1 máy vẽ ghi nhiệt độ
|
5 bình thót cổ thành đơn hoặc kép có tấm đục
lỗ để đỡ mẫu
|
9 đồng hồ đo lưu lượng khí
|
2 lối thoát
khí
|
6 phần mẫu thử
|
10 van điều khiển
|
3 lối vào khí
|
7 lớp bi sứ
|
11 tang quay
|
4 cặp nhiệt điện
|
8 lò nung điện
|
|
Hình 1 - Ví dụ bố trí bộ dụng
cụ thử
5. Thuốc thử
5.1. Nitơ, có độ tinh
khiết > 99,9 % thể tích, khô và có nồng độ oxy và carbon dioxide (CO2 + O2) lớn nhất là
100 mg/kg.
5.2. Carbon dioxide, có độ tinh
khiết > 99,5 % thể tích, khô và có nồng độ oxy nhỏ hơn 100 mg/kg.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Lò nung điện (xem Phụ lục
A và B), khả năng
bao bọc bộ lắp ráp bình phản
ứng chứa phần mẫu thử và
cung cấp nhiệt độ đồng đều (1 100 ± 3) °C ở tâm của phần mẫu thử. Vùng nhiệt độ đồng đều
ít nhất phải lớn hơn ba lần chiều cao mẫu.
Lò nung phù hợp có kiểm soát gia nhiệt
độc lập để gia nhiệt đồng đều ở ba vùng trong bình phản ứng.
6.2. Bình phản ứng (xem Phụ lục
A và B), được chế tạo bằng thép chịu
nhiệt hoặc hợp kim niken có các kích thước
yêu cầu để lắp bên
trong lò nung điện đã chọn để sử dụng.
Cốc đưa thử được đặt lên tấm đột lỗ
trong bình phản ứng. Phía dưới của tấm đột lỗ này là lớp đệm, đã gia nhiệt trước
bằng khí, ví dụ đệm bi gốm Al2O3 đặt trên tấm đột lỗ
thứ hai để gia nhiệt sơ
bộ khí, khuếch tán nitơ và carbon dioxide vào trong bình thông qua đệm cốc
trong suốt quá trình thử. Cả hai tấm đột
lỗ được cố định giữa
hai bộ vấu lồi trong bình phản ứng. Khí được đưa vào qua lối vào ở đáy và ra
qua lối thoát khí ở đỉnh của
bình phản ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Lưu lượng kế, lưu lượng kế
diện tích biến thiên hoặc phù hợp là lưu lượng kế khối lượng, sử dụng để theo
dõi lưu lượng nitơ và carbon dioxide trong quá trình thử, có độ chính xác tốc độ
dòng khí là ± 5 % đối
với cả nitơ và carbon dioxide.
CHÚ THÍCH: Sự dao động trong
lưu lượng khí có thể gây ra thay đổi kết quả thử.
Áp suất khí qua lưu lượng kế phải được duy
trì theo quy định hiệu chuẩn của nhà sản
xuất.
6.4. Cặp nhiệt, phù hợp với
yêu cầu của IEC 60584-1 và IEC 60584-2,
được sử dụng để đo và điều khiển nhiệt độ
mẫu, được thiết kế theo điều kiện thử [ví dụ platin-rodi/platin (90% Rh và 10 %
Pt, phần trăm khối lượng)], được bọc kín trong thép chịu nhiệt hoặc hợp kim niken hoặc
ống sứ bảo vệ. Ống bảo vệ phải
làm kín khí để phòng ngừa lỗi phép đo gây do cặp nhiệt bị nhiễm bẩn bởi các sản phẩm khí. Ống bảo vệ được
buộc chặt vào tâm của nắp để đảm bảo định
vị đầu mút cặp nhiệt tại tâm của lớp đệm cốc.
6.5. Sàng, lỗ vuông
phù hợp với yêu
cầu
của ISO 3310, có các lỗ thực tế là 9,5 mm hoặc 10,0 mm, 19,0 mm và 22,4 mm. Nếu
tiến hành thử mài mòn (xem Phụ lục D) yêu
cầu dùng sàng 0,5 mm.
6.6. Cân, có khả năng
cân chính
xác
đến 0,1 g.
6.7. Tang quay, (xem Phụ lục
C), có bộ đếm vòng quay và rơle thời gian.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu cốc phù hợp với TCVN 1693 (ISO
18283) hoặc ISO 13803-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẫu yêu cầu để thử phụ thuộc
vào:
a) Khối lượng tối thiểu yêu cầu để thử bị
khống chế bởi khối lượng tối thiểu của phần cỡ hạt từ 19,0 mm đến 22,4
mm, tức là 1 000 g.
b) Mẫu cốc lớn phải
có kích cỡ phù hợp để đảm bảo mẫu là đại diện. Do đó, những lượng mẫu nhỏ hơn
có thể chỉ sử dụng khi
nó được bảo đảm rằng chúng là đại diện. Điều này phải được chỉ ra trong báo cáo
thử nghiệm.
Sàng mẫu đã đập bằng cách sử dụng sàng 22,4 mm
đặt trên sàng 19,0 mm. Xử lý lại phần > 22,4 mm bằng cách đưa vào máy đập
cho đến khi lượng trên cỡ nhỏ hơn 3 % lượng mẫu đã đập. Loại bỏ phần < 19,0
mm và > 22,4 mm.
Sấy phần mẫu từ 19,0 mm đến 22,4 mm
theo ISO 579 đến khi hàm lượng ẩm nhỏ hơn 1 %. Sàng lại mẫu đã đập và đã sấy khô bằng cách sử
dụng các sàng 19,0 mm và 22,4 mm để loại bỏ các hạt bám dính. Chia mẫu đã đập
và đã sàng để nhận được mẫu thử khoảng 1 000 g.
Tùy chọn, mẫu
(phần từ 19,0 mm đến 22,4 mm) có thể được chia đến khoảng 1 000 g trước khi sấy
và sàng.
Chia mẫu thử thành các phần mẫu thử
khoảng 200 g. Đối với từng phép thử, chuẩn
bị phần mẫu thử 200 g ± 2 g và cân chính xác đến 0,1 g. Điều chỉnh khối lượng
cuối cùng có thể thực hiện bằng cách thay đổi hạt cốc đơn lẻ bằng một hạt
nhẹ hơn hoặc nặng hơn khi phù hợp.
CHÚ THÍCH: Ghi lại số mảnh trong mỗi
phần mẫu thử có thể giúp cho việc so sánh hành trình
thử.
8. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành tối thiểu hai phép thử
8.2. Xác định CRI
CẢNH BÁO: Khí thải thoát từ bình phản ứng trong quá trình nạp khí CO2 rất giàu CO
và do đó độc hại.
Khí này phải được đốt cháy hoặc dẫn tới ống khói đã thông khí. Phải tiến hành cẩn thận chú ý tới bề mặt
nóng (1 100°C) của bình phản ứng.
Gia nhiệt trước lò nung tới nhiệt độ
mà khi để bình phản ứng và mẫu, đặt vào lò nung sẽ đạt được nhiệt độ (1 100 ±
3) °C trong vòng
30 min đến 40 min. Trước khi bình phản ứng được đặt vào trong lò điện, đặt mẫu
đã cân trong bình phản ứng theo cách sao đó để đảm bảo rằng cặp nhiệt
đứng thẳng ở tâm của lớp
đệm cốc với đầu của nó ở trung tâm (tại nửa chiều cao của phần mẫu thử
trên tấm đột lỗ) của lớp đệm cốc.
Làm sạch bình phản ứng trong 5
min bằng nitơ với lưu lượng 10 L/min ± 0,5 L/min trước khi đặt bình vào trong
lò nung.
Đặt bình phản ứng trong lò nung sao
cho tâm của cốc đã nạp được định vị tại tâm của vùng nung nóng và nung mẫu đến
(1 100 ± 3) °C trong vòng
30 min đến 40 min trong môi trường nitơ.
Điều chỉnh nhiệt độ đến 1 100 °C; cho
phép sai số ± 3 °C chỉ được sử
dụng để điều chỉnh trong quá trình thử.
Khi nhiệt độ của mẫu đạt (1100 ± 3) °C, tiếp tục thổi
nitơ vào bình phản ứng trong vòng 10 min, sau đó chuyển sang carbon dioxide với
lưu lượng 5 L/min ± 0,25 L/min. Giữ mẫu tại (1100 ± 3) °C trong môi
trường carbon dioxide. Sau khi chuyển sang carbon dioxide, nhiệt độ sẽ giảm (phản
ứng hấp thụ nhiệt). Nhiệt độ của lò nung
sẽ tới mức với nhiệt độ ban đầu là (1 100 ± 3) °C, giảm thiểu việc giảm
nhiệt độ và nhiệt độ thử sẽ phục hồi trong khoảng 10 min.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ có thể giảm thiểu
bằng cách điều chỉnh nhiệt độ lò nung ngay trước khi đưa carbon dioxide vào. Vì mẫu chưa biết, việc tăng
có thể xác định được
bằng thực nghiệm.
Sau đúng 120 min tiếp xúc với carbon
dioxide, chuyển lại để cho nitơ vào với lưu lượng 10 L/min ± 0,5 L/min trong
vòng 5 min để làm sạch carbon dioxide của bình phản ứng. Lấy bình phản ứng khỏi
lò nung và để nguội đến nhỏ hơn 50 °C trong dòng nitơ. Sau khi làm nguội, lấy mẫu
thử khỏi bình phản ứng, cân cốc đã phản ứng chính xác đến 0,1 g và tính CRI
theo 9.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển toàn bộ cốc đã phản ứng vào
tang quay, làm kín và kiểm tra về độ kín hoàn toàn. Cho quay phần còn lại chính
xác 600 vòng quay trong 30 min với tốc độ (20 ± 0,1) min-1.
Chuyển toàn bộ cốc khỏi tang quay.
Dùng sàng 10,0 mm hoặc 9,5 mm để sàng và cân phần cốc còn lại trên sàng chính
xác đến 0,1 g. Tính CSR phù hợp với 9.2.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Chỉ số phản ứng
của cốc (CRI)
CRI được tính bằng phần trăm khối lượng
theo Công thức (1)
CRI = 100 x (1)
trong đó
mo là khối lượng của mẫu trước phản ứng, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của mẫu
sau phản ứng, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CSR được tính bằng phần trăm khối lượng
theo Công thức (2)
CSR = 100 x (2)
trong đó
m2 là khối lượng của
phần mẫu > 10,0 mm hoặc > 9,5 mm sau khi thử
tang quay, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của mẫu
sau phản ứng, tính bằng gam.
10. Độ chụm
10.1. Kiểm tra
Việc kiểm tra định kỳ thiết bị và quy trình là cần thiết để xác nhận các kết quả thử nghiệm. Những hạng mục sau đây phải
được kiểm tra định kỳ.
a) Chuẩn bị mẫu thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) cân.
b) Đối với phép thử phản ứng:
1) ổn định bình phản ứng;
2) lưu lượng khí;
3) cặp nhiệt;
4) bộ đếm thời gian.
c) Đối với phép thử độ bền:
1) ổn định tang quay;
2) tốc độ quay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) sàng;
5) cân.
Khuyến cáo sử dụng thiết bị hiệu chuẩn được chứng nhận để kiểm tra và
chuẩn bị mẫu chuẩn nội bộ và sử dụng định
kỳ để xác nhận độ lặp lại và độ tái lập.
Xem Phụ lục E.
10.2. Giới hạn độ lặp lại
10.2.1. Quy định chung
Kết quả phép xác định song song, tiến
hành trong cùng phòng thí nghiệm do
cùng một người thực hiện trên cùng thiết bị trong khoảng thời gian ngắn trên
cùng phần mẫu đại diện lấy từ cùng một mẫu phân tích, không
được chênh lệch lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng 1 và 2.
10.2.2. Chỉ số phản ứng cốc
Đối với kết quả hai phép xác định, giá
trị của khoảng
|X1 - X2| sẽ có ảnh hưởng đến các
phép thử
bổ
sung như đã quy định trong Bảng 1 và các điều từ 10.2.2 a) đến 10.2.2 c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRI
Khoảng |X1 - X2|
A
B
C
≤ 10
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
2,7
> 20 ≤
30
2,5
3,2
3,5
> 30 ≤
40
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
> 40 ≤
60
3,5
5,0
5,5
> 60
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu khoảng |X1 - X2|
≤ A thì lấy trung bình hai kết quả.
- nếu khoảng |X1 - X2|
> A và khoảng |X1 - X2| ≤ B thì thực hiện
phép thử thứ ba
- nếu khoảng |X1 - X2|
> B thì thực hiện hai phép thử nữa.
b) Cho ba kết quả
- nếu X(max) - X(min) ≤ B thì lấy
trung bình ba kết quả.
- nếu X(max) - X(min)
> B thì thực hiện phép thử thứ tư.
c) Cho bốn kết quả
- nếu X(max) - X(min) ≤ C
thì lấy trung bình
bốn kết quả.
- nếu X(max) - X(min)
> C thì loại bỏ X(max) và X(min) và lấy trung
bình hai kết quả còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Độ bền của cốc sau phản
ứng
Đối với kết quả đã hai phép xác định,
giá trị của khoảng |X1 - X2|
sẽ ảnh hưởng đến các phép thử bổ sung như
đã quy định trong Bảng 2 và các điều từ 10.2.3a) đến 10.2.3c).
Bảng 2 - Tiêu
chí đối với các phép xác định (CRI)
CRI
Khoảng |X1 - X2|
A
B
C
> 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
> 70 ≤
80
2,0
2,5
2,7
> 60 ≤
70
2,5
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 50 ≤
60
3,0
4,0
4,5
> 30 ≤
50
3,5
5,0
5,5
≤ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
a) Cho hai kết quả
- nếu khoảng |X1 - X2|
≤ A thì lấy trung
bình hai kết quả.
- nếu khoảng |X1 - X2|
> A và khoảng |X1 - X2| ≤ B thì thực
hiện phép thử thứ ba
- nếu khoảng |X1 - X2|
> B thì thực hiện hai phép thử nữa.
b) Cho ba kết quả
- nếu X(max) - X(min) ≤ B
thì lấy trung bình ba kết quả.
- nếu X(max) - X(min)
> B thì thực hiện phép thử thứ tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu X(max) - X(min) ≤ C thì lấy
trung bình bốn kết quả.
- nếu X(max) - X(min)
> C thì loại bỏ X(max)
và X(min)
và lấy trung bình hai kết quả còn lại.
Chỉ số
trung bình phải được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin
sau
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận biết về mẫu thử;
c) cỡ sàng đã sử dụng để xác định CRS (10,0 mm
hoặc 9,5 mm);
d) các kết quả của phép xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) ngày thử.
Phụ lục A
(quy định)
Thiết bị thử phản ứng “kiểu A”, thành đơn
A.1 Lò nung điện
Lò nung gia nhiệt bằng điện, có khả
năng bao che bộ lắp ráp bình phản ứng được thiết kế có đủ nhiệt dung để giữ cho
mẫu cốc ở nhiệt độ
(1100 ± 3) °C trong quá trình thử, đo được ở tâm của các
phần mẫu thử. Vùng nhiệt độ đồng đều cao tối thiểu gấp ba lần chiều cao của mẫu.
A.2 Bình phản ứng
Bình phản ứng được làm bằng thép chịu
nhiệt hoặc hợp kim niken.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài: khoảng từ 84 mm đến
90 mm.
Đường kính trong: (78 ± 1) mm.
Ví dụ nêu trong Hình A.1.
Cốc để thử được đặt trên tấm đột lỗ ở trong bình
phản ứng. Phía dưới tấm đột lỗ này, bộ làm nóng trước bằng khí, ví dụ đệm bi sứ Al2O3 (đường kính khoảng 10
mm) trên tấm lưới đột lỗ thứ hai, khuếch tán nitơ và carbon dioxide vào trong
bình qua đệm cốc trong suốt thời gian thử. Chiều cao của bộ gia nhiệt trước khoảng
80 mm. Để phòng ngừa rò rỉ, lồng một vòng đệm giữa nắp và phần dưới của bình phản
ứng.
Khí đưa vào qua lối vào đặt tại đáy và
thoát tại đỉnh của bình phản ứng. Bình phản ứng được đặt sao cho mẫu cốc chứa trong bình ở tại tâm của
vùng nhiệt độ được kiểm soát của lò nung.
Cặp nhiệt được bao bọc trong thép chịu
nhiệt hoặc hợp kim niken hoặc ống bảo vệ bằng sứ. Ống bảo vệ này
đưa vào như một thanh dẫn định tâm; nó được buộc ở tâm của nắp để đảm bảo
định vị chính xác đỉnh của cặp nhiệt.
Đỉnh được định vị ở tâm, tại nửa
chiều cao của phần mẫu thử ở trên tấm đột lỗ. Sự thay đổi khối lượng riêng của
cốc có thể dẫn đến sự khác nhau về chiều cao tổng của lớp đệm cốc trong bình phản
ứng, tùy theo điều chỉnh đỉnh phù hợp
với cặp nhiệt.
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 phần tử đốt nóng
9 ống phản ứng
2 lối vào khí N2 và CO2
6 cặp nhiệt
10 bi Al2O3
3 dẫn cặp nhiệt
7 mẫu cốc (cao ≈ 100 mm)
a mút để
treo
4 lối thoát
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Ví
dụ
bình
phản ứng và thiết kế bộ thử - "Kiểu A”, thành
đơn
Phụ lục B
(quy định)
Thiết bị thử phản ứng “kiểu B”, thành kép
B.1 Lò nung điện
Lò nung, gia nhiệt bằng điện, có khả
năng chứa bộ lắp ráp bình phản ứng và được thiết kế có đủ nhiệt dung để giữ cho
mẫu cốc ở nhiệt độ (1 100 ± 3) °C trong quá trình thử, đo được ở tâm của các
phần mẫu thử. Vùng nhiệt độ đồng đều cao tối thiểu gấp ba lần chiều cao của mẫu.
B.2 Bình phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài phụ thuộc vào chiều dài của
lò nung.
Đường kính trong của ống trong: (78 ±
1) mm.
Ví dụ nêu trong Hình B.1.
Cốc để thử được đặt trên tấm đột lỗ ở
trong bình phản ứng. Phía dưới tấm đột lỗ này, bộ làm nóng trước khí, ví dụ đệm
bi sứ Al2O3 (đường kính
khoảng 10 mm) trên tấm lưới đột lỗ thứ hai, khuếch tán nitơ và carbon dioxide
vào trong bình thông qua đệm cốc trong suốt thời gian thử. Chiều cao của bộ làm
nóng trước khoảng 80 mm. Để phòng ngừa rò rỉ, lồng một vòng đệm giữa nắp và phần
dưới của bình phản ứng.
Khí đưa vào qua lối vào đặt bên cạnh gần
đỉnh bình phản ứng, thổi vào giữa hai thành bình và vào tâm của bình phản ứng,
xuyên qua mẫu cốc sau đó thoát ra ở đỉnh. Bình
phản ứng được đặt sao cho mẫu cốc chứa trong bình ở tại tâm của
vùng nhiệt độ được kiểm soát của lò nung. Đỉnh của cặp nhiệt được định vị ở tâm, tại nửa
chiều cao của phần mẫu thử ở trên tấm đột lỗ.
Kích thước tính bằng
milimet
Đường kính lỗ
2,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 mm
Số lượng lỗ
241
Tổng diện tích lỗ
11,8 cm2
Chiều dày tấm
4 mm
CHÚ DẪN
1 lò nung (10 kVA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 tấm đột lỗ
2 ống khử
5 phần mẫu thử
8 lối vào khí
3 phần tử đốt nóng
6 lớp bi sứ (cao 80 mm)
9 lối ra khí
Hình B.1 - Ví
dụ bình phản ứng và thiết kế bộ thử - “Kiểu B”, thành kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Tang quay để thử độ bền cốc sau phản ứng
Tang quay có chuyển động quay,
được điều khiển bằng bộ đếm vòng quay và bộ đếm thời gian. Thiết kế truyền động
có tốc độ quay chính xác là 600 vòng trong 30 min tốc độ (20 ± 0,1) r/min. Tang
quay phải dừng lại sau đúng 600 vòng quay.
Chiều dài bên trong buồng hình trụ:
(700 ± 1) mm.
Đường kính bên trong: (130 ± 1) mm.
Chiều dày buồng hình trụ: 5 mm.
Chiều dày tối thiểu của đầu: 6 mm.
Bên trong của cả hình trụ và các tấm đầu không
có bất kỳ xâm nhập nào (ví dụ đầu bulông).
Xem Hình C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 tang quay
3 động cơ bánh răng
5 bộ đếm vòng quay
2 khớp ma sát an toàn
4 trụ đỡ
Hình C.1 -
Tang quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(tham khảo)
Xác định giá trị mài mòn
D.1 Nguyên tắc
Giá trị mài mòn phản ánh lượng cám
(< 0,5 mm) sinh ra từ phép thử tang quay cốc đã phản ứng và chỉ ra độ bền đối
với sự suy giảm cơ học.
D.2 Cách tiến hành
Sàng lại phần cốc đã phản ứng (từ phép
xác định CSR) đã lọt qua sàng 10,0 mm hoặc 9,5 mm bằng cách sử dụng sàng 0,5 mm
và cân cốc lọt qua sàng. Tính giá trị mài mòn theo Công thức (D.1).
D.3 Biểu thị kết quả
Giá trị mài mòn (AV), biểu thị bằng phần
trăm khối lượng, tính theo Công thức (D.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m3 là khối lượng
phần nhỏ hơn 0,5 mm sau khi thử tang quay, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của mẫu
sau phản ứng, tính
bằng
gam.
Phụ lục E
(tham khảo)
Chênh lệch lớn nhất của độ tái lập
Xác định dữ liệu độ chụm, đặc biệt là
chênh lệch lớn nhất của độ tái lập, là rất mất thời gian và tiền bạc. Trong ba
phép thử thành thạo được sự bảo trợ của Cộng đồng Thép và Than Châu Âu năm 1997
và 1999, đã thu được các dữ liệu về độ chụm. Trong các loạt thử này, 22 thành
viên tham gia từ Châu Âu đã phân tích mẫu cốc đã được chuẩn
bị, tức là cốc có cỡ hạt từ 19,0 mm đến 22,4 mm. Do đó, dữ liệu về độ chụm nêu
trong Phụ lục này đã loại trừ được các ảnh hưởng
của việc chuẩn bị mẫu. Trong số ba mẫu đã phân tích, các kết quả có thể chấp nhận
đã thu được chỉ đối với hai mẫu cốc có CSR > 55 (thỏa thuận về giá trị CSR là 64,3 và 63,3). Tuy nhiên, bổ sung, dữ
liệu được nêu ra đối với cốc có CSR < 55 (thỏa
thuận về giá trị CSR là 35,3) chỉ là một giá trị gần đúng.
CHÚ THÍCH: Tiêu chí ISO về phép
xác định độ tái lập từ những thử nghiệm trong nội bộ phòng thí nghiệm không đáp
ứng đầy đủ các mẫu đã đo trong các phép thử thành thạo như đã mô tả ở trên. Bởi vậy,
đó là điều quyết định sự tồn tại chênh lệch lớn nhất của độ tái lập trong phụ lục
tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1 -
Chênh lệch lớn nhất của độ tái lập
CRI
CSR
Giá trị
Chênh lệch
lớn nhất
Giá trị
Chênh lệch
lớn nhất
> 33
5 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 a
< 33
3,5
> 55
4,5
a Chỉ là giá trị gần đúng
Trong các tiêu chí khác (ví dụ kiểm
soát nhiệt độ, lưu lượng khí, chất lượng chuẩn
bị mẫu), sàng lớn nhất. Các kết quả sàng bị ảnh
hưởng mạnh bởi các đặc trưng rung lắc của sàng. Bởi vậy, trong trường hợp
khi hai hoặc nhiều phòng thí nghiệm cần so sánh các kết quả với mục đích thương
mại hoặc công nghệ, chúng phải sử dụng
các điều kiện đồng nhất về sàng để thu được
các kết quả có thể
so sánh đối với cùng một mẫu thử.