Loại công trình và năng lực phục vụ
|
Loại
đất nền
|
Cấp công trình
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1. Diện tích được
tưới hoặc diện tích tự nhiên khu tiêu, 103 ha
|
|
-
|
> 50
|
>10 ¸ 50
|
>2 ¸ 10
|
£ 2
|
2. Nhà máy thủy
điện có công suất, MW
|
|
>1 000
|
300 ¸ 1 000
|
100 ¸ <300
|
50 ¸ <100
|
<50
|
3. Hồ chứa nước có
dung tích ứng với MNDBT, 106 m3
|
|
>1 000
|
>200¸1 000
|
>20 ¸ 200
|
>3 ¸ 20
|
£ 3
|
4. Công trình cấp
nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác có lưu lượng, m3/s
|
|
> 20
|
>10 ¸ 20
|
>2 ¸ 10
|
£ 2
|
-
|
5.
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất, m
|
A
|
> 100
|
>70 ¸ 100
|
>25 ¸ 70
|
>10 ¸ 25
|
£ 10
|
B
|
-
|
> 35 ¸ 75
|
>15 ¸ 35
|
>8 ¸ 15
|
£ 8
|
C
|
-
|
-
|
>15 ¸ 25
|
>5 ¸ 15
|
£ 5
|
6. Đập bê tông, bê
tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi chịu áp khác có chiều cao,
m
|
A
|
> 100
|
>60 ¸ 100
|
>25 ¸ 60
|
>10 ¸ 25
|
£ 10
|
B
|
-
|
>25 ¸ 50
|
>10 ¸ 25
|
>5 ¸ 10
|
£ 5
|
C
|
-
|
-
|
>10 ¸ 20
|
>5 ¸ 10
|
£ 5
|
7. Tường chắn có
chiều cao, m
|
A
|
-
|
>25 ¸ 40
|
>15 ¸ 25
|
>8 ¸ 15
|
£ 8
|
B
|
-
|
-
|
>12 ¸ 20
|
>5 ¸ 12
|
£ 5
|
C
|
-
|
-
|
>10 ¸ 15
|
>4 ¸ 10
|
£ 4
|
CHÚ THÍCH:
1) Đất nền chia thành 3 nhóm điển hình:
- Nhóm A: nền là đá ;
- Nhóm B: nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng
thái cứng và nửa cứng;
- Nhóm C: nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo;
2) Chiều cao công trình được tính như sau:
- Với đập vật liệu đất, đất – đá: chiều cao tính từ mặt
nền thấp nhất sau khi dọn móng (không kể phần chiều cao chân khay) đến đỉnh
đập;
- Với đập bê tông các loại và các công trình xây đúc chịu
áp khác: chiều cao tính từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh công trình.
|
3.2.5
Trong
sơ đồ khai thác bậc thang, nếu cấp của công trình hồ chứa nước đang xem xét đầu
tư xây dựng thấp hơn cấp của công trình đang khai thác ở bậc trên, tính toán
thiết kế phải đảm bảo khả năng xả lũ của công trình bậc dưới bằng lưu lượng xả
lũ (xả lũ thiết kế và xả lũ kiểm tra) của công trình bậc trên cộng với lưu
lượng lũ ở khu giữa theo cấp của công trình bậc dưới.
3.2.6
Các
công trình xây dựng thuộc chuyên ngành khác có mặt trong thành phần dự án thủy
lợi hoặc công trình thủy lợi thiết kế có sự giao cắt với các công trình khác
hiện có (đường bộ, đường sắt v.v...), khi xác định cấp công trình thủy lợi phải
đối chiếu với cấp của các công trình có liên quan và chọn cấp cao hơn để thiết
kế.
3.2.7
Cấp
của công trình thủy lợi giao cắt với đê bảo vệ phòng chống lũ được xác định như
cấp của công trình chịu áp nhưng không được thấp hơn cấp thiết kế và tiêu chuẩn
an toàn của tuyến đê đó.
3.2.8
Cấp
của công trình tạm thời phục vụ thi công được phép nâng lên cấp cao hơn quy
định ở bảng 2 nhưng không cao hơn cấp của công trình chính nếu xảy ra sự cố có
thể dẫn đến các hậu quả sau:
a)
Làm mất an toàn cho các công trình lâu dài đang xây dựng dở dang;
b)
Có thể gây ra tổn thất lớn về kinh tế - xã hội và môi trường ở hạ lưu. Thiệt
hại về vật chất nếu xảy ra sự cố lớn hơn nhiều so với vốn đầu tư thêm cho công
trình tạm thời;
c)
Đẩy lùi thời gian đưa công trình vào khai thác làm giảm hiệu quả đầu tư.
3.2.9
Cấp
của từng công trình trong cùng một hệ thống công trình đầu mối hoặc hệ thống
dẫn quy định trong bảng 2:
Bảng 2 - Quan hệ giữa cấp của công
trình thủy lợi với cấp của công trình chủ yếu, thứ yếu và công trình tạm thời
trong cùng một hệ thống công trình đầu mối hoặc hệ thống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt
I
II
III
IV
Cấp công trình chủ yếu
Đặc biệt
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Cấp công trình thứ yếu
I
II
III
IV
IV
Cấp công trình tạm thời
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
IV
IV
3.2.10
Việc
xác định cấp công trình quy định từ 3.2.1 đến 3.2.9 do tư vấn thiết kế đề xuất,
được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
3.2.11 Những công
trình thủy lợi cấp đặc biệt có đặc điểm nêu ở 3.2.4, nếu thấy cần thiết, cơ
quan tư vấn thiết kế có thể kiến nghị lên chủ đầu tư để trình cấp có thẩm quyền
cho phép xây dựng quy chuẩn thiết kế riêng cho một phần hoặc toàn bộ công trình
này.
4
Yêu cầu chủ yếu về thiết kế công trình thủy lợi
4.1 Lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật và dự án đầu tư xây dựng công trình phải căn cứ vào quy
hoạch thủy lợi và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng có liên quan
đến dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đề xuất phương án khai thác
và sử dụng hợp lý tài nguyên nước.
4.2 Lựa chọn
trình tự khai thác bậc thang phải dựa trên quy hoạch bậc thang và sơ đồ trình
tự xây dựng bậc thang đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp quy hoạch
khai thác bậc thang chưa được phê duyệt thì việc lựa chọn trình tự khai thác
bậc thang, quy mô công trình, hình thức và loại công trình, bố trí tổng thể,
các thông số và chỉ tiêu thiết kế chính phải được quyết định trên cơ sở so sánh
các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật giữa các phương án và xem xét các yếu tố cơ bản
sau đây:
a) Địa điểm
xây dựng công trình, các điều kiện tự nhiên và xã hội nơi xây dựng công trình
và vùng chịu ảnh hưởng của công trình như điều kiện địa hình, địa chất, kiến
tạo, thổ nhưỡng, khí tượng – khí hậu, thủy văn, môi trường sinh thái v.v....;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dự báo về
sự thay đổi chế độ thủy văn, chế độ dòng chảy lũ ở thượng hạ lưu; khả năng biến
đổi về lòng dẫn, bờ sông, bãi bồi, bờ hồ, vùng cửa sông, vùng ngập và bán ngập;
sự thay đổi chế độ xói mòn và bồi lắng bùn cát ở vùng thượng lưu, hạ lưu sông
suối và trong lòng hồ chứa nước; sự biến đổi về chế độ nước ngầm và các tính
chất của đất; biến đổi về môi trường sinh thái sau khi công trình được xây dựng
có xét đến biến động của các yếu tố khí hậu, thủy văn, địa chất thủy văn, động
thực vật trên cạn và dưới nước, sản xuất nông nghiệp, kế hoạch mở thêm công
trình hoặc tăng thêm các đối tượng dùng nước mới trên lưu vực trong tương lai.
Đánh giá và đề xuất biện pháp tổng thể hạn chế tác động bất lợi;
d) Dự báo sự
biến động mục tiêu, năng lực, điều kiện hoạt động các ngành hưởng lợi hiện có
khi công trình thủy lợi mới đi vào hoạt động như vận tải thủy, nghề cá, nghề
rừng, du lịch, các công trình thủy lợi - thủy điện, đê điều và các công trình
cấp nước khác...
4.3 Phải đảm bảo
các quy định về an toàn, ổn định và bền vững tương ứng với cấp công trình; quản
lý vận hành thuận lợi và an toàn; đồng thời phải thoả mãn các yêu cầu giới hạn
về tính thấm nước, tác động xâm thực của nước, bùn cát và vật liệu trôi nổi,
tác động xói ngầm trong thân và nền công trình, tác động của sinh vật v.v... Có
các phương án đối ứng thích hợp để xử lý cụ thể đối với từng trường hợp nhằm
giảm nhẹ những tác động bất lợi có thể gây ra cho bản thân công trình và các
đối tượng bị ảnh hưởng khác hoặc khi công trình bị sự cố, hư hỏng.
4.4 Phải đảm bảo
trả về hạ lưu lưu lượng và chế độ dòng chảy phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi
trường và các đối tượng dùng nước đang hoạt động, kể cả đối tượng đã được đưa
vào kế hoạch xây dựng trong tương lai gần như cấp thêm nước cho các công trình
ở hạ lưu, yêu cầu giao thông thủy trong mùa khô. Khi ở hạ lưu không có yêu cầu
dùng nước cụ thể thì trong mùa khô phải trả về hạ lưu một lượng nước tối thiểu
tương ứng với lưu lượng trung bình mùa kiệt tần suất 90 % (Q90%) để
bảo toàn môi trường sinh thái.
4.5 Khi thiết kế
cần xem xét khả năng và tính hợp lý về kinh tế - kỹ thuật trên các mặt sau đây:
a) Khả năng
kết hợp thêm một số chức năng trong một hạng mục công trình. Có kế hoạch đưa
công trình vào khai thác từng phần nhằm sớm phát huy hiệu quả đầu tư;
b) Cơ cấu lại
các công trình hiện có và đề xuất các giải pháp cải tạo, khắc phục để chúng phù
hợp và hài hòa với dự án mới được đầu tư;
c) Quy chuẩn
hóa bố trí thiết bị, kết cấu, kích thước và phương pháp thi công xây lắp nhằm
đẩy nhanh tiến độ, hạ giá thành và tạo thuận lợi cho quản lý khai thác sau này;
d) Tận dụng
đầu nước được tạo ra ở các đầu mối thủy lợi và trên đường dẫn để phát điện và
cho các mục đích khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Xác định rõ
điều kiện và phương pháp thi công, thời gian xây dựng hợp lý phù hợp với lịch
khai thác sinh lợi, khả năng cung ứng lao động, vật tư, thiết bị, vật liệu xây
dựng, giao thông thủy bộ và nguồn lực tự nhiên trong khu vực dự án phục vụ xây
dựng. Kết hợp giữa thi công cơ giới và thủ công một cách hợp lý. Phải sử dụng
tối đa ở mức có thể nguồn vật liệu dễ khai thác và sẵn có ở khu vực xây dựng
công trình.
4.8 Giám sát
thường xuyên tình trạng công trình và trang thiết bị trong thời gian thi công
cũng như trong suốt quá trình khai thác sau này.
4.9 Thiết kế và
thi công xây dựng công trình thủy lợi trên các sông suối có giao thông thủy phải
đảm bảo những điều kiện cần thiết để các phương tiện giao thông thủy có thể qua
lại được.
4.10 Giải quyết
vấn đề di dân, tái định cư, đền bù thiệt hại về sản xuất, tài sản, cơ sở hạ
tầng kinh tế, văn hóa, xã hội trong vùng bị ngập và lấy mặt bằng xây dựng công
trình theo nguyên tắc môi trường và điều kiện sống nơi ở mới tốt hơn, ngày càng
ổn định và phát triển hơn.
4.11 Các công
trình chủ yếu từ cấp II trở lên phải bố trí thiết bị quan trắc sự làm việc của
công trình và nền trong suốt quá trình xây dựng và khai thác nhằm đánh giá mức
độ bền vững của công trình, phát hiện kịp thời những hư hỏng, khuyết tật nếu có
để quyết định biện pháp sửa chữa, phòng ngừa sự cố và cải thiện điều kiện khai
thác. Đối với các công trình cấp III và cấp IV, tuỳ từng trường hợp cụ thể về
loại công trình, điều kiện làm việc của công trình và nền cần bố trí thiết bị
quan trắc cho một số hạng mục công trình chính khi có luận cứ thỏa đáng và được
chủ đầu tư chấp thuận.
4.12 Khi thiết kế
xây dựng công trình cấp đặc biệt và cấp I phải tiến hành một số nghiên cứu thực
nghiệm để đối chứng, hiệu chỉnh, chính xác hoá các thông số kỹ thuật và tăng
thêm độ tin cậy cho đồ án như: các nghiên cứu về nền móng, vật liệu xây dựng,
chế độ thủy lực, thấm, tình trạng làm việc của các kết cấu phức tạp, chế độ
nhiệt trong bê tông, chế độ làm việc của thiết bị, hiệu quả của việc ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ mới v.v... Đối tượng và phạm vi nghiên cứu thực
nghiệm tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của từng công trình và được đề xuất
ngay trong giai đoạn đầu của dự án. Công tác này cũng được phép áp dụng cho
hạng mục công trình cấp thấp hơn khi trong thực tế chưa có hình mẫu xây dựng
tương tự.
4.13 Khi thiết kế
xây dựng công trình thủy lợi dạng khối lớn phải xem xét phân bổ hợp lý vật liệu
trong thân công trình, phù hợp với trạng thái ứng suất, biến dạng, yêu cầu
chống thấm v.v... nhằm giảm giá thành mà vẫn đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật.
4.14 Khi thiết kế
sửa chữa, phục hồi, nâng cấp và mở rộng công trình thủy lợi phải đáp ứng thêm
các yêu cầu sau:
a) Xác định
rõ mục tiêu sửa chữa, phục hồi, nâng cấp, mở rộng công trình như sửa chữa để
công trình hoạt động bình thường hoặc kéo dài thời gian hoạt động trên cơ sở
công trình hiện tại, hoặc cải thiện điều kiện quản lý vận hành, tăng mức bảo
đảm, nâng cao năng lực phục vụ, cải thiện môi trường v.v...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cần thu
thập đầy đủ các tài liệu đã có của công trình cần sửa chữa, phục hồi, nâng cấp
về khảo sát, thiết kế, thi công, quản lý, quan trắc, những sự cố đã xảy ra, kết
hợp với các nghiên cứu khảo sát chuyên ngành để đánh giá đúng chất lượng, tình
trạng kỹ thuật, trang thiết bị, nền và công trình v.v.... làm cơ sở cho việc
lựa chọn các giải pháp phù hợp.
4.15 Các công
trình hồ chứa nước đều phải có quy trình vận hành điều tiết được cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Nội dung quy trình phải đạt được các yêu cầu sau:
a) Cấp nước
đảm bảo hài hoà lợi ích của các đối tượng sử dụng nước tương ứng với năm thừa
nước, đủ nước và năm ít nước;
b) Đảm bảo điều tiết
theo yêu cầu phòng chống lũ cho hồ chứa nước và hạ lưu.
5
Các chỉ tiêu thiết kế chính
5.1 Mức bảo
đảm phục vụ của công trình thủy lợi
5.1.1 Mức bảo đảm
phục vụ của công trình thủy lợi không thấp hơn các trị số quy định trong bảng
3.
5.1.2 Việc hạ mức
bảo đảm phục vụ của công trình thủy lợi chỉ được phép khi có luận chứng tin cậy
và được cấp quyết định đầu tư chấp thuận.
5.1.3 Khi việc lấy
nước (hoặc tiêu nước) gây ảnh hưởng xấu đến những hộ dùng nước hoặc dân sinh,
môi trường hiện có, cơ quan lập dự án cần có luận chứng về các ảnh hưởng này,
nêu giải pháp khắc phục và làm sáng tỏ tính ưu việt khi có thêm dự án mới để
trình lên cơ quan phê duyệt và các ngành chủ quản có các đối tượng bị ảnh hưởng
cùng xem xét và quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Đối với hồ
chứa nước có thêm nhiệm vụ phòng lũ thì dung tích phòng lũ không được ảnh hưởng
đến vận hành cấp nước của hồ theo mức bảo đảm quy định trong bảng 3.
Bảng
3 - Mức bảo đảm phục vụ của công trình thủy lợi
Đối tượng phục vụ của công trình
Mức đảm bảo phục vụ theo cấp công trình, %
Các yêu cầu khác
ĐB
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Tưới ruộng
85
85
85
85
75
2.
Tiêu cho nông nghiệp
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
90
Từ
80 đến90
Mức bảo đảm
cho các đối tượng có nhu cầu tiêu nước khác (khu dân cư, đô thị, khu công
nghiệp,...) có mặt trong hệ thống thủy lợi do cấp có thẩm quyền quy định
nhưng không được thấp hơn mức đảm bảo tiêu cho nông nghiệp
3.
Phát điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Hộ độc lập
90
90
85
80
80
Mức độ giảm
sút công suất, điện lượng, thời gian bị ảnh hưởng trong năm (hoặc mùa) khi
xảy ra thiếu nước phụ thuộc vào vị trí đảm nhận của nhà máy thủy điện trong
hệ thống năng lượng do chủ đầu tư quy định và cấp cho cơ quan thiết kế
b)
Hộ sử dụng nước tưới để phát điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có sự
chênh lệch về nước dùng cho phát điện và tưới trong ngày phải làm thêm hồ
điều tiết ngày đêm để điều tiết lại
4.
Cấp nước:
a) Không
cho phép gián đoạn hoặc giảm yêu cầu cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
95
95
95
Lưu lượng
cấp tính toán có thể là lưu lượng lớn nhất, lưu lượng trung bình ngày hoặc
trung bình tháng... do chủ đầu tư quy định và cấp cho cơ quan thiết kế. Cho
phép nâng mức bảo đảm cao hơn quy định trên nếu có đủ nguồn nước cấp và được
chủ đầu tư chấp thuận.
b) Không
cho phép gián đoạn nhưng được phép giảm yêu cầu cấp nước
90
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Mức độ
thiếu nước, thời gian cho phép gián đoạn cấp nước căn cứ vào yêu cầu cụ thể
của hộ dùng nước do chủ đầu tư quy định và cấp cho cơ quan thiết kế. Cho phép
nâng mức bảo đảm cao hơn quy định trên nếu có đủ nguồn nước cấp và được chủ
đầu tư chấp thuận.
c) Cho phép
gián đoạn thời gian ngắn và giảm yêu cầu cấp nước
85
85
85
85
80
Cho phép
nâng mức bảo đảm cao hơn quy định trên nếu có đủ nguồn nước cấp và được chủ
đầu tư chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Các chỉ
tiêu thiết kế chính về dòng chảy
5.2.1 Tần suất lưu
lượng và mực nước lớn nhất để tính toán thiết kế và kiểm tra ổn định, kết cấu,
nền móng, năng lực xả nước của các công trình thủy lợi xây dựng trên sông và
ven bờ, các công trình trên tuyến chịu áp, các công trình trong hệ thống tưới
tiêu khi ở phía thượng nguồn chưa có công trình điều tiết dòng chảy không lớn
hơn các trị số quy định trong bảng 4.
Bảng
4 - Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất thiết kế và kiểm tra công trình thủy
lợi
Loại công trình
Cấp thiết kế
Đặc biệt
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cụm công
trình đầu mối các loại (trừ công trình đầu mối vùng triều); công trình dẫn
nước qua sông suối của hệ thống tưới tiêu nông nghiệp:
-
Tần suất thiết kế, %
0,10
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
2,00
Tương ứng với chu kỳ lặp lại, năm
1 000
200
100
67
50
-
Tần suất kiểm tra, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,20
0,50
1,0
Tương ứng với chu kỳ lặp lại, năm
5 000
1 000
500
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Công
trình đầu mối vùng triều; công trình và hệ thống dẫn nước liên quan trong hệ
thống tưới tiêu nông nghiệp (trừ công trình dẫn nước qua sông suối của hệ
thống tưới tiêu nông nghiệp):
-
Tần suất thiết kế, %
0,20
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
2,00
Tương ứng với chu kỳ lặp lại, năm
500
200
100
67
50
-
Tần suất kiểm tra, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,50
1,00
1,50
Tương ứng với chu kỳ lặp lại, năm
1 000
500
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH:
1) Lưu lượng,
mực nước lớn nhất trong tập hợp thống kê là lưu lượng, mực nước có trị số lớn
nhất xuất hiện trong từng năm. Chất lượng của chuỗi thống kê (độ dài, tính
đại biểu, thời gian thống kê v.v...) cần phải thoả mãn các yêu cầu quy định
trong các tiêu chuẩn tương ứng. Các số liệu cần được xử lý về cùng một điều
kiện trước khi tiến hành tính toán;
2) Nếu ở phía
thượng nguồn có những tác động làm thay đổi điều kiện hình thành dòng chảy
hoặc có công trình điều tiết thì khi xác định các yếu tố quy định trong điều
này cần phải kể đến khả năng điều chỉnh lại dòng chảy của các công trình đó;
3) Nếu ở phía
hạ du đã có công trình điều tiết thì mô hình xả không được phá hoại hoặc vượt
quá khả năng điều tiết của công trình đó;
4) Những công
trình thủy lợi cấp đặc biệt nằm trong nhóm số 1 của bảng này, khi có luận
chứng tin cậy và được chủ đầu tư chấp thuận, lũ kiểm tra có thể tính với tần
suất 0,01% (tương ứng với chu kỳ lặp lại 10 000 năm) hoặc lũ cực hạn.
5.2.2
Khi
xác định các chỉ tiêu chính về dòng chảy bằng số liệu thống kê hoặc tính toán,
cần dự báo khả năng diễn biến của các chỉ tiêu đó trong tương lai sau khi xây
dựng để có giải pháp kỹ thuật và quyết định đúng đắn nhằm bảo đảm an toàn cho
công trình và nâng cao hiệu quả đầu tư.
5.2.3
Lưu
lượng, mực nước thấp nhất để tính toán ổn định kết cấu công trình, nền móng
được quy định theo bảng 5.
Bảng 5 - Lưu lượng, mực nước thấp nhất
để tính toán ổn định kết cấu công trình, nền móng
Loại công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất lưu lượng,
mực nước thấp nhất,
%
Thiết kế
Kiểm tra
1. Hồ chứa
Đặc biệt, I, II, III và IV
Mực nước chết
Mực
nước tháo cạn thấp nhất để sửa chữa, nạo vét v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
Mực
nước trung bình ngày thấp nhất đã xảy ra tại tuyến xây dựng công trình
I
97
2.
Công trình trên sông
II
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
IV
90
3.
Hệ thống thoát nước và công trình liên quan trong hệ thống thủy lợi
Đặc biệt, I, II, III và IV
Mực
nước thấp nhất quy định trong khai thác
Mực
nước tháo cạn để sửa chữa, nạo vét v.v...
CHÚ
THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi các hộ
dùng nước ở hạ lưu yêu cầu phải bảo đảm lưu lượng tối thiểu lớn hơn lưu lượng
theo quy định ở bảng 5 thì lưu lượng thấp nhất được chọn theo lưu lượng tối
thiểu đó. Mực nước thấp nhất tính toán lúc này chính là mực nước ứng với lưu
lượng tối thiểu nói trên;
3) Khi thiết
kế các công trình từ cấp I trở lên phải xét đến khả năng mực nước này có thể
hạ thấp hơn do lòng dẫn hạ lưu bị xói sâu hoặc do ảnh hưởng điều tiết lại của
các công trình khác trong bậc thang sẽ được xây dựng tiếp theo.
5.2.4
Mực
nước lớn nhất để tính toán chế độ khai thác của các công trình cấp nước tự chảy
từ hồ, đập dâng bình thường được xác định theo bảng 4, trừ trường hợp có những
quy định không cho phép khai thác ở các mực nước này để phòng ngừa rủi ro có
thể gây ra cho hạ lưu, hoặc trái với những quy định về bảo vệ đê điều. Trong
trường hợp đó cơ quan tư vấn thiết kế phải kiến nghị mức nước khai thác an toàn
để cấp có thẩm quyền quyết định.
5.2.5
Tần
suất mực nước lớn nhất ở sông nhận nước tiêu để tính toán chế độ khai thác cho
các công trình tiêu không lớn hơn các trị số quy định sau đây:
a)
Tiêu cho nông nghiệp bằng biện pháp tự chảy hoặc động lực: tần suất thiết kế 10
% đảm bảo tiêu được đủ lưu lượng thiết kế;
b)
Tiêu cho các đối tượng khác nằm trong hệ thống thủy lợi (khu dân cư, đô thị,
công nghiệp v.v...) theo quy định của chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhưng không
lớn hơn tần suất quy định tiêu cho nông nghiệp.
5.2.6
Công
trình xây dựng ở những tuyến chịu áp quan trọng hoặc trên các các đê sông lớn
v.v... , tần suất mực nước lớn nhất ở sông nhận nước tiêu quy định ở 5.2.5 có
thể thay đổi tuỳ thuộc vào các quy định an toàn chống bão lụt cụ thể cho các
đoạn tuyến hoặc đoạn sông đó.
5.2.7
Mực
nước thấp nhất ở nguồn (tại hồ chứa hoặc sông) để tính toán chế độ khai thác
cho các công trình cấp nước, tiêu nước được quy định theo bảng 6.
5.2.8
Tần
suất mực nước và lưu lượng lớn nhất để thiết kế các công trình tạm thời phục vụ
dẫn dòng thi công (đê quai, kênh dẫn... ) không lớn hơn trị số quy định ở bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10
Khi
sử dụng công trình chính đang xây dở để làm công trình dẫn dòng thi công thì
tần suất dẫn dòng phải lấy theo cấp của công trình chính có quy mô tương ứng
với thời đoạn dẫn dòng.
5.2.11
Hình
thức, mặt cắt, cao trình phần xây dựng dở dang (hoặc phân đợt thi công) của các
hạng mục công trình lâu dài cần được quyết định theo điều kiện cụ thể có xét
đến tiến độ xây dựng, điều kiện khí tượng - thủy văn, khả năng cung ứng vật
liệu xây dựng nhất là vật liệu tại chỗ, mặt bằng thi công, năng lực và tốc độ
xây dựng của đơn vị thi công, biện pháp xử lý khi gặp lũ lớn hơn tần suất thi
công để hạn chế thiệt hại công trình.
Bảng 6 - Mực nước khai thác thấp nhất
Loại công trình
Cấp công trình
Thiết kế
Kiểm tra
Tự chảy
Động lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động lực
1. Hồ chứa nước
Đặc biệt, I, II, III và IV
Mực nước chết
-
-
-
2. Công trình trên sông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tưới nước, cấp nước
Đặc biệt, I, II, III và IV
Mực
nước của sông cấp nguồn ứng với tần suất nêu trong mức bảo đảm phục vụ ở bảng
3 phải lấy đủ lưu lượng thiết kế
Mực
nước của sông cấp nguồn ứng với tần suất nêu trong mức bảo đảm phục vụ ở bảng
3 phải lấy đủ lưu lượng thiết kế
Mực
nước của sông cấp nguồn:
-
Ứng với tần suất nêu trong bảng 3 cộng thêm 5 % (áp dụng với công trình tưới
nước) vẫn đảm bảo lấy được 75 % lưu lượng thiết kế ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực
nước của sông cấp nguồn:
-
Ứng với tần suất nêu trong bảng 3 cộng thêm 5 % (áp dụng với công trình tưới
nước) vẫn đảm bảo lấy được 75 % lưu lượng thiết kế;
-
Ứng với mực nước thấp nhất đã xảy ra vẫn đảm bảo lấy được nước. Lưu lượng
nước lấy được do tư vấn thiết kế đề xuất và cơ quan có thẩm quyền quyết định.
b) Tiêu cho nông nghiệp
Đặc biệt, I, II, III và IV
Mực
nước tối thiểu cần giữ trong kênh tiêu theo yêu cầu sản xuất nông nghiệp hoặc
môi trường
Mực
nước ở bể hút tương ứng với thời gian tiêu đệm đầu vụ hoặc tiêu đầu vụ
Không quy định
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt, I, II, III và IV
Mực
nước tối thiểu cần giữ trong kênh tiêu theo yêu cầu của chủ đầu tư và cơ quan
quản lý
Mực
nước ở bể hút tương ứng với thời gian tiêu đệm đầu vụ hoặc tiêu đầu vụ
Không quy định
Không quy định
d)
Phát điện
Đặc biệt, I, II, III và IV
Mực
nước khai thác thấp nhất
Không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
CHÚ
THÍCH:
1) Mực nước
khai thác thấp nhất nêu trong mục (a) là mực nước trung bình ngày có trị số
thấp nhất xuất hiện trong thời đoạn khai thác của liệt thống kê;
2) Mực nước
tối thiểu khai thác nêu trong mục (b) và (c) là mực nước thấp nhất cần giữ ở
cuối thời đoạn tiêu nước đệm đầu vụ hoặc tiêu đầu vụ nhằm tăng hiệu quả tiêu
do quy trình khai thác quy định.
Bảng 7 - Tần suất lưu lượng và mực
nước lớn nhất để thiết kế các công trình tạm thời phục vụ công tác dẫn dòng thi
công
Cấp công trình
Tần suất lưu lượng,
mực nước lớn nhất để thiết kế công trình tạm thời phục vụ dẫn dòng thi công,
không lớn hơn, %
Dẫn dòng trong một
mùa khô
Dẫn dòng từ hai mùa
khô trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
I
10
5
II, III, IV
10
10
CHÚ
THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Những công
trình phải dẫn dòng thi công từ hai năm trở lên, khi có luận cứ chắc chắn nếu
thiết kế xây dựng công trình tạm thời dẫn dòng thi công với tần suất quy định
trong bảng 7 khi xảy ra sự cố có thể gây thiệt hại cho phần công trình chính
đã xây dựng, làm chậm tiến độ, gây tổn thất cho hạ lưu.... lớn hơn nhiều so
với đầu tư thêm cho công trình dẫn dòng thì cơ quan tư vấn thiết kế phải kiến
nghị tăng mức bảo đảm an toàn tương ứng cho công trình này;
3) Những công
trình bê tông trọng lực có điều kiện nền tốt cho phép tràn qua thì cơ quan
thiết kế có thể kiến nghị hạ mức đảm bảo của công trình tạm thời để giảm kinh
phí đầu tư. Mức hạ thấp nhiều hay ít tuỳ thuộc số năm sử dụng dẫn dòng tạm
thời ít hay nhiều và do chủ đầu tư quyết định;
4) Khi bố trí
tràn tạm xả lũ thi công qua thân đập đá đắp xây dở phải có biện pháp bảo đảm
an toàn cho đập và công trình hồ chứa nước. Tần suất thiết kế tràn tạm trong
trường hợp này bằng tần suất thiết kế công trình;
5) Cần dự kiến
biện pháp đề phòng tần suất thực tế dẫn dòng vượt tần suất thiết kế để chủ
động đối phó nếu trường hợp này xảy ra;
6) Tất cả kiến
nghị nâng và hạ tần suất thiết kế công trình tạm thời phục vụ dẫn dòng thi
công đều phải có luận chứng kinh tế - kỹ thuật chắc chắn và phải được cơ quan
phê duyệt chấp nhận.
Bảng 8 - Tần suất dòng chảy lớn nhất
để thiết kế chặn dòng
Cấp công trình
Tần suất dòng chảy
lớn nhất để thiết kế chặn dòng, không lớn hơn, %
Đặc biệt, I, II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III, IV
10
CHÚ
THÍCH:
1) Dòng chảy
trong tập hợp thống kê là lưu lượng trung bình ngày có trị số lớn nhất đối
với dòng chảy không bị ảnh hưởng của thủy triều hoặc lưu lượng trung bình giờ
có trị số lớn nhất đối với dòng chảy chịu ảnh hưởng của thủy triều xuất hiện
trong thời đoạn dự tính chặn dòng của từng năm thống kê. Thời đoạn chặn dòng
được chia 10 ngày một lần trong tháng dự định chặn dòng, tương ứng với thời
kỳ lưu lượng đang giảm;
2) Căn cứ vào
số liệu đo đạc thực tế trong thời gian trước thời điểm ấn định tiến hành chặn
dòng (thường tiến hành đo đạc liên tục từ thời điểm kết thúc mùa lũ đến thời
điểm ấn định chặn dòng), đơn vị thi công hiệu chỉnh lại phương án chặn dòng cho
phù hợp với thực tế của dòng chảy, thời tiết, lịch triều và trình lên chủ đầu
tư thông qua.
5.3
Các chỉ tiêu thiết kế chính về khí hậu
5.3.1
Tần
suất mưa thiết kế quy định như sau:
a)
Tần suất mô hình mưa tưới thiết kế để xác định nhu cầu cấp nước cho hệ thống
tưới được quy định là 85 % cho các công trình từ cấp III trở lên và từ 75 % đến
85 % cho công trình cấp IV;
b)
Tần suất mô hình mưa tiêu thiết kế để xác định năng lực tháo dẫn cho hệ thống
tiêu nông nghiệp được quy định là 10 % cho các công trình từ cấp III trở lên,
từ 10 % đến 20 % cho công trình cấp IV. Đối với các đối tượng tiêu nước khác có
mặt trong hệ thống thủy lợi, tần suất mô hình mưa tiêu thiết kế do chủ đầu tư
hoặc cấp có thẩm quyền quy định nhưng không lớn hơn tần tính toán thiết kế tiêu
cho nông nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mô hình mưa
tưới thiết kế bao gồm: tổng lượng mưa năm tương ứng với tần suất thiết kế và
phân phối lượng mưa theo từng ngày trong năm;
b) Mô hình mưa
tiêu thiết kế bao gồm: số ngày mưa của trận mưa, tổng lượng mưa của cả trận mưa
tương ứng với tần suất thiết kế và phân phối lượng mưa theo thời gian của trận
mưa;
c) Chọn mô hình
mưa thiết kế được xác định thông qua mô hình mưa điển hình. Mô hình mưa điển
hình là mô hình đã xảy ra trong thực tế, có tổng lượng mưa xấp xỉ với tổng
lượng mưa thiết kế, có dạng phân phối là phổ biến và thiên về bất lợi.
5.3.2
Khi
không có hoặc không đủ số liệu đo dòng chảy tin cậy để xác định lượng nước đến
cho các hồ chứa nước được phép dùng tài liệu mưa có tần suất tính toán tương
đương với mức bảo đảm nêu trong bảng 3 để suy ra lượng nước đến thông qua việc
tham khảo quan hệ mưa – dòng chảy của các lưu vực tương tự.
5.3.3
Chỉ
tiêu tính toán và phương pháp tính toán các yếu tố khí hậu khác do chủ đầu tư
quy định tuỳ thuộc vào từng đối tượng và trường hợp tính toán.
6 Tải trọng, tác động và tổ hợp của chúng
6.1
Các tải trọng tác động lên công trình thủy lợi
6.1.1
Các tải trọng thường xuyên
Tải
trọng thường xuyên là tải trọng tác động liên tục trong suốt thời kỳ xây dựng
và khai thác công trình, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Áp lực nước tác động trực tiếp lên bề mặt công trình và nền; áp lực nước thấm
(bao gồm lực thấm và lực đẩy nổi thể tích ở phần công trình và nền bị bão hoà
nước; áp lực ngược của nước lên bề mặt không thấm của công trình) ứng với mực
nước lớn nhất khi xảy ra lũ thiết kế trong điều kiện thiết bị lọc và tiêu nước
làm việc bình thường. Riêng các hạng mục nằm trong tuyến chịu áp của hồ chứa,
đập dâng còn phải tính thêm các áp lực nêu trong mục này ứng với mực nước dâng
bình thường;
c)
Trọng lượng đất và áp lực bên của nó; áp lực của đá (gây ra cho các đường hầm);
d)
Tải trọng gây ra do kết cấu chịu ứng suất trước.
6.1.2
Các tải trọng tạm thời
6.1.2.1
Tải
trọng tạm thời là tải trọng có thể không xuất hiện ở một thời điểm hoặc thời kỳ
nào đó trong quá trình xây dựng và khai thác công trình.
6.1.2.2
Tải
trọng có thời gian tác động tương đối dài gọi là tải trọng tạm thời dài hạn,
bao gồm các tải trọng sau đây:
a)
Áp lực đất phát sinh do biến dạng nền và kết cấu công trình hoặc do tải trọng
bên ngoài khác;
b)
Áp lực bùn cát lắng đọng trong thời gian khai thác;
6.1.2.3
Tải
trọng có thời gian tác động ngắn gọi là tải trọng tạm thời ngắn hạn, bao gồm
các tải trọng sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Tải trọng gây ra do áp lực dư của kẽ rỗng trong đất bão hoà nước khi chưa cố
kết hoàn toàn ở mực nước dâng bình thường, trong điều kiện thiết bị lọc và tiêu
nước làm việc bình thường;
c)
Tác động nhiệt lên trên công trình và nền trong thời kỳ thi công và khai thác
của năm có biên độ dao động nhiệt độ bình quân tháng của không khí là trung
bình;
d)
Tải trọng do tàu, thuyền và vật trôi (neo buộc, va đập....);
e)
Tải trọng do các thiết bị nâng, bốc dỡ, vận chuyển và các máy móc, kết cấu khác
(như cần trục, cẩu treo, palăng v.v....), chất hàng có xét đến khả năng chất
vượt thiết kế;
g)
Áp lực do sóng (được xác định theo tốc độ gió lớn nhất trung bình nhiều năm);
h)
Tải trọng gió;
i)
Áp lực nước va trong thời kỳ khai thác bình thường;
k)
Tải trọng động sinh ra trong đường dẫn có áp và không áp khi dẫn nước ở mực
nước dâng bình thường;
l)
Tải trọng do dỡ tải khi đào móng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Tải trọng do động đất hoặc nổ;
b)
Áp lực nước tương ứng với mực nước khi xảy ra lũ kiểm tra;
c)
Tải trọng gây ra do áp lực dư của kẽ rỗng trong đất bão hoà nước khi chưa cố
kết hoàn toàn ứng với mực nước kiểm tra lớn nhất trong điều kiện thiết bị lọc
và tiêu nước làm việc bình thường hoặc ở mực nước dâng bình thường nhưng thiết
bị lọc và tiêu nước bị hỏng;
d)
Áp lực nước thấm gia tăng khi thiết bị chống thấm và tiêu nước không làm việc
bình thường;
e)
Tác động do nhiệt trong thời kỳ thi công và khai thác của năm có biên độ dao
động nhiệt độ bình quân tháng của không khí là lớn nhất;
g)
Áp lực sóng khi xảy ra tốc độ gió lớn nhất thiết kế;
h)
Áp lực nước va khi đột ngột cắt toàn bộ phụ tải;
i)
Tải trọng động sinh ra trong đường dẫn có áp và không áp khi dẫn nước ở mực
nước lớn nhất thiết kế;
k)
Tải trọng phát sinh trong mái đất do mực nước tăng đột ngột và hạ thấp đột ngột
(rút nước nhanh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tổ hợp các tải trọng tác động lên công trình thủy lợi
6.2.1
Khi
thiết kế công trình thủy lợi phải tính toán theo tổ hợp tải trọng cơ bản và
kiểm tra theo tổ hợp tải trọng đặc biệt.
6.2.2
Tổ
hợp tải trọng cơ bản bao gồm các tải trọng và tác động: tải trọng thường xuyên,
tải trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn mà đối tượng đang
thiết kế có thể phải tiếp nhận cùng một lúc.
6.2.3
Tổ
hợp tải trọng đặc biệt vẫn bao gồm các tải trọng và tác động đã xét trong tổ
hợp tải trọng cơ bản nhưng một trong chúng được thay thế bằng tải trọng (hoặc
tác động) tạm thời đặc biệt. Trường hợp tải trọng cơ bản có xét thêm tải trọng
do động đất, sóng thần hoặc nổ cũng được xếp vào tổ hợp đặc biệt. Khi có luận
cứ chắc chắn có thể lấy hai hoặc nhiều hơn hai trong số các tải trọng hoặc tác
động tạm thời đặc biệt để kiểm tra. Tư vấn thiết kế phải lựa chọn đưa ra tổ hợp
tải trọng cơ bản và tổ hợp tải trọng đặc biệt bất lợi nhất có thể xảy ra trong
thời kỳ thi công và khai thác công trình.
7 Hệ số an toàn của công trình
7.1
Hệ
số an toàn dùng để đánh giá mức độ ổn định, độ bền, ứng suất, biến dạng chung
và cục bộ cho từng hạng mục công trình và nền của chúng. Hệ số an toàn là tỷ số
giữa sức chống chịu tính toán tổng quát, biến dạng hoặc thông số khác của đối
tượng xem xét với tải trọng tính toán tổng quát tác động lên nó (lực, mô men,
ứng suất), biến dạng hoặc thông số khác.
7.2
Hệ
số an toàn (K) của từng công trình hay hạng mục công trình phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
a) Hệ số an
toàn về ổn định của các hạng mục công trình và hệ công trình - nền:
- Trong điều
kiện làm việc bình thường không nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ số an
toàn về độ bền của các công trình bê tông và bê tông cốt thép:
- Với đập bê
tông và bê tông cốt thép các loại, trong điều kiện làm việc bình thường không
nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 10; trong các điều kiện làm việc không
bình thường (đặc biệt) không thấp hơn 90 % các giá trị quy định trong bảng 10;
- Với kết cấu
bê tông cốt thép trong mọi trường hợp làm việc không nhỏ hơn các giá trị quy
định trong bảng 10;
c)
Hệ số an toàn về biến dạng tương ứng với mỗi loại công trình, trong mọi trường
hợp làm việc không nhỏ hơn các giá trị sau:
-
Công trình bê tông và bê tông cốt thép trên nền đất và đá nửa cứng: K > 1,0;
-
Công trình bê tông và bê tông cốt thép trên nền đá: Khi mặt trượt đi qua các
khe nứt trong đá nền, K > 1,0; Khi mặt trượt đi qua mặt tiếp xúc giữa bê
tông và đá hoặc đi trong đá nền có một phần qua các khe nứt, một phần qua đá
nguyên khối, K > 1,10;
-
Đập vòm và các công trình ngăn chống khác trên nền đá, K > 1,35;
-
Các mái dốc tự nhiên và nhân tạo, K > 1,0.
CHÚ
THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Khi áp dụng phương pháp tính toán khác phải có kết quả tương đương với phương
pháp trạng thái giới hạn nói trên.
7.3
Tính
toán xác định hệ số an toàn K của công trình và từng hạng mục trong công trình
thủy lợi theo phương pháp trạng thái giới hạn, thực hiện theo quy định ở phụ lục
B.
Bảng 9 - Hệ
số an toàn nhỏ nhất về ổn định của các hạng mục công trình và hệ công
trình - nền trong điều kiện làm việc bình thường
Loại
công trình và hạng mục công trình
Hệ số an toàn theo
cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,20
1,15
1,15
2. Công trình bê
tông và bê tông cốt thép trên nền đá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,20
1,15
1,15
- Khi mặt trượt đi
qua mặt tiếp xúc giữa bê tông và đá hoặc đi trong đá nền có một phần qua các
khe nứt, một phần qua đá nguyên khối
1,35
1,30
1,25
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,60
1,55
1,55
4.
Mái dốc nhân tạo bằng đất đắp
1,50
1,35
1,30
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,20
1,15
1,15
Bảng 10 - Hệ số an toàn nhỏ nhất về độ bền
của các công trình bê tông và bê tông cốt thép trong công trình thủy lợi
Loại công trình và
hạng mục công trình
Hệ số an toàn theo
cấp công trình
Đặc biệt
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III, IV
1.
Trong thân đập bê tông và bê tông cốt thép
1,40
1,35
1,30
1,30
2.
Trong kết cấu bê tông cốt thép dạng tấm và dạng sườn, với mọi trường hợp làm
việc
1,25
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
8 Yêu cầu kỹ thuật chủ yếu đối với một số
loại công trình thủy lợi thông dụng
8.1
Hồ chứa nước
8.1.1
Quy định chung
8.1.1.1
Ngoài
việc phải tuân thủ các quy định tại điều 4, khi tính toán thiết kế hồ chứa nước
còn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a)
Cấp đủ nước theo đúng biểu đồ dùng nước và mức bảo đảm cấp nước cam kết;
b)
Có đủ dung tích phòng lũ cho hạ lưu trong trường hợp hồ chứa có yêu cầu phòng
chống lũ cho hạ lưu và đảm bảo an toàn cho bản thân công trình khi xảy ra lũ
thiết kế và lũ kiểm tra.
8.1.1.2 Dung tích bồi lắng
của hồ chứa nước xem như bị lấp đầy khi cao trình bề mặt bùn cát lắng đọng
trước tuyến chịu áp đạt bằng cao trình ngưỡng cửa nhận nước chính. Thời gian
khai thác tính từ năm đầu tích nước đến khi dung tích bồi lắng của hồ bị bùn
cát lấp đầy nhưng không ảnh hưởng đến khả năng lấy nước, trong điều kiện khai
thác bình thường không được ít hơn quy định trong bảng 11.
Bảng 11 - Thời gian cho phép dung tích
bồi lắng của hồ chứa nước bị lấp đầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt, I
II
III, IV
Thời
gian quy định ngưỡng cửa lấy nước không bị bùn cát bồi lấp trong thời kỳ khai
thác sau khi hồ tích nước không ít hơn, năm
100
75
50
CHÚ
THÍCH:
1) Quá trình
bồi lắng của hồ chứa cấp đặc biệt và cấp I cần xác định thông qua tính toán
thủy lực hoặc thí nghiệm mô hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1.3 Trong trường
hợp dòng chảy mùa lũ có lượng nước thừa phong phú cần phải xem xét phương án bố
trí cống xả cát để giảm bớt dung tích bồi lắng, tăng dung tích hữu ích. Cống
này được kết hợp làm nhiệm vụ dẫn dòng thi công và rút nước hồ khi có nguy cơ
sự cố.
8.1.2
Yêu cầu tính toán xác định các loại mực nước điển hình của hồ chứa
8.1.2.1
Mực nước chết
Mực
nước chết của hồ chứa nước phải đảm bảo điều kiện khai thác bình thường, yêu
cầu trữ được dung tích bùn cát bồi lắng trong thời gian khai thác quy định ở
bảng 11, có chế độ thủy lực ổn định qua công trình lấy nước, cấp đủ nước theo
yêu cầu cho các hộ dùng nước:
a)
Đối với hồ chứa nước chỉ làm nhiệm vụ cấp nước (không có nhiệm vụ phát điện):
mực nước chết phải đảm bảo chứa được toàn bộ lượng bùn cát bồi lắng trong thời
gian khai thác không thấp hơn quy định tại 8.1.1.2 và điều kiện cấp nước bình
thường cho các đối tượng dùng nước. Khi có yêu cầu cấp nước tự chảy thì cao
trình mực nước chết còn phải đủ cao để đáp ứng nhiệm vụ này;
b)
Đối với hồ chứa nước chỉ làm nhiệm vụ phát điện: ngoài các yêu cầu quy định tại
khoản a của điều này, mực nước chết còn phải thoả mãn điều kiện kỹ thuật của
thiết bị thủy điện: khi làm việc ở mực nước này tuốc bin vẫn hoạt động bình
thường và nằm trong vùng hiệu suất cho phép. Mực nước chết có thể cao hơn thông
qua tính toán tối ưu kinh tế năng lượng;
c)
Đối với hồ chứa nước có nhiệm vụ cấp nước và phát điện: thực hiện theo các yêu
cầu quy định tại các khoản a và b của điều này;
d)
Đối với hồ chứa nước có thêm nhiệm vụ nuôi trồng thủy sản: ngoài yêu cầu quy
định tại khoản c của điều này, mực nước chết còn phải thoả mãn điều kiện sinh
trưởng và phát triển bình thường của các loài nuôi;
e)
Đối với hồ chứa nước có thêm nhiệm vụ du lịch, nghỉ dưỡng: ngoài yêu cầu quy
định tại khoản c điều này, mực nước chết còn phải duy trì ở cao trình cần thiết
để đảm bảo cảnh quan du lịch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.2
Mực nước dâng bình thường
Đảm
bảo ứng với mực nước này hồ có dung tích cần thiết để cung cấp đủ lượng nước
theo yêu cầu của các hộ dùng nước đúng với mức bảo đảm cấp nước.
8.1.2.3
Mực nước lớn nhất thiết kế và mực nước lớn nhất kiểm tra
Đảm
bảo khi xả lũ thiết kế và lũ kiểm tra, mực nước hồ không vượt quá mực nước lớn
nhất thiết kế và mực nước lớn nhất kiểm tra. Mực nước thiết kế lớn nhất và mực
nước kiểm tra của các hồ chứa được xác định trên cơ sở điều tiết lũ ở phần dung
tích từ mực nước dâng bình thường trở lên. Khi hồ có đặt dung tích phòng lũ thì
mực nước này được xác định trên cơ sở điều tiết lũ ở phần dung tích từ mực nước
phòng lũ trở lên. Lượng nước xả và tháo qua các công trình trong tuyến chịu áp
của hồ chứa phải tính toán theo mô hình lũ bất lợi nhất về đỉnh lũ hoặc tổng
lượng lũ có xét đến khả năng xảy ra lũ kép do ảnh hưởng của mưa bão (nếu đã
từng xảy ra trong vùng dự án).
8.1.2.4
Mực nước đón lũ
Đảm
bảo ứng với mực nước này hồ có đủ dung tích để thực hiện nhiệm vụ điều tiết
chống lũ cho công trình và chống lũ cho hạ du theo tần suất thiết kế. Tuỳ thuộc
vào điều kiện cụ thể, mực nước đón lũ có thể bằng hoặc thấp hơn mực nước dâng
bình thường, thậm chí bằng mực nước chết.
8.1.3
Xác định ranh giới ngập do hồ chứa nước gây ra
Những
công trình nằm trong vùng lòng hồ từ mực nước dâng bình thường đến mực nước lớn
nhất kiểm tra (vùng bán ngập) phải căn cứ vào khả năng chịu ngập cho phép của
chúng (độ sâu ngập, thời gian ngập, ảnh hưởng của việc tiếp xúc với nước đến
chất lượng và an toàn của công trình....) mà quyết định áp dụng giải pháp di
dời, hoặc bảo vệ, hoặc cho phép ngập.... Các giải pháp áp dụng cho vùng chịu
ảnh hưởng ngập và các công trình nhân tạo có mặt trong vùng ngập phải tương ứng
với lũ thiết kế nhưng không lớn hơn tần suất 1,0 %.
8.1.4 Yêu cầu
về bảo vệ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.2 Phải phân
tích đánh giá những tác động bất lợi và có biện pháp bảo vệ hoặc giảm thiểu
những tác động bất lợi sau đây:
a) Những
thiệt hại về vật chất do ngập nước gây ra như mất đất đặc biệt là đất nông
nghiệp, mất các khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đặc dụng, tài nguyên khoáng sản,
cơ sở vật chất kinh tế - xã hội, văn hóa, các địa danh và di tích lịch sử, văn
hóa, danh lam thắng cảnh, sự suy giảm dẫn tới tuyệt chủng của một số loài động,
thực vật v.v....;
b) Nguy cơ
dẫn đến thu hẹp hoặc làm mất đi những vùng dân cư đã sinh sống ổn định hàng
trăm năm, những bất lợi về an ninh, xã hội, quốc phòng, hậu quả rủi ro do vỡ
đập có thể xảy ra;
c) Tính khả
thi và mức độ tin cậy của công tác di dân tái định cư đảm bảo sự hơn hẳn về mọi
mặt của nơi ở mới so với nơi ở cũ;
d) Vùng chịu
ảnh hưởng ở hạ lưu hồ do thay đổi chế độ dòng chảy, bùn cát.... Dự báo tác động
của những thay đổi đó đến lòng dẫn, đê kè, vùng cửa sông;
e) Đánh giá
các lợi ích kinh tế - xã hội và môi trường sau khi xây dựng công trình.
8.1.4.2 Có biện pháp
đảm bảo chất lượng nước hồ trong quá trình quản lý và khai thác như hạn chế sự
xâm nhập các chất độc hại trên lưu vực vào hồ, phát triển rừng phòng hộ, nâng
cao diện tích và chất lượng thảm phủ thực vật trên lưu vực.
8.1.5 Những
công việc phải làm trước khi hồ tích nước
8.1.5.1 Xác định phạm
vi ngập nước của hồ chứa bao gồm vùng ngập thường xuyên và vùng bán ngập có thể
khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.3 Có biện pháp
bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nguồn gen và các loại tài nguyên sinh học khác.
8.1.5.4 Tạo các điều
kiện cần thiết đáp ứng yêu cầu giao thông thủy (nếu có).
8.1.5.5 Dự kiến các
biện pháp khắc phục khối than bùn và các khối vật chất khác (nếu có) bị đẩy nổi
khi hồ tích nước.
8.1.6
Khai thác vùng bán ngập
Cho
phép nghiên cứu thiết kế khai thác vùng bán ngập để sản xuất phù hợp với chế độ
ngập nhưng không làm giảm dung tích thiết kế, không làm suy giảm chất lượng
nước hồ hoặc làm tăng lượng đất bị xói mòn quá mức cho phép.
8.2
Đập
8.2.1
Yêu cầu chung
8.2.1.1
Tính
toán thiết kế đập phải đảm bảo an toàn về độ bền và độ ổn định của thân đập,
nền đập và hai vai đập trong trường hợp thiết kế và kiểm tra. Hệ số an toàn về
ổn định, độ bền, biến dạng chung và cục bộ của đập và nền trong mọi trường hợp
làm việc không nhỏ hơn các giá trị quy định tại 7.2.
8.2.1.2 Kiểu và kết
cấu đập cần lựa chọn trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án, tuỳ
thuộc vào nhiệm vụ, thông số của công trình, điều kiện tự nhiên tại chỗ (khí
hậu, thủy văn, địa hình, địa chất công trình, kiến tạo khu vực và động đất, vật
liệu xây dựng tại chỗ v.v....), bố trí tổng thể của cụm đầu mối, sơ đồ tổ chức
thi công, thời hạn thi công, điều kiện khai thác đập, nguồn nhân lực, vật liệu
và trang thiết bị thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.1 Khi thiết kế
đập đất phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật cơ bản sau đây:
a)
Có đủ chiều cao an toàn (kể cả chiều cao phòng lún của nền và thân đập) đảm bảo
không bị tràn nước trong mọi trường hợp làm việc;
b)
Có đủ các công trình và thiết bị bảo vệ đập, chống được các tác hại của sóng,
gió, mưa, nhiệt độ v.v... cũng như các yếu tố phá hoại khác;
c)
Thấm qua nền đập, thân đập, hai vai đập, vùng tiếp giáp giữa đập với nền, bờ và
mang các công trình đặt trong đập không làm ảnh hưởng đến lượng nước trữ trong
hồ, không gây xói ngầm, không làm hư hỏng đập và giảm tuổi thọ của công trình;
d)
Nếu công trình tháo nước và công trình lấy nước bố trí trong thân đập thì chúng
phải được đặt trên nền nguyên thổ ổn định, phải có giải pháp phòng chống thấm
dọc theo mặt tiếp xúc giữa đất đắp của đập với các công trình này và đảm bảo
không xói chân đập khi xả lũ;
e)
Vùng tiếp giáp giữa hai khối đắp trong đập đất không đồng chất phải đảm bảo
không phát sinh hiện tượng phá hoại đất do thấm lôi đất từ vùng này vào vùng
kia quá mức cho phép, không phát sinh vết nứt, không tạo ra những vùng có sự
thay đổi ứng suất, biến dạng đột ngột trong đập và nền;
f)
Thiết kế phân đoạn, phân đợt thi công không được tạo ra các khe thi công đắp
đất trên mặt bằng liên thông từ thượng lưu xuống hạ lưu. Khi thiết kế thi công
khối gia tải để tăng ổn định nền và chân khay hạ lưu thì phải coi nó như một bộ
phận của mặt cắt đập chính thức. Đỉnh của khối gia tải này phải nằm trên điểm
ra của đường bão hoà mặt cắt đập thi công đợt 1.
g) Độ chặt K
của đất đắp (hệ số đầm nén) như sau:
- Với đập đất
từ cấp II trở lên và các loại đập xây dựng ở vùng có động đất từ cấp VII trở
lên: K ≥ 0,97;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2 Hình dạng và
kích thước mặt cắt ngang của đập khi thiết kế phải thoả mãn yêu cầu sau:
a)
Cao trình đỉnh đập phải đảm bảo theo quy định tại khoản a của 8.2.2.1;
b)
Chiều rộng đỉnh đập phụ thuộc vào cấp công trình, điều kiện giao thông, thi
công và quản lý khai thác nhưng không nhỏ hơn 10 m đối với đập cấp đặc biệt và
cấp I, không dưới 5 m đối với đập từ cấp II trở xuống. Khi có kết hợp sử dụng
làm đường giao thông thì mặt đập phải đảm bảo các quy định của giao thông nhưng
bề rộng không được nhỏ hơn các yêu cầu nêu trên;
c)
Mái đập phải được bảo vệ để chống lại tác động phá hoại của sóng, mưa cũng như
các yếu tố phá hoại khác và đảm bảo ổn định trong mọi điều kiện làm việc của
đập;
d)
Những đập có chiều cao trên 15 m phải có cơ. Chênh lệch độ cao giữa hai cơ liên
tiếp trên cùng một mái đập không quá 15 m. Chiều rộng của cơ không nhỏ hơn 3,0
m. Nếu cơ đập phía hạ lưu có kết hợp làm đường giao thông thì bề rộng và kết
cấu của cơ phải đảm bảo các quy định của đường giao thông. Mái thượng lưu phải
bố trí cơ ở giới hạn dưới của lớp gia cố chính để tạo thành gối đỡ cần thiết.
8.2.2.3 Khi tính
toán thấm và độ bền thấm phải xác định mặt cắt
cơ bản để tính toán xác định các tham số sau đây của dòng thấm trong thân đập,
nền đập và bờ vai đập:
a)
Vị trí bề mặt dòng thấm (đường bão hoà) tại các mặt cắt điển hình trong thân
đập và các vai đập;
b)
Gradient cột nước (hoặc áp lực cột nước) của dòng thấm trong thân đập và nền: ở
vị trí dòng thấm chảy vào vật tiêu nước hoặc đi ra mái đập, mái bờ vai, ở mặt
tiếp xúc giữa các lớp đất có đặc trưng khác nhau và ở ranh giới của các cơ cấu
chống thấm;
c)
Lưu lượng nước thấm qua thân, nền và các vai đập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.4 Thiết kế gia
cố bảo vệ mái đập phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
a) Kết cấu
bảo vệ mái và vật liệu dùng để gia cố mái phải đảm bảo ổn định, bền vững dưới
tác động của áp lực sóng; không bị ăn mòn, biến dạng trong điều kiện môi trường
khô ướt liên tục;
b) Có cơ cấu
lọc ngược đảm bảo ngăn ngừa vật liệu đất thân đập và các hạt nhỏ của lọc bị kéo
hút ra ngoài.
8.2.3 Đập đá
8.2.3.1 Thực hiện
theo quy định tại 8.2.2.2; các khoản a, b, c, d của 8.2.2.1 và khoản a của
8.2.2.3.
8.2.3.2 Những bộ
phận đập liên quan đến kết cấu chống thấm như lõi chống thấm, bản chân, tường
lõi… phải đặt trên nền đất tốt.
8.2.3.3 Nền của lăng
trụ đá đổ phải đặt trên đá phong hoá có mô đun biến dạng không thấp hơn mô đun
biến dạng của khối đá đắp.
8.2.3.4 Nếu trong
tuyến đập có đoạn nền là cát cuội sỏi dầy khó bóc bỏ triệt để, cho phép dùng
làm nền đập đá đắp khi đã có các giải pháp xử lý kết cấu, chống thấm, làm chặt
và giải pháp thi công thích đáng. Độ chặt tương đối của cát cuội sỏi nền không
được thấp hơn 75 %. Phải kiểm soát lún, biến dạng để tránh hiện tượng nứt tách,
treo lõi.
8.2.3.5 Cho phép bố
trí tràn tạm xả lũ thi công qua thân đập đá đắp xây dở nhưng phải có biện pháp
công trình đảm bảo an toàn cho đập và công trình hồ chứa nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Đập bê
tông trọng lực
8.2.4.1 Đỉnh của đập
không tràn phải có đủ độ cao an toàn so với mực nước lớn nhất trước đập và
không để sóng tràn qua. Bề rộng đỉnh đập không được nhỏ hơn 3,0 m; phải đáp ứng
yêu cầu thi công, quản lý, khai thác và các yêu cầu khác (nếu có). Khi có kết
hợp sử dụng làm đường giao thông thì các kích thước và cấu tạo đỉnh đập phải
đảm bảo các quy định của giao thông.
8.2.4.2 Tính toán
thấm và độ bền thấm thực hiện theo quy định tại khoản c của 8.2.2.1. Khi nền
đập không phải là đá thì phải tạo ra đường viền thấm dưới đất (đường tiếp giáp
giữa các bộ phận kín nước của đập với nền) gồm: đáy móng đập, sân trước, vật
chắn nước đứng (cừ, chân khay, tường hào, màn chống thấm v.v…) đủ dài để đảm
bảo độ bền thấm chung của nền và độ bền thấm cục bộ ở các vị trí nguy hiểm.
8.2.5 Các
loại đập khác
Cho phép
nghiên cứu áp dụng các loại hình đập mới, công nghệ xây dựng mới đang được áp
dụng tại các nước tiên tiến nhằm khắc phục những nhược điểm của các loại đập
truyền thống. Bất kể loại đập nào khi áp dụng vào công trình cụ thể phải đảm
bảo làm việc an toàn, ổn định (ổn định về cường độ, ổn định về chống trượt và
chống lật, ổn định về thấm) trong các trường hợp thiết kế và kiểm tra.
8.3 Công
trình xả nước, tháo nước
8.3.1 Phải đảm bảo
công trình làm việc an toàn, ổn định trong các trường hợp tính toán thiết kế và
kiểm tra. Phải chủ động xả nước, tháo nước theo quy trình quản lý, khai thác,
đảm bảo mực nước trong hồ không vượt quá mức quy định.
8.3.2 Bố trí tổng
thể và kết cấu công trình xả nước, tháo nước, giải pháp nối tiếp công trình với
hạ lưu phải đảm bảo khi chúng vận hành đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Không làm
ảnh hưởng đến an toàn, ổn định của công trình hồ chứa nước cũng như điều kiện
quản lý vận hành bình thường của chính nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi khai
thác ở trường hợp làm việc với mực nước kiểm tra, cho phép:
- Giảm sản
lượng của trạm thủy điện (nếu điều đó có lợi cho an toàn công trình);
- Công trình
lấy nước làm việc khác với điều kiện khai thác bình thường nhưng không dẫn đến
tình huống sự cố cho các đối tượng dùng nước;
- Tháo nước
qua đường dẫn kín với chế độ thủy lực thay đổi (từ không áp sang có áp và ngược
lại) nhưng không dẫn đến phá hỏng đường dẫn;
- Lòng dẫn và
mái dốc ở hạ lưu công trình đầu mối bị xói lở nhưng sự hư hỏng này không đe doạ
phá hủy các hạng mục chính của công trình đầu mối cũng như sự an toàn của các
khu dân cư, khu công nghiệp và cơ sở hạ tầng ở hạ lưu;
- Có hư hỏng
ở công trình xả dự phòng nhưng sự hư hỏng này không ảnh hưởng đến sự an toàn
của công trình chính.
8.3.3 Lưu lượng xả
tính toán trong quá trình khai thác qua các công trình xả - tháo - chuyển nước
lâu dài của công trình đầu mối cần xác định xuất phát từ lưu lượng lũ thiết kế
quy định tại 5.2.1 và bảng 4 có xét đến sự biến đổi của nó do tác động điều
tiết lại của các hồ chứa hiện có hoặc đang thiết kế và sự thay đổi điều kiện
hình thành dòng chảy do những hoạt động kinh tế - xã hội trong lưu vực.
8.3.4 Khi xác định
lưu lượng lớn nhất thiết kế và kiểm tra của công trình đầu mối trên sông khai
thác theo sơ đồ bậc thang cần xét đến cấp của bản thân công trình, vị trí của
nó trong bậc thang, năng lực xả - tháo - chuyển nước của cụm công trình đầu mối
ở bậc trên ứng với mực nước dâng bình thường và mực nước gia cường (khi xả lũ
thiết kế và lũ kiểm tra), quy định vận hành khai thác công trình thủy và hồ
chứa của các bậc thang, dòng chảy nhập lưu của các sông nhánh vào đoạn sông
thượng lưu tiếp cận với công trình đầu mối đang thiết kế.
8.3.5 Những hồ chứa
nước từ cấp I trở lên, ngoài tràn xả lũ chính phải bố trí thêm tràn xả lũ dự
phòng (tràn xả lũ vượt lũ kiểm tra). Hồ chứa nước từ cấp II trở xuống được bố
trí tràn xả lũ dự phòng khi có luận cứ thoả đáng và được chủ đầu tư chấp thuận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tràn xả lũ
dự phòng kết hợp với tràn xả lũ chính phải xả được trận lũ vượt lũ kiểm tra,
đảm bảo nước hồ không tràn qua đỉnh đập đất. Tần suất của trận lũ vượt lũ kiểm
tra lấy theo quy định sau:
- Công trình
cấp đặc biệt: lũ tần suất 0,01 % (tương ứng với chu kỳ lặp lại 1 000 năm) hoặc
lũ cực hạn;
- Công trình
từ cấp I trở xuống : lấy bằng tần suất lũ kiểm tra tương ứng với cấp công trình
được tăng thêm một bậc (xem bảng 4);
c) Cho phép
cấp công trình tràn xả lũ dự phòng thấp hơn cấp công trình tràn xả lũ chính;
d) Khi không
có điều kiện bố trí công trình xả lũ dự phòng riêng biệt, cho phép nghiên cứu
mở rộng công trình xả chính hoặc nâng cao đập để tăng dung tích điều tiết của
hồ hoặc kết hợp cả hai để đảm bảo xả được trận lũ vượt lũ kiểm tra;
d) Việc xác
định mô hình trận lũ vượt lũ kiểm tra và cấp công trình xả lũ dự phòng do tư
vấn thiết kế đề xuất, được cấp quyết định đầu tư chấp thuận.
8.3.6 Hồ chứa nước
có công trình xả lũ bằng giếng tháo lũ hoặc đường hầm tháo lũ bắt buộc phải bố
trí công trình xả lũ vượt thiết kế (tràn sự cố).
8.3.7 Ngoài tràn xả
lũ chính, cho phép nghiên cứu khả năng sử dụng các công trình khác có trong cụm
công trình đầu mối được tham gia xả lũ, xả lưu lượng dẫn dòng thi công và xả
bùn cát trong quá trình khai thác.
8.3.8 Cho phép bố
trí công trình xả lũ ở ngay đỉnh đập và trong thân đập chắn nước bằng bê tông
hoặc trên đập đá đầm nén bê tông bản mặt nhưng phải đảm bảo an toàn cho đập
trong quá trình thi công và khai thác. Đối với các loại đập chắn nước xây dựng
bằng vật liệu tự nhiên có sẵn tại địa phương như đập đất, đập đá đắp, đập hỗn
hợp đất đá v.v... phải bố trí công trình xả lũ tách khỏi đập chắn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.10 Kết cấu của
công trình xả lũ, tháo nước và các bộ phận nối tiếp của chúng được tính toán
thiết kế với các trường hợp khai thác cơ bản và phải kiểm tra lại với trường
hợp bất thường để đảm bảo an toàn cho công trình và không cho phép nước tràn
qua đỉnh tuyến chịu áp. Các trường hợp tính toán bao gồm:
a) Làm việc
với mực nước thiết kế lớn nhất ở thượng lưu công trình đầu mối: Các công trình
xả nước, tháo nước khi gặp lũ thiết kế được mở hoàn toàn, tất cả các tuốc bin
đều làm việc, các công trình tháo, chuyển nước khác làm việc ở chế độ khai thác
bình thường. Khi khai thác ở trường hợp này các hạng mục trong công trình đầu
mối kể cả phần nối tiếp thượng hạ lưu cùng trang thiết bị phải bảo đảm làm việc
bình thường, không bị hỏng hóc. Tải trọng và tác động ứng với trường
hợp này được tính theo tổ hợp tải trọng cơ bản. Khi có luận cứ thoả đáng cho
phép xét đến khả năng một số cửa xả bị kẹt;
b) Làm việc
với mực nước lớn nhất kiểm tra ở thượng lưu công trình đầu mối: Tất cả các công
trình tháo nước, xả nước, chuyển nước v.v… nêu ở khoản a và công trình xả dự
phòng khi gặp lũ kiểm tra đều được mở hoàn toàn. Không xét đến khả năng cửa xả
bị kẹt. Tải trọng và tác động ứng với trường hợp này được tính theo tổ hợp tải
trọng đặc biệt ;
c) Xét thêm
một số tổ hợp mở cửa khác để vừa đáp ứng mục tiêu thiết kế vừa bảo đảm an toàn
công trình khi vận hành điều tiết lũ hoặc sự cố có thể xảy ra;
d) Xét đến
khả năng xảy ra trận lũ vượt lũ kiểm tra.
CHÚ THÍCH:
Trường hợp tính toán nêu ở khoản a của 8.3.10 nếu xảy ra tình trạng một cửa xả
chính bị kẹt không hoạt động, được xếp vào trường hợp tính toán theo tổ hợp tải
trọng đặc biệt.
8.3.11 Khi quyết
định lưu lượng xả đơn vị (tỷ lưu), vận tốc ở lòng dẫn hạ lưu, chế độ nối tiếp
dòng chảy hạ lưu, kết cấu công trình chính, biện pháp tiêu năng và gia cố khu
vực hạ lưu phải căn cứ vào kết quả so sánh chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các
phương án.
8.3.12 Công trình
tháo nước, xả sâu phải có cửa van chính và cửa van sửa chữa đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
a) Cửa van sửa
chữa - sự cố bố trí phía trước cửa van chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi ngưỡng
công trình tháo nước, xả sâu thấp hơn mực nước hạ lưu thì ở phần sau mặt cắt ra
của cống phải bố trí thêm cửa van sửa chữa loại di chuyển được, hoặc phai sửa
chữa;
d) Lập quy
trình vận hành các cửa nói trên theo sơ đồ khai thác điển hình.
8.3.13 Khi lựa chọn
kiểu cửa van và máy nâng phải căn cứ vào tốc độ lên của lũ, khả năng tích nước
ở thượng hạ lưu, yêu cầu bảo đảm lưu lượng tối thiểu cho hạ lưu, trong đó bao
gồm cả trường hợp cắt đột ngột một phần hoặc toàn bộ phụ tải của nhà máy thủy
điện để quyết định.
8.3.14 Khi cửa van
của công trình xả sâu là cửa phẳng có diện tích trên 60 m2 song lại
có yêu cầu tháo lưu lượng nhỏ hơn đáng kể so với khả năng tháo của một lỗ cống
thì phải thiết kế một lỗ tháo riêng nhỏ hơn để thoả mãn yêu cầu này.
8.4 Công
trình lấy nước
8.4.1 Tính toán
thiết kế công trình lấy nước phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Làm việc
an toàn, ổn định trong các trường hợp thiết kế và kiểm tra;
b) Lấy đủ lưu
lượng và tổng lượng nước theo yêu cầu của các đối tượng sử dụng nước;
c) Có khả
năng điều chỉnh lượng nước cấp và chủ động ngừng cấp khi cần kiểm tra, sửa chữa
theo quy trình vận hành hoặc các trường hợp gặp sự cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thuận lợi
cho thi công, quản lý, kiểm tra, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa và áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật như điện khí hoá và tự động hoá.
8.4.2 Kiểu kết cấu
và bố trí tổng thể của công trình lấy nước được lựa chọn phải phù hợp với nhiệm
vụ của công trình và tuỳ thuộc vào kiểu đường dẫn (có áp, không áp hoặc hỗn
hợp; điều tiết và không tự điều tiết); đặc điểm của công trình thu nước (kiểu
có đập, kiểu không đập); điều kiện tự nhiên như chế độ thủy văn, dòng chảy bùn
cát, hình thái bờ, sự hiện diện của cỏ rác, vật nổi, chế độ vận hành và bồi
lắng ở thượng lưu công trình. Khi vận hành lấy nước vào đường dẫn có áp phải
đảm bảo không hút theo không khí và có tổn thất cột nước là ít nhất. Cửa lấy
nước được thiết kế gồm một số đơn nguyên để khi cần thiết có thể tách rời từng
đơn nguyên tiến hành sửa chữa hoặc nạo vét.
8.4.3 Công trình
lấy nước từ hồ chứa, ngoài việc thực hiện các quy định tại 8.4.1 còn phải đảm
bảo các yêu cầu sau đây:
a) Trong thời
gian khai thác quy định ở bảng 10 ngưỡng cửa lấy nước không bị bùn cát bồi lấp.
Khi xảy ra quá trình tái tạo đường bờ không làm ảnh hưởng đến tuyến dẫn nước;
b) Đối với
công trình lấy nước là cống ngầm:
- Thân cống
ngầm phải đặt trực tiếp trên nền đất nguyên thổ hoặc đào rãnh đặt trong nền
(với điều kiện sức chịu tải và biến dạng của đất nền thoả mãn yêu cầu trong
tính toán thiết kế). Không đặt cống trên nền đất đắp;
- Chế độ dòng
chảy trong cống có thể có áp, không áp hoặc bán áp. Không để xảy ra trường hợp
chảy bán áp mà cửa vào và cửa ra của cống đều ngập nước (có áp) còn khu giữa
của cống lại không có áp;
- Cống lấy
nước đặt dưới đập đất hoặc đập đá của các hồ chứa nước có dung tích từ 20 x 106
m3 trở lên đều phải đặt trong hành lang dưới đập để thuận lợi cho
công tác kiểm tra, sửa chữa và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn cho cống và
đập;
- Công trình
lấy nước là đường hầm phải đáp ứng yêu cầu quy định tại 8.10;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4 Chọn kiểu
công trình lấy nước từ sông tuỳ thuộc vào các loại mực nước thiết kế trên sông
và cao trình mực nước yêu cầu trong đường dẫn chính, có xét đến điều kiện thủy
văn, địa hình và địa chất tại chỗ. Công trình lấy nước không đập được sử dụng
trong trường hợp mực nước sông luôn đảm bảo cao hơn cao trình mực nước yêu cầu
của đường dẫn chính. Trường hợp mực nước sông tại tuyến công trình lấy nước
thấp hơn mực nước yêu cầu của đường dẫn chính thì phải dùng công trình lấy nước
có đập. Cho phép thay thế công trình lấy nước có đập bằng trạm bơm thông qua
tính toán so sánh hiệu quả đầu tư.
8.4.5 Mực nước tính
toán ở thượng lưu công trình lấy nước quy định sau:
a) Với công
trình lấy nước không đập: mực nước tương ứng với lưu lượng tính toán lớn nhất
thiết kế và kiểm tra tại tuyến công trình được xác định phù hợp với các yêu cầu
quy định tại 5.2.1;
b) Với công
trình lấy nước có đập: mực nước tương ứng ở thượng lưu đập khi xả lưu lượng
tính toán lớn nhất thiết kế và kiểm tra.
8.4.6 Để đảm bảo
điều kiện vận hành khai thác và phòng ngừa sự cố cho bản thân công trình, cho
đường dẫn và trang thiết bị công nghệ của các công trình ở phía sau, cần trang
bị các loại cửa van thích hợp cho cửa nhận nước. Loại cửa van, số lượng, vị trí
được xác định theo nhiệm vụ cụ thể của từng công trình.
8.4.7 Để đảm bảo
nước đưa vào đường dẫn có độ trong cần thiết, khi thiết kế phải dự kiến công
trình lắng cát cùng các thiết bị thích hợp và được quyết định trên cơ sở tính toán
kinh tế - kỹ thuật.
8.4.8 Khi thiết kế
công trình thu nước và lấy nước cho hệ thống cấp nước sinh hoạt và nước cho các
ngành sản xuất khác phải tuân thủ yêu cầu của quy định về thiết kế mạng lưới
bên ngoài và công trình cấp nước tương ứng.
8.5 Bể lắng
cát
8.5.1 Thiết kế bể
lắng cát và các thiết bị có liên quan phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đảm bảo
cấp đủ nước có độ trong phù hợp đáp ứng yêu cầu của các đối tượng sử dụng nước;
c) Chủ động
loại bỏ bùn cát lắng đọng trong buồng lắng khi cần thiết.
8.5.2 Tính toán
thiết kế bể lắng cát trên kênh của hệ thống tưới phải căn cứ vào thành phần bùn
cát của năm có độ đục trung bình và kiểm tra khả năng làm việc của bể theo năm
có độ đục lớn nhất có xét đến chế độ làm việc của kênh.
8.5.3 Vị trí bể
lắng cát cần đặt trong phạm vi cụm đầu mối hoặc ở đầu đường dẫn chính có xét
đến các điều kiện sau:
a) Điều kiện
địa hình và địa chất tại chỗ cho phép bố trí đường dẫn nước tới bể lắng cát có
kích thước và chế độ chảy thích hợp để những hạt bùn cát có hại lắng đọng trong
bể lắng;
b) Có khả
năng xả bỏ bùn cát lắng đọng ra khỏi buồng lắng hoặc dồn đống trong bể để nạo
vét định kỳ bằng cơ giới.
8.5.4 Chọn kiểu
buồng lắng thau rửa liên tục hoặc định kỳ bằng phương pháp thủy lực hay làm
sạch bằng cơ giới phải tiến hành trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật và dựa
trên các cơ sở sau đây:
a) Buồng lắng
thau rửa bằng thủy lực áp dụng cho những nơi có lượng nước thừa phong phú,
tuyến thau rửa có đủ độ dốc thủy lực;
b) Khi không
đủ độ chênh cột nước để xói rửa toàn bộ lớp lắng đọng trong bể cần sử dụng
buồng lắng thau rửa kiểu hỗn hợp: bùn cát hạt nhỏ được loại bỏ bằng phương pháp
thủy lực, bùn cát hạt lớn được dọn sạch bằng cơ giới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Trạm bơm
8.6.1 Thiết kế trạm
bơm phải đảm bảo công trình vận hành an toàn, ổn định với các trường hợp thiết
kế; thuận lợi trong quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa. Phải bơm được
lưu lượng không nhỏ hơn lưu lượng yêu cầu khi làm việc với mực nước khai thác
thấp nhất quy định ở bảng 6 và bơm được lưu lượng thiết kế khi làm việc với tần
suất thiết kế:
a) Với trạm
bơm tiêu phải đảm bảo công trình vận hành bình thường khi mực nước ngoài sông
đạt mức báo động cấp III ;
b) Với trạm
bơm cấp nước, phải cấp đủ nước và kịp thời cho các đối tượng sử dụng nước và
theo biểu đồ dùng nước ;
c) Đường quá
trình lưu lượng nước cần bơm được xác định thông qua tính toán cân bằng nước
toàn lưu vực tiêu (hoặc hệ thống cấp nước) do trạm bơm phụ trách có xét đến
những yếu tố sau:
- Các thông
số thủy văn của nguồn cấp nước (đối với trạm bơm cấp nước) và của nơi nhận nước
tiêu (đối với trạm bơm tiêu);
- Các thông
số tính toán của lưu vực (hoặc hệ thống) thiết kế như: số lượng, quy mô và nhu
cầu nước cần cấp hoặc cần tiêu của các đối tượng có mặt trong lưu vực; mức độ
tổn thất nước trong quá trình chuyển nước; khả năng chuyển tải nước của lưu
vực; sơ đồ khai thác được chấp nhận v.v…;
- Đối với
trạm bơm cấp nước: lưu lượng của nguồn nước còn lại sau khi bơm chảy xuống hạ
lưu phải đáp ứng đủ yêu cầu cho các hộ dùng nước phía hạ lưu và yêu cầu dòng
chảy môi trường.
8.6.2 Thiết kế nhà
đặt máy bơm phải đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và thuận lợi cho công tác
quản lý; có sàn lắp ráp, sửa chữa và sàn bố trí các thiết bị phục vụ công tác
quản lý với diện tích mặt bằng phù hợp; có hệ thống thông gió và chiếu sáng phù
hợp; có các hành lang và cầu thang để nối liên thông giữa các tầng của nhà máy;
có giải pháp vận chuyển máy móc, thiết bị phù hợp; có rãnh thu nước, giếng tập
trung nước và lắp đặt thiết bị bơm phù hợp để tiêu nước rò rỉ vào trong nhà
máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.4 Khi thiết kế
bể xả của trạm bơm phải có các giải pháp thích hợp để đạt được các yêu cầu sau:
a) Tiêu hao
hết động năng của nước chảy ra từ ống đẩy vào bể xả;
b) Loại bỏ
hết bùn cát lắng đọng trong bể xả;
c) Nối tiếp
dòng chảy giữa bể xả với kênh xả hoặc với đường dẫn là thuận.
8.6.5 Nối tiếp ống
đẩy với bể xả của trạm bơm có thể thực hiện theo các hình thức sau đây:
a) Ống đẩy
bơm nước trực tiếp vào bể xả. Mép trên miệng ra của ống đẩy luôn thấp hơn mực
nước thấp nhất trong bể một khoảng cách an toàn. Cuối mỗi ống đẩy được bố trí
một nắp van để ngăn dòng chảy ngược khi dừng bơm. Trường hợp không được phép hạ
thấp mực nước trong bể xả xuống thấp hơn cao trình đáy nắp van ống xả thì phải
trang bị thêm một van trên ống đấy để ngăn dòng chảy ngược khi tiến hành sửa
chữa nắp van ống xả;
b) Khi dùng
hình thức xi phông ngược để chuyển nước từ ống đẩy vào bể xả thì miệng ra của xi
phông phải nằm thấp hơn mực nước thấp nhất trong bể xả. Xi phông được trang bị
van nạp khí tự động để phá chân không phát sinh trong xi phông khi dừng bơm,
ngăn dòng chảy ngược từ bể xả về máy bơm;
c) Việc lựa
chọn phương án nối tiếp phải thông qua so sánh về kinh tế - kỹ thuật.
8.7 Nhà máy
thủy điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Công trình
và thiết bị làm việc an toàn, ổn định và thuận lợi trong mọi trường hợp
khai thác, vận hành theo tính toán thiết kế và đạt hiệu quả cao;
b) Bố trí
tổng thể cụm đầu mối và kiểu dáng của công trình là hợp lý và phù hợp với cảnh
quan chung;
c) Cột nước
tác động lên công trình và thiết bị công nghệ phù hợp với tính toán thiết kế;
d) Phù hợp
với đặc điểm địa chất đất nền;
e) Nối tiếp
với lòng dẫn hạ lưu thuận và ổn định. Có giải pháp phù hợp để đảm bảo lòng dẫn,
bờ sông và công trình đã xây dựng trên lòng dẫn phía hạ lưu nhà máy thủy điện
làm việc an toàn, ổn định ;
g) Thuận lợi
cho thi công xây lắp, quản lý và phục hồi, sửa chữa sau này.
8.7.2 Tính toán
thiết kế nhà trạm phải đáp ứng yêu cầu sau:
a) Phù hợp
với quy định tại 8.6.2;
b) Bố trí
thiết kế phần dưới nước phải tính đến biện pháp chia nhà trạm thành các đơn
nguyên. Kích thước của các đơn nguyên tuỳ thuộc vào kích thước tổ máy, địa chất
nền, giải pháp kết cấu của phần xây dựng, biến dạng cho phép. Khi có luận chứng
tin cậy, có thể dùng kết cấu liền khối (không chia cắt) cho toàn bộ phần dưới
nước của nhà trạm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Có thiết
bị bơm nước phù hợp để đề phòng nhà máy bị ngập do sự cố.
8.7.3 Để quan sát
tình trạng phần dưới nước của nhà máy cần bố trí các giếng và hành lang quan
sát. Các hành lang và giếng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hành lang
có bề rộng không nhỏ hơn 1,2 m, chiều cao không dưới 2,0 m và có ít nhất hai
lối ra. Các lối ra sự cố từ hành lang dọc phải có cầu thang riêng cách ly với
các phòng bố trí bên trong nhà máy;
b) Đỉnh giếng
hoặc lối vào phải cao hơn mực nước lớn nhất ở hạ lưu không dưới 0,5 m và có nắp
kín nước (hoặc cửa) để giữ cho hành lang không bị ngập;
8.7.4 Cửa nhận nước
phải có lưới chắn rác, thiết bị dọn rác, cửa van sửa chữa, cửa van vận hành
chính hoặc cửa van sửa chữa - sự cố v.v… Phải bố trí cửa van sửa chữa - sự cố ở
cuối đường dẫn cấp nước cho một vài tuốc bin và ở trước đường dẫn nước vào
buồng của mỗi tuốc bin.
8.7.5 Khi thiết kế
lớp bọc (áo) của gian hầm ngầm, tuynen phải tuân thủ những yêu cầu của các tiêu
chuẩn thiết kế đường hầm thủy công tương ứng.
8.7.6 Chế độ thủy
lực trong tuy nen tháo trong mọi trường hợp khai thác thực hiện theo quy định
tại 8.8.2. Phải dự kiến đưa không khí vào tuynen tháo trong mọi chế độ làm
việc.
8.7.7 Khi thiết kế
nhà máy thủy điện kiểu lòng sông, kiểu kề đập phải xem xét các phương án bố trí
nhà trạm tách rời hoặc kết hợp với công trình xả mặt hoặc xả sâu, bố trí tổ máy
đứng hoặc tổ máy ngang. Với nhà máy thủy điện kiểu đường dẫn phải thiết kế nhà
trạm đứng riêng biệt.
8.8 Đường dẫn
nước kín của nhà máy thủy điện và trạm bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.2 Trong mọi
trường hợp khai thác phải đảm bảo chế độ dòng chảy trong đường dẫn là ổn định
(ổn định có áp hoặc ổn định không áp). Nếu làm việc theo chế độ có áp phải đảm
bảo không sinh ra chân không trong đường dẫn nước. Nếu làm việc theo chế độ
không áp phải có giải pháp đưa không khí vào trong đường dẫn nước. Cho phép có
sự chuyển đổi từ chế độ dòng chảy có áp sang không áp hoặc ngược lại xảy ra
trong một thời gian ngắn khi có luận cứ thoả đáng.
8.8.3 Khi thiết kế
đường dẫn nước và công trình liên quan phải căn cứ vào kết quả tính toán thủy
lực. Đường dẫn nước kín của công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc cấp II có hình
dáng phức tạp phải nghiên cứu thí nghiệm mô hình thủy lực để xác định tổn thất
cột nước, xác định mực nước cao nhất và thấp nhất trong đường dẫn không áp khi
dòng chảy không đều không ổn định, xác định áp lực nước lớn nhất và nhỏ nhất
theo chiều dài đường dẫn có áp khi sinh ra nước va.
8.8.4 Ở cửa nhận
nước của đường dẫn có áp bằng ống thép đặt hở một phần hoặc hở trên toàn tuyến
cấp nước phải bố trí cửa van sửa chữa ở phía trước và cửa van sự cố cho từng
đường ống riêng biệt nhằm đảm bảo điều kiện bảo dưỡng và ngắt nhanh khi tuyến
ống bị vỡ. Sau cửa van sự cố phải có giải pháp cấp đủ không khí cho đường ống.
Ngoài ra cần dự kiến biện pháp bảo vệ phòng tránh cho nhà trạm không bị hư hại
hoặc bị ngập do vỡ ống.
8.8.5 Khi xác định
mực nước lớn nhất tính toán trong đường dẫn không áp phải xét đến sóng dương
sinh ra khi cắt nhanh lúc sự cố hoặc cắt đồng thời phụ tải lớn nhất khi khai
thác.
8.8.6 Tính toán
nước va ở đường dẫn vào tuốc bin, ống đẩy trạm bơm cần xét các trường hợp sau:
a) Cắt đột
ngột toàn bộ phụ tải nhà máy;
b) Đóng phụ
tải theo quy trình khai thác cho đến khi nhà máy đạt toàn bộ công suất.
8.8.7 Cửa van sửa
chữa - sự cố vận hành theo chế độ hoàn toàn tự động. Ngoài ra cửa phải thiết kế
thêm chế độ điều khiển từ xa và điều khiển tại chỗ để điều hành trong những
trường hợp cần thiết.
8.9 Đường ống
dẫn nước khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.2 Khi thiết kế
đường ống đặt hở trên nền đất phải bố trí các khớp bù dọc theo chiều dài của
chúng, kể cả ở đoạn tiếp nối với các công trình xây đúc v.v…để đảm bảo lún và
biến dạng nhiệt của các đoạn là tách biệt nhau (độc lập); hoặc đặt trên móng bê
tông cốt thép liền khối để đảm bảo cho đường ống lún đều. Cho phép thiết kế ống
dẫn bằng thép không có khớp bù khi có luận cứ thoả đáng và trong những điều
kiện thích hợp. Phải có biện pháp bảo vệ chống gỉ và chống ăn mòn vật liệu.
8.9.3 Ở hai đầu và
dọc tuyến đường ống dẫn phải bố trí các cửa quan sát, thiết bị đưa nước làm đầy
dần đường ống, thiết bị cấp hoặc xả không khí.
8.9.4 Thiết kế
đường ống dẫn bằng bê tông cốt thép phải định rõ tiêu chuẩn hạn chế nứt theo
các điều kiện ăn mòn và chống thấm.
8.10 Đường
hầm thủy công
8.10.1 Thiết kế
đường hầm thủy công phải đáp ứng yêu cầu sử dụng nhiều mục đích khác nhau như
dẫn nước để phát điện, xả lũ, xả cát, tháo cạn hồ, dẫn dòng thi công, cung cấp
nước v.v….
8.10.2 Lựa chọn
tuyến, kiểu (có áp hoặc không áp) cũng như kết cấu và hình dạng mặt cắt ngang
của đường hầm phải căn cứ vào nhiệm vụ của chúng, tính toán so sánh các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật các phương án và xét đến các yếu tố sau:
a) Bố trí
tổng thể cụm đầu mối, ảnh hưởng qua lại giữa đường hầm với các công trình bố trí
trên mặt đất và công trình ngầm liền kề;
b) Chiều sâu
đặt dưới mặt đất, trị số cột nước và chế độ thủy lực của đường hầm;
c) Điều kiện
địa chất công trình và địa chất thủy văn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.3 Tuyến đường
hầm là tuyến thẳng với chiều dài ngắn nhất. Cho phép áp dụng tuyến đường hầm
không thẳng nhưng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Tại chỗ
cong, góc ngoặt của đường hầm không nhỏ hơn 60º (với tốc độ dòng chảy dưới 10
m/s) và bán kính cong không nhỏ hơn 5 lần chiều sâu nước trong đường hầm;
b) Khi tốc độ
dòng chảy trong đường hầm vượt quá 10 m/s phải thí nghiệm mô hình để xác định
các trị số của góc ngoặt và bán kinh cong.
8.10.4 Chiều dầy lớp
đá trên đỉnh đường hầm phải lớn hơn ít nhất 3 lần chiều rộng của đường hầm. Đối
với đường hầm không vỏ thì chiều dầy tầng phủ phải tạo được áp lực lớn hơn áp
lực nước lớn nhất có thể xuất hiện trong đường hầm.
8.10.5 Loại bỏ tuyến
đường hầm đi qua tầng đất đá trương nở.
8.10.6 Phải giải
quyết triệt để vấn đề tiêu năng dòng chảy khu vực sau cửa ra của đường hầm.
8.10.7 Kích thước
mặt cắt của đường hầm phải đáp ứng các yêu cầu về mặt sử dụng, điều kiện thi
công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình nhưng không được nhỏ hơn trị số sau: chiều
cao không nhỏ hơn 2,0 m và chiều rộng không dưới 1,5 m.
8.11 Hồ điều
tiết ngày đêm, bể áp lực của nhà máy thủy điện, tháp điều áp
8.11.1 Khi dung tích
điều tiết ở thượng lưu nhà máy thủy điện kênh dẫn không đủ phải xét đến việc
tạo hồ điều tiết ngày đêm. Mức độ thiếu hụt dung tích điều tiết phải chứng minh
bằng các tính toán kinh tế - kỹ thuật. Hồ điều tiết ngày đêm phải bố trí trên
tuyến kênh dẫn hoặc trên kênh nhánh của nó, ở càng gần bể áp lực càng tốt. Tuỳ
thuộc điều kiện tại chỗ có thể sử dụng các lũng sông, vùng trũng tự nhiên làm
hồ điều tiết ngày đêm nhưng phải xét đến điều kiện thấm mất nước và khả năng bị
bồi lấp của hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.3 Khi thiết kế
bể áp lực cần có các giải pháp để thoả mãn yêu cầu sau:
a) Nước đi
vào đường dẫn tuốc bin không hút theo không khí và có tổn thất cột nước là nhỏ
nhất;
b) Ngăn được
vật nổi và các loại rác trôi vào đường dẫn tuốc bin;
c) Chủ động
ngừng cấp nước vào đường dẫn tuốc bin khi cần xem xét, sửa chữa hoặc có sự cố;
d) Xả nước
thừa cũng như vật trôi nổi và rác rưởi có trong bể;
e) Loại bỏ
bùn cát lắng đọng trong bể;
g) Bố trí
thiết bị thích hợp để nạp đủ không khí vào đường dẫn tuốc bin khi tháo cạn và
dẫn không khí trong đường dẫn ra ngoài khi chúng được làm đầy nước.
8.11.4 Khi xác định
cao trình đỉnh tường bể áp lực cần xét đến tác động của sóng dương phát sinh do
cắt đột ngột toàn bộ phụ tải.
8.11.5 Khi xác định
mực nước khai thác thấp nhất trong bể áp lực phải xét đến tác động của sóng âm
phát sinh do đóng phụ tải lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.7 Khi bể áp lực
được cấp nước bằng đường dẫn tự điều chỉnh, trong trường hợp cần thiết cần bố
trí công trình xả ở bể áp lực để cấp nước cho các hộ dùng nước ở phía hạ lưu
khi nhà máy thủy điện ngừng làm việc.
8.11.8 Khi bố trí bể
áp lực ở trên mặt đất, đặc biệt là trên nền đất yếu, cần dự kiến biện pháp đề
phòng lún không đều, hiện tượng trượt có thể xuất hiện do nước thấm ra từ bể áp
lực làm suy giảm chất lượng nền móng.
8.11.9 Chứng minh sự
cần thiết phải bố trí tháp điều áp để bảo đảm cho các tổ máy phát điện làm việc
an toàn, bắt buộc phải có số liệu tính toán nước va.
8.11.10 Tính toán
thủy lực chế độ chuyển đổi trong tháp điều áp theo chế độ ngắt và đóng phụ tải:
a) Mực nước
dâng cao nhất trong tháp điều áp được xác định theo điều kiện cắt đột ngột toàn
bộ phụ tải. Khi đó mực nước ở thượng lưu phải lấy ở mực nước lớn nhất, còn tổn
thất cột nước là tổn thất bé nhất có thể xảy ra;
b) Mực nước
thấp nhất trong tháp điều áp được xác định theo điều kiện tăng đột ngột phụ tải
tối đa khi khai thác. Khi đó mực nước ở thượng lưu phải lấy bằng mực nước thấp
nhất còn tổn thất cột nước lấy theo tổn thất lớn nhất có thể xảy ra.
8.12 Kênh dẫn
nước
8.12.1 Lựa chọn vị
trí tuyến kênh, dạng kênh, các thông số kỹ thuật, tổn thất đầu nước phải được
luận chứng bằng cách so sánh phương án có xét đến khả năng chuyển nước, khả
năng đáp ứng giao thông thủy (nếu có), khối lượng công tác xây dựng và trang
thiết bị, phương thức vận hành điều phối nước, chi phí khai thác, yêu cầu bảo
vệ môi trường v.v….
8.12.2 Nếu không có
yêu cầu khống chế cao độ mặt nước thì kênh nên bố trí trong khối đào hoặc nửa
đào nửa đắp. Khi xác định bán kính cong của tuyến kênh cần đảm bảo khả năng đi
lại của thuyền bè (nếu có) và không gây xói lở lòng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.12.4 Khi thiết kế
kênh trong những điều kiện phức tạp như đi qua vùng đất lún ướt, trương nở, đất
chứa muối dễ hoà tan, trên sườn dốc lở, những nơi tuyến kênh có thể giao cắt
với dòng bùn đá v.v…, cần xét đến sự thay đổi đặc trưng của đất nền và đất đắp
trong thời gian khai thác sau này. Trong trường hợp cần thiết phải áp dụng các
giải pháp kết cấu và công nghệ thi công thích hợp.
8.12.5 Vận tốc dòng
nước trong kênh được quyết định theo điều kiện không gây xói hoặc bồi trong
lòng dẫn. Cần dự kiến biện pháp phòng ngừa tắc nghẽn lòng dẫn do rác, rong tảo,
cây cỏ phủ mặt.
8.12.6 Để kênh không
bị xói lở và hư hại cơ học do mưa, do dòng chảy, do thấm mất nước cần dự kiến
kết cấu bảo vệ thích hợp.
8.12.7 Độ dốc mái
kênh phải xác định từ điều kiện ổn định mái dốc.
8.12.8 Để đảm bảo
đạt tiêu chuẩn độ trong của nước dùng cần dự kiến công trình lắng cát hoặc thay
thế bằng giải pháp mở rộng kích thước đoạn đầu kênh. Hình thức lắng cát và xử
lý khối bùn cát lắng đọng trong kênh sẽ được quyết định thông qua tính toán
luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
8.12.9 Nên chia kênh
dẫn nước thành nhiều đoạn để thuận lợi cho việc kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
Chiều dài mỗi đoạn kênh được quyết định theo điều kiện cụ thể có xét đến đặc
điểm tự nhiên và yêu cầu khai thác sửa chữa.
8.12.10 Khi thiết kế
kênh cần xem xét khả năng sử dụng nguồn nước bổ sung từ sông suối giao cắt.
Lượng dòng chảy bổ sung là lượng nước cơ bản của sông suối sau khi đã trừ phần
lưu lượng phải cấp về hạ lưu cho nhu cầu duy trì dòng chảy môi trường.
8.12.11 Dọc kênh
phải bố trí đường quản lý để kiểm tra thường xuyên tình trạng của kênh. Nghiên
cứu xây dựng hàng rào cách ly tại những nơi kênh đi qua khu vực nguy hiểm, các
tụ điểm dân cư, các công trình dân dụng.
8.12.12 Khi sử dụng
nguồn nước bổ sung từ các sông suối phải tuân thủ các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lượng dòng
chảy rắn và thành phần hạt của nó phải phù hợp với khả năng chuyển tải của
kênh.
8.12.13 Khi tính
toán thủy lực kênh phải xét đến chế độ chảy không ổn định xuất hiện khi lưu
lượng và mực nước thay đổi, ảnh hưởng của nước dềnh do gió, sóng do gió và sóng
tạo thành khi vận hành cửa van, vận hành tổ máy, công trình điều tiết, trạm
bơm, âu thuyền v.v…
8.12.14 Trên các đoạn
tuyến kênh đi qua có điều kiện địa hình, địa chất không thuận lợi như địa hình
bị chia cắt cục bộ hay gặp các loại đất dễ bị xói hoặc đất yếu v.v… phải xem
xét phương án thay thế đoạn kênh đó bằng công trình nối tiếp phù hợp (cầu máng,
xi phông v.v….).
8.12.15 Thiết kế kênh
đa chức năng phải thực hiện trên cơ sở dự báo nhu cầu nước và yêu cầu chất
lượng nước thích ứng cho các hộ dùng nước trong vùng dự án mà kênh có nhiệm vụ
cung cấp.
8.12.16 Phải tận
dụng tối đa khả năng kết hợp phát triển giao thông nông thôn khi tính toán
thiết kế kênh chuyển nước. Nếu phù hợp với quy hoạch giao thông thì bờ kênh
được thiết kế theo tiêu chuẩn của đường giao thông. Khi thiết kế kênh kết hợp
vận tải thủy phải căn cứ vào loại tàu thuyền và cơ cấu đoàn tàu để xác định các
mực nước tính toán và kích thước của kênh, đồng thời phải xét đến các yêu cầu
của công trình âu thuyền. Kênh vận tải thủy thường được thiết kế cho tàu thuyền
có thể đi lại theo hai chiều. Dọc kênh cần bố trí các bến bãi ở những vị trí
thích hợp.
8.12.17 Khi thiết kế
công trình chui ngầm qua đáy kênh phải đảm bảo độ dày tầng phủ ở phía trên công
trình này không làm lún đáy kênh.
8.13 Công
trình bảo vệ ở hồ chứa và hạ lưu cụm công trình đầu mối
8.13.1 Phải dự kiến
công trình bảo vệ ở hồ chứa và hạ lưu cụm công trình đầu mối như đê bao, công
trình gia cố bờ v.v… nhằm bảo vệ tối đa các vùng đất có giá trị, các đối tượng
kinh tế quốc dân như thành phố, cơ sở công nghiệp, đất nông nghiệp, cải thiện
điều kiện vệ sinh của ao hồ v.v… khỏi bị úng ngập và lở bờ. Việc thiết kế các
công trình bảo vệ được thực hiện theo các quy định về thiết kế tương ứng do chủ
đầu tư quy định.
8.13.2 Khi tiêu nước
cho vùng được bảo vệ phải tính đến khả năng điều tiết tại chỗ một phần dòng
chảy để giảm bớt quy mô của trạm bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13.4 Ở vùng đất
được bảo vệ khỏi bị ngập úng, phải dự kiến thiết lập mạng lưới hố khoan quan
trắc diễn biến của nước ngầm.
8.14 Công
trình cho cá đi và công trình bảo vệ cá
8.14.1 Thiết kế xây
dựng công trình thủy lợi trên sông, hồ chứa nước hoặc ao đầm nội địa ở vùng có
giá trị thủy sản phải dự kiến bố trí xây dựng các công trình cho cá đi và công
trình bảo vệ cá. Đồ án thiết kế các công trình này phải phù hợp với các yêu cầu
và quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
8.14.2 Các công
trình cho cá đi phải đảm bảo đường cho loại cá qua lại thường xuyên hoặc qua
lại theo mùa phù hợp với đặc tính sinh học của loài cá được bảo vệ.
8.14.3 Khi thiết kế
công trình lấy nước ở ao hồ nuôi cá phải dự kiến bố trí các dụng cụ chuyên
ngành để ngăn ngừa cá lọt vào công trình lấy nước.
8.15 Thiết kế
kiên cố kênh mương và công trình trên kênh
8.15.1 Tính toán
thiết kế kênh mương và công trình trên kênh thực hiện theo các quy định hiện
hành.
8.15.2 Các tuyến
kênh được lựa chọn kiên cố phải xác định rõ nhiệm vụ, phù hợp với quy hoạch
phát triển tổng thể của địa phương, quy hoạch thủy lợi, quy hoạch giao thông và
quy hoạch phát triển nông thôn mới.
8.15.3 Trên cơ sở hệ
thống công trình hiện có, khi lựa chọn tuyến kênh để kiên cố cần đánh giá những
tồn tại đã bộc lộ trong quá trình quản lý khai thác để xem xét điều chỉnh diện
tích và đối tượng phục vụ hoặc điều chỉnh tuyến kênh cho phù hợp với thực tế.
Đối với kênh miền núi cần có biện pháp tránh hoặc hạn chế đến mức thấp nhất tổn
thất do lũ quét hoặc lở đất đá gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15.5 Kiên cố hoá
kênh mương phải đáp ứng yêu cầu tiết kiệm đất, tạo điều kiện mở rộng bờ kênh để
kết hợp giao thông nông thôn, phù hợp với xu thế phát triển cơ giới hoá nông
nghiệp, thuận tiện cho người dân đi lại, vận chuyển nông sản khi thu hoạch.
8.15.6 Những tuyến
kênh kiên cố có dạng mặt cắt hình chữ nhật, bờ kênh có kết hợp giao thông hoặc
cho phép người và gia súc đi lại phải có biện pháp công trình thích hợp để đảm
bảo an toàn cho người và các phương tiện cho phép đi lại trên bờ kênh.
8.15.7 Tuỳ thuộc vào
yêu cầu cụ thể của từng tuyến kênh (nguồn nước cấp vào kênh, yêu cầu nước cần
cấp, điều kiện sản xuất nông nghiệp và tập quán canh tác, điều kiện địa hình,
địa chất và dân sinh nơi tuyến kênh đi qua, chế độ quản lý khai thác…), đặc
điểm của địa phương mà lựa chọn hình dạng và kích thước mặt cắt kênh gia cố,
vật liệu gia cố kênh, biện pháp kỹ thuật thi công, xử lý nền phù hợp. Khi có
yêu cầu, trên mái kênh kiên cố được phép bố trí các bậc lên xuống lòng kênh
hoặc các công trình phụ trợ thích hợp để người dân có thể dễ dàng lấy nước trực
tiếp bằng các phương tiện thủ công nhưng phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến
chế độ thủy lực trong kênh.
8.15.8 Thiết kế gia
cố mái kênh bằng kết cấu bê tông cốt thép đổ trực tiếp phải có biện pháp chống
mất nước xi măng khi thi công, lớp gia cố phải đủ dày để đảm bảo ổn định, phù
hợp với biện pháp thi công và bảo vệ cốt thép.
8.15.9 Gia cố mái
kênh bằng tấm bê tông đúc sẵn phải thiết kế các tấm có kích thước đủ lớn phù
hợp với điều kiện vận chuyển, lắp ghép và chít mạch để tránh cỏ mọc giữa các
khe nối đồng thời xem xét giải pháp chống thấm và chống trôi đất ở mái kênh.
8.15.10 Thiết kế gia
cố mái kênh bằng đá xây hoặc gạch xây vữa thực hiện theo các yêu cầu kỹ thuật
về xây gạch, đá do chủ đầu tư quy định.
8.15.11 Đối với khu
vực trung du, miền núi, tuyến kênh thường đi men theo sườn đồi, khi thiết kế
kiên cố hoá cần đặc biệt quan tâm đến công trình giao cắt với các khe suối.
Trong trường hợp này phải lựa chọn phương án giữa xi phông và cầu máng để tránh
lũ. Những đoạn kênh đi qua vùng đất yếu phải có nắp đậy hoặc ống ngầm để tránh
đất đá bồi lấp.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CHỦ YẾU VÀ THỨ YẾU
A.1 Công trình chủ
yếu
Các công trình thủy
lợi sau đây được xếp vào loại công trình chủ yếu:
a) Đê, đập
các loại;
b) Tường
biên, tường chắn, công trình cho cá đi trong tuyến chịu áp;
c) Công
trình nhận nước, lấy nước, thoát nước và xả nước;
d) Kênh
dẫn các loại và công trình trên kênh;
e) Trạm
bơm, trạm thủy điện, ống dẫn nước, đường hầm thủy công;
f) Bể áp
lực và tháp điều áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Công
trình thông tàu (âu thuyền, nâng tầu, đập điều tiết);
i) Công
trình thủy công trong tổ hợp xây dựng nhà máy nhiệt điện.
A.2 Công
trình thứ yếu
Các công
trình thủy lợi sau đây được xếp vào loại thứ yếu:
a) Tường
phân cách;
b) Tường
biên và tường chắn không nằm trong tuyến chịu áp;
c) Công
trình xả dự phòng;
d) Công
trình gia cố bờ nằm ngoài cụm công trình đầu mối;
e) Các
công trình bảo vệ cá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nhà
quản lý công trình.
CHÚ THÍCH:
Tuỳ thuộc
vào mức độ tổn thất có thể gây ra khi bị hư hỏng hoặc khả năng xây dựng lại gặp
nhiều khó khăn, một số công trình thứ yếu trong từng trường hợp cụ thể khi có
luận chứng thích đáng có thể chuyển thành công trình chủ yếu.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
TÍNH TOÁN HỆ SỐ AN TOÀN CHUNG CỦA CÔNG TRÌNH
VÀ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
B.1
Khi
tính toán ổn định, độ bền, ứng suất, biến dạng chung và cục bộ cho các công
trình thủy lợi và nền của chúng, phải tiến hành theo phương pháp trạng thái
giới hạn. Các tính toán phải tiến hành theo hai nhóm trạng thái giới hạn:
a)
Trạng thái giới hạn thứ nhất: công trình, kết cấu và nền của chúng làm việc
trong điều kiện khai thác bất lợi nhất gồm: các tính toán về độ bền và độ ổn
định chung của hệ công trình - nền; độ bền thấm chung của nền và của công trình
đất; độ bền của các bộ phận mà sự hư hỏng của chúng sẽ làm cho việc khai thác
công trình bị ngừng trệ; các tính toán về ứng suất, chuyển vị của kết cấu bộ
phận mà độ bền hoặc độ ổn định công trình chung phụ thuộc vào chúng v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Để đảm bảo an toàn
kết cấu và nền của công trình, trong tính toán phải tuân thủ điều kiện quy định
trong công thức (B.1) hoặc (B.2):
nc.Ntt ≤ .R (B.1)
Hoặc:
K = ³ (B.2)
trong
đó:
nc
là hệ số tổ hợp tải trọng, xác định như sau:
-
Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất :
Tổ
hợp tải trọng cơ bản: nc = 1,00;
Tổ
hợp tải trọng đặc biệtnc = 0,90;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai: nc = 1,00;
K
là hệ số an toàn chung của công trình;
Ntt
là tải trọng tính toán tổng quát (lực, mô men, ứng suất), biến dạng hoặc thông
số khác mà nó là căn cứ để đánh giá trạng thái giới hạn;
R
là sức chịu tải tính toán tổng quát, biến dạng hoặc thông số khác được xác lập
theo các tài liệu tiêu chuẩn thiết kế;
m
là hệ số điều kiện làm việc. Hệ số m xét tới loại hình công trình, kết cấu hoặc
nền, dạng vật liệu, tính gần đúng của sơ đồ tính, nhóm trạng thái giới hạn và
các yếu tố khác được quy định trong các tài liệu tiêu chuẩn thiết kế hiện hành
cho mỗi loại công trình, kết cấu và nền khác nhau. Hệ số điều kiện làm việc của
một số công trình thủy lợi điển hình quy định ở bảng B.1:
Kn
là hệ số bảo đảm được xét theo quy mô, nhiệm vụ của công trình:
-
Khi tính toán trạng thái giới hạn theo nhóm thứ nhất: Kn được xác
định theo cấp công trình:
Công
trình cấp đặc biệt lấy Kn = 1,25;
Công
trình cấp I lấy Kn = 1,20;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai lấy Kn =
1,00 ;
-
Khi tính toán ổn định cho mái dốc tự nhiên, mái dốc nhân tạo nằm kề sát công
trình khác có hệ số bảo đảm lớn hơn: phải lấy hệ số bảo đảm của mái bằng hệ số
bảo đảm của công trình đó.
B.3 Hệ số an toàn nhỏ
nhất về ổn định của các hạng mục công trình và hệ công trình - nền; hệ số an
toàn nhỏ nhất về độ bền của các công trình bê tông và bê tông cốt thép trong
công trình thủy lợi quy định tại điều 7.2 của Quy chuẩn này.
B.4 Trị số của các hệ số
sai lệch về vật liệu nvl và đất nđ dùng để xác định sức
kháng tính toán của vật liệu và các đặc trưng của đất có trong các tiêu chuẩn
thiết kế quy định riêng cho mỗi loại công trình, kết cấu và nền của chúng và
được chủ đầu tư quy định áp dụng. Khi công trình sử dụng khối lượng lớn vật
liệu tại chỗ bao gồm cả vật liệu đất đắp, đá đắp v.v..., sức kháng tính toán
của vật liệu được xác định thông qua xử lý thống kê các kết quả thí nghiệm
trong phòng và nghiên cứu thực nghiệm hiện trường.
B.5 Tính toán theo trạng
thái giới hạn thứ nhất được thực hiện với tải trọng tính toán. Tải trọng tính
toán bằng tải trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số lệch tải n (bảng B.2). Tải trọng
tiêu chuẩn có trong các tiêu chuẩn khảo sát thiết kế quy định riêng cho mỗi
loại công trình, kết cấu và nền của chúng và do chủ đầu tư quy định áp dụng.
B.6 Tính toán theo trạng
thái giới hạn thứ hai cho công trình, kết cấu và nền được thực hiện với hệ số
lệch tải n, hệ số sai lệch về vật liệu nvl và đất nđ đều
lấy bằng 1,0 trừ các trường hợp được chủ đầu tư quy định cụ thể trong tiêu
chuẩn khảo sát thiết kế riêng.
B.7 Các nội dung cần
thiết phải tính toán, các giả định trường hợp tính toán, sơ đồ tính cho công
trình và nền phải phù hợp với khả năng có thể xảy ra, tuân thủ đầy đủ các quy
định về khảo sát thiết kế do chủ đầu tư quy định áp dụng và cuối cùng phải tìm
được lời giải bất lợi nhất. Trong những trường hợp cần thiết còn phải xem xét
thêm các yếu tố sau:
a)
Trình tự thi công và trình tự chất tải của các bộ phận công trình;
b)
Ảnh hưởng của các tác động của nhiệt độ, co ngót và tác động của áp lực thấm
đột biến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Tính rời rạc của cấu trúc thân công trình và nền của chúng (độ nứt nẻ v.v...);
e)
Tính không đồng nhất của vật liệu xây dựng, nham thạch nền và tính dị hướng của
chúng.
B.8 Khi tính toán các
kết cấu công trình nền bị lún phải xét tới nội lực phát sinh trong chúng do
biến dạng của nền gây ra. Độ lún và chênh lệch lún phải nằm trong giới hạn cho
phép, không gây bất lợi cho khai thác và độ bền, biến dạng của công trình, kết
cấu từng bộ phận hoặc giữa các bộ phận với nhau.
B.9 Những công trình
dẫn, tháo, xả nước từ cấp I trở lên phải thí nghiệm mô hình thủy lực để xác
định khả năng dẫn tháo nước, kiểm tra chế độ thủy lực, vận tốc, áp lực nước lên
công trình, giải pháp nối tiếp công trình với thượng hạ lưu, biện pháp gia cố
chống mài mòn, xâm thực v.v..., xác định hình dạng, kích thước các bộ phận, lựa
chọn phương án bố trí tổng thể cụm công trình đầu mối một cách hợp lý và kinh
tế nhất. Công tác này cũng được phép áp dụng cho các công trình cấp II có hình
dạng đường dẫn phức tạp mà những chỉ dẫn tính toán thủy lực thông thường không
đạt được độ tin cậy cần thiết, đồng thời trong thực tế chưa có hình mẫu xây
dựng tương tự khi chưa có luận chứng thoả đáng.
Bảng B.1 - Hệ số điều
kiện làm việc của một số loại công trình thủy lợi
Loại công trình và
loại nền
Hệ số điều kiện làm
việc (m)
1. Công trình bê
tông và bê tông cốt thép trên nền đất và đá nửa cứng
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi mặt trượt đi
qua các khe nứt trong đá nền
1,00
- Khi mặt trượt đi
qua mặt tiếp xúc giữa bê tông và đá hoặc đi trong đá nền có một phần qua các
khe nứt, một phần qua đá nguyên khối
0,95
3. Đập vòm và các
công trình ngăn chống khác trên nền đá
0,75
4. Các mái dốc tự
nhiên và nhân tạo
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các trường
hợp cần thiết, khi có luận chứng thích đáng, ngoài các hệ số nêu trong bảng,
được phép lấy các hệ số điều kiện làm việc bổ sung để xét tới đặc điểm riêng
của các kết cấu công trình và nền của chúng.
Bảng B.2 - Hệ số lệch tải n
Tên tải trọng và
tác động
Hệ số lệch tải (n)
1. Trọng lượng bản thân công trình (không
kể trọng lượng đất, lớp áo đường hầm)
1,05 (0,95)
2. Trọng lượng bản thân của lớp áo đường
hầm
1,20 (0,80)
3. Áp lực thẳng do trọng lượng đất gây ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Áp lực bên của đất
1,20 (0,80)
5. Áp lực bùn cát
1,20
6. Áp lực đá: - Trọng lượng của đá khi tạo
vòm
1,50
- Áp lực ngang của đá
1,20 (0,80)
7.
Trọng lượng của toàn bộ lớp đất, đá trên đường hầm hoặc trọng lượng vùng bị
phá hủy v.v... (áp lực thẳng đứng do trọng lượng đất gây ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Áp lực nước trực tiếp lên bề mặt công trình và nền, áp lực sóng, áp lực nước
đẩy ngược cũng như áp lực nước thấm, áp lực kẽ rỗng
1,00
9. Áp lực tĩnh của nước ngầm lên lớp áo
đường hầm
1,10 (0,90)
10. Áp lực nước bên trong đường hầm (kể cả
nước va)
1,00
11. Áp lực mạch động của nước
1,20
12. Áp lực của vữa khi phụt xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
Tải trọng thẳng đứng và nằm ngang của máy nâng, bốc dỡ, vận chuyển cũng như
tải trọng của các thiết bị công nghệ cố định
1,20
14. Tải trọng xếp kho trong phạm vi bến xếp
dỡ, hoạt động của cầu lăn
1,30
15. Tải trọng do gió
1,30
16. Tải trọng do tàu thuyền
1,20
17. Tác động của nhiệt độ và độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Tác động của động đất
1,10
19. Tải trọng bốc hàng khối
1,30 (1,00)
CHÚ
THÍCH:
1) Hệ số lệch
tải do tàu chạy trên đường sắt, xe chạy trên đường ô tô phải lấy theo tiêu
chuẩn thiết kế cầu;
2) Cho phép
lấy hệ số lệch tải bằng 1,00 đối với trọng lượng của bản thân công trình, áp
lực thẳng đứng do trọng lượng của khối đất đắp, nếu trọng lượng của khối đó
được xác định từ các giá trị tính toán đặc trưng của đất (trọng lượng riêng
và đặc trưng độ bền), còn bê tông được xác định từ đặc trưng vật liệu (trọng
lượng riêng của bê tông và các đặc trưng khác) phù hợp với các tiêu chuẩn thí
nghiệm và tiêu chuẩn thiết kế nền hiện hành;
3) Chỉ sử dụng
các hệ số lệch tải ghi trong ngoặc đơn khi kết quả tính toán thể hiện công
trình ở trong tình trạng bất lợi hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8216 : 2009: Công
trình thủy lợi - Thiết kế đập đất đầm nén;
[2] TCVN 8218:2009 : Bê
tông thủy công - Yêu cầu kỹ thuật ;
[3] TCVN 8228:2009 : Hỗn
hợp bê tông thủy công - Yêu cầu kỹ thuật ;
[4] TCVN 8299 : 2009: Công
trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế cửa van, khe van bằng thép;
[5] TCVN 8300:2009: Công
trình thủy lợi - Máy đóng mở kiểu xi lanh thủy lực - Yêu cầu kỹ thuật trong
thiết kế, lắp đặt , nghiệm thu, bàn giao;
[6] TCVN 8301 : 2009: Công
trình thủy lợi - Máy đóng mở kiểu vít - Yêu cầu thiết kế, kỹ thuật trong chế
tạo, lắp đặt, nghiệm thu;
[7] TCVN 8306 : 2009: Công
trình thủy lợi - Kích thước các lỗ thoát nước có cửa van chắn nước;
[8] TCVN 8412 : 2010: Công
trình thủy lợi - Hướng dẫn lập quy trình vận hành;
[9] TCVN 8414 : 2010: Công
trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa
nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] TCVN 8422 : 2010: Công
trình thủy lợi - Thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công;
[12] TCVN 8423 : 2010: Công
trình thủy lợi - Trạm bơm tưới tiêu nước – Yêu cầu thiết kế công trình thủy
công;
[13] TCVN 8635 : 2011: Công
trình thủy lợi - Ống xi phông kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế,
chế tạo và kiểm tra;
[14] TCVN 8636 : 2011: Công
trình thủy lợi - Đường ống áp lực bằng thép - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế,
chế tạo và lắp đặt;
[15] TCVN 8640 : 2011: Công
trình thủy lợi - Máy đóng mở kiểu cáp - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế
tạo, lắp đặt và nghiệm thu;
[16] TCXD 205 : 1998 : Móng
cọc - Tiêu chuẩn thiết kế;
[17] 14TCN 56-88: Thiết kế
đập bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế [1];
[18] TCVN 4253-86: Nền các
công trình thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế 1;
[19] TCVN 4118-85: Hệ thống
kênh tưới - Tiêu chuẩn thiết kế 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] 14TCN 100-2001: Thiết
bị quan trắc cụm đầu mối công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế
bố trí 2;
[22] 14TCN 58-88: Đường viền
dưới đất của đập trên nền không phải là đá - Quy trình thiết kế 2;
[23] 14 TCN 60-88: Tiêu
chuẩn thiết kế hệ số tiêu cho ruộng lúa 2;
[24] 14 TCN 142-2004: Kết
cấu bê tông, bê tông cốt thép công trình thủy lợi vùng ven biển - Các quy định
chủ yếu về thiết kế, vật liệu, thi công và vận hành công trình 2;
[25] QP.TL.C-8-76: Quy phạm
tính toán thủy lực đập tràn 2;
[26] QP.TL.C-1-75: Quy phạm
tính toán thủy lực cống dưới sâu 2;
[27] QP.TL.C-6-77: Quy phạm
tính toán các đặc trưng thủy văn thiết kế 2.
[1] Các tiêu chuẩn này đang được chuyển
đổi thành TCVN theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
[2]
Các tiêu chuẩn này đang được
chuyển đổi thành TCVN theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật