Hàm lượng cloride
trong mẫu thử
%
|
Nồng độ dung dịch
hiệu chuẩn
mg/mL
|
Từ 0,005 đến 0,025
|
2,0; 3,0; 5,0; 10,0
|
Từ 0,012 đến 0,025
|
5,0; 10,0
|
Từ 0,025 đến 0,10
|
10,0; 25,0; 50,0
|
Để chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn theo yêu
cầu, cho vào các bình định mức dung tích 100 mL lượng dung dịch tiêu chuẩn
cloride quy định như trong Bảng 2.
Bảng 2 – Chuẩn bị
dung dịch hiệu chuẩn
Nồng độ cloride
trong dung dịch hiệu chuẩn
mg/mL
Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn
mL
Dung dịch tiêu
chuẩn
2,0
10,0
C (4.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
C (4.9)
5,0
10,0
B (4.8)
10,0
20,0
B (4.8)
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B (4.8)
50,0
5,0
A (4.7)
Cho dung dịch tiêu chuẩn vào bình định mức
dung tích 100 mL, 6 mL dung dịch kali pesulfat (4.3), 35 mL dung dịch kali
sulfat (4.2), 2 mL dung dịch đệm phosphat (4.5) và 2 mL dung dịch natri nitrat
(4.4) (điều chỉnh lực ion). Pha loãng đến vạch mức và lắc đều.
Dung dịch hiệu chuẩn chứa từ 2,0 mg đến 10,0 mg cloride trên mililit phải được chuẩn
bị để sử dụng trong ngày.
5. Thiết bị, dụng cụ
Pipet một mức và bình định mức cần phải phù
hợp với các quy định trong TCVN 7151 (ISO 648) và TCVN 7153 (ISO 1042).
Các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông
thường và các thiết bị, dụng cụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Máy khuấy từ/tấm gia nhiệt.
5.3. Thanh khuấy PTFE hoặc được bọc
polyetylen, dài từ 25 mm đến 30 mm.
Trước khi sử dụng, thanh khuấy phải được làm
sạch để loại bỏ hết cặn bám do quặng sắt và cloride tạo ra bằng cách ngâm trong
dung dịch rửa (4.6) khoảng 30 min và sau đó ngâm trong nước 30 min. Chỉ sử dụng
nhíp sạch để gắp thanh khuấy đã được làm sạch.
5.4. Thiết bị, dụng cụ lọc, bằng thủy tinh
hoặc nhựa polycarbonat, đường kính từ 25 mm đến 50 mm, bộ lọc tinh có màng lọc
xenluloza kích cỡ lỗ nhỏ hơn 1 mm1).
Lúc nào cũng phải sử dụng nhíp sạch để gắp bộ
lọc tinh.
5.5. Máy đo điện cực ion chọn lọc, hoặc máy
đo pH độ nhạy cao, hoặc milivol kế trở kháng cao, có khả năng đọc được
với độ nhạy đến 0,1 mV.
5.6. Điện cực ion cloride chọn lọc và điện
cực so sánh kép, dòng liên tục
Cả hai điện cực phải được bảo quản và sử dụng
theo quy định của nhà sản xuất và dung dịch ngoài điện cực so sánh phải được
thay như quy định và được đổ đầy khi cần thiết. Tốc độ chảy qua vùng tiếp xúc
nitrat/dung dịch thử sao cho mức dung dịch ngoài nằm ở tốc độ khoảng 4 mm đến 5
mm một ngày.
Một số điện cực ion chọn lọc cloride nhạy cảm
với ánh sáng, không nên sử dụng trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng
ban ngày quá sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu và mẫu thử
6.1. Mẫu phòng thử nghiệm
Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thử nghiệm có
cỡ hạt nhỏ hơn 100 mm được lấy và chuẩn
bị theo TCVN 8625 (ISO 3082). Trong trường hợp quặng có hàm lượng đáng kể nước
liên kết hoặc các hợp chất có thể bị ôxy hóa, sử dụng cỡ hạt nhỏ hơn 160 mm.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về xác định hàm lượng
đáng kể nước liên kết và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN 1664 (ISO
7764).
6.2. Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ
Trộn đều mẫu phòng thử nghiệm và tiến hành
lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho
toàn bộ mẫu trong thùng. Sấy mẫu thử ở 105 0C ± 2 0C theo
TCVN 1664 (ISO 7764). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).
7. Cách tiến hành
7.1. Số phép xác định
Tiến hành phân tích độc lập ít nhất hai phép
xác định song song trên cùng một mẫu thử đã sấy sơ bộ theo Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra
CHÚ THÍCH: Vì lý do công nghệ, phép thử trắng
thông thường được hiểu là không thể thực hiện đối với phương pháp sử dụng điện
cực ion chọn lọc. Đối với phương pháp này theo quy trình nêu trong 7.4.2 là phù
hợp.
Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành song song
một phép thử trên mẫu thử với một phép thử trắng và một phép thử mẫu chuẩn được
chứng nhận cùng loại với mẫu quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử đã sấy sơ
bộ của mẫu chuẩn được chứng nhận phải được chuẩn bị như quy định tại 6.2.
Mẫu chuẩn được chứng nhận cần phải cùng loại
với mẫu phân tích và tính chất của hai vật liệu cần phải gần giống nhau để đảm
bảo, một trong hai trường hợp, không có thay đổi đáng kể trong quy trình phân
tích.
Khi thực hiện phân tích cùng lúc số mẫu của
cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của mẫu chuẩn được chứng
nhận.
7.3. Cài đặt nhiệt độ
7.3.1. Máy khuấy từ/tấm gia nhiệt
Xác định yêu cầu cài đặt nhiệt độ để duy trì
nhiệt độ của 35 mL nước từ 90 0C đến 95 0C.
7.3.2. Tấm gia nhiệt phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Thử nghiệm sơ bộ
7.4.1. Thử kiểm tra hệ thống điện cực
Trước khi sử dụng các điện cực trong mỗi loạt
phép thử, tiến hành phép thử kiểm tra chức năng điện cực như sau.
Cho 100 mL nước, thanh khuấy (5.3) và 2 mL
dung dịch natri nitrat (4.4) vào cốc dung tích 150 mL hoặc 250 mL. Đặt điện cực
vào dung dịch, khuấy khoảng 5 min và ghi lại điện thế điện cực (E1)
tính theo milivol.
Khuấy ở tốc độ sao cho loại bỏ hết bọt khí
bám trên bề mặt điện cực, nhưng không tạo xoáy.
Thêm 1 mL dung dịch tiêu chuẩn cloride A
(4.7), khuấy trong 5 min để thu được số đọc ổn định và ghi điện thế điện cực (E2).
Thêm 10 mL dung dịch tiêu chuẩn cloride A (4.7), khuấy trong 5 min và lại ghi
điện thế điện cực (E3). Các điện cực có thể được coi là hoạt
động thỏa đáng khi chênh lệch giữa E2 và E3
là 57 mV ± 2 mV, đối với nhiệt độ dung dịch thử nằm trong dải từ 20 0C
đến 25 0C.
7.4.2. Phép thử kiểm tra sự nhiễm bẩn
Để đảm bảo các thiết bị và hóa chất không bị
nhiễm cloride, tiến hành theo quy trình quy định tại 7.6 mà không cần đến phần
mẫu thử. Số đọc điện thế điện cực E1 thu được tại 7.4.1 phải
nằm trong khoảng 20 mV. Nếu không phải lặp lại quy trình làm sạch. Nếu số đọc
điện thế E1 không nằm trong khoảng 20 mV thì sử dụng nguồn
kali sulfat khác, nếu cần sử dụng kali pesulfat hoặc chất đệm.
7.5. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Phép xác định
7.6.1. Lọc cloride tan trong nước
Chuyển phần mẫu thử (7.5) vào cốc 150 mL,
dùng nhíp đưa thanh khuấy bọc nhựa được làm sạch (5.3) vào cốc. Thêm 35 ml dung
dịch kali sulfat (4.1), đặt trên máy khuấy từ/tấm gia nhiệt (7.3.1) đã gia
nhiệt trước ở nhiệt độ yêu cầu, đậy nắp và khuấy trong 1 h. Lấy ra khỏi tấm gia
nhiệt và làm nguội trong bể ổn nhiệt, chuyển dung dịch và chất rắn lơ lửng vào
bình định mức 50 mL, pha loãng bằng nước đến vạch mức. Để lắng trong 10 min.
7.6.2. Lọc
Lắp ráp các dụng cụ lọc tinh (5.4) lên bình
lọc 250 mL khô, sử dụng nhíp đặt màng lọc tinh (5.4) theo quy định. Không rửa,
chuyển dung dịch và chất rắn lơ lửng vào phễu lọc càng nhiều càng tốt và lọc
xong mà không cần rửa.
7.6.3. Xử lý dung dịch thử
Lấy một lượng 45,0 mL (20,0 mL + 25,0 mL)
dịch nước lọc cho vào cốc thành cao 100 mL. Thêm 3 mL dung dịch kali pesulfat
(4.3) và 1,0 mL dung dịch đệm phosphat (4.5). Đặt dung dịch trên tấm gia nhiệt
(7.3.2) đã gia nhiệt trước và gia nhiệt trong 30 min. Làm nguội trong bể ổn nhiệt
và chuyển vào bình định mức dung tích 50 mL không được sử dụng trong các phép
thử tại 7.6.1. Thêm 1 mL dung dịch natri nitrat (4.4) vào cốc và chuyển bình
định mức khi rửa. Pha loãng đến vạch mức và lắc đều, giữ lại cốc.
7.6.4. Đo điện thế
Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn thích hợp
(4.10) và để yên dung dịch cùng với dung dịch thử trong bể ổn nhiệt ở nhiệt độ
môi trường xung quanh. Khi đạt trạng thái cân bằng, lấy tất cả các dung dịch
trong bể ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt hệ thống điện cực vào trong cốc và sau
khi khuấy từ tính trên máy khuấy không có tấm gia nhiệt (5.1) ở nhiệt độ môi
trường xung quanh trong 5 min để thu được số đọc ổn định, ghi lại điện thế điện
cực.
Nếu không có sẵn máy khuấy không có tấm gia
nhiệt riêng, đảm bảo máy khuấy có tấm gia nhiệt bằng với nhiệt độ môi trường
xung quanh. Trong trường hợp không có tấm gia nhiệt riêng, đặt một mảnh bìa
cứng giữa máy khuấy và cốc để tránh tác dụng gia nhiệt do máy khuấy.
Khuấy ở tốc độ sao cho loại được bọt khí trên
bề mặt điện cực, nhưng không tạo xoáy.
7.6.5. Chuẩn bị vẽ đường chuẩn
Chọn dung dịch hiệu chuẩn (4.10) phù hợp với
nồng độ cloride, sử dụng các giá trị hướng dẫn đối với điện thế ứng với nồng độ
cloride được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 – Liên quan
giữa điện thế điện cực và nồng độ cloride
Nồng độ cloride
mg/mL
Điện thế điện cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 10
260 đến 190
10 đến 50
195 đến 155
7.6.6. Xác định nồng độ cloride
Xử lý dung dịch hiệu chuẩn, như quy định tại
7.6.4, và đo điện thế điện cực theo thứ tự nồng độ tăng dần, bằng cách tương tự
như đối với dung dịch thử.
Tia rửa các điện cực và lau khô bằng khăn giữa
các lần xác định.
Nếu phản ứng của điện cực bị chậm (> 5
min), có thể loại bỏ lớp chất bám trên màng điện cực cảm biến theo khuyến cáo
của nhà sản xuất.
Việc lắp ráp điện cực không nên để có sự thay
đổi lớn về nhiệt độ. Nếu điều đó xảy ra, cần để một thời gian đủ để đạt được
cân bằng nhiệt độ giữa dung dịch thử và dung dịch tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng giấy vẽ đồ thị chu kỳ đơn bán
lôgarit, nếu cần chuẩn bị đường chuẩn riêng đối với mỗi nhóm nồng độ cloride,
vẽ đồ thị nồng độ cloride trên trục lôgarit và giảm điện thế điện cực trên trục
tuyến tính.
CHÚ THÍCH: Nồng độ cloride thấp hơn 3 mg/mL, sẽ quan sát được một lượng nhất
định của đường cong.
Đọc nồng độ cloride của dung dịch thử từ
đường chuẩn.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính hàm lượng cloride tan trong nước
Hàm lượng cloride tan trong nước trong mẫu
thử, tính bằng phần trăm khối lượng, lấy đến năm số thập phân, sử dụng công
thức sau:
(1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam;
1,11 là hệ số 50,0/45,0.
8.2. Xử lý chung các kết quả
8.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép
Độ chụm của phương pháp phân tích này biểu
thị bằng các phương trình hồi quy sau2):
Rd = 0,0381 X0,6045
(2)
P = 0,1298 X0,7267
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
sL = 0,0456 X0,7410
(5)
trong đó
X là hàm lượng cloride tan nước của mẫu thử
đã sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm khối lượng, được tính như sau:
- dùng Công thức (2) và (4) trong cùng phòng
thử nghiệm: trung bình số học của các giá trị song song;
- dùng Công thức (3) và (5) giữa các phòng
thử nghiệm: trung bình số học của kết quả cuối cùng (8.2.3) của hai phòng thử
nghiệm.
Rd là giới hạn kết quả song song
độc lập;
P là sai số cho phép giữa các phòng thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm.
8.2.2. Xác định kết quả phân tích
Sau khi tính được các kết quả song song độc
lập theo Công thức (1), so sánh với giới hạn kết quả song song độc lập (Rd),
sử dụng quy trình nêu trong Phụ lục A, và thu được kết quả phòng thử nghiệm
cuối cùng m (xem 8.2.5).
8.2.3. Độ chụm giữa các phòng thử nghiệm
Độ chụm giữa các phòng thử nghiệm được sử
dụng để xác định sự phù hợp các kết quả cuối cùng của hai phòng thử nghiệm. Giả
thiết rằng hai phòng thử nghiệm tiến hành cùng quy trình đã mô tả trong 8.2.2.
Tính đại lượng sau
(6)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là báo cáo kết quả cuối cùng của phòng thử nghiệm 2;
m1,2 là giá trị trung bình của các kết quả cuối
cùng.
Thay m1,2 cho X trong Công thức (3) và tính P.
Nếu |m1 - m2| ≤ P, kết quả
cuối cùng được chấp nhận.
8.2.4. Kiểm tra độ đúng
Độ đúng của phương pháp phân tích phải được
kiểm tra bằng cách sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc mẫu chuẩn (RM)
(xem đoạn thứ ba của 7.2). Tính kết quả phân tích (m) đối với CRM/RM sử dụng các quy trình
trong 8.1 và 8.2.1 đến 8.2.3, rồi so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị chứng
nhận Ac. Có hai khả năng:
a) |m1 - m2| ≤ C trong
trường hợp này chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị chứng nhận/chuẩn
không có ý nghĩa về mặt thống kê;
b) |mc - Ac| > C trong trường hợp này chênh lệch
giữa kết quả báo cáo và giá trị chứng nhận/chuẩn có ý nghĩa về mặt thống kê.
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac là giá trị chứng
nhận/chuẩn đối với CRM/RM;
C là giá trị phụ thuộc vào loại mẫu chuẩn
CRM/RM được sử dụng.
Các mẫu chuẩn được chứng nhận sử dụng cho mục
đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo TCVN 8245:2008 (ISO/IEC Guide
35:2006) Mẫu chuẩn – Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê để chứng nhận.
Đối với mẫu CRM/RM do chương trình thử nghiệm
trong một phòng thử nghiệm chứng nhận:
Trong đó
V(Ac) là phương sai của
giá trị chứng nhận/ chuẩn Ac (= 0 đối với CRM/RM được chứng nhận bởi
một phòng thử nghiệm);
n là số phép thử lặp lại đã tiến hành trên
CRM/RM;
Tránh sử dụng CRMs do một phòng thử nghiệm
chứng nhận, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả cuối cùng là trung bình số học của
các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử tính đến năm số thập phân và
giá trị được làm tròn đến số thập phân thứ ba như sau.
a) nếu số thập phân thứ tư nhỏ hơn 5 thì bỏ
đi và giữ nguyên số thập phân thứ ba;
b) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập
phân thứ năm khác 0, hoặc số thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập phân
thứ ba lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập
phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0,
2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) ngày báo cáo thử nghiệm;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá
trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh
hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận.
Phụ
lục A
(Quy định)
Sơ
đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử
Rd: như xác định ở 8.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Nguồn
gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho phép
Các phương trình hồi quy trong 8.2.1 được rút
ra từ những kết quả thử của chương trình phân tích quốc tế tiến hành trong năm
1983 và 1984 thực hiện trên ba mẫu quặng sắt (xem Bảng B.1) do 18 phòng thử
nghiệm của sáu quốc gia thực hiện.
Đồ thị xử lý các dữ liệu về độ chụm được nêu
trong Phụ lục C.
Bảng B.1 – Hàm lượng
cloride tan trong nước của các mẫu thử
Mẫu
Hàm lượng cloride
tan trong nước,
% (khối lượng)
Quặng Mt Newman mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng Malmberget (nhân tạo)
0,0073
0,0172
0,0961
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo kết quả của chương trình
thử nghiệm quốc tế (tài liệu ISO/TC102/SC2 N756E, tháng 7/1984) được lưu tại
Ban thư ký ISO/TC102/SC2.
CHÚ THÍCH 2: Phân tích thống kê được trình
bày phù hợp với các nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản
xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đồ thị biểu diễn các phương trình
trong 8.2.1
CHÚ DẪN
X Hàm lượng cloride tan trong nước, % khối
lượng
Y Độ chụm, %
Hình C.1 – Tương quan
bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng cloride tan trong nước X
1)
Các lỗ (Dụng cụ XX10 có bộ lọc HAWP), Sartorius, Gelman là ví dụ về các thiết
bị phù hợp sẵn có. Thông tin này thuận tiện cho việc sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định sử dụng đối với các loại thiết bị này.
2)
Thông tin bổ sung cho trong Phụ lục B và C.