Loại thép
|
Số hiệu tiêu
chuẩn
|
Ký hiệu
|
Thép kết cấu
|
TCVN 6522:2008 (ISO 4995:2001)
|
HR 275, HR 355
|
TCVN 6526:2006 (ISO 6316:2000)
|
HR 235, HR 275, HR 355
|
TCVN 2057:1977 và TCVN 1765:1975
|
Nhóm A: Theo tính chất cơ học
- CT38, CT38n, CT38nMn
- CT42, CT42s, CT42n
- CT51n, CT51
- CT52nMn
|
Nhóm B: Theo thành phần hóa học -
BCT38n, BCT38, BCT38nMn
|
Nhóm C: Theo tính chất cơ học
và thành phần hóa học
- CCT38, CCT38nMn
- CCT42
- CCT52
|
Cọc ống thép
|
TCVN 9245:2012
|
SPP 345, SPP400, SPP 490
|
Cọc ván thép
|
TCVN 9685:2013
|
SSP 295, SSP 390
|
Cọc ván thép
|
TCVN 9686:2013
|
SSPW 240, SSPW 295, SSPW 390
|
TCVN 9246:2012
|
SPSP 345, SPSP 400, SPSP 490
|
Vật đúc, rèn
|
TCVN 2361:1989
|
|
Que hàn
|
TCVN 3223:2000 (ISO 2560:1973)
|
E430 ÷ E435, E510 ÷ E515
|
TCVN 3734:1989
|
|
Bu lông
|
TCVN 1916: 1995
|
|
Thép cho bê tông (BT) dự ứng lực
|
TCVN 6284-1÷5:1997
(ISO 6934- 1÷5: 1991)
|
|
Thép thanh cho BT thường
|
TCVN 1651-1:2008
|
CB 240-T, CB 300-T
|
TCVN 1651-2:2018
|
CB 300-V, CB 400-V, CB 500-Vb
|
5.1.3 Thép kết cấu có cường độ
kéo ≥ 490 MPa thường được gọi là thép cường độ cao. Thép cường độ cao có một đặc
tính quan trọng là cường độ càng cao thì tỷ lệ giữa cường độ chảy dẻo và cường
độ kéo càng lớn.
5.1.4 Thép chống ăn mòn là loại
thép có tính kháng cao đối với các thành phần của muối trong nước biển. Khi cần
thiết, có thể dùng loại thép hợp kim.
5.1.5 Khi sử dụng
thép cán cho kết cấu thông thường, thép cán cho kết cấu hàn, hoặc thép cán nóng chống gỉ cho kết
cấu hàn, thì cần phải chọn độ dày tuân theo TCVN tương ứng với mỗi loại thép,
nhất là đối với thép dùng cho kết cấu hàn.
5.1.6 Khi sử dụng dây thép
và bó thép dự ứng lực (PC) cần lưu ý việc đáp ứng các yêu cầu về cường độ và thành phần hóa học của
thép.
5.1.7 Ở các công trình có nhiều
chi tiết hàn, như các công trình có mối nối thi công, thì cần phải chú ý đến
thành phần hóa học và tính hàn được của thép.
5.2 Giá trị đặc
trưng của thép
5.2.1 Các giá trị đặc trưng về
mô đun đàn hồi, mô đun chịu cắt, hệ số Poission và hệ số dãn dài của thép và
thép đúc có thể sử dụng các giá trị trong Bảng 2.
Bảng 2 - Đặc
tính cơ học của thép
Mô đun đàn hồi, E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun cắt, G
7.7 X 104MPa
Hệ số Poisson, ʋ
0,30
Hệ số dãn nở dài do nhiệt,
α
12 X 10-61/ºC
5.2.2 Giá trị đặc
trưng về cường độ chảy
Các giá trị đặc trưng về cường độ chảy đối
với thép và thép đúc phải được xác định dựa trên các kết quả thí nghiệm.
5.2.2.1 Giá trị đặc
trưng đối với thép kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Cường độ chảy của thép khi cắt (được
tính toán theo công thức Von Mises) tạm lấy bằng 57.5 % cường độ chảy kéo.
3) Khi cơ chế tiếp xúc giữa hai mặt thép
(bao gồm các mặt trụ và các mặt cong gần như phẳng) có thể coi là hai mặt phẳng, thì cường độ chảy
nén có thể lấy cao hơn 50 % so với cường độ chảy kéo.
5.2.2.2 Giá trị đặc
trưng đối với cọc ống
thép và cọc ống ván thép
1) Các giá trị cường độ chảy dẻo đặc
trưng đối với cọc ống thép và cọc
ván ống thép phải được xác định tuân theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
trong TCVN 9245:2012 và TCVN 9246:2012.
2) Khi cần tổ hợp ứng suất dọc trục và ứng
suất cắt, thì cường độ chảy có thể được xác định bằng cách tham khảo
các tiêu chuẩn nước ngoài phù hợp.
3) Cường độ uốn dọc phụ thuộc vào điều
kiện làm việc của bộ phận kết cấu đó và được xác định hợp lý trong quá trình kiểm
tra công trình.
5.2.2.3 Giá trị đặc
trưng đối với cọc ván thép
Các giá trị đặc trưng về cường độ chảy đối
với cọc ván thép phải được xác định tuân theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
trong TCVN 9685:2013, TCVN 9686:2013.
5.2.2.4 Giá trị đặc
trưng đối với vật liệu đúc và rèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với vật liệu gang đúc, thành phần hóa học cần tuân
theo TCVN 2361:1989.
3) Các giá trị đặc trưng về cường độ chảy của thép rèn, thép và
gang đúc tham khảo trong Bảng 3.
Bảng 3 - Cường
đô chảy đối với các vật liệu rèn và đúc
Đơn vị tính:
MPa
Loại vật liệu
Loại cường độ
Thép rèn
Thép đúc
Gang xám đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SF 540A
SC 450
FC 150
FC 250
Cường độ kéo dọc trục
245
275
225
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ nén dọc trục
245
275
225
140
210
Cường độ kéo uốn
245
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
105
Cường độ nén uốn
245
275
225
140
210
Cường độ cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
159
130
54
88
CHÚ THÍCH 1: Ký hiệu SF:
Thép rèn, SC: Thép đúc, FC: Gang xám đúc
CHÚ THÍCH 2: Các số sau các ký hiệu SF, SC, FC
là chỉ giới hạn bền
của mỗi loại vật liệu
5.2.2.5 Cường độ chảy đối
với các bộ phận hàn và vật liệu thép dùng cho ghép nối
1) Giá trị đặc trưng về cường độ chảy đối
với các bộ phận hàn trong xưởng được xác định dựa theo loại và cường độ của thép được sử
dụng tương ứng. Khi ghép nối thép có cường độ khác nhau thì thường dùng giá trị
đối với thép có cường độ thấp hơn.
2) Nếu công nghệ hàn tại chỗ được thực
hiện và kiểm soát chất lượng một cách thích hợp, thì cường độ chảy có thể lấy tương tự như hàn tại
xưởng. Ở những nơi
khó có thể xác định về các điều kiện môi trường tốt cho việc hàn các loại vật
liệu như cọc ống thép, cọc ống ván thép thì giá trị cường độ chảy đối với hàn tại
chỗ có thể lấy bằng 90 % giá trị đối với hàn tại xưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Cường độ chảy riêng đối với chốt neo
và chốt định vị có thể được xác định bằng cách tham khảo các tiêu chuẩn phù hợp.
5) Các bu lông neo được giả định là chôn trong bê
tông. Do việc thi công chốt neo có thể không thường xuyên đảm bảo chất lượng đồng
đều, cho nên để duy trì được sự cân bằng về cường độ giữa chốt thép và bê tông
giữ chốt, thì khi tính toán các giá trị thiết
kế cần phải xem xét có độ dự trữ an
toàn phù hợp.
6) Do chốt định vị không sử dụng các lỗ
bu lông như trong thép tấm hoặc thép hình, và thường không sử dụng các rãnh,
cho nên không cần xem xét về việc sẽ bị tập trung ứng suất. Ngoài ra, mặc dù chốt
định vị thường được kiểm tra về tính chịu cắt và chịu nén, các giá trị giới hạn
của chúng không thấp hơn đối với ứng suất cắt đi kèm với trượt.
7) Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu bu
lông, chốt, vít cấy được xác định tuân theo các quy định trong TCVN 1916:1995.
5.2.2.6 Cường độ chảy của
thép dùng cho bê tông cốt thép (BTCT) và BTCT dự ứng lực
Các giá trị đặc trưng về cường độ chảy của
thép đối với các kết cấu BTCT và BTCT dự ứng lực được xác định tương ứng tuân
theo: TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2018, và TCVN 6284-1÷ 5:1997.
5.3 Chống ăn
mòn
5.3.1 Yêu cầu chung
1) Khi sử dụng thép trong các điều kiện
môi trường ăn mòn khắc nghiệt thì cần phải xem xét việc bảo vệ chống ăn mòn.
Trong thực tế thường xảy ra hiện tượng ăn mòn cục bộ nghiêm trọng, đặc biệt là ở
các bộ phận thấp nằm ngay dưới mực nước trung bình, cho nên cần phải có các biện pháp
bảo vệ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1- Sơ đồ khái quát về
phân bố mức độ ăn mòn của kết cấu thép
3) Sự ăn mòn xảy ra đặc biệt mạnh trong
vùng nước biển bắn do tại đây các kết cấu bị nước bắn tóe và cung cấp lượng oxy
đủ để xảy ra ăn
mòn. Đặc biệt, mức độ ăn mòn cao nhất là ở đoạn ngay trên mực nước cao (MNC). Trong
số các đoạn ngập nước trong Hình 1, mức độ ăn mòn cao nhất là ở đoạn ngay bên
dưới vùng dao động thủy triều. Tuy
nhiên, mức độ ăn mòn
trong đoạn này lại khác nhau lớn tùy thuộc vào các điều kiện môi trường và hình
dạng mặt cắt ngang của kết cấu. Trong các kết cấu cọc ván thép và cọc ống thép
ngập trong nước biển sạch, mức độ ăn mòn ở đoạn ngay dưới mực nước thấp trung
bình (MNTTB) thường không khác nhiều so với tỷ lệ tại khu vực ngập nước. Tuy
nhiên, tùy thuộc vào các điều kiện môi trường của kết cấu, mức độ ăn mòn trong
đoạn ở ngay dưới MNTTB có thể lớn hơn nhiều so với tỷ lệ trong vùng ngập nước,
và trong một số trường hợp thậm chí có thể vượt quá mức độ trong vùng nước bắn
mạnh. Sự ăn mòn cục bộ đáng chú ý này được gọi là sự ăn mòn tập trung.
5.3.2 Tốc độ ăn mòn
thép
1) Tốc độ ăn mòn thép phải được xác định
hợp lý có xét đến các điều kiện môi trường tại nơi mà kết cấu được đặt vào bởi vì mức độ ăn mòn phụ
thuộc vào các điều kiện môi trường ăn mòn.
2) Tốc độ ăn mòn thép được sử dụng trong
các kết cấu cảng và bến cảng bị ảnh hưởng bởi các điều kiện
môi trường bao gồm các điều kiện thời tiết, độ mặn và mức độ ô nhiễm của nước
biển, sự tồn tại của nước chảy vào sông... Vì vậy, tốc độ ăn mòn phải được xác
định bằng cách tham khảo các giá trị ăn mòn trước đây tại các vùng xung quanh
và các kết quả khảo sát trong các điều kiện tương tự.
3) Ở Việt Nam hiện nay chưa có đầy đủ
các số liệu quan trắc về mức độ ăn
mòn của thép trong môi trường biển, đặc biệt là ở khu vực dưới nước. Do vậy,
khi thiết kế chống ăn mòn cho kết cấu thép cho công trình cảng biển, có thể tham khảo
số liệu quan trắc về mức độ ăn mòn của Nhật Bản được nêu tại Phụ lục A.
4) Trong những khoảng không gian mà ôxy
bị cô lập như bên trong các cọc thép, có thể giả định rằng không xảy ra sự ăn
mòn thép vì không có nguồn cung cấp oxy.
5) Sự mài mòn do cát à một hiện tượng
trong đó lớp gỉ sắt trên bề mặt thép bị loại bỏ do cát di chuyển nên biến thành
thép trần và làm tăng độ ăn mòn, như khi sử dụng cừ thép làm đập chắn để ngăn
sa bồi thì tốc độ ăn mòn trung bình do sự ăn mòn cát ngay trên bề mặt cát là từ
1,25 mm/năm đến 2,39 mm/năm. Khi sự chuyển động theo chiều đứng của cát trên bề
mặt thép là nhỏ thì các phần mài mòn được giới hạn đối với các khu vực ngay
trên bề mặt cát, vì vậy tốc độ ăn mòn trở nên lớn hơn trong các phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1 Yêu cầu chung
1) Các phương pháp chống ăn mòn thép
(phương pháp bảo vệ ca tốt, sơn phủ hoặc các phương pháp chống ăn mòn khác) phải
được lựa chọn phù hợp với điều kiện môi trường mà vật liệu thép được sử dụng và
điều kiện thi công.
2) Trong vùng dao động thủy triều và
vùng ngập nước, có nguy cơ xảy ra hiện tượng ăn mòn tập trung, tùy thuộc vào điều
kiện môi trường ăn mòn. Vì vậy, về nguyên tắc, không nên coi việc tăng độ dày
như là
một
phương pháp chống ăn mòn cho các kết cấu thép. Trong trường hợp các kết cấu tạm
thời, có thể chấp nhận sử dụng phương pháp cho phép ăn mòn (xét đến chiều dày
hy sinh) là một phương
pháp chống ăn mòn.
3) Bề mặt ở phía đất đắp
của cọc ván thép có tốc độ ăn mòn chậm hơn mặt
hướng ra biển, do đó thường không cần thực hiện chống ăn mòn. Tuy nhiên trong
các trường hợp ăn mòn mạnh do ảnh hưởng của vật liệu phế thải trong khối đất đắp
thì phải khảo sát trước và có các biện pháp thích hợp.
4) Thực tế đã cho thấy, để chống ăn mòn hiệu quả
nhất thì phương pháp sơn phủ thường được sử dụng cho các đoạn từ dưới mực nước
thấp (MNT) là 1m trở lên, phương
pháp chống ăn mòn ca tốt được sử dụng cho đoạn ngập dưới MNTTB trở xuống dưới đáy biển.
Khi sử dụng phương pháp sơn phủ dưới nước, cần phải chú ý đến độ bền khi lựa chọn
vật liệu sơn phủ và cần tránh hư hại trong quá trình thi công hay va chạm với gỗ
trôi dạt khi khai thác.
Trong trường hợp khi áp dụng phương pháp
sơn phủ đối với các đoạn ở trên mặt biển và cả các đoạn trong nước, phương pháp
chống ăn mòn ca tốt cho các đoạn nằm trong đất dưới đáy biển, nếu sự xuống cấp
và hư hại của vật liệu sơn phủ đã được tính đến trong thiết kế bảo vệ ca tốt
thì hiệu quả của việc bảo vệ ca tốt có thể cân bằng với phần bị xuống cấp và hư
hỏng của các đoạn được bảo vệ bằng sơn phủ.
5.3.3.2 Phương pháp bảo
vệ ca tốt
5.3.3.2.1 Phạm vi áp dụng
- Phương pháp bảo vệ ca tốt được ứng dụng cho các
đoạn trong phạm vi từ MNTTB trở xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong quá trình xây dựng cảng có thể có thời kỳ
không được bảo vệ chống ăn mòn sau khi đã đóng cọc ống thép và cọc ván thép và
trước khi thi công các kết cấu tầng trên; và có thể có những thời kỳ không bảo vệ chống
ăn mòn khi thay thế các a nốt đã sử dụng cho bảo vệ ca tốt. Trong những thời kỳ
không bảo vệ ăn mòn như vậy, thép có thể bị ăn mòn tập trung, do đó cần có các
biện pháp thích hợp.
- Hiệu quả của bảo vệ ca tốt được nêu
trong Bảng 4.
Bảng 4 - Mức độ
khống chế ăn mòn của
phương pháp bảo vệ ca tốt
Tỷ lệ thời gian
ngập trong nước biển
Mức độ khống
chế ăn mòn
Dưới 40 %
≥ 40 % nhưng
dưới 80 %
≥ 80 % nhưng dưới
100 %
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 40 % nhưng
dưới 60 %
≥ 60 % nhưng
dưới 90 %
≥ 90 %
- Tỷ lệ ăn mòn tăng lên khi thời gian ngập trong
nước biển của thép chịu ăn mòn dài hơn và giảm đi khi thời gian đó ngắn hơn.
Tỷ lệ thời gian ngập trong nước biển và tỷ lệ khống chế ăn mòn được thể hiện lần lượt trong
các Công thức (1) và (2).
Tỷ lệ thời gian ngập
trong nước biển
=
Tổng thời
gian ngập của mẫu thử
nghiệm
x 100 (%)
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ khống
chế ăn mòn
=
Giảm khối lượng
mẫu thử không có dòng điện
Giảm khối lượng
của mẫu thử có dòng điện
x 100 (%)
(2)
Giảm khối lượng
mẫu thử không có dòng điện
- Nói chung, tỷ lệ khống chế ăn mòn tiêu chuẩn đối
với vùng dưới MNTTB được sử dụng là 90 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm các phương pháp như sau:
1) Phương pháp a nốt hy sinh:
Nhóm (Al), ma giê (Mg), kẽm (Zn) và các hợp kim khác được
nối điện với kết cấu thép và dòng
điện tạo ra do sự chênh lệch điện thế giữa hai kim loại được dùng làm dòng điện chống ăn
mòn. Phương pháp này được dùng hầu như phổ biến trong việc bảo vệ ca tốt các kết
cấu thép công trình cảng chủ yếu là
do dễ bảo trì. A nốt hợp kim
nhôm cung cấp dòng điện cao
nhất được tạo ra trên một đơn vị khối
lượng, có tính kinh tế cao, và phù hợp với cả môi trường trong nước biển và đáy
biển. Vì vậy, a nốt hợp kim nhôm được sử dụng phổ biến nhất cho các kết cấu
thép tại các công trình cảng.
Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại a nốt
hy sinh cần tuân theo
TCVN 10263:2014. Đối với thiết kế, lắp đặt và kiểm tra hệ thống bảo vệ ca tốt bằng
a nốt hy sinh tuân theo TCVN 10264:2014.
2) Phương pháp dòng điện ngoài:
Khi có một điện cực được nối vào cực
dương và kết cấu thép được nối vào cực âm của nguồn điện một chiều bên ngoài
thì có một dòng điện bảo vệ được đưa
vào các kết cấu thép từ điện cực. Trong nước biển, thường sử dụng một điện cực
phủ bạch kim hoặc o xit làm điện cực làm việc.
Do điện áp đầu ra trong phương pháp dòng điện ngoài có thể điều chỉnh tùy ý, nên có thể áp dụng đối với
các môi trường có dao động rõ rệt như có dòng chảy mạnh hay dòng nước sông chảy
vào, và những nơi cần kiểm soát chặt chẽ điện thế.
- Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế, lắp
đặt và kiểm tra hệ thống bảo vệ ca tốt bằng dòng điện ngoài cần tuân theo TCVN
10264:2014.
5.3.3.3 Phương pháp bọc/phủ
5.3.3.3.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các kè cọc ván thép ở các vùng biển nông,
phương pháp bọc/phủ đôi khi được áp dụng cho toàn bộ chiều dài theo chiều sâu kết
cấu. Bằng cách kết hợp phương pháp bảo vệ ca tốt và các phương pháp bọc/phủ đối
với các đoạn ngâm trong nước biển thì tuổi thọ các a nốt hy sinh có thể được kéo dài.
5.3.3.3.2 Các phương
pháp bọc/ phủ
1) Phương pháp bọc/phủ áp dụng cho kết cấu
thép của các công trình cảng có thể là một trong các phương pháp sau đây:
- Sơn phủ: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử cần
tuân theo TCVN 8789:2011.
- Bọc phủ: Gồm các phương pháp bọc/phủ hữu cơ, bọc /phủ
petrolatum và bọc /phủ vô cơ. Yêu cầu kỹ thuật đối với các phương pháp này thực
hiện theo chỉ dẫn của nhà sản xuất vật liệu hoặc hồ sơ thiết kế.
2) Về cơ bản, phương pháp bảo vệ bọc/phủ
khống chế ăn mòn bằng cách ngăn các vật liệu được bọc/phủ khỏi các yếu tố môi
trường ăn mòn. Phạm vi áp dụng phương pháp bảo vệ bằng bọc/phủ phụ thuộc vào loại
kết cấu, cho nên có một số phương pháp áp dụng chủ yếu cho vùng mực nước triều
dao động, vùng nước bắn và vùng khí quyển, và có những phương pháp khác thì được
áp dụng trong nước biển. Trong nước biển, có thể sử dụng phương pháp bọc/phủ
cùng với phương pháp bảo vệ ăn mòn catốt, hoặc có thể chỉ sử dụng riêng phương
pháp bọc/phủ. Ngoài ra, một số phương pháp chỉ áp dụng đối với các công trình mới
và các phương pháp khác được áp dụng không chỉ với các công trình mới mà cả với các công
trình hiện hữu.
5.3.3.3.3 Lựa chọn phương
pháp
Khi lựa chọn phương pháp chống ăn mòn bằng
bọc/phủ và xác định
các tiêu chuẩn kỹ thuật thì cần phải khảo sát các vấn đề sau đây:
1) Các điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tuổi thọ thiết kế
4) Kế hoạch bảo trì
5) Các điều kiện thi công
6) Thời gian thi công
7) Tình trạng ăn mòn và xuống cấp của vật
liệu bọc/phủ hiện có
8) Các điều kiện thiết kế ban đầu
9) Các yếu tố khác
Các khoản 7) và 8) ở trên chỉ được xem
xét đối với các kết cấu công trình hiện hữu.
6 Bê tông và bê tông cốt
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại vật liệu được sử dụng để chế tạo BT và BTCT cho
công trình cảng biển cần phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các TCVN 9139:2012,
TCVN 9346:2012, bao gồm như sau:
1) Yêu cầu về phân loại xâm thực của môi
trường biển đối với kết cấu BT và BTCT theo vị trí công trình so với mép nước biển và theo điều kiện
làm việc bao gồm các vùng ngập nước thường xuyên, vùng mực nước thay đổi và
vùng không khí biển.
2) Yêu cầu tối thiểu về thiết kế bảo vệ kết cấu chống ăn mòn trong
môi trường biển bao gồm về cấp độ bền, độ chống thấm, chiều dày lớp bảo vệ, chiều rộng
vết nứt cho phép, cấu tạo kiến trúc, tuổi thọ công trình.
3) Yêu cầu kỹ thuật về tính năng chống
ăn mòn trong môi trường biển đối với vật liệu cho BT và BTCT.
4) Yêu cầu kỹ thuật trong thi công về bảo quản, lắp dựng cốt
thép và ván khuôn; bảo quản và thí nghiệm vật liệu, mạch ngừng và mối nối, bảo dưỡng
....
6.2 Yêu cầu đối
với vật liệu chế tạo bê tông và bê tông cốt thép
6.2.1 Xi măng
1) Đối với BT và BTCT cho công trình cảng biển có thể sử dụng
các loại xi măng có các yêu cầu kỹ thuật tuân theo các tiêu chuẩn quốc gia bao
gồm:
- Xi măng poóc lăng thông thường: TCVN 2682:2009;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xi măng poóc lăng bền sun phát: TCVN 6067:2004,
TCVN 7711:2007;
- Xi măng poóc lăng xỉ lò cao: TCVN
4316:2007;
- Xi măng poóc lăng puzơlan: 4033:1995.
Hoặc tham khảo các tiêu chuẩn nước ngoài
phù hợp như JIS R 5210 ÷ 5213, BS EN 197 -1 và BS 8500-1...
2) Việc lựa chọn loại xi măng phù hợp cần
xác định tùy thuộc vào hình dạng và vị trí của kết cấu, điều kiện môi trường sử
dụng tuân theo TCVN 5439:2004, TCVN 9035:2011, TCVN 9139:2012, TCVN 9346:2012.
Trong đó, những loại xi măng có các đặc tính chống nước biển tốt là:
- Xi măng poóc lăng tỏa nhiệt trung bình, thấp hoặc
rất thấp;
- Xi măng poóc lăng xỉ lò cao;
- Xi măng poóc lăng tro bay.
Các loại xi măng này có ưu điểm vượt trội
về độ bền chống nước biển, nhanh chóng đạt cường độ dài hạn, có nhiệt thủy hoá thấp. Tuy nhiên,
chúng cũng có nhược điểm là cường độ ban đầu thấp. Vì vậy, khi sử dụng các loại
xi măng này, cần chú ý đến việc bảo dưỡng ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Nước
1) Nước dùng sử dụng để trộn BT và BTCT
phải là nước sạch, đồng thời nước dùng để rửa cốt liệu đều phải thỏa mãn các
yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn TVCN 4506:2012
2) Không được sử dụng nước biển để trộn
cho bê tông cốt thép. Chỉ có thể sử dụng nước biển để trộn bê tông không có cốt
thép khi không có nước ngọt sạch, nhưng cần lưu ý là thời gian đông kết của xi
măng bị rút ngắn làm cho bê tông mất đi độ dẻo ở giai đoạn đầu. Khi đó, nếu cần
có thể sử dụng phụ gia chậm đông kết cho bê tông.
6.2.3 Cốt liệu
1) Các loại cốt liệu sử dụng cho BT và
BTCT bao gồm cốt liệu lớn (đá dăm hoặc sỏi) và cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên hoặc
cát nghiền) phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 7570:2006 và TCVN 9205:2012.
2) Hàm lượng ion clo trong mỗi loại cốt
liệu cần phải bằng hoặc nhỏ hơn 0,01 % khối lượng của từng loại đối với BTCT dự ứng lực
và bằng hoặc nhỏ hơn 0,05 % đối với BT và BTCT thông thường.
3) Hàm lượng SO3 trong mỗi loại
cốt liệu cần phải bằng hoặc nhỏ hơn 0,5 % khối lượng của từng loại cốt liệu.
6.2.4 Phụ gia
1) Phụ gia sử dụng cho BT và BTCT cần phải
tuân thủ theo quy định của các tiêu chuẩn quốc gia bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ gia khoáng: TCVN 8827:2011, TCVN
10302:2014, TCVN 11586:2016.
Hoặc tham khảo JIS A 6201, JIS A 6202,
JIS A 6204, JIS A 6206.
2) Tùy từng điều kiện cụ thể, có thể sử
dụng loại phụ gia thích hợp như sau:
- Phụ gia hóa dẻo hoặc siêu dẻo khi cần tăng độ sụt
của hỗn hợp bê tông hoặc giảm tỷ lệ nước/xi măng để tăng cường độ và độ chống
thấm nước;
- Phụ gia khoáng hoạt tinh cao
(silicafume, tro trấu, xỉ lò cao...) khi cần nâng cao khả năng chống thấm nước,
giảm độ thấm ion Cl vào bê tông và
tăng cường khả năng bảo vệ cốt thép;
Chất ức chế ăn mòn cốt thép (Ca(NO2)2 hoặc các
dạng khác) khi cần hạn chế tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông ở vùng khí quyển
biển.
6.3 Yêu cầu đối
với hỗn hợp vữa bê tông
6.3.1 Phòng ngừa phản
ứng kiềm - cốt liệu
Để phòng ngừa phản ứng kiềm-cốt liệu, cần
phải lựa chọn một trong ba biện pháp sau đây một cách thích hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Sử dụng các vật liệu như xi măng có
trộn phụ gia, như xi măng xỉ lò cao hoặc xi măng tro bay.
3) Sử dụng các phương pháp đánh giá cốt
liệu cho kết quả an toàn đối với phản ứng kiềm - cốt liệu.
6.3.2 Khống chế hàm
lượng ion clo ban đầu
Để giảm nguy cơ ăn mòn cốt thép trong bê tông, tổng
hàm lượng ion clo có trong bê tông tươi phải ≤ 0,6 kg/m3 đối với BTCT thông thường và ≤ 0,3
kg/m3 đối với BTCT DƯL.
6.4 Chất lượng
và các đặc tính của bê tông
6.4.1 Chất lượng bê
tông
Bê tông phải có chất lượng đồng nhất, khả
năng thi công tốt và có các đặc tính thỏa mãn các yêu cầu như sau:
1) Đối với các đặc trưng về cường độ, độ
bền của bê tông thông thường được sử dụng để kiểm tra tính năng các bộ phận kết
cấu chính của các công trình cảng, cần tuân theo các giá trị nêu trong TCVN
4116:1985 và TCVN 5574:2012.
2) Về khả năng chống thấm, kháng nứt và bảo vệ cốt
thép phù hợp với các tiêu chuẩn TCVN 9139:2012 và TCVN 9346-2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Đặc trưng cường
độ bê tông
1) Các đặc trưng về cường độ của bê tông thông thường được sử
dụng để kiểm tra tính năng các bộ phận kết cấu chính của các công trình cảng cần tuân theo các giá trị nêu
trong TCVN 4116:1985 và TCVN 5574:2012.
2) Khi kiểm tra tính năng, các giá trị đặc
trưng của cường độ dính bám của bê tông thông thường có thể được tính từ Công
thức (3).
trong đó:
fb0k là giá trị đặc trưng của
cường độ dính bám của bê tông thông thường (MPa);
fck là giá trị đặc
trưng của cường độ chịu nén của bê tông thông thường (MPa).
Công thức (3) được áp dụng khi sử dụng cốt
thép loại xoắn theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018. Khi sử dụng cốt thép tròn trơn
thông thường, có thể dùng các giá trị bằng 40 % của giá trị được tính từ (3) với
điều kiện phải cấu tạo các móc ở các đầu thanh cốt thép.
6.4.3 Tỷ lệ nước/xi
măng và kích cỡ cốt liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Các điều
kiện trộn bê tông dựa trên loại cấu kiện
Loại
Các loại kết
cấu
Các điều kiện
trộn
Tỷ lệ nước -
xi măng lớn nhất (%)
Kích cỡ lớn
nhất của cốt liệu thô (mm)
Bê tông không
cốt thép
Kết cấu bên
trên đê chắn sóng, bê tông tấm lát, khối dị hình (để tiêu sóng hoặc phủ), khối
bảo vệ chân, bê tông bao che
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu bên
trên tường cừ, gờ chắn, móng đứng neo tàu (dạng trọng lực)
Bê tông có cốt
thép
Móng trụ neo
(dạng cọc), tường ngực, kết cấu trên tường cừ 1)
55
20, 25, 40
Kết cấu trên
cầu cảng dạng hở
50
20, 25, 40
Thùng chìm,
giếng, khối vây ô, khối chữ
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20, 25, 40
Khối tiêu
sóng
50
20, 25, 40
Tường neo, kết
cấu trên các cọc neo
55
20, 25, 40
Bê tông phủ mặt
bến
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Ngoại trừ kết cấu
bên trên các trụ
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng sỏi 25
mm và đá dăm 20 mm
Đối với các cấu kiện đã bị giảm chất lượng
do tác động của ion clo, như các kết cấu bên trên của các trụ, thì cần kiểm tra
độ bền, sự thay đổi về tính năng theo thời gian, và quy định hợp lý các điều kiện
trộn để đạt được chất lượng như mong muốn cho công trình.
6.4.4 Tỷ lệ bọt khí
trong bê tông
Khi không có các yêu cầu đặc biệt thì
hàm lượng bọt khí lớn nhất trong hỗn hợp bê tông phải ≤ 4,5 %.
6.4.5 Bê tông tự lèn
1) Bê tông tự lèn là loại bê tông chất
lượng cao với các đặc tính: Có độ chảy cao, có khả năng chống phân tầng và tự lấp
đầy ván khuôn mà không cần đầm; được chế tạo từ hỗn hợp cốt liệu, chất kết dính
xi măng poóc lăng và các phụ gia thích hợp (phụ gia khoáng nghiền mịn, phụ gia
giảm nước tầm cao và một số phụ gia hoá học khác).
2) Bê tông tự lèn thường được áp dụng
trong thi công các bộ phận kết cấu có cốt thép dày đặc hoặc các không gian bị
các tấm thép vây kín khó có thể đổ bằng bê tông thông thường.
3) Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu và
hỗn hợp bê tông tự lèn cần tuân theo TCVN 12209:2018.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với các bộ phận kết cấu phải thi
công sau khi đã đổ bê tông như: chôn bu lông neo thiết bị, kết cấu trong các hốc
chờ sẵn, neo thép đầu cọc, các khe hở giữa các chi tiết kết cấu và các khuyết tật,...
cần sử dụng vữa không co để đảm bảo độ bền và tuổi thọ.
2) Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa không co
cần tuân theo TCVN 9204:2012
6.4.7 Mối nối thi
công
1) Đối với các công trình cảng, các hư hỏng
thường phát sinh từ các mối nối trong bê tông. Vì vậy, nên hạn chế sử dụng các mối nối thi công
càng nhiều càng tốt.
2) Khi các mối nối là không thể tránh khỏi, để đảm
bảo điều kiện chống nứt do sự co ngót của bê tông hay các điều kiện thi công, thì phải thực hiện
các giải pháp cần thiết để đảm bảo độ bền và tuổi thọ của mối nối.
6.4.8 Bảo vệ bề mặt
1) Đối với các công trình chịu các điều
kiện khắc nghiệt như: mài mòn hoặc va đập từ dòng nước chứa các hạt cát hoặc
sóng có chứa cuội sỏi, thì cần phải bảo vệ bề mặt bằng vật liệu thích hợp hoặc
tăng tiết diện ngang của vật liệu hay bề dày bê tông bảo vệ cho cốt thép.
2) Các vật liệu bảo vệ bề mặt có thể sử dụng là lớp phủ bằng
gỗ, đá chất lượng cao, vật liệu thép hoặc vật liệu polymer và bê tông polymer.
6.4.9 Lựa chọn loại kết
cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Để lường trước sự xuống cấp của bê
tông, cần xem xét việc lựa chọn các loại kết cấu có thể sửa chữa, gia cường hoặc
thay thế dễ dàng khi cần bảo trì công trình cảng.
6.5 Bê tông dưới
nước
1) Bê tông dưới nước được sử dụng trong
thiết kế công trình cảng biển phải được kiểm tra tính năng tuân theo các tiêu chuẩn:
TCVN 4116:1985, TCVN 9139:2012 và TCVN 9346:2012.
2) Khi thiết kế các loại bê tông dưới nước,
có thể sử dụng các loại bê tông như sau:
- Bê tông dưới nước được thi công bằng cách sử dụng
ống vách (sử dụng bơm BT và ống vách), ống tremie hoặc bơm BT.
- Bê tông dưới nước được thi công bằng phương
pháp vữa dâng
- Bê tông dưới nước chống phân tầng bằng việc sử
dụng phụ gia chống phân tầng dưới nước có thành phần chính là cellulose hoặc
polymer acrylic tan trong nước.
3) Nên tránh sử dụng các mối nối thi
công bê tông. Khi không thể tránh được thì phải thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp.
4) Chiều dày lớp bảo vệ được sử dụng
trong bê tông thi công dưới nước phải từ 10 cm trở lên. Giá trị này được xác định bằng
cách tham khảo các tiêu chuẩn đối với bê tông dưới nước dùng cho cọc đổ tại chỗ
và các tường liên tục trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính vật lý của các vật liệu chế
tạo cọc bê tông được sử dụng trong các công trình cảng phải được xác định hợp lý dựa trên các
đặc trưng của chúng.
6.6.1 Cọc bê tông đúc
sẵn bằng ly tâm
1) Cọc bê tông đúc sẵn bằng ly tâm bao gồm:
- Cọc bê tông cốt thép (RC);
- Cọc bê tông dự ứng lực (PC) có cốt
thép hoặc bỏ cáp kéo trước, do đó làm tăng cường độ chịu kéo và cường độ chịu uốn
của cọc (loại cọc này được chia thành ba loại, A, B, C dựa trên ứng suất căng
trước có hiệu);
- Cọc bê tông dự ứng lực cường độ cao
(PHC), sử dụng bê tông cường độ cao với cường độ thiết kế tiêu chuẩn từ 80 MPa
trở lên.
2) Bên cạnh đó, còn có các cọc PRC, là
loại cọc PHC có bổ
sung
thêm cốt thép để tăng độ bền, và cọc bê tông thép SC là loại có bê tông cường độ
cao bên trong một ống thép để tạo ra cường độ uốn và cường độ cắt lớn.
3) Đối với cọc PC và PHC, trong kiểm tra
tính năng, khi xác định giá trị đặc trưng đối với cường độ bê tông và cường độ
chảy dẻo thép của cọc bê tông đúc cần tuân theo TCVN 7888:2008.
6.6.2 Cọc bê tông đúc
sẵn thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc bê tông tiết diện vuông;
- Cừ bê tông tiết diện chữ nhật, chữ U.
2) Cọc bê tông đúc sẵn thông thường cần
thiết kế có cường độ tiêu chuẩn từ 40 MPa trở lên, có thể được đúc trong nhà
máy hoặc tại mặt bằng hiện trường.
3) Cọc bê tông đúc sẵn thông thường có
thể sử dụng cốt thép thường hoặc cốt thép dự ứng lực căng trước.
6.6.3 Cọc bê tông đổ
tại chỗ
1) Cọc bê tông đổ tại chỗ được chia
thành hai loại có và không có ống vách bên ngoài. Đặc điểm của cọc bê tông đổ tại
chỗ là cọc được thi công trong đất.
2) Cọc bê tông đổ tại chỗ khác với cọc
bê tông đúc sẵn ở chỗ không cần phải chú ý tới những ảnh hưởng cũng như tác động
của nó khi được đặt vào trong lòng đất, nhưng trong quá trình thị công có thể xảy
ra sự ảnh hưởng đến đất xung quanh cọc đã thi công trước đó. Do vậy, cọc bê tông đổ tại chỗ có một số đặc điểm
không an toàn trong quá trình thi công, và cọc không có ống vách sẽ kém an toàn hơn.
7 Đá
7.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các loại đá được sử dụng chủ yếu
trong công trình cảng và các tính chất vật lý của nó có thể tham khảo trong Bảng 6.
3) Cần phải chú ý là các tính chất vật
lý của đá cùng loại có thể khác nhau tùy
thuộc vào khu vực và địa điểm khai thác.
Bảng 6 - Tính
chất vật lý của đá
Loại đá
Các loại đá
Trọng lượng riêng (t/m3)
Tỷ lệ hấp thụ
nước (%)
Cường độ nén
(MPa)
Đá mác ma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,60 ÷ 2,78
0,07 ÷ 0,64
85 ÷ 190
Anđêzit
2,57 ÷ 2,76
0,27 ÷ 1,12
78 ÷ 269
Ba dan
2,68 (tuyệt đối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Gabrô
2,91 (tuyệt đối)
0,21
177
Pêriđiotit
3,18
0,16
187
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,78 ÷ 2,85
0,008 ÷ 0,03
123 ÷ 182
Đá trầm tích
Túp
2,64
0,16
377
Diệp thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08 ÷ 1,37
59 ÷ 185
Sa thạch
2,29 ÷ 2,72
0,04 ÷ 3,65
48 ÷ 196
Đá vôi
2,36 ÷ 2,71
0,18 ÷ 2,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá phiến
silic
2,64
0,14
119
Đá phong hóa
Đá sừng
2,68
0,22
191
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đá hộc làm móng hoặc bộ phận kết cấu
bất kỳ trong công trình cảng biển phải cứng, đặc chắc và có độ bền cao, phải
không bị vỡ do tác động của thời tiết.
2) Phân loại đá hộc theo độ cứng được tham khảo trong
Bảng 7.
Bàng 7 - Phân
loại đá theo độ cứng
Phân loại đá
Giá trị tham
khảo
Cường độ nén
(MPa)
Trọng lượng
riêng (t/m3)
Tỷ lệ hấp thụ
nước (%)
Đá cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5
≥ 50
Đá nửa cứng
2,0 ÷ 2,5
≥ 5 và <
15
≥ 10 và <
50
Đá mềm
< 2,0
≥ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Phân loại tên đá hộc theo khối lượng
và các sai số tương ứng nêu trong Bảng 8.
Bảng 8 - Phân
loại đá theo khối lượng viên đá
Tên đá
Khối lượng của
viên đá (kg)
Sai số cho lô
Khối lượng
tiêu chuẩn
Sai số
Loại số 1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30% của tổng
khối lượng đá không
có sai số của giá trị khối lượng tiêu chuẩn
Loại số 2
20
Loại số 3
30
Loại số 5
50
Loại số 10
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại số 20
200
Loại số 30
300
Loại số 50
500
Loại số 70
700
Loại số 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương pháp tính toán khối
lượng viên đá M theo kích
thước tại điều 7.3.2 được thực hiện theo công thức: M (kg) = V (cm3)
x Trọng lượng
riêng x 10-3, V (cm3)
= A x B x C x 0,25
4) Kích thước và hình dạng đá
Kích thước của viên đá sử dụng trong
công trình cảng biển được xác định theo Hình 2.
Hình 2 - Kích thước của
viên đá
CHÚ DẪN:
A: Chiều dài dọc trục lớn nhất (cm)
B: Chiều rộng lớn nhất khi đo trực giao
với A (cm)
C: Chiều dày lớn nhất khi đo vuông góc với
mặt phẳng chiếu (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài A không lớn hơn 3 lần chiều rộng
B.
Chiều dày C không nhỏ hơn 1/2 chiều rộng B.
5) Khi xác định sử dụng loại đá nào trước
hết phải tiến hành thí
nghiệm và phải nắm
chắc các tính chất của đá. Ngoài ra cũng phải xem xét khả năng dễ cung cấp, dễ
vận chuyển và giá thành của chúng.
6) Đặc tính cắt của đá hộc đã được
nghiên cứu bằng cách sử dụng các thí nghiệm nén ba trục quy mô lớn khác nhau.
Nghiên cứu này dựa trên
tình trạng đá hộc được sử dụng thực tế trong xây dựng các công trình cảng biển.
7) Để xác định hằng số cường độ mà không
tiến hành các thí nghiệm nén ba trục quy mô lớn, có thể dự đoán cường độ cắt bằng
0,02 MPa và góc kháng cắt bằng 35° nếu cường độ chịu nén nở hông từ 30 MPa trở
lên.
8) Yêu cầu kỹ thuật đối với đá sử dụng
trong xây dựng công trình cảng biển có thể tham khảo “Sổ tay đá - Sử dụng đá
trong công trình thủy công” (The Rock Manual - The use of rock in hydraulic
engineering CIRIA-C683:2007). Yêu cầu kỹ thuật của một số loại đá sử dụng trong
kết cấu thảm đá kè
bảo vệ bờ, đê chắn sóng có thể tham khảo trong Phụ lục B.
7.3 Đá làm vật
liệu san lấp
1) Vật liệu san lấp phải được lựa chọn dựa
theo tính chất của chúng như góc kháng cắt, trọng lượng riêng, khả năng thoát
nước đáp ứng với yêu cầu khai thác của công trình.
2) Vật liệu lấp bằng đá hộc, sỏi không
sàng, đá cuội và xỉ thép thường có các tính chất khác nhau rất nhiều. Do đó phải
nghiên cứu những tính chất
này cẩn thận trước khi sử dụng các vật liệu. Yêu cầu kỹ thuật đối với một số vật
liệu lấp có thể tham khảo trong Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc kháng cắt
(°)
Trọng lượng
riêng
Độ dốc mái dốc
Trên mực nước
dư
(kN/m3)
Dưới mực nước
dư (kN/m3)
Đá hộc
Loại thường
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1:1/2
Loại giòn
35
16
9
1:1/2
Sỏi không
sàng
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1:2 ÷ 1:3
Đá cuội
35
18
10
1:2 ÷ 1:3
CHÚ THÍCH 1: Đá hộc được sử dụng tại cảng
và bể cảng có tính năng theo
quy định ở điều 7.2.
CHÚ THÍCH 2: Sỏi không sàng
là hỗn hợp bao gồm khoảng một nửa cát và một nửa sỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu đối với xỉ thép, xem mục ở
11.2.
CHÚ THÍCH 5: Mực nước dư là khoảng
chênh về cao độ trong phạm vi giữa MNC và MNT.
7.4 Đá làm nền
lớp mặt
1) Vật liệu làm nền lớp mặt phải được lựa
chọn sao cho có đủ khả năng chịu
tải và độ bền cao và cho phép dễ dàng đầm chặt.
2) Thông thường, vật liệu dạng hạt, đất
gia cố xi măng, hoặc đất gia cố bitum được sử dụng làm vật liệu lớp nền.
- Vật liệu dạng hạt bao gồm đá dăm, xỉ
thép, sỏi không sàng, sỏi khai thác ở hầm lò, đá dăm không sàng, bụi đá dăm, và
cát. Các vật liệu này có thể được sử dụng riêng hoặc trộn với các vật liệu dạng
hạt khác.
- Nền lớp mặt dùng để chịu tải trọng
phân bố truyền từ trên xuống và sau đó chuyển xuống lớp móng. Thông thường, nó
được chia thành lớp nền dưới và lớp nền trên. Yêu cầu về khả năng chịu lực và
chất lượng đối với vật liệu sử dụng cho lớp nền dưới nhỏ hơn so lớp nền trên.
- Yêu cầu kỹ thuật đối với đá dăm cấp phối
làm nền lớp mặt cần phải phù hợp với TCVN 8859: 2011.
8 Cát và đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Phân loại
Cát được sử dụng trong công trình cảng biển có thể
được phân thành 2 loại chính:
1) Cát được sử dụng trong kết cấu nền
công trình.
2) Cát san lấp
8.1.2 Yêu cầu kỹ thuật
1) Cát được sử dụng trong kết cấu nền
công trình (gồm cát làm lớp đệm thoát nước, cọc cát trong gia cố cải tạo đất đất
yếu) phải là cát hạt thô hoặc hạt trung, có khả năng thấm nước tốt và có các
thông số kỹ thuật phù hợp với quy định của TCVN 9355:2013.
2) Cát san lấp được sử dụng để thay thế
trong cải tạo nền đất yếu,
để san lấp nền hoặc
cho các công việc khác. Đây là loại vật liệu được sử dụng với khối lượng lớn
trong xây dựng công trình hạ tầng nói chung và công trình cảng nói riêng, nhưng
lại chưa có tiêu chuẩn phù hợp. Do vậy, các yêu cầu kỹ thuật đối với cát san lấp
cần được xác định dựa trên cơ sở yêu cầu khai thác và điều kiện cụ thể của từng
loại công trình.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cát lấp đã được
áp dụng trong thực tế có thể tham khảo ở Phụ lục B.
8.2 Đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất dùng để đắp nền bãi, đường trong cảng phải được
sử dụng tại những vị trí và các cao độ không bị ngập nước, để có thể
thi công đầm nén đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế.
8.2.2 Yêu cầu kỹ thuật:
Vật liệu đất được sử dụng để tôn tạo, đắp
nền bãi, đường trong
cảng phải có các
yêu cầu kỹ thuật tuân theo TCVN 9436:2012.
9 Bitum
9.1 Yêu cầu chung
1) Vật liệu bitum sử dụng trong các công
trình cảng biển phải đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng và tính năng theo
yêu cầu của TCVN 7493:2005, bao gồm độ đàn hồi, độ dính, khả năng chống thấm, tính cách nước, độ bền và
khả năng chịu được thời tiết. Hoặc tham khảo JIS K 2207, JIS K 2208.
2) Vật liệu bitum ít khi được sử dụng
riêng mà thường được phối trộn với vật liệu khác để sử dụng cho các mục
đích khác nhau như; bê tông nhựa (BTN) dùng cho kết cấu mặt đường, matiit nhựa
cát, tấm thảm nhựa và gia cố ổn định bằng nhựa đường. Loại và tỷ lệ trộn của hỗn
hợp phụ thuộc vào mục đích sử dụng nó. Vì vậy, cần lựa chọn loại vật liệu đáp ứng
được mục đích sử dụng của từng loại kết cấu.
9.2 Tấm thảm nhựa
9.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) TTN phải có cường độ, độ bền và tính
dễ thi công cần thiết dựa trên mục đích và vị trí sử dụng của chúng, và các điều
kiện môi trường của khu vực.
3) TTN được làm bằng hỗn hợp gồm nhựa đường,
đá vôi, cát và đá xay, được gia cường bằng dây, lưới thép ở bên trong tạo thành
các tấm (Hình 3).
Hình 3 - Ví dụ
về kết cấu thảm nhựa tăng cường ma sát.
4) Khi sử dụng các TTN, cần chú ý đầy đủ
đến chất lượng, độ bền lâu dài, tính dễ
thi công, dựa trên mục đích và vị trí sử dụng chúng, và các điều kiện môi trường của
khu vực. Đặc biệt, với các điều kiện môi trường như ở vùng lạnh, vùng cận nhiệt đới,
vùng thủy triều, thì cần phải xem xét và tiến hành nghiên cứu cẩn thận về ảnh
hưởng của các điều kiện môi trường khắc nghiệt đối với độ bền lâu dài, bao gồm
cả việc xác định về sự phù hợp với điều kiện thi công.
9.2.2 Vật liệu
1) Vật liệu làm TTN phải được lựa chọn
thích hợp để đạt được cường độ và độ bền theo yêu cầu.
2) Các vật liệu sau đây có thể được sử dụng
để chế tạo TTN:
- Nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất độn (nếu có)
- Đá dăm
9.2.3 Tỷ lệ trộn
Tỷ lệ trộn áp dụng cho hỗn hợp thảm nhựa
được xác định dựa trên thí nghiệm để đạt được cường độ và độ đàn hồi như yêu cầu.
Có thể tham khảo các
tỷ lệ nêu trong Bảng 10, trừ khi có các điều kiện sử dụng đặc
biệt.
Bảng 10 - Tỷ lệ
trộn tiêu chuẩn đối với hỗn hợp nhựa
Vật liệu
Tỷ lệ theo khối lượng (%)
Tấm đệm tăng
ma sát
Tấm đệm chống
xói lở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ÷ 14
10 ÷ 14
Bụi (cỡ hạt từ
0,074 mm trở xuống)
14 ÷ 25
14 ÷ 25
Cốt liệu mịn
(đá mạt, cát hoặc chất độn có cỡ hạt từ 0,074 mm đến 2,5 mm)
20 ÷ 50
30 ÷ 50
Cốt liệu thô
(đá dăm có cỡ hạt từ 2,5 mm trở lên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 ÷ 40
9.3 Bê tông nhựa mặt
đường
1) Về nguyên tắc, vật liệu cho BTN phải tuân theo
TCVN 8819:2011, ngoại trừ trong các khu vực chịu các điều kiện tải trọng đặc biệt.
Đó là khi phương tiện trên mặt đường và đặc biệt là trong các khu vực cảng
(không giống như trên đường ô tô trong khu vực thành phố), hầu như luôn phải chịu
các phương tiện nặng, gồm các máy móc nặng với áp lực tiếp xúc lớn. Loại phương
tiện nặng này ít khi chạy với tốc độ cao và thường đứng yên hoặc di chuyển với
tốc độ chậm. Một phần của các khu vực này cũng được sử dụng để bốc xếp hàng
hóa. Vì vậy, khi xem xét sử dụng lớp BTN cho các khu vực này, cần chú ý đến một
thực tế là các vật liệu bitum dễ bị ảnh hưởng bởi các tải trọng tĩnh.
2) Lớp BTN có đặc tính là không thấm và
tính uốn tốt, vì vậy nó thường được sử dụng để rải trên bản sàn thép và rải mặt
cầu.
9.4 Ma-tit nhựa cát
9.4.1 Yêu cầu chung
1) Ma-tit nhựa cát được làm bằng nhựa đường
trộn nóng với chất độn khoáng hoặc phụ gia và cát. Đây là một hỗn hợp nhựa đường hầu như
không có lỗ rỗng và không cần đầm chặt sau khi rải.
2) Ma-tit nhựa cát ở nhiệt độ cao nhất định
có thể rót được vào các khe hở giữa các viên đá mà không bị phân tầng trong nước. Ma-tit
nhựa cát rót vào sẽ tự bọc quanh viên đá để tạo thành từng viên riêng biệt, vì vậy có thể
ngăn cản đá khỏi bị vỡ hoặc bị rửa trôi. Giải pháp này được sử dụng khi không
có đá có kích thước theo yêu cầu.
3) Khi tiến hành kiểm tra tính năng của
ma-tit nhựa cát, cần chú ý đến mức độ chảy dẻo do đặc tính của vật liệu nhựa đường
để không phát sinh vấn đề về ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vật liệu dùng cho ma-tit nhựa cát phải
được lựa chọn phù hợp để đáp ứng cường độ và độ bền theo yêu cầu.
2) Thành phần của ma-tit nhựa cát gồm:
- Nhựa đường
- Cát
- Chất độn khoáng
3) Ma-tit nhựa cát trong các công trình
dưới nước phải có tính chảy dẻo đủ để khi chảy xuống thì hoàn toàn lấp đầy có lỗ
rỗng giữa các viên đá.
4) Xét về khía cạnh ảnh hưởng của cát đối
với hỗn hợp, các hạt cát càng lớn thì độ lưu động của hỗn hợp càng lớn, khi đó
để hỗn hợp có độ dẻo nhất định ứng với một hàm lượng lượng nhựa thấp thì ma tít
nhựa có thể dễ bị phân tầng. Kích thước hạt càng nhỏ thì độ chảy dẻo càng nhỏ,
tạo ra ma tít nhựa cát đặc.
Vì vậy, cấp phối hạt cát nên tuân theo
nguyên lý liên tục với đường cong kích cỡ hạt thay đổi đều, để hỗn hợp
ma-tit nhựa cát không bị phân tầng.
5) Khi chất độn khoáng được trộn vào hỗn
hợp ma-tit nhựa đường cát để lấp vào các khoảng trống giữa các cốt liệu, thì đồng
thời nó lại đóng vai trò như một chất phụ gia dính kết làm giảm độ chảy dẻo của
hỗn hợp, do đó nó làm tăng độ nhớt và tính ổn định. Nhựa đường thường dính kết
tốt với chất độn có tính kiềm thấp, vì vậy có thể sử dụng chất độn khoáng được
làm từ vôi bột, bột đá vôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3 Tỷ lệ trộn
1) Tỷ lệ trộn phải được xác định thông
qua các thí nghiệm pha trộn để đạt được tính chảy dẻo và cường độ theo yêu cầu
có xét đến các điều kiện tự nhiên và công trình.
2) Có thể tham khảo về tỷ lệ trộn ma-tit
nhựa cát rải dưới nước với các giá trị được nêu trong Bảng 11
Bảng 11 - Tỷ lệ
trộn tiêu chuẩn ma-tit nhựa cát
Vật liệu
Tỷ lệ theo khối
lượng (%)
Nhựa đường
16 ÷ 20
Bụi, bột (có đường kính lọt qua sàng
0,074 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt liệu nhỏ (đá mạt, cát hoặc chất độn
còn lại trên sàng 0,074 mm)
55 ÷ 66
3) Các lưu ý về kiểm tra tính năng
Khi thiết kế ma-tit nhựa cát cần lưu ý
các vấn đề sau:
- Không nên sử dụng ma-tit nhựa cát tại
các địa điểm bị ảnh hưởng trực tiếp bởi áp lực sóng va đập mạnh hoặc các vật
trôi dạt, tại các địa điểm được dự đoán xảy ra lún nhanh.
- Độ dốc của bề mặt đá dăm để phủ lớp
ma-tit nhựa cát nên nhỏ hơn 1:1/3.
- Nên sử dụng cốt thép tại các vị trí trên cơ, chân mái
dốc và các cạnh của khu vực thi công.
- Phải xem xét cẩn thận mối tương quan giữa tuổi thọ thiết
kế các công trình cảng biển và độ bền của ma-tit nhựa cát.
10 Gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thực tế trong xây dựng các công trình
cảng biển hiện nay, vật liệu gỗ chỉ được sử dụng ở các hạng mục công trình phụ
trợ (lát sàn bến du thuyền, bộ phận kết
cấu tạm...). Do vậy, tiêu chuẩn này chỉ trình bày một số nội dung cơ bản về đặc
điểm, tính năng
của vật liệu gỗ để tham khảo.
2) Gỗ có những đặc điểm khác với các vật
liệu xây dựng khác. Do vậy, khi sử dụng gỗ trong các công trình cảng biển cần
phải xem xét về điều kiện sử dụng.
3) Cường độ gỗ trên mỗi đơn vị khối lượng
cao. Cường độ ngang thớ lớn hơn cường độ dọc thớ. Cường độ chịu áp lực kéo lớn
hơn cường độ chịu nén, và gỗ bị hư hại do uốn bắt đầu bằng uốn dọc ở mặt bị
nén. Trái lại, cường độ cắt nhỏ. Cường độ, kích thước và trọng lực riêng của gỗ
dễ bị thay đổi do hàm lượng nước. Gỗ sẽ xảy ra biến dạng từ biến lớn khi chịu một
tải trọng liên tục.
4) Độ bền: Gỗ bị suy giảm chất lượng như
biến màu, bẩn bề mặt, thay
đổi kích thước hình học và giảm cường độ do sinh vật (nấm, côn trùng, mọt biển)
và các yếu tố khí tượng như ánh sáng tia cực tím, mưa và nhiệt độ. Các yếu tố
chính gây suy giảm chất lượng rất khác nhau tùy thuộc vào môi trường sử dụng và
hàm lượng nước.
5) Các đặc điểm khác
- Gỗ dễ cháy.
- Gỗ có độ mềm vừa phải để không bị phá
hỏng khi rơi xuống. Nhiệt độ của nó nằm ở mức ấm bởi vì nó có độ dẫn nhiệt thấp.
- Gỗ có hệ số ma sát lớn, hầu như không có sự
chênh lệch giữa hệ số ma sát tĩnh và hệ số ma sát động, vì vậy rất dễ dàng để di chuyển
trên nó.
10.2 Tính năng cường
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng nước càng cao thì cường độ gỗ
cảng giảm
- Giá trị đặc trưng về cường độ của gỗ bị
giảm khi thời gian chịu tải liên tục.
- Giá trị đặc trưng cường độ tiêu chuẩn
đối với các khối gỗ cao hơn so với gỗ được chế biến.
2) Khi xác định các đặc trưng cường độ của
gỗ, cần tuân theo các TCVN 8164:2015, TCVN 9081:2011, TCVN 11206-1:2015, TCVN
11206-2:2015.
10.3 Suy giảm độ bền
Các biểu hiện suy giảm chất lượng của gỗ
xảy ra khi sử dụng bao gồm: sự đổi màu, nhiễm bẩn bề mặt, thay đổi hình thái
bên ngoài và giảm cường độ.
1) Nguyên nhân suy giảm: Các yếu tố gây
ra hiện tượng suy giảm chất lượng gỗ bao gồm các sinh vật như nấm, côn trùng, độ
đục của biển và các yếu tố khí tượng như ánh sáng cực tím, mưa và nhiệt độ.
2) Các biện pháp phòng ngừa cho suy
thoái bao gồm việc sử dụng các vật liệu tự nhiên có độ bền cao, chế biến, bảo vệ
và bảo trì.
11 Vật liệu tái chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vật liệu tái chế phải được sử dụng sao
cho phù hợp với các đặc tính của vật liệu và các công trình cảng biển.
2) Vật liệu tái chế trong xây dựng cảng
biển bao gồm tro, xỉ than, bê tông nghiền, đất nạo vét và bê tông at-phan cào
bóc. Hầu hết các vật liệu này có thể được sử dụng để làm vật liệu san lấp, lớp
móng dưới, gia cố đất và cốt liệu bê tông.
3) Các công trình xây dựng cảng biển sử
dụng một khối lượng lớn các vật liệu. Do đó việc sử dụng hiệu quả vật liệu tái
chế là cực kỳ quan trọng, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững vì ít sử dụng
các vật liệu tự nhiên. Tuy nhiên, cần phải nghiên cứu đầy đủ trước khi sử dụng
những vật liệu này để đảm bảo không có vấn đề môi trường nào bị phát sinh.
4) Các đặc tính của vật liệu tái chế rất
khác nhau. Vì vậy, cần
nghiên cứu kỹ về tính chất
vật lý, động lực học và khối lượng cần phải cung cấp trước để đảm bảo các mục
đích sử dụng.
11.2 Xỉ
1) Vật liệu xỉ bao gồm xỉ thép, xỉ đồng kết hạt lò cao và
xỉ ferronickel kết
hạt lò cao.
2) Xỉ thép:
- Xỉ thép là phế thải công nghiệp được tạo
ra với khối lượng lớn từ ngành luyện thép. Nó được phân chia thành xỉ lò cao và
xỉ thép.
- Xỉ lò cao kết hạt được hình thành khi
sản xuất gang
được làm nguội bằng
không khí là một loại vật liệu dạng hạt nhẹ như cát, được sử dụng chủ yếu và
có hiệu quả để làm vật liệu gia cố đường, làm vật liệu san lấp cho các công
trình cảng biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu kỹ thuật đối với xỉ thép có thể
tham khảo theo JIS A5015, hoặc ASTM D1241.
3) Xỉ đồng kết hạt lò cao:
Là vật liệu được tạo ra thông qua quá
trình làm mát bằng nước với tốc độ cao trong quá trình tinh chế đồng giống như
xỉ lò cao dạng hạt. Nó có mật độ hạt cao hơn so với cát. Tuy nó dễ bị nghiền vỡ hạt,
góc kháng cắt và độ thấm nước của nó lại giống như của cát biển, được sử dụng để
làm cốt liệu bê tông, thảm cát và
vật liệu san lấp, và đã được sử dụng thử nghiệm trong phương pháp cọc cát đầm
chặt.
4) Xỉ Ferronickel kết hạt lò cao:
Là vật liệu thu được trong quá trình sản xuất ferronickel,
nguyên liệu làm thép không gỉ. Trọng lượng riêng của nó lớn hơn so với cát, và
được sử dụng như một loại vật liệu lấp trong lòng thùng chìm.
5) Gần đây, xỉ thép được làm cứng bằng
hydrat hóa được sử dụng như một loại vật liệu xây dựng đối với các công trình cảng
biển như để đúc các khối dị hình, khối bảo vệ móng và các khối san lấp. Khi có ý định sử
dụng loại vật liệu này cần tham khảo các tiêu chuẩn nước ngoài phù hợp.
11.3 Bê tông nghiền
1) Cho đến nay bê tông nghiền chủ yếu được
sử dụng như một loại vật liệu làm móng nền đường. Nhưng ngày càng có khó khăn đối
với nguồn cung cấp cốt liệu có chất lượng tốt. Do vậy, cần nỗ lực trong việc sử
dụng bê tông nghiền để làm cốt liệu.
2) Khi sử dụng bê tông nghiền làm vật liệu
cấp phối, các tính chất như góc kháng cắt khác nhau tùy thuộc vào bê tông gốc. Do vậy, để xác định
các giá trị tiêu chuẩn cho các tính chất đó của bê tông nghiền thì phải dựa vào
các tính chất của bê tông gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Bê tông nhựa được cào bóc từ kết cấu
mặt đường, bãi thường là tập hợp từ nhiều
loại vật liệu có các tính chất khác nhau. Chất lượng của hỗn hợp at-phan tái chế
có nhiều thay đổi so với các hỗn
hợp mới. Vì vậy, để có được mức độ xuyên kim như mong muốn, người ta thường cho
thêm nhựa đường hoặc các chất phụ gia mới khi tái chế.
2) Hỗn hợp bê tông nhựa tái chế được sử
dụng cho lớp móng hoặc lớp mặt có thể được xử lý bằng cách tương tự như hỗn hợp
bê tông nhựa được làm hoàn toàn bằng vật liệu mới.
11.5 Đất nạo vét
1) Đất nạo vét có thể được sử dụng như một
loại vật liệu san lấp cho nền bãi trong các khu vực cảng, các khu công nghiệp, khu dân
cư... góp phần quan trọng trong việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi phải đổ bỏ
ở bãi thải hoặc đổ ra biển và giảm chi phí xây dựng.
2) Đối với đất nạo vét dạng cát thì việc
sử dụng để san lấp là rất thích hợp. Tuy nhiên, đối với đất nạo vét là cát mịn
thì có thể ổn định tĩnh, nhưng lại có thể xảy ra hiện tượng lún hóa lỏng khi ở vùng
có động đất. Do vậy, khi sử dụng làm vật liệu san lấp cần có biện pháp thích hợp
để ngăn chặn sự hóa lỏng.
3) Đối với đất nạo vét là đất dính để
san lấp nền thì sẽ tạo thành lớp đất yếu có hàm lượng nước lớn và tính nén lún
cao. Do vậy, cần phải áp dụng các phương pháp gia cố phù hợp để đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật cụ thể đối với nền được san lấp.
12 Các vật liệu khác
12.1 Chất dẻo
và cao su
12.1.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2 Những loại chất
dẻo và cao su sử dụng trong xây dựng công trình cảng biển.
12.1.2.1 Vật liệu địa kỹ
thuật tổng hợp
Vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp là vật liệu
polymer ở dưới dạng bao gồm:
1) Vật liệu địa kỹ thuật có tính thấm nước
- Là các loại vật liệu gồm vải, tấm, lưới địa kỹ
thuật được sản xuất bằng phương pháp dệt hoặc không dệt.
- Các loại vật liệu địa kỹ thuật dệt được dệt
thành một lưới với các sợi ngang, dọc đan với nhau theo phương vuông góc.
- Các loại vật liệu địa kỹ thuật không dệt
được tạo ra bằng cách gắn kết các sợi, gắn lồng vào nhau hoặc cả hai.
2) Vật liệu địa kỹ thuật không thấm nước:
Là màng địa kỹ thuật kín, không có lỗ
cho nước thấm qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu gia cố kè:
Khi đắp các loại đất chất lượng tốt trên
một vùng đất đã được san lấp và cải tạo từ đất bùn sét nạo vét thì phải trải trực
tiếp lên bề mặt đất một tấm vải lưới địa kỹ thuật. Mục đích là để đảm bảo cho
hoạt động của các máy móc nặng ở bên trên, đồng thời ngăn chặn sự lún sụt của đất
chất lượng tốt vào đất yếu. Gần đây, lưới địa kỹ thuật bắt đầu được sử dụng
trong các công tác gia cố nền đất yếu.
- Vật liệu ngăn rửa trôi, xói:
Khi muốn ngăn ngừa có hiệu quả sự rửa
trôi cát lấp trong lòng bến, thường sử dụng tấm vải địa kỹ thuật đặt trên bề mặt
của đá lấp hoặc trên mặt sau của lăng thể đá hộc tường bến, đặt ở dưới toàn bộ
đáy khối đá hộc hoặc dưới phần phía biển của khối đá hộc.
12.1.2.2 Vật liệu bít
các khe nối
Bao gồm các tấm bít kín, các bản nối và
các vật liệu phun phụt được sử dụng trong hoặc trên các đoạn nối của kết cấu bê
tông.
12.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
12.1.3.1 Đối với vật liệu
địa kỹ thuật tổng hợp
1) Vải địa kỹ thuật ngăn lọt cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yêu cầu kỹ thuật đối với vải địa kỹ thuật dệt
và không dệt phải theo các quy định trong TCVN 9355:2013 hoặc theo TCVN
9844:2013 nếu được sử dụng trên nền đất yếu. Trong điều kiện thi công thuận lợi,
có thể tham khảo các yêu cầu tối thiểu nêu trong Bảng 12 và Bảng 13.
Bảng 12 - Yêu cầu
tối thiểu đối với vải ngăn cát (vải không dệt)
Loại
Độ dày
Cường độ kéo
Độ giãn dài
Khối lượng
Vải không dệt
≥ 4,2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 60%
≥ 500 g/m2
CHÚ THÍCH 1: Độ dày ≥ 42 mm được áp dụng
đối với vải chịu tải
trọng 2 kPa, ≥
5mm
khi
không chịu tải trọng.
Bảng 13 - Yêu cầu
tối thiểu đối với tấm ngăn cát thấm (vải dệt)
Loại
Độ dày
Cường độ kéo
Độ giãn dài
Vải dệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4,080 N/5cm
≥ 15%
- Các phương pháp thí nghiệm có thể tham
khảo các tiêu chuẩn
JIS L 1908 (hoặc ASTM D4595, ASTM D4533) hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài khác
tương đương.
- Yêu cầu kỹ thuật đối với lưới địa kỹ
thuật có thể tham khảo tiêu chuẩn BS 8006-1:2010 hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài
khác tương đương.
2) Đối với tấm ngăn lọt cát
- Độ dày tiêu chuẩn của các tấm dùng để
ngăn xói lở và sử dụng cho
các khớp dọc thùng chìm là 5 mm
và phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được nêu trong Bảng 14, ở những vùng lạnh
có thể sử dụng tấm cao su đạt các yêu cầu kỹ thuật được nêu trong Bảng 15.
Bảng 14 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với các tấm ngăn thấm cát (Vinyl chlorua dẻo)
Hạng mục thử
nghiệm
Phương kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ kéo
Ngang
≥ 740N
Cường độ cắt
Dọc
≥ 250 N
Độ giãn dài
Ngang
180%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang
≥ 90 %
Tỷ lệ độ giãn dài còn lại
khi chịu nước biển
Ngang
≥ 90 %
Trọng lượng riêng
-
1,2 ÷ 1,5
Cường độ trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 N/cm
Bảng 15-Yêu cầu
kỹ thuật đối với các tấm ngăn thấm cát (Cao su)
Hạng mục thử
nghiệm
Phương kéo
Giá trị chuẩn
Cường độ kéo
Ngang
≥ 4.400 N/3
cm
- Các phương pháp thí nghiệm có thể tham
khảo các JIS K6250 (ASTM D4315), JIS K6251 (ASTM D412), JIS K6252 (ASTM D624),
JIS K6253 (ASTM D1415), JIS K6257 (ASTM D865), JIS K6723 (ASTM D2383), JIS
K6773 (ASTM D142), JIS K7112 hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài khác tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảm cao su dùng để tăng ma sát có thể
được làm từ cao su tái chế hoặc mới, cần phải có các yêu cầu kỹ thuật được xác
định bằng thí nghiệm vật lý, nêu trong các Bảng 16 và Bảng 17.
Bảng 16 - Chất lượng
cao su tái chế
Hạng mục thử
nghiệm
Tính năng
Trước khi ngưng kết
Cường độ kéo
≥ 4.9 MPa
Cường độ cắt
≥ 18 N/mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55 ÷ 70 vạch
Độ dãn dài
≥ 160%
Sau khi ngưng kết
Cường độ kéo
≥ 3.9 MPa
Cường độ cắt
Độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dãn dài
≥ 140 %
Bảng 17- Chất
lượng cao su mới
Hạng mục thử nghiệm
Tính năng
Trước khi ngưng kết
Cường độ kéo
≥ 9,8 MPa
Cường độ cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng
70 ± 5 vạch
Độ dãn dài
≥ 250 %
Sau khi ngưng kết
Cường độ kéo
≥ 3,9 MPa
Cường độ cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 8 giá trị trước khi ngưng kết
Độ dãn dài
≥ 140 %
CHÚ THlCH: Biến dạng nén vĩnh viễn
≤ 45 %
12.2 Vật liệu
sơn phủ
12.2.1 Yêu cầu chung
- Khi sơn phủ, cần xem xét các tiêu chí sau đây:
- Mục đích sơn phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính năng và thành phần của vật liệu sơn phủ
- Chi phí
- Bảo trì
12.2.2 Yêu cầu kỹ thuật
Vật liệu và chất lượng sơn sử dụng để bảo vệ kết cấu thép phải
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (tính chất vật lý, cơ học, khả năng chịu môi trường)
phù hợp với TCVN 8789: 2011.
12.3 Vật liệu
phun vữa
12.3.1 Yêu cầu chung
1) Các phương pháp phun phụt phải được lựa
chọn bằng cách kiểm tra các điều kiện tại công trường và xem xét các ảnh hưởng
đối với môi trường xung quanh.
2) Các phương pháp phun phụt được sử dụng
để gia cố nền đất hoặc để cắt đứt dòng nước ngầm bằng cách chét khe nứt trong
đá hoặc đất gốc, khoảng trống trong hoặc xung quanh các kết cấu, hoặc các lỗ rỗng
của cốt liệu thô bằng các vật liệu phun. Việc sử dụng vật liệu phun phụt khác
nhau tùy thuộc vào các đặc tính của các đối tượng cần phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vật liệu phun phải được lựa chọn theo
yêu cầu chất lượng đối với đất gốc được phun phụt.
2) Các tính chất cơ bản cần thiết của vật liệu
phun là hiệu quả chống rò rỉ, độ lấp đầy, độ đông cứng, cường độ và khả năng chống thấm
một cách ổn định cho kết cấu. Tính phù hợp của đối tượng phun có ảnh hưởng đặc
biệt bị đến hiệu quả thẩm thấu của vật liệu.
3) Giới hạn độ thấm của vật liệu phun
khác nhau theo cấp phối kích thước hạt của đất gốc đối với đất gốc có thể tham
khảo trong Hình 4.
Hình 4 - Giới hạn
độ thấm các vật liệu phun cho đất gốc theo cấp phối kích
thước hạt
12.4 Vỏ sò
Vỏ sò nghiền có kích thước tối đa là 30
mm khi trộn với cát theo tỷ lệ 2-1 theo khối lượng có thể được sử dụng làm vật
liệu gia cố nền đất. Cường độ của cọc gia cố đất bằng hỗn hợp vỏ sò được đánh
giá là tương tự như cường độ của cọc gia cố bằng cát. Tuy nhiên, các đặc điểm
như tỷ lệ hàm lượng nước và chỉ số nén khác nhau phải được xác định dựa trên
kích thước hạt khi vỏ sò được nghiền
nát và tỷ lệ trộn với cát, vì vậy để sử dụng vỏ sò có hiệu quả cần tiến hành đầy đủ các thí nghiệm
như đối với đất.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ ăn mòn của thép trong môi trường biển
A.1 Các giá trị về mức độ
ăn mòn của thép trong môi trường biển nêu trong Bảng A.1 được lấy theo số liệu
quan trắc của Nhật Bản.
Bảng A.1- Các
giá trị mức độ ăn mòn thép
TT
Môi trường ăn
mòn
Mức độ ăn mòn
(mm/năm)
Nước biển
Mực nước cao trở lên
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 ÷ 0,3
(Mực nước thấp -1m) ÷ Đáy biển
0,1 ÷ 0,2
Dưới đáy biển
0,03
Trên mặt đất và phơi ra không khí
0,1
Đất
Dưới đất (Từ mức nước dư trở lên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đất (Từ mức nước dư trở xuống)
0,02
A.2 Tuy nhiên, các giá trị
trong Bảng A.1 là những giá trị trung bình, và tỷ lệ ăn mòn thực tế có
thể vượt quá những giá trị đó phụ thuộc vào các điều kiện môi trường sử dụng vật
liệu thép. Vì vậy, khi xác định mức độ ăn mòn của thép, cần tham khảo các kết
quả khảo sát ăn mòn trong các điều kiện môi trường làm việc tương tự. Cần lưu ý rằng, các giá
trị trong Bảng A.1 chỉ thể hiện mức độ ăn mòn xảy ra trên một mặt của kết
cấu thép. Vì vậy, khi hai mặt của kết cấu thép bị ăn mòn, cần tính tổng mức độ ăn mòn của
chúng trên cơ sở sử dụng các giá trị trong Bảng A.1.
A.3 Các giá trị đối với
"Mực nước cao trở lên" trong Bảng A.1 chỉ ra tốc độ ăn mòn
ngay trên mực nước cao. Mức độ ăn mòn giữa mực nước cao và vùng hoàn toàn ngập
trong nước biển phải được xác định bằng cách tham khảo mức độ ăn mòn thực tế
theo các tính chất của nước biển xung quanh kết cấu, bởi vì mức độ ăn mòn khác
nhau tùy thuộc vào các tính chất của nước biển và độ sâu của nó. Các giá trị trong Bảng
A.1 được liệt kê như các số liệu tham khảo có phạm vi biến động. Nói chung,
sự ăn mòn trong vùng dao động thủy triều nên được chọn tách biệt với sự ăn mòn
trong vùng ngập nước do có sự khác biệt về các điều kiện môi trường. Ranh giới
hợp lý giữa chúng nên trong khoảng 1,0 m dưới MNT. Trong các trường hợp ăn mòn
tập trung, mức độ ăn mòn lớn hơn rất nhiều so với các giá trị được liệt kê trong Bảng A.1;
Vì vậy, các giá trị này không được áp
dụng đối với những trường hợp đó.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu đá, cát sử dụng
trong công trình cảng biển
B.1 Yêu cầu kỹ thuật
đối với vật liệu đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá được sử dụng trong các bộ phận kết cấu
của nhiều dạng công trình cảng, bao gồm:
- Đá hộc trong lăng thể giảm tải sau kết
cấu tường cừ, kết cấu thảm đá bảo vệ kè bờ, phủ trên mái dốc gầm bến dạng cầu
tàu, lát trên mái dốc kè bờ, móng dưới công trình trọng lực...
- Đá không phân cỡ đổ lõi đê chắn sóng.
- Đá tảng khối lượng lớn phủ bảo vệ mặt
ngoài mái dốc đê chắn sóng mái nghiêng bằng vật liệu rời....
B.1.2 Yêu cầu kỹ thuật
đối với đá cho kết cấu thảm đá trong các công trình kè bảo vệ bờ
Yêu cầu kỹ thuật đối với đá (9x15) cm áp
dụng cho kết cấu thảm đá trong các công trình kè bảo vệ bờ (được xác định theo
CIRIA 83 và CIRIA C683) được nêu trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Yêu
cầu kỹ thuật đối với đá (9x15) cm dùng trong thảm đá
TT
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
1
Dung trọng riêng
T/m3
≥ 2.6
2
Khoáng vật trong cấu trúc đá
Kiểm tra trực quan không phát hiện
khoáng vật bất lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần cấp phối (theo CIRIA 83,
CIRIA C683)
mm
Dmax ≤ 210 mm
D > 150 mm (< 10 %)
D < 90 mm (< 15 %)
D < 70 mm (< 5 %)
Dmin ≥ 45 mm
4
Cường độ đá (theo CIRIA C683)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 85
B.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
đối với đá dược sử dụng trong kết cấu đê chắn sóng, ngăn cát
1) Tính chất cơ lý của đá
Kích thước: Tỷ lệ chiều nhỏ nhất của
cạnh bên so với chiều dài tối đa của mỗi tảng đá đo được ở góc, không được lớn hơn
1:2.
- Trọng lượng riêng của đá bão hòa với bề
mặt khô không nhỏ hơn 2,70 g/cm3.
- Hấp thụ nước (tới hoàn toàn bão hòa) < 5 %
trọng lượng tối đa.
- Cường độ chịu nén (khối nén kích thước 50 mm mỗi
cạnh) không nhỏ hơn 50 kPa. Tổn thất trọng lượng tối đa (5 vòng kiểm tra natri
sulfat) dưới 5 %.
2) Thành phần cấp phối đối với các loại đá được sử dụng
trong đê chắn sóng, ngăn cát có thể tham khảo các số liệu trong Bảng B.2.
Bảng B.2 -
Thành phần cấp phối đá trong xây dựng để chắn sóng, giảm cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đá
Yêu cầu cấp
phối
Vị trí trong
công trình
1
Đá đổ rối
- Khối lượng danh định nhỏ nhất: 10 kg
(10
% về trọng lượng cho phép < 30 kg)
- Khối lượng danh định lớn nhất:
100 kg
(20
% về trọng lượng cho phép > 50 kg)
- D50: 30 cm
Bảo vệ tuyến luồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá lõi
- Khối lượng nhỏ hơn 10 kg không lớn
hơn 10 %
- Khối lượng nhỏ hơn 200 kg không ít
hơn 95 %
Không
có đá có trọng lượng lớn hơn 400 kg.
- D50: 25 cm
Lõi đê
3
Đá phủ loại 1
- Khối lượng nhỏ nhất: 200 kg.
- Khối lượng lớn nhất: 500 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- D50: 50 cm
Bảo vệ chân đê
4
Đá phủ loại 2
- Khối lượng nhỏ nhất: 300 kg,
- Khối lượng lớn nhất: 400 kg.
- Khối lượng nhỏ hơn khối lượng trung
bình
(Mtb = 350 kg)
không lớn hơn 50 %.
- D50: 50 cm
Lớp đá đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá phủ loại 3
- Khối lượng nhỏ nhất: 400 kg.
- Khối lượng lớn nhất: 500 kg.
- Khối lượng nhỏ hơn khối lượng trung
bình
(Mtb = 450 kg)
không lớn hơn 50 %.
- D50: 55 cm
Lớp đá đệm
6
Đá phủ loại 4
- Khối lượng nhỏ nhất: 700 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng nhỏ hơn khối lượng trung
bình
(Mtb = 750 kg)
không lớn hơn 50 %.
- D50: 75 cm
Lớp đá đệm
7
Đá phủ loại 5
- Khối lượng nhỏ nhất: 500 kg.
- Khối lượng lớn nhất: 1000 kg.
- Khối lượng nhỏ hơn khối lượng
trung bình.
(Mtb
= 750 kg) không lớn hơn 50 %.
- D50: 65 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Đá phủ loại 6
- Khối lượng nhỏ nhất: 1000 kg.
- Khối lượng lớn nhất: 1500 kg.
- Khối lượng nhỏ hơn khối lượng trung
bình
(Mtb
= 250 kg) không lớn hơn 50 %.
- D50: 75 cm
Lớp đá đệm
10
Đá phủ loại 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng lớn nhất: 3000 kg.
- Khối lượng nhỏ hơn khối lượng trung
bình
(Mtb
= 2500 kg) không lớn hơn 50 %.
- D50: 100 cm
Chân đê
CHÚ THÍCH 1: D50 là đường
kính của viên đá phải đạt được, với số lượng không nhỏ hơn 50 % tổng số các
viên đá.
CHÚ THÍCH 2: Khối lượng
trung bình của viên
đá là trung bình cộng của
các viên đá có khối lượng lớn nhất và nhỏ nhất.
B.2 Yêu cầu kỹ thuật
đối với vật liệu cát lấp
Yêu cầu về thành phần cấp phối đối với vật
liệu cát được sử dụng để san lấp nền có thể tham khảo các giá trị nêu trong Bảng
B.3.
Bảng B.3 -
Thành phần cấp phối cát dùng
trong san lấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Đơn vị
Thông số
1
Thành phần cấp phối
%
%
- Hạt mịn (0,075 mm) < 15 %
- Hàm lượng hữu cơ < 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Hệ số ma sát
C.1 Khi tính toán lực kháng
trượt của công trình, có thể sử dụng hệ số ma sát tĩnh của vật liệu. Trong trường
hợp này hệ số ma sát của vật liệu phải được xác định một cách thích hợp bằng
cách xem xét các yếu tố như đặc điểm của công trình và đặc tính của vật liệu.
C.2 Đối với các giá trị đặc
trưng của hệ số ma sát tĩnh để kiểm tra tính năng ổn định trượt của các công trình cảng, có thể sử dụng các
giá trị được nêu trong Bảng C.1. Do hệ số ma sát thường có sai số lớn
trong mỗi lần đo trong cùng điều kiện và khi điều kiện làm việc của kết cấu
không được nêu trong bảng này thì cần thực hiện các thí nghiệm để xác định hệ số
ma sát phù hợp và đủ độ tin cậy.
C.3 Giá trị trong Bảng
C.1 không được sử dụng cho các mục đích khác như xác định hệ số ma sát giữa
các bề mặt của cọc và đất khi tính toán khả năng chịu lực của một cọc, hoặc hệ
số ma sát để xác định sự ổn định của đê chắn sóng mái nghiêng, hay hệ số ma sát
được sử dụng để tính toán việc đặt
giếng chìm trên mái dốc, hoặc góc ma sát để tính toán áp lực đất lên tường chắn.
C.4 Hiện tại không có tài
liệu nghiên cứu phù hợp về hệ số ma sát khi xảy ra các chuyển động, như các lực
địa chấn. Vì vậy, trong thực tế, các giá trị trong Bảng C.1 cũng được sử
dụng trong những trường hợp động.
Bảng C.1 - Các
giá trị đặc trưng hệ số ma sát tĩnh
Bê tông và bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông và đá gốc
0,5
Bê tông dưới nước và đá gốc
0,7 đến 0,8
Bê tông và đá hộc
0,6
Đá hộc và đá hộc
0,8
Gỗ và gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảm tăng ma sát và đá hộc
0,75
CHÚ THÍCH 1:Trong điều kiện
tiêu chuẩn, có thể sử dụng giá trị 0,8 cho trường hợp bê tông dưới nước và đá
gốc. Tuy nhiên, trong trường hợp này nếu đá nền dễ vỡ hoặc có nhiều vết nứt,
hoặc tại những nơi mà cát có sự di chuyển đáng kể phủ lên nền
đá, thì hệ số có thể
được hạ xuống khoảng 0,7.
CHÚ THÍCH 2: Có thể tham khảo cho hệ số ma sát trong
khi kiểm tra tính
năng của các khối rỗng trong phần về kết cấu trọng lực.
C.5 Hệ số ma sát đối
với các thảm tăng ma sát
Khi kiểm tra tính năng của các công
trình cảng, nếu một vật liệu sử dụng vật liệu bitum hoặc cao su như một thảm
tăng ma sát thì hệ số ma sát
có thể được lấy bằng
0,75 của trường hợp tương ứng nêu trong Bảng C.1.
C.6 Hệ số ma sát đối với bê
tông đổ tại chỗ
Hệ số ma sát đối với bê tông đổ tại chỗ
phải được quy định một cách thích hợp bằng cách xem xét các yếu tố như đặc tính của vật
liệu, các điều kiện tự nhiên và điều kiện thi công thực tế.
C.7 Lực kháng trượt giữa đá gốc và bê tông đóng gói sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 1845-1989, Thép dải cán
nóng. Cỡ, thông số, kích thước.
[2] TCVN 2735-78, Thép hình chịu ăn mòn
và bền nóng. Mác, yêu cầu KT.
[3] TCVN 4399:2008, Thép và sản phẩm thép. Yêu cầu
KT chung khi cung cấp.
[4] TCVN 5574-2012, Kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
[5] TCVN 5575-2012, Kết cấu thép.
Tiêu chuẩn thiết kế.
[6] TCVN 5742: 1993, Protector nhôm -
Phương pháp xác định dung lượng và điện thế.
[7] TCVN 6523: 2006, Thép tấm kết cấu
cán nóng có giới hạn chảy cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN 6525:2006, Thép tấm các bon
kết cấu mạ nhúng kẽm liên tục.
[10] TCVN 7571-2006, Thép hình cán
nóng- Kích thước, dung sai, đặc tính mặt cắt.
[11] TCVN 7571-16: 2017, Thép hình
cán nóng - Thép chữ H.
[12] TCVN 7573:2006, Thép tấm cán
nóng liên tục. Dung sai kích thước và hình dạng.
[13] TCVN 8817-1:2011, Nhũ tương nhựa
đường axit- Phần 1 -Yêu cầu kỹ thuật.
[14] TCVN 8818: 2011, Nhựa đường lỏng
- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
[15] TCVN 8820: 2011, Bê tông nhựa
nóng - Thiết kế theo phương pháp Marshall.
[16] 3230/2012/QĐ-BGTVT, Quy định tạm
thời thiết kế mặt đường BT xi măng.
[17] BS EN 197-1, Composition,
specifications and conformity criteria for common cements.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] BS 8500-1, Concrete -
Complementary British Standard to BS EN 206 Part 1: Method of specifying and
guidance for the specifier.
[20] JIS A 5015 (ASTM D1241), Iron
and steel slag for road construction.
[21] JIS A 5001 (ASTM D1139/1139M), Crushed
stone for road construction.
[22] JIS A 5002 (ASTM C330/330M), Lightweight
aggregates for structural concrete.
[23] JIS A 5005 (ASTM C33/C33M), Crushed
stone and manufactured sand for concrete.
[24] JIS A 5008 (ASTM D242), Limestone
filler for bituminous paving mixtures.
[25] JIS A 5361 (ASTM C9123), Precast
concrete products - General rules for classification, designation and marking.
[26] JIS A 5364 (PCI MNL-116), Precast
concrete prod- ucts-General rules of materials and product methods.
[27] JIS A 5365 (ASTM C1037), Precast
concrete products - General rules for method of inspection.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[29] JIS A 5372 (ASTM C478), Precast
reinforced concrete products.
[30] A 5373 (ASTM A416/416M), Precast
prestressed concrete products.
[31] JIS A 6201 (ASTM C618), Fly ash
for use in concrete.
[32] JIS A 6202 (ASTM C494/494M), Expansive
additive for concrete (Amendment 1).
[33] JIS A 6204 (ASTM C494/494M), Chemical
admixtures for concrete.
[34] JIS A 6206 (ASTM C989/989M), Ground
granulated blast-furnace slag for concrete.
[35] JIS B 1178 (ASTM A325), Anchor
Bolts.
[36] JIS B 1180 (ASTM A307), Hexagon
head bolts- Product grades A and B.
[37] JIS G 1181 (ASTM A563), Hexagon
nuts and hexagon thin nuts.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[39] JIS G 3101 (ASTM A656/656M), Rolled
steels for general structure.
[40] JIS G 3112 (ASTM A615/615M), Steel bars for
concrete reinforcement.
[41] JIS G 3117, Rerolled Steel Bars
for Concrete Reinforcement.
[42] JIS G 3191 (ASTM A36/36M), Dimensions,
mass and permissible variations of hot rolled steel bars and bar in
coil.
[43] JIS G 3192 (ASTM A36/36M), Dimensions
4mass and permissible variations of hot rolled steel sections.
[44] JIS G 3193 (ASTM A36/36M), Dimensions,
mass and permissible variations of hot rolled steel plates, sheets and strips.
[45] JIS G 3194 (ASTM A36/36M), Dimensions,
mass and permissible variations of hot rolled flat steel
[46] JIS G 3302 (ASTM A123/123M), Hot-dip
zinc-coated steel sheet and strip.
[47] JIS G 3444 (ASTM A106/106M), Carbon
steel tubes for general pressure service.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[49] JIS G 3466 (ASTM A5010), Carbon
steel square and rectangular tubes for general structure.
[50] JIS G 3502 (ASTM A416/416M), Piano
wire rods.
[51] JIS G 3506 (ASTM A722/722M), High
carbon steel wire rods.
[52] JIS G 3521 (ASTM A648), Hard
drawn steel wires.
[53] JIS G 3525 (ASTM A1007), Wire
ropes.
[54] JIS G 3536 (ASTM A416/416M), Steel wires and
strands for prestressed concrete.
[55] JIS G 3551(ASTM A185/185M), Welded
steel wire and bar fabrics.
[56] JIS G 5101 (ASTM A53/53M), Carbon
steel castings.
[57] JIS H 8641 (ASTM A153/153M), Hot
dip galvanized coatings.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[59] JIS K 1902 (ASTM A D3612), Dissolved
Acetylene.
[60] K 2207 (ASTM D6373), Petroleum
asphalts.
[61] JIS K 2208 (ASTM D1187/1187M), Asphalt
emulsion.
[62] JIS K 5621 (ASTM A754/754M, ASTM
8219), Anticorrosive paints for general use.
[63] JIS K 5659 (ASTM D1654), Long
durable paints for steel structures.
[64] JIS K 5665 (ASTM D2205), Traffic
paint.
[65] JIS K 6250 (ASTM D4315), Rubber
General procedures for preparing and conditioning test pieces for physical test
methods.
[66] JIS K 6251 (ASTM D412), Rubber,
vulcanized or thermoplastics- Determination of tensile stress-strain
properties.
[67] JIS K 6252 (ASTM D624), Rubber,
vulcanized or thermoplastic Determination of tear strength.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[69] JIS K 6257 (ASTM D865), Rubber,
vulcanized or thermoplastic-Determination of heat ageing properties.
[70] JIS K 6723 (ASTM D2383), Plasticized
polyvinyl Chloride compounds.
[71] JIS K 6773 (ASTM D142), polyvinyl
Chloride Water-stop.
[72] JIS K 7112 (ASTM ), Plastics -
Methods of determining the density and relative density of non-cellular
plastics.
[73] JIS L 1908 (ASTM D4595, ASTM
D4533), Test methods for geotextiles.
[74] JIS R 3301 (ASTM D562), Glass
beads for traffic paint.
[75] JIS R 5210 (ASTM C150/150M), Portland
cement.
[76] JIS R 5211 (ASTM C989/989M), Portland
blast-furnace slag cement.
[77] JIS R 5212 (ASTM C1240), Portland
pozzolan cement.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[79] JIS Z 3312 (AWS A5.28), Solid
wires for MAG and MIG welding of mild steel, high strength steel and low
temperature service steel.
[80] JIS Z 3313 (AWS A5.20), Flux
cored wires for gas shielded and self- shielded metal arc welding of mild
steel, high strength steel and low temperrture service steel.
[81] JIS Z 3351 (AWS A5.17/A5.17M), Solid
wires for submerged Arc welding of carbon steel and low alloy steel.
[82] JIS Z 3352 (AWS A5.23/A5.23M), Fluxes
for submerged Arc welding.
[83] JIS Z 9117 (ASTM D4280), Retroreflective
materials.
[84] CIRIA C683, The Rock Manual -
The use of rock in hydraulic engineering (Sổ tay đá - Sử dụng đá
trong xây dựng công trình thủy).
CHÚ THÍCH: Số hiệu tiêu chuẩn trong ngoặc (ASTM, AASHTO...)
là tương đương với JIS.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Thép
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Giá trị đặc trưng của
thép
5.3 Chống ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Yêu cầu đối với vật liệu
chế tạo bê tông và bê tông cốt thép
6.3 Yêu cầu đối với hỗn hợp
vữa bê tông
6.4 Chất lượng và các đặc
tính của bê tông
6.5 Bê tông dưới nước
6.6 Cọc bê tông
7 Đá
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Đá hộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Đá làm nền lớp mặt
8 Cát và đất
8.1 Cát
8.2 Đất
9 Bitum
9.1 Yêu cầu chung
9.2 Tấm thảm nhựa
9.3 Bê tông nhựa mặt đường
9.4 Ma-tit nhựa cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Yêu cầu chung
10.2 Tính năng cường độ
10.3 Suy giảm độ bền
11 Vật liệu tái chế
11.1 Yêu cầu chung
11.2 Xỉ
11.3 Bê tông nghiền
11.4 Bê tông nhựa cào bóc
11.5 Đất nạo vét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Chất dẻo và cao su
12.2 Vật liệu sơn phủ
12.3 Vật liệu phun vữa
12.4 Vỏ sò
Phụ lục A (Tham khảo) Mức độ ăn mòn của
thép trong môi trường biển
Phụ lục B (Tham khảo) Yêu cầu kỹ thuật đối
với vật liệu đá, cát sử dụng trong công trình cảng biển
Phụ lục C (Tham khảo) Hệ số ma sát
Thư mục tài liệu tham khảo