viên mẫu thử
Cường độ chịu kéo khi bửa của bê tông bọt là giá
trị cường chịu kéo khi bửa trung bình của 4 viên mẫu thử hình trụ có kích thước (150
x 300) mm đã
được dưỡng hộ theo Điều 6 ở tuổi 28 ngày.
C.2.2. Đánh dấu
Sử dụng một thiết bị phù hợp vẽ
các đường sinh trên mặt bên của viên mẫu thử để đảm bảo mặt phẳng cùng trục (xem Hình C1, Hình
C3 và CHÚ THÍCH C1), hoặc thay thế bằng khung căn chỉnh như Hình C2 (CHÚ THÍCH
C2).
CHÚ THÍCH C1: Hình C1 và Hình C3 mô tả một
thiết bị thích hợp để vẽ các đường
sinh trên cạnh của mẫu trụ (150 x 300) mm trong cùng một mặt phẳng. Thiết bị
bao gồm ba phần như
sau:
(1) Một máng thép dài
100 mm, mặt bích của máng
thép đã được làm nhẵn
bằng máy:
(2) Phần a là rãnh khít với mặt
bích của máng thép
và bao gồm vít có mũ để lắp ráp các thành phần còn lại theo chiều dọc;
(3) Phần b là một thanh thẳng
đứng dẫn hướng
cho bút chì hoặc bút đánh dấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH C2: Hình C4 là bản vẽ chi tiết của khung căn chỉnh được
vẽ trong Hình C2 nhằm mục đích đánh dấu các đường sinh. Thiết bị này bao gồm:
(1) Một bệ đỡ để giữ đệm
chịu tải dưới và viên mẫu
thử;
(2) Một thanh chịu tải
phụ có kích thước và độ phẳng
nhẵn phù hợp với
yêu cầu theo C.1.1;
(3) Hai thanh đứng để hỗ trợ cho
việc đặt viên mẫu thử, đệm chịu tải,
thanh chịu tải phụ.
Đơn vị tính bằng
milimét
Hình C1 - Hình chiếu tổng
quát của thiết bị thích hợp
đánh dấu đường sinh sử dụng để căn chỉnh viên mẫu
thử trong thiết bị thử
Hình C2 - Khung căn
chỉnh viên mẫu và đệm chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C3 -
Hình vẽ chi tiết của thiết bị thích hợp đánh dấu đường sinh sử dụng để căn chỉnh viên mẫu thử
C.2.3. Đo kích thước
viên mẫu thử
Đường kính của viên mẫu thử bằng trung bình cộng của
ba lần đo đường kính, lấy chính
xác đến 0,25 mm, đo từ cạnh qua chính giữa của viên mẫu thử và nằm trong mặt phẳng chứa
các đường sinh đánh dấu trên hai cạnh.
Chiều dài của viên mẫu thử bằng trung bình cộng của ít nhất hai lần đo chiều dài trên mặt phẳng
chứa các đường sinh đánh dấu trên hai cạnh, lấy chính xác đến 2 mm.
C.2.4. Định vị bằng cách dựa
vào các đường sinh được đánh dấu
Đặt tâm của đệm chịu tải thứ nhất dọc
theo tâm của thớt nén dưới. Đặt viên mẫu
lên trên đệm chịu tải và căn chỉnh sao cho các đường sinh đã đánh dấu trên cạnh của
viên mẫu thử nằm dọc theo chiều dài của đệm chịu tải. Đặt đệm chịu tải thứ hai
lên trên viên mẫu trụ dọc theo đường sinh đánh dấu. Vị trí đặt viên mẫu thử phải
đảm bảo các điều kiện sau:
C.2.4.1. Hình chiếu của
mặt phẳng tạo bởi hai đường sinh đánh dấu trên cạnh của viên mẫu thử
giao với tâm của thớt nén
trên.
C.2.4.2. Khi sử dụng
thanh chịu tải phụ thì tâm của viên
mẫu thử phải nằm trực tiếp bên dưới tâm áp lực của thớt nén (Hình
C5).
C.2.5. Định vị bằng
khung căn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6. Tốc độ gia tải
Cấp tải trọng liên tục tạo ứng
suất kéo khi bửa với một tốc
độ không đổi trong khoảng 0,7 đến 1,4 MPa/min cho đến khi phá hủy viên mẫu
thử (CHÚ THÍCH C3). Ghi lại tải trọng lớn nhất trên thiết bị thử tại thời điểm
phá hủy. Ghi chú các dạng phá hủy và ngoại quan của bê tông.
CHÚ THÍCH C3: Mối quan hệ giữa ứng suất kéo
khi bửa và tải trọng cấp được biểu
thị theo C.3. Dải tải trọng yêu cầu trong ứng suất kéo khi bửa tương ứng với tổng
tải trọng được cấp trong khoảng từ 50 đến 100 kN/min cho viên mẫu thử hình trụ (150 x 300) mm.
Đơn vị tính bằng
milimét
Hình C4 - Hình vẽ chi tiết
của khung căn chỉnh viên mẫu thử
(150 x 300) mm
Hình C5 - Vị trí đặt viên
mẫu thử trong thiết
bị để xác định cường
độ chịu kéo khi bửa
C.3. Biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C1)
trong đó:
F là tải trọng lớn
nhất đo được tại thời điểm phá hủy, tính bằng niutơn (N);
h là chiều cao của
viên mẫu thử, tính bằng
milimét (mm);
d là đường kính của viên mẫu
thử, tính bằng
milimét (mm).
Cường độ chịu kéo khi bửa của bê tông
bọt là giá trị trung bình cộng
của cường độ chịu
kéo khi bửa của bốn
viên mẫu thử, tính bằng MPa với độ chính xác đến 0,01 MPa. Độ lệch chuẩn của một thí
nghiệm viên cho một kết quả thử
nghiệm (kết quả được
tính bằng giá trị trung bình của bốn phép đo cường độ chịu kéo khi bửa riêng biệt)
là 20 % so với giá trị trung bình cộng. Phạm vi sai khác (chênh lệch giữa giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất) của bốn phép đo riêng lẻ không được vượt quá 67 % so
với giá trị trung bình cộng. Nếu độ lệch chuẩn và phạm vi sai khác của
giá trị cường độ chịu kéo khi bửa không thỏa mãn thì phải tiến hành thử lại.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thiết bị, dụng cụ
4. Nguyên liệu và tỷ lệ trộn
5. Chuẩn bị mẫu thử
6. Điều kiện dưỡng hộ
7. Xác định khối lượng thể tích
8. Xác định tổn thất khí khi bơm
9. Xác định cường độ chịu nén
10. Xác định cường độ chịu kéo khi bừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo)
Phụ lục B (Quy định)
Phụ lục C (Quy định)