Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12259:2018 về Bao bì và môi trường - Tái chế hữu cơ

Số hiệu: TCVN12259:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
ICS:55.020 Tình trạng: Đã biết

Nguyên tố

Mỹa

Canadab

Liên minh châu Âu + các nước EFTA

Nhật Bản d

Zn

1400

463

150

180

Cu

750

189

50

60

Ni

210

45

25

30

Cd

17

5

0,5

0,5

Pb

150

125

50

10

Hg

8,5

1

0,5

0,2

Cr

--

265

50

50

Mo

--

5

1

--

Se

50

4

0,75

--

As

20,5

19

5

5

F

--

--

100

--

Co

--

38

--

--

a Theo từng yêu cầu của ASTM D 6400, hàm lượng kim loại tối đa được cho trong bảng này của Mỹ bằng 50 % hàm lượng được quy định bởi 40 CFR 503.13, Bảng 3.

b Hàm lượng kim loại tối đa của Canada là các hàm lượng được quy định trong 6.1 của BNQ 9011-911-I/2007.

c Theo từng yêu cầu của EN 13432 hàm lượng kim loại tối đa đối với Ủy ban Châu Âu (EC) bằng 50 % hàm lượng được quy định trong tiêu chí sinh thái đối với giải thưởng của Cộng đồng nhãn sinh thái cho các cải tiến về đất trồng (EC OJ L 219, 7.8.1998, p.39).

d Hàm lượng kim loại tối đa của Nhật Bản bằng 10 % hàm lượng được quy định trong Luật kiểm soát phân bón (Bộ Nông nghiệp, rừng và nghề cá) và Hướng dẫn về Chất lượng của compost (Central Union of Agricultural Co-operatives - Liên minh hợp tác xã nông nghiệp trung ương).

Tiêu chuẩn này không nêu chi tiết các phương pháp thử để xác định kim loại. Tuy nhiên, phương pháp thử sử dụng phải được công nhận bởi phòng thử nghiệm đáp ứng TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025) hoặc các tiêu chuẩn công nhận phù hợp. Khi không có các tiêu chuẩn phương pháp thử quốc tế, có thể tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng. Phòng thử nghiệm phải chịu trách nhiệm đảm bảo các kết quả phân tích kim loại đại diện cho toàn bộ hàm lượng có sử dụng các quy trình chiết và phân tích tốt nhất hiện có.

Các chất nguy hại cho môi trường phải được nhận biết và đánh giá theo Phụ lục C (tham khảo) của TCVN 12255 (ISO 18602). Việc nhận biết và đánh giá phải tuân theo các yêu cầu có tính pháp lý. Các quốc gia không được liệt kê trong bảng phải tuân thủ theo các quy định riêng của mình, nếu không có thì phải sử dụng quy định của một trong các nước được đề cập ở trên.

 

Phụ lục B

(quy định)

Xác định ảnh hưởng của độc tố đối với sự phát triển của thực vật

B.1  Yêu cầu chung

Cơ sở xác định là hướng dẫn OECD cho thử nghiệm hóa học 208 “Thử cho cây trồng trên đất: Phép thử nảy mầm và sự phát triển của cây giốngˮ. Nguyên tắc của phương pháp thử chuẩn được tuân theo và cần phải có những thay đổi trong phụ lục này để đáp ứng yêu cầu đặc biệt cho mẫu thử compost.

B.2  Tính chất của chất nền đối chứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3  Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị hỗn hợp chất nền đối chứng với 25 % và 50 % (khối lượng/khối lượng hoặc thể tích/thể tích, được nêu trong báo cáo) của compost. Sử dụng compost thu được sau khi phân rã vật liệu thử (compost mẫu) và compost trắng, thu được từ quy trình song song nhưng không có vật liệu thử.

B.4  Chọn loại cây trồng

Sử dụng ít nhất hai loại cây sau từ mỗi họ:

Cây một lá mầm (ví dụ: lúa kiều mạch hè: Hordeum vulgare; lúa mì: Triticum aestivum; lúa mạch đen: Lotium perenne);

Cây hai lá mầm (ví dụ củ cải trắng: Sinapis alba; cải xoong: Lepidium sativum; củ cải đỏ: Raphanus sativus; đậu mung: Phaseolus aureus).

B.5  Thực hiện phép thử

Đổ đầy vào từng khay tối thiểu 200 g mẫu (xem B.2) và cho tối thiểu 100 hạt (xem B.3) lên phía trên. Phủ các hạt bằng một lớp mỏng vật liệu trơ như là cát hoặc peclit. Thực hiện thử ba mẫu song song với mỗi hỗn hợp. Bổ sung nước khoảng 70 % đến 100 % khả năng giữ nước. Thỉnh thoảng bổ sung nước trong suốt quá trình thử khi cần.

CHÚ THÍCH Tốt nhất nên để khay trong chỗ tối hoặc che đậy trong quá trình nảy mầm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng hạt nảy mầm (số lượng cây mọc) và sinh khối thực vật của compost mẫu và compost trắng được so sánh về tỷ lệ. Cả tỷ lệ nảy mầm và sinh khối thực vật được tính bằng phần trăm các giá trị tương ứng thu được bằng compost trắng.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Sơ đồ khối

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Bản kiểm tra đánh giá việc đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này

Danh tính nhà cung cấp:

Ngày:

Danh tính vật liệu bao bì/bao bì:

 

Kết quả đánh giá tổng thể về tái chế hữu cơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chấp nhận

Từ chối

 

 

Bộ phận/thành phần

Đặc tính

Phân hủy sinh học ≥ 90 %

Phân rã

≥ 90%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phát triển cây trồng loại A

> 90%

Phát triển cây trồng loại B

> 90%

Kim loại quy định và các chất nguy hại cho môi trường

Sản phẩm khí sinh học (phân hủy sinh học kỵ khí) %

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

CHÚ THÍCH Các tham chiếu đến các tài liệu hỗ trợ phải được nêu với từng phép thử. Khi không có yêu cầu thử phân hủy sinh học (ví dụ vật liệu tự nhiên) cần nêu ra nhận xét

• Sự phân rã không áp dụng cho thành phần bao bì, chỉ áp dụng cho bộ phận bao bì.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

……………………………………………………………………………………………………

 

Các thay đổi không đáng kể đã được thực hiện mà không ảnh hưởng đến sự đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn

 

Bản chất các thay đổi

Nhận xét (nếu có)

Chữ ký và chức vụ của người chịu trách nhiệm đánh giá

Chữ ký:

Chức vụ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục E

(tham khảo)

Ví dụ về bao bì phù hợp cho tái chế hữu cơ

E.1  Yêu cầu chung

Các phần hữu cơ của chất thải rắn đô thị, chất thải rắn thương mại và chất thải rắn công nghiệp là tập hợp của chất thải sinh học. Chất thải sinh học được xác định là chất thải của động vật và thực vật thải ra từ các hộ gia đình, từ thương mại và công nghiệp chế biến thực phẩm. Phần chất thải này chứa một lượng lớn nước và vì vậy phù hợp hơn khi tái chế bằng phương pháp xử lý sinh học công nghiệp, như tạo thành compost hoặc phân rã kỵ khí kết hợp với tạo compost.

Compost là một phân ủ, giúp tăng độ màu mỡ, ngăn ngừa sự ăn mòn đất, giảm lượng hóa chất đưa vào và chặn một số mầm bệnh cho cây trồng. Khí sinh học có thể được sử dụng làm nguồn nhiên liệu để tạo ra năng lượng tái tạo.

Quá trình tái chế hữu cơ chỉ áp dụng cho vật liệu có thể phân hủy sinh học.

Bao bì đã sử dụng có thể được tái chế cùng với dòng chất thải hữu cơ miễn là bao bì đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Khả năng tái chế hữu cơ là thuật ngữ chỉ tính chất bổ sung của bao bì để xác nhận về sự tương thích tổng thể của một vật liệu với các hệ thống sinh học để xử lý chất thải sinh học. Theo tiêu chuẩn này, bao bì có khả năng tái chế hữu cơ nếu nó được tạo thành từ các bộ phận đã được đánh giá chất lượng riêng rẽ là có khả năng tái chế hữu cơ. Theo cách này, việc phân tích bao bì được đơn giản hóa và được truy nguyên đến sự phân tích các bộ phận riêng lẻ. Dưới đây là một vài ví dụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhà sản xuất vật liệu chất dẻo muốn kiểm tra liệu vật liệu của mình có phù hợp để tái chế hữu cơ bằng cách đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nhà sản xuất phải tuân theo quy trình nêu trong tiêu chuẩn. Ở giai đoạn đầu tiên (5.1 kiểm soát thành phần), thu thập thông tin về vật liệu. Nhận biết các thành phần và kiểm tra sự có mặt của các chất gây hại, đặc biệt là kim loại quy định. Khả năng phân hủy sinh học được xác định trong các điều kiện phòng thí nghiệm. Khả năng phân hủy sinh học được đánh giá thông qua phép thử qui mô phòng thí nghiệm [tất cả các phần của TCVN 9493 (ISO 14855)]. Phương pháp này mô phỏng các điều kiện môi trường và vi sinh vật của quá trình tạo compost. Từ phép đo hàm lượng CO2 tạo ra dưới các điều kiện này, xác định mức độ chuyển hóa (khoáng hóa) cácbon hữu cơ của vật liệu chất dẻo. Cùng lúc đó, xác định sự phân hủy sinh học của vật liệu đối chứng, xenlulo vi tinh thể. Theo tiêu chuẩn này, sự phân hủy sinh học của vật liệu thử được đo bởi phép thử tạo compost có kiểm soát, ít nhất phải đạt 90 % (phần trăm chuyển hóa cácbon hữu cơ thành CO2) hoặc 90 % mức đạt được của xenlulo tại cùng thời điểm (phân hủy sinh học tương đối), trong thời gian tối đa là sáu tháng.

Một phương pháp khác trong TCVN 9493 (ISO 14855) (tất cả các phần) là có thể sử dụng hai phương pháp xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường nước: TCVN 11318 (ISO 14851) và TCVN 11319 (ISO 14852). Tiêu chuẩn này áp dụng được trong các trường hợp mà phương pháp tạo compost không phù hợp (mực, xúc tác, chất màu, v.v...).

Sự phân rã vật liệu thử ở dạng vật lý cuối cùng của chúng cần phải được kiểm tra trong quá trình tạo thành compost (các tạp chất nhìn thấy không được chấp nhận với compost thương mại). Vật liệu cơ bản được chuyển hóa thành các mẫu phù hợp, ví dụ sản phẩm bán gia công như màng, tấm hoặc xốp. Mẫu vật liệu thử được trộn cùng với chất thải hữu cơ tươi và cùng tạo thành compost theo ISO 16926 hoặc ISO 20200 hoặc trong một hệ thống tạo compost hoàn chỉnh. Sau 12 tuần, tiến hành sàng compost cuối cùng qua mắt sàng 2 mm. Xác định mức độ phân rã theo tiêu chuẩn này và phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.4.

Độ dày của mẫu thử được sử dụng trong phép thử phân rã là rất quan trọng bởi vì độ dày này ấn định độ dày tối đa cho vật liệu bao bì đang nghiên cứu để áp dụng trên thị trường. Tốc độ phân rã thường giảm khi độ dày tăng. Vì vậy, việc thu được kết quả tích cực trong phép thử phân rã cho phép sử dụng vật liệu có độ dày thử hoặc vật liệu có độ dày nhỏ hơn nhưng không bảo đảm sự phân rã nếu sử dụng vật liệu dày lớn hơn.

Compost có kết quả từ phép thử trong ISO 16929 cũng được sử dụng để kiểm tra các ảnh hưởng tiêu cực có thể có của vật liệu thử trong quá trình tạo compost và để thực hiện phân tích chất lượng và thử độc tố. Mẫu compost được trộn với vật liệu thử và chất thải hữu cơ, so sánh với mẫu compost đối chứng, được tạo ra chỉ bằng chất thải hữu cơ, không có vật liệu thử. Tỷ lệ nảy mầm và sản lượng sinh khối cây trồng của compost thử nghiệm phải tối thiểu bằng 90 % compost đối chứng. Đánh giá ảnh hưởng của các mẫu compost đến sự tăng trưởng của cây trồng, sử dụng phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này, để chỉ rõ vật liệu thử, thời gian phân rã, không thải vào compost các chất gây độc cho cây trồng và môi trường.

E.3  Ví dụ cho nhà sản xuất giấy

Nhà sản xuất giấy muốn kiểm tra liệu vật liệu của mình có phù hợp để tái chế theo tiêu chuẩn này hay không. Ở giai đoạn đầu tiên (5.1 kiểm soát thành phần), thu thập thông tin về vật liệu. Kiểm tra các thành phần, nghĩa là các thành phần được sử dụng để sản xuất vật liệu, được nhận biết và sự có mặt của các chất gây hại cho môi trường, bao gồm cả kim loại quy định.

Bột giấy là vật liệu có nguồn gốc tự nhiên và vì vậy được chấp nhận là có thể phân hủy sinh học mà không cần thử (5.3.2 vật liệu có nguồn gốc tự nhiên).

Để kiểm tra vật liệu thử, ở dạng vật lý cuối cùng, bị phân rã trong chu trình tạo compost, vật liệu thử được đưa vào để tạo compost. Mẫu thử giấy trộn cùng với chất thải hữu cơ tươi và cùng tạo thành compost ở qui mô thí điểm trong một thùng 200 lít ở hàm lượng 1 %. Cuối quá trình, sàng compost thành phẩm qua mắt sàng 2 mm. Các hạt hoặc mảnh nhỏ không khác với compost về màu sắc, kết cấu, kích thước, cảm giác ẩm, và độ sáng/bóng được coi là compost (6.4 sự phân rã). Các hạt không compost > 2 mm được cho là phần không phân rã và sử dụng để xác định mức độ phân rã. Phương pháp xác định trong ISO 16929. Kết quả tích cực thu được trong phép thử phân rã cho phép sử dụng vật liệu có độ dày thử hoặc có độ dày nhỏ hơn nhưng không đảm bảo khả năng tạo compost nếu sử dụng vật liệu dày hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.4  Ví dụ cho cơ sở gia công chất dẻo

Cơ sở gia công (nhà sản xuất màng thổi) tạo ra các cuộn màng có sử dụng nguyên liệu chất dẻo (hạt chất dẻo) do nhà sản xuất chất dẻo cung cấp. Nguyên liệu đã được thử theo tiêu chuẩn này và nhận thấy phù hợp để tái chế hữu cơ theo các điều kiện chuyển đổi mẫu thử có độ dày tối đa 80 µm. Các cuộn màng có độ dày ≤ 80 µm không cần thử lại nếu được làm toàn bộ từ vật liệu chất dẻo đã thử.

E.5  Ví dụ cho cơ sở gia công giấy

Cơ sở gia công giấy mua giấy nguyên liệu và sản xuất ra túi. Do nguyên liệu là tự nhiên, không cần cho túi giấy vào thử phân hủy sinh học. Tuy nhiên, vẫn có yêu cầu thực hiện phép thử phân rã (ISO 16929 hoặc ISO 20200, hoặc dưới các điều kiện tạo compost công nghiệp hoàn chỉnh) và đáp ứng các yêu cầu chung cho đặc tính hóa học và chất lượng compost.

E.6  Ví dụ cho nhà sản xuất bao bì bằng chất dẻo

Cơ sở gia công (nhà sản xuất bao bì) mua các cuộn màng từ nhà sản xuất màng thổi và tạo ra các túi xách. Cơ sở gia công không cần lặp lại phép thử cho các túi xách để cho thấy khả năng tái chế hữu cơ chừng nào vật liệu gốc được chuyển thành túi xách mà không cho thêm các thành phần phụ hoặc in vào bao bì và độ dày nhỏ hơn 80 µm. Khi cho thêm các thành phần bổ sung hoặc sản phẩm được in thì sau đó yêu cầu phải đánh giá bổ sung.

E.7  Ví dụ cho nhà sản xuất bao bì giấy

Nhà sản xuất bao bì mua giấy từ qui trình sản xuất giấy thông thường và sản xuất ra hộp chứa bằng cáctông. Do giấy được biết là có khả năng phân hủy sinh học nên không cần cho hộp chứa vào thử phân hủy sinh học nếu không có thành phần hữu cơ được thêm vào quá 1,0 % khối lượng khô. Tuy nhiên, vẫn có yêu cầu thực hiện phép thử phân rã (ISO 16929 hoặc ISO 20200, hoặc dưới các điều kiện tạo compost công nghiệp hoàn chỉnh) và đáp ứng các yêu cầu chung cho đặc tính hóa học và chất lượng compost.

E.8  Ví dụ cho bao bì đựng thực phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.9  Ví dụ cho bao bì nhiều lớp

Nhà sản xuất bao bì tạo ra một tấm mỏng bằng chất dẻo/giấy. Cả hai vật liệu này đã được thử và cho thấy tuân theo tiêu chuẩn này và sử dụng ở độ dày phù hợp. Tuy nhiên, nhà sản xuất bao bì cho thêm chất phụ gia ở hàm lượng cuối 0,9 % mà không thử trước đó. Bao bì cuối cùng được xem là có thể tái chế trong điều kiện bao bì nhiều lớp mới có khả năng phân rã và chất phụ gia không có độc tố. Không yêu cầu chứng minh khả năng phân hủy sinh học của chất phụ gia bởi vì chất phụ gia được sử dụng ở hàm lượng nhỏ hơn 1 % và không sử dụng chất phụ gia khác (tổng các chất phụ gia sử dụng nhỏ hơn 5 %).

E.10  Ví dụ cho bao bì có thể tái chế hữu cơ một phần

Bao bì đựng thực phẩm có ngăn chứa và nắp. Thử ngăn chứa và cho thấy đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, nắp không thể tái chế hữu cơ. Vì vậy, bao bì không thể tái chế hữu cơ. Tuy nhiên, người tiêu dùng có thể được biết là ngăn chứa có thể tái chế hữu cơ trong điều kiện nắp đã được lấy đi và loại bỏ theo một cách khác.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] EN 13193, Packaging - Packaging and the environment - Terminology.

[2] EN 13432:2000, Packaging - Requirements for packaging recoverable through composting and biodegradation - Test scheme and evaluation criteria for the final acceptance of packaging

[3] ASTM D 5338, Standard Test Method for Determining Aerobic Biodegradation of Plastic Materials Under Controlled Composting Conditions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5] European Directive 94/62/EC on Packaging and Packaging Waste and its amendment European Directive 2004/12/EC

[6] ASTM Institute for standards research (ISR) Degradable polymers research program, Final report PCN 33 00019 19, Dec. 1996.

[7] United States: Table 3 in 40 CFR Part 503.13, Pollutant limits.

[8] Canada: BNQ 9011-911-I/2007, Compostable plastics bags - Certification program - Part 1: Product requirements, of Bureau de normalisation du Québec

[9] European Union: Substances identified in ecological criteria for the award of the community eco-label to soil improvers, Official Journal of the European Communities OJ L 219, 7.8.1998, p.39, applied in EN 13432.

[10] Japan: Fertilizer Control Law, the ministry of agriculture, forestry and fisheries, and Guidelines for quality of composts, The Central union of agricultural co-operatives (available in Japan only).

[11] ISO 472, Plastics - Vocabulary

[12] TCVN ISO 14021 (ISO 14021), Nhãn môi trường và công bố về môi trường - Tự công bố về môi trường (ghi nhãn môi trường kiểu II)

[13] ISO 14853, Plastics - Determination of the ultimate anaerobic biodegradation of plastic materials in an aqueous system - Method by measurement of biogas production.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[15] ISO 17088, Specifications for compostable plastics

[16] TCVN 12254 (ISO 18601 ), Bao bì và môi trường - Yêu cầu chung về sử dụng tiêu chuẩn trong lĩnh vực bao bì và môi trường

[17] TCVN 12255 (ISO 18602), Bao bì và môi trường - Tối ưu hóa hệ thống bao bì

[18] TCVN 12256 (ISO 18603), Bao bì và môi trường - Tái sử dụng

[19] TCVN 12257 (ISO 18604), Bao bì và môi trường - Tái chế vật liệu

[20] TCVN 12258 (ISO 18605), Bao bì và môi trường - Thu hồi năng lượng

[21] OECD.208 - OECD Guidelines for testing of chemicals - Guideline 208: Terrestrial Plant test: Seeding emergence and seedling growth test

[22] EN 14045, Packaging - Evaluation of the disintegration of packaging materials in practical oriented tests under defined composting conditions

[23] EN 14046, Packaging - Evaluation of the ultimate aerobic biodegradability and disintegration of packaging materials under controlled composting conditions - Method by analysis of released carbon dioxide

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12259:2018 (ISO 18606:2013) về Bao bì và môi trường - Tái chế hữu cơ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.332

DMCA.com Protection Status
IP: 3.143.218.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!