5. Bột chữa cháy
Bột chữa cháy phải tuân theo TCVN
6102.
Lượng bột chữa cháy trong hệ thống tối
thiểu phải đủ cho một khu vực được bảo vệ lớn nhất hoặc một nhóm các khu vực
được bảo vệ đồng thời.
CẢNH BÁO 1: Việc trộn lẫn các loại bột
khác nhau có thể dẫn đến vón cục và việc sản sinh ra khí sẽ làm tăng áp suất
trong bình chứa gây mất an toàn.
CẢNH BÁO 2: Bột thu hồi lại có thể đã
bị nhiễm bẩn trước đó và có thể đã hút ẩm. Nếu nó được tái chế sau đó, bột có
thể trở nên vón cục
và làm gián đoạn dòng xả của bột khi chữa cháy.
6. Số lượng bột
và khí đẩy dự phòng
Khi có yêu cầu, lượng dự phòng phải là
bội số của lượng cung cấp chính theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Khi cần
bảo vệ liên tục, cả hai nguồn cấp chính và dự phòng phải được nối cố định với ống
góp và phải được bố trí để dễ dàng chuyển đổi.
7. Bố trí bình
chứa bột và bình chứa khí đẩy
7.1 Các bình chứa, cụm
van và phụ kiện phải được sắp xếp sao cho có thể tiếp cận được để kiểm tra, thử
nghiệm và bảo dưỡng khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Các bình chứa
phải được đặt càng gần với khu vực được bảo vệ càng tốt, nên ưu tiên đặt ngoài
khu vực bảo vệ. Các bình chứa chỉ có thể được bố trí bên trong khu vực được bảo
vệ nếu có thể giảm tới mức thấp nhất các nguy hiểm do cháy nổ gây ra.
7.4 Các bình chứa
không được bố trí ở nơi chịu ảnh
hưởng của thời tiết khắc nghiệt hoặc bị hư hỏng do tác động về cơ học, hóa học
hoặc các nguyên nhân khác. Khi các bình chứa tiếp xúc với các nguy cơ dẫn đến
hư hỏng hoặc có thể bị can thiệp trái phép thì phải có tường bao hoặc
rào chắn thích hợp.
CHÚ THÍCH: Ánh sáng mặt trời chiếu trực
tiếp có khả năng làm tăng nhiệt độ của bình chứa cao hơn nhiệt độ của môi trường
không khí xung quanh.
8. Yêu cầu an
toàn
Trong các khu vực được bảo vệ bằng các
hệ thống chữa cháy bằng bột có thể có người phải được trang bị như sau:
a) Cơ cấu làm trễ thời gian:
- Đối với khu vực mà thời gian trễ
không làm tăng nguy hiểm đáng kể đến con người và tài sản thì các hệ thống chữa
cháy phải có tín hiệu báo động trước khi phun với độ trễ thời gian đủ để cho phép
sơ tán người;
- Cơ cấu làm trễ thời gian chỉ được sử
dụng để sơ tán người hoặc để chuẩn bị cho việc phun bột chữa cháy.
b) Đường thoát nạn phải được giữ thông
thoáng trong mọi lúc và phải trang bị đầy đủ đèn chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn
thoát nạn để giảm tới mức nhỏ nhất quãng đường phải đi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các tín hiệu báo động liên tục bằng
ánh sáng và âm thanh bên trong khu vực bảo vệ tại các cửa ra vào và các tín hiệu
báo động liên tục bằng ánh sáng bên ngoài khu vực được bảo vệ, phải hoạt động
cho tới khi đám cháy ở trong khu vực được bảo vệ đã được dập tắt hoàn toàn;
e) Khi có yêu cầu, các tín hiệu cảnh
báo trước khi phun bột chữa cháy phải hoạt động tức thời từ lúc bắt đầu của thời
gian trễ. Các tín hiệu này phải có đặc điểm khác so với tất cả các tín hiệu báo
động khác;
f) Cần cung cấp hướng dẫn và tổ chức
huấn luyện cho tất cả những người ở trong hoặc ở lân cận các khu vực được bảo vệ,
bao gồm cả việc duy trì hoặc tổ chức nhân lực để bảo đảm những người này hành động
đúng khi hệ thống chữa cháy hoạt động.
Ngoài các yêu cầu trên cần đáp ứng các
vấn đề sau:
- Nên cung cấp thiết bị hô hấp và các
nhân viên được đào tạo để sử dụng thiết bị này;
- Các nhân viên không đi vào trong khu
vực được bảo vệ cho tới khi đã được kiểm tra là họ có đủ điều kiện đảm bảo an
toàn để làm nhiệm vụ.
9. Hệ thống chữa
cháy theo thể tích
9.1 Tổng quan
Đối với hệ thống chữa cháy theo thể
tích, tổng diện tích của các lỗ hở không thể đóng được phải nhỏ hơn hoặc
bằng 15% tổng diện tích của các bề mặt không gian được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Lượng bột
Lượng bột được xả ra phải đủ để bao phủ
toàn bộ vùng không gian kín với một biên độ an toàn thích hợp để bù đắp cho bất
kỳ lỗ hờ nào không thể đóng lại khi hệ thống được kích hoạt. Việc đóng các lỗ hở phải được thực
hiện không muộn hơn thời điểm bắt đầu xả bột.
Tổng lượng bột tối thiểu phải được
tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
Q1: Lượng bột, tính bằng
kg
K1: Hệ số lượng cơ bản,
tính bằng kg/m3
V: Tổng thể tích vùng không gian kín,
tính bằng m3
K2: Hệ số lượng bổ sung cho
các lỗ hở As
≤ 5% tổng diện
tích AR, tính bằng
kg/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS: Tổng diện tích lỗ hở 1% AR < A ≤ 5% AR, tính bằng m2
K3: Hệ số lượng bổ sung cho
các lỗ hở AL > 5% tổng diện tích AR, tính bằng
kg/m2
AL: Tổng diện tích lỗ hở
5% AR < AL ≤ 15% AR, tính bằng m2
K4: Hệ số lượng bổ sung để
bù đắp cho bất kỳ hệ thống thông gió nào không được đóng ngắt hoặc tắt
trong quá trình xả bột, tính bằng kg/m3
Rv: Tốc độ dòng thông gió,
tính bằng m3/s
t: Thời gian xả, tính bằng giây (s)
Đối với đám cháy hydrocacbon, các giá
trị hệ số K được lấy như sau:
K1 = 0,65 kg/m3
K2 = 2,5 kg/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K4 = 0,65 kg/m3
9.3 Thời gian xả
tối đa và tốc độ xả bột tối thiểu
9.3.1 Thời gian xả
tối đa
Thời gian xả hết lượng bột được tính
toán từ khi hệ thống được kích hoạt không được vượt quá 30 s.
9.3.2 Tốc độ xả bột
tối thiểu
Tốc độ xả bột tối thiểu R, tính bằng kg/s,
được tính theo công thức:
9.4 Thể tích vùng
không gian kín
Thể tích vùng không gian kín được sử dụng
tại Điều 9.2 phải là tổng thể tích của
vùng không gian đó trừ đi thể tích của bất kỳ phần tử cố định, không thấm khí,
không dễ cháy nào ở bên trong vùng không gian kín đó (ví dụ: các bộ phận cấu kiện
xây dựng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1 Lựa chọn và bố
trí đầu phun
Các đầu phun, bao gồm cả các đầu phun
được gắn trực tiếp vào các bình chứa phải được định vị phù hợp với kích thước
hình học của khu vực được bảo vệ đang được xem xét.
Loại đầu phun và việc bố trí các đầu
phun phải sao cho:
a) Đạt được lượng bột tối thiểu trong
tất cả các phần của khu vực được bảo vệ;
b) Tốc độ phun không được ảnh hưởng có
hại đến khu vực được bảo vệ hoặc các vật chứa bên trong khu vực được bảo vệ.
Các đầu phun phải có độ bền thích hợp
cho sử dụng với áp suất làm việc quy định và phải có khả năng chịu
được sự tác động quá mức về cơ tính danh nghĩa và phải được thiết kế để chịu được
nhiệt độ quy định mà không biến dạng.
9.5.2 Đầu phun ở lớp
trần nhẹ
Để giảm tới mức tối thiểu khả năng làm
dịch chuyển các lớp trần nhẹ, phải thực hiện các biện pháp giữ chặt các lớp trần
nhẹ ở khoảng cách tối thiểu 1,5 m tính từ mỗi đầu phun.
CHÚ THÍCH: Tốc độ phun được tạo ra bởi
kết cấu của các đầu phun có thể là một yếu tố làm dịch chuyển các mái trần nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Tổng quan
10.1.1 Hệ thống chữa
cháy bề mặt được sử dụng để bảo vệ các đối tượng độc lập.
10.1.2 Các hệ thống
chữa cháy bề mặt phải được thiết kế và tính toán khác nhau cho các đám cháy trên
bề mặt và đám cháy thiết bị.
Nếu cần bảo vệ đối tượng kết hợp đám
cháy bề mặt và đám cháy thiết bị thì phải tính toán lượng bột cần thiết đối với
từng đối tượng và lựa chọn lượng bột lớn hơn.
Đám cháy bề mặt phải được tính toán
phù hợp với Hình C.1.
Đám cháy thiết bị phải được tính toán
phù hợp với Điều 10.2 và Hình C.3 (hệ thống trong nhà) và Hình C.4 (hệ thống
ngoài trời). Các ví dụ tính toán cho hệ thống chữa cháy bề mặt được nêu tại Phụ
lục B.
10.2. Lượng bột
Lượng bột không được nhỏ hơn Q2
Q2
= K5 Vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q2: Lượng bột, tính bằng kg
Vi: Thể tích giả định,
tính bằng m3, xung quanh vùng nguy hiểm được chiếu ở tất
cả các phía đến ranh giới rắn gần nhất hoặc cách vùng nguy hiểm 1,5 m, tùy theo
giá trị nào nhỏ hơn
K5: Hệ số lượng cơ bản, có
giá trị bằng 1,2 kg/m3.
10.3 Thời gian xả
tối đa
Khoảng thời gian từ khi kích hoạt hệ
thống bột đến khi xả lượng bột tính toán phải ≤ 30 s.
10.4 Đầu phun
Các đầu phun phải được bố trí theo
khuyến nghị của nhà sản xuất. Các ví dụ tính toán được nêu tại Phụ lục A.
Lượng bột, thời gian xả tối thiểu và tốc
độ xả có thể được thiết kế phù hợp với Hình C.1 đến Hình C.4 tùy thuộc vào việc
sắp xếp các đầu phun.
11. Các hệ thống
phát hiện, vận hành và điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống phát hiện, vận hành và điều
khiển có thể là hệ thống
tự động hoặc bằng tay. Các hệ thống tự động cũng phải có khả năng vận hành bằng
tay.
Các hệ thống phát hiện, vận hành, báo
động và điều khiển phải được lắp đặt, thử nghiệm và bảo trì phù hợp với các tiêu
chuẩn quốc gia tương ứng.
Nếu trong tiêu chuẩn quốc gia không có quy định
nào khác, phải sử dụng các nguồn năng lượng dự phòng tối thiểu là trong 24 h để
cung cấp cho các yêu cầu hoạt động về phát hiện, tín hiệu, điều khiển và vận
hành của hệ thống.
11.2 Phát hiện tự
động
Phát hiện tự động phải được thực hiện
bằng một phương pháp hoặc thiết bị được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận
và phải có khả năng phát hiện sớm và chỉ báo mức độ tăng nhiệt, ngọn lửa, khói,
các hơi cháy hoặc trạng thái không bình thường trong sự cố tạo ra đám cháy.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị phát hiện, nếu
lắp ở khoảng cách lớn nhất cho phép để phát hiện đám cháy có thể gây ra sự
chậm trễ quá mức trong việc phun bột chữa cháy, đặc biệt là khi cần nhiều hơn một
thiết bị trong trạng thái báo cháy để kích hoạt hệ thống phun.
11.3 Cơ cấu vận
hành
11.3.1 Vận hành tự
động
Các hệ thống tự động phải được điều
khiển bởi sự phát hiện cháy tự động và kích hoạt các cơ cấu thích hợp cho hệ thống
chữa cháy, sự cố cháy và cũng phải được trang bị các cơ cấu vận hành bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng hai hoặc nhiều bộ phát hiện,
như là các đầu báo khói hoặc lửa thì hệ thống chỉ nên vận hành sau khi đã nhận được
các tín hiệu từ hai bộ phát hiện.
11.3.2 Vận hành bằng
tay
Phải có phương án vận hành bằng
tay đối với hệ thống chữa cháy bằng một bộ điều khiển đặt ở bên ngoài
khu vực được bảo vệ hoặc liền kề với lối ra chính từ khu vực này.
Ngoài cơ cấu vận hành tự động, hệ thống
chữa cháy phải có các trang bị sau:
a) Một hoặc nhiều cơ cấu vận hành bằng
tay đặt cách xa các bình chứa;
b) Một cơ cấu điều khiển bằng tay để
điều khiển trực tiếp bằng cơ khí đối với hệ thống hoặc một thiết bị điều khiển
bằng tay dùng điện, trong đó có thiết bị giám sát tình trạng nguồn cung cấp điện
và báo tín hiệu khi nguồn điện không đảm bảo.
Vận hành bằng tay phải làm cho các van
kích hoạt tự
động thích hợp hoạt động
đồng thời để xả
và
phân phối bột chữa cháy.
CHÚ THÍCH 1; Các tiêu chuẩn quốc gia
có thể không yêu cầu xả bằng tay hoặc có thể yêu cầu xả để vận hành thông qua
các tín hiệu báo trước khi phun bột chữa cháy và thời gian trễ.
Cơ cấu vận hành bằng tay phải có các
tác động kép hoặc bộ phận an toàn khác để hạn chế sự vận hành bất ngờ. Cơ cấu
này phải có bộ phận để ngăn ngừa sự vận hành trong quá trình bảo dưỡng hệ thống
chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4 Thiết bị điều
khiển
11.4.1 Thiết bị điều
khiển bằng điện
Thiết bị điều khiển bằng điện phải được
sử dụng để giám sát các bộ phận phát hiện, bộ phận xả bằng tay và tự động, bộ
phận phát tín hiệu, cơ cấu khởi động điện, đường dây dẫn và khi có yêu cầu thì
để khởi động vận
hành các bộ phận trên. Thiết bị điều khiển phải có khả năng hoạt động
cùng với số lượng và kiểu cơ cấu kích hoạt được dùng.
11.4.2 Thiết bị điều
khiển bằng khí nén
Khi sử dụng thiết bị điều khiển bằng
khí nén, đường ống phải được bảo vệ chống bị uốn, gấp và hư hỏng cơ khí. Khi các thiết bị
lắp đặt có thể bị hở dẫn đến tổn thất hoặc không bảo đảm tính toàn vẹn của đường
ống khí nén, phải đặc biệt chú ý để bảo đảm không xẩy ra tổn thất hoặc mất đi
tính toàn vẹn của đường ống.
11.5 Bộ phận báo động
và hiển thị
11.5.1 Các bộ phận
báo động và hiển thị, hoặc cả hai phải được sử dụng để báo sự hoạt động của hệ
thống chữa cháy, mối nguy hiểm đối với con người hoặc sự hư hỏng của cơ cấu
giám sát. Kiểu (âm thanh, ánh sáng và khứu giác), số lượng và vị trí của các bộ
phận này phải bảo đảm sao cho cùng hoàn thành được nhiệm vụ của mình.
11.5.2 Các bộ phận
báo động bằng âm thanh và ánh sáng trước khi phun bột chữa cháy phải được lắp đặt
trong khu vực được bảo vệ để cảnh báo một cách chắc chắn cho việc sắp phun bột
chữa cháy; hoạt động của bộ phận cảnh báo phải liên tục ngay từ đầu tới khi việc
báo động đã được xác nhận và bắt đầu một hoạt động thích hợp.
11.5.3 Cơ cấu báo lỗi
của thiết bị giám sát hoặc thiết bị khác phải nhanh chóng và chính xác các lỗi và
phải khác với tín hiệu báo động tình trạng hoạt động hoặc nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trang bị công tắc tạm dừng, phải bố
trí trong khu vực được bảo vệ và bố trí gần lối ra của khu vực. Công tắc tạm dừng
phải là kiểu có lực điều khiển bằng tay cố định để ngăn chặn sự vận hành của hệ
thống. Hoạt động của chức năng tạm dừng phải được thể hiện bằng âm thanh và ánh
sáng, khác biệt với tín hiệu báo hỏng của hệ thống. Công tắc tạm dừng hoạt động
khi hệ thống ở trạng thái chờ thì tín hiệu nêu trên phải chuyển thành tín hiệu
báo lỗi ở thiết bị điều khiển. Công tắc tạm
dừng phải được nhận ra một cách rõ ràng để dễ sử dụng.
12. Thiết kế hệ thống đường
ống
12.1 Hệ thống đường
ống
12.1.1 Hệ thống đường
ống phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy có các tính chất vật lý
và hóa học sao cho có thể bảo đảm được tính toàn vẹn và độ tin cậy của vật liệu
khi chịu tác dụng của ứng suất. Chiều dày của thành ống phải được tính theo
tiêu chuẩn quốc gia có liên quan. Áp suất dùng trong tính toán này phải là áp
suất được tạo ra ở nhiệt độ bảo quản lớn nhất không nhỏ hơn 50°C. Nếu nhiệt độ
làm việc của hệ thống được chấp nhận việc cao hơn cho hệ thống thì áp suất thiết
kế phải được điều chỉnh tới áp suất tăng ở nhiệt độ lớn nhất. Khi thực hiện
tính toán này phải tính đến tất cả các hệ số tác động của các mối nối, mối ghép
ren, dung sai của các rãnh hàn hoặc dung sai hàn.
12.1.2 Không được sử
dụng ống gang và ống phi kim loại trừ khi được chấp thuận đạt thử nghiệm áp suất
làm việc.
12.1.3 Các ống mềm
(bao gồm cả các đầu nối) phải được làm bằng vật liệu đã được chấp nhận và phải
thích hợp để làm việc ở áp suất cho trước của khí chữa cháy và ở các nhiệt độ lớn
nhất và nhỏ nhất.
12.2 Phụ tùng đường
ống
12.2.1 Các phụ tùng
đường ống phải có áp suất làm
việc danh nghĩa tối thiểu bằng áp suất lớn nhất trong bình chứa ở 50°C. Đối với
các hệ thống sử dụng một van giảm áp trong ống góp thì các phụ tùng
đường ống ở sau van phải có áp suất làm việc danh nghĩa tối thiểu bằng áp suất
lớn nhất cho trước trong đường ống sau van.
Không được dùng các phụ tùng đường ống
bằng gang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.3 Công việc hàn
phải được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia có liên quan.
12.2.4 Khi các ống đồng,
thép không gỉ hoặc các ống thích hợp khác được nối với các phụ tùng đường ống bằng
phương pháp ép thì các giá trị áp suất, nhiệt độ ép không được vượt quá các giá
trị áp suất, nhiệt độ của nhà sản xuất đối với phụ tùng đường ống và phải chú ý
bảo đảm tính toàn vẹn của cụm lắp.
12.3 Góc gấp khúc
trên ống và đường ống chữ T
Tất cả các chỗ uốn cong, gấp khúc, chữ T và đầu nối được lắp
đặt
trong hệ đường ống cho môi trường
bột phải được thiết kế với bán kính uốn tối thiểu gấp 5 lần đường
kính danh nghĩa để tránh sự phân ly của bột chữa cháy và khí đẩy, xem Hình 1 và
Hình 2.
Hình 1 - Hướng
dòng chảy thông qua ống chữ T
Hình 2 - Bố
trí các đầu nối
Chỗ tiếp giáp tối thiểu giữa hai đầu nối
không được nhỏ hơn 20 lần
đường kính danh nghĩa của ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.1 Hệ thống cân
bằng phải là hệ thống trong đó:
a) Chiều dài thực tế hoặc chiều dài
tương đương của ống từ bình chứa tới mỗi đầu phun chênh lệch với nhau không quá
10 %;
b) Lưu lượng phun của mỗi đầu phun đều
bằng nhau (xem Hình 3).
Hình 3 - Hệ
thống cân bằng điển hình
CHÚ THÍCH: Các chữ số đậm nét trong ngoặc
biểu thị các nút thiết kế cho tính toán. Kích thước tính bằng m
12.4.2 Bất cứ hệ thống
nào không đáp ứng được các yêu cầu này phải được xem là hệ thống không cân bằng
(xem Hình 4).
Hình 4 - Hệ
thống không cân bằng điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5 Giá treo ống
Các giá treo ống phải được cố định trực
tiếp vào công trình hoặc nếu cần thiết, vào máy móc, giá để đồ hoặc các kết cấu
khác và không được phép sử dụng để đỡ bất kỳ sự lắp đặt nào khác. Giá treo phải là loại
có thể điều chỉnh được để đảm bảo khả năng chịu tải đồng đều, phải bao quanh
hoàn toàn đường ống và không được hàn vào đường ống hoặc đầu nối.
Phần của kết cấu mà các giá đỡ được cố
định vào phải có khả năng đỡ đường ống (xem bảng 3). Đường ống có đường kính lớn
hơn 50 mm không được phép đỡ từ tấm thép dạng sóng hoặc phiến bê tông ngậm khí.
Các đường ống phân phối phải có một số
điểm cố định thích hợp để tính đến các lực dọc trục.
Không bộ phận nào của giá treo được
phép làm bằng vật liệu dễ cháy. Đinh không được phép sử dụng.
Giá treo ống đồng phải có lớp lót
thích hợp với đủ điện trở để
chống ăn mòn tiếp xúc.
Khoảng cách tối đa giữa các giá treo ống
phải phù hợp với bảng 2.
Bàng 2 - Khoảng
cách tối đa giữa các giá treo
Kích cỡ ống (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1,2
15
1,5
20
1,8
25
2,1
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2,7
50
3,4
65
3,4
80
3,7
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
5,0
200
6,0
Khoảng cách từ bất kỳ đầu phun đầu cuối
nào đến giá treo không được nhỏ hơn 0,15 m và không được vượt quá:
- 0,9 m đối với đường ống có đường
kính ≤ 25 mm
- 1,2 m đối với
đường ống có đường kính lớn
hơn 25 mm
Giá treo ống phải được thiết kế phù hợp
với các yêu cầu của Bảng 3.
Vật liệu của giá treo ống phải dày ít
nhất 3 mm. Nếu được mạ kẽm, độ dày 2,5 mm là đạt yêu cầu. Điều này không áp dụng
cho các giá treo ống làm bằng vật liệu mạ kẽm nhúng nóng, có thể có kích thước
tối thiểu là 25 mm x 1,5 mm đối với
hệ đường ống có đường kính danh nghĩa lên tới 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ống danh nghĩa
d (mm)
Khả năng chịu
tải tối
thiểu
ở 20°C a
(kg)
Tiết diện tối
thiểu b (mm2)
Chiều dài tối
thiểu của bu lông neo c (mm)
d ≤ 50
200
30 (M 8)
30
50 < d ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 (M10)
40
100 <d ≤ 150
500
70 (M 12)
40
150 < d ≤ 200
850
125 (M 16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: Khi vật
liệu được nung nóng đến 200°C, khả năng chịu tải không được phép giảm quá 25%
b: Tiết diện
danh nghĩa của thanh ren phải được tăng lên sao cho vẫn đạt được tiết diện nhỏ
nhất.
c: Chiều dài của bu
lông neo phụ thuộc vào loại được sử dụng, chủng loại và chất lượng của vật liệu
được cố định vào.
Các giá trị nêu trên là đối với bê tông.
Phụ lục A
Ví dụ tính
toán cho hệ thống chữa cháy bề mặt - đám cháy bề mặt
Một khu vực hình chữ nhật trong nhà có
kích thước 5 m x 10 m, được bảo
vệ bằng hệ thống chữa cháy bề mặt. Từ Hình C.1, xác định lượng bột, tốc độ và
thời gian xả tối thiểu như sau:
Bảng A.1 - Thiết kế chất chữa
cháy
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng bột tối thiểu
480 kg
Tốc độ xả tối
thiểu
16 kg/s
Thời gian xả
tối thiểu của hệ thống
20 s
Xem xét các kích thước và cấu hình có
thể có của các đầu phun cần thiết để bao trùm khu vực nguy hiểm. Giả định có
thiết kế cân bằng, hệ thống phải được trang bị 16 đầu phun, có tốc độ xả là
1,25 kg/s cho mỗi đầu.
Bảng A.2 -
Thiết kế đầu phun
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ xả
16 x 1,25 kg/s
20 kg/s
Thời gian xả
480/20 = 24
s
Thời gian xả được tính toán là 24 s lớn
hơn thời gian xả tối thiểu là 20 s và nhỏ hơn thời gian xả tối đa là 30 s. Yêu
cầu được đáp ứng.
Phụ lục B
Ví dụ tính
toán cho các hệ thống chữa cháy bề mặt
B.1 Ví dụ 1: Đám
cháy thiết bị - ngoài trời: Máy biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Ví
dụ về nguy hiểm cháy thiết bị (máy biến áp)
a) Tính toán kích thước (xem hình B.1)
b) Tính toán dựa theo Điều 10.2
Hệ số lượng cơ bản: K5= 1,2 kg m-3
Số lượng bột tối thiểu: Q2=
V
x K5 = 80,125 m3 x 1,2 kg m-3 = 96,15 kg
Số lượng bột được chọn: Q = 100 kg
c) Tính toán theo Hình C.4 (chữa cháy
bề mặt cho các đầu phun ngang ngoài trời (xem Hình B.1 và B.2))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 -
Khu vực được bảo vệ
A1 Bệ bê tông
A2 Đế của máy biến áp
A1 = 3,5 m x 3,5 m =
12,25 m2
A2 = 2,0 m x 1,0 m = 2,0
m2
A = A1 - A2
= 10,25 m2
Theo Hình C.4:
Lượng bột tối thiểu Qmin =
40 kg < 100 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian xả tối thiểu Tmin
= 5,5 s
theo Điều 9.3.2:
Tốc độ xả tối thiểu
d) Thiết kế đầu phun (giả định có thiết kế cân
bằng với số lượng đầu phun là số chẵn)
Tốc độ xả:
Tốc độ xả tại đầu phun: RN = 1.25 kg/s
Số lượng đầu phun:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian xả:
B.2 Ví dụ 2: Sự kết
hợp của đám cháy bề mặt và đám cháy thiết bị - ngoài trời: Bể chứa dầu lộ thiên
Kích thước
tính: m
Hình B.3 - Ví
dụ về bể chứa dầu lộ thiên (khu vực tràn)
a) Đám cháy thiết bị - tính toán phù hợp
với Điều 10.3
Thể tích giả định là Vi
Li = 1,5 m + 4,0 m +
1,5 m = 7,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hi = 1,5 m + 3,0 m = 4,5 m
Qi = Vi x K5 = 210 m3
x 1,2 kg/m3
= 252 kg
b) Đám cháy bề mặt - tính toán dựa
theo hình C.2:
1) Khu vực tràn As
Ls = 1,0 m + 4,0 m + 1,0 m
= 6,0 m
As = 30 m2
Ws = 1,0 m + 3,0 m + 1,0
m = 5,0 m
2) Sự chữa cháy bề mặt của đầu phun hướng
xuống ngoài trời (theo Hình C.2)
Đối với As = 30 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian xả tối thiểu t = 10 s
- Tốc độ xả tối thiểu R = 15 kg/s
c) Thiết kế đầu phun (giả định có thiết
kế cân bằng với số lượng đầu phun là số chẵn):
Đối với Q = 280 kg:
RN = 1,25 kg/s1
Số lượng đầu phun:
Thời gian xả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kết hợp - tính toán
1) Lượng bột để bảo vệ thiết bị Qi = 252 kg
2) Lượng bột để bảo vệ bề mặt Q = 250
kg
Trong đó: Qi > Q
3) Lượng bột được chọn: Qs = 280 kg
Trong đó: Q < Qi< Qs
Phụ lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Lượng bột,
thời gian và tốc độ xả tối thiểu đối với đầu phun hướng xuống
trong nhà
Hình C.1 - Đầu
phun hướng xuống trong nhà
1 Lượng tối thiểu (kg)
2 Thời gian xả tối thiểu (s)
3 Tốc độ xả tối thiểu (kg/s)
CHÚ THÍCH 1: Trục hoành thể hiện thông
số về diện tích được bảo vệ (m2)
CHÚ THÍCH 2: Trục tung thể hiện các
thông số về lượng bột tối thiểu (kg), thời gian xả tối thiểu (s) và tốc độ xả tối
thiểu (kg/s) tương ứng với các đường tuyến tính số 1,2,3 căn cứ trên diện
tích được bảo vệ.
C.2 Lượng bột, thời
gian và tốc độ xả tối thiểu đối với đầu phun hướng xuống ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 - Đầu phun
hướng xuống ngoài trời
1 Lượng tối thiểu (kg)
2 Thời gian xả tối thiểu (s)
3 Tốc độ xả tối thiểu (kg/s)
CHÚ THÍCH 1: Trục hoành thể hiện
thông số về diện tích được bảo vệ (m2)
CHÚ THÍCH 2: Trục tung thể hiện các
thông số về lượng bột tối thiểu (kg), thời gian xả tối thiểu (s) và tốc độ
xả tối thiểu (kg/s) tương ứng với các đường tuyến tính số 1, 2, 3 căn cứ trên
diện tích được bảo vệ.
C.3 Lượng bột,
thời gian và tốc độ xả tối thiểu đối với đầu phun ngang trong nhà
Hình C.3 - Đầu phun
ngang trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thời gian xả tối thiểu (s)
3 Tốc độ xả tối thiểu (kg/s)
CHÚ THÍCH 1: Trục hoành thể hiện
thông số về diện tích được bảo vệ (m2)
CHÚ THÍCH 2: Trục tung thể hiện các
thông số về lượng bột tối thiểu (kg), thời gian xả tối thiểu (s) và tốc độ xả
tối thiểu (kg/s) tương ứng với các đường tuyến tính số 1, 2, 3 căn cứ trên diện
tích được bảo vệ.
C4 Lượng bột, thời
gian và tốc độ xả tối thiểu đối với đầu phun ngang ngoài trời
Hình C.4 - Đầu phun
ngang ngoài trời
1 Lượng tối thiểu (kg)
2 Thời gian xả tối thiểu (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trục hoành thể hiện thông số về diện tích
được bảo vệ (m2)
CHÚ THÍCH 2: Trục tung thể hiện các thông
số về lượng bột tối thiểu (kg), thời gian xả tối thiểu (s) và tốc độ xả tối thiểu
(kg/s) tương ứng với các đường tuyến tính số 1, 2, 3 căn cứ trên diện tích được bảo vệ.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 12416-2:2001+A1:2007 Fixed
firefighiting systems - Powder systems - Part 2: Design, construction and
maintenance.
[2] TCVN 7161-1 (ISO 14520-1), Hệ thống
chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu cầu
chung.