QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN 48 :
2012/BTNMT
VỀ
SỬ DỤNG MẪU CHUẨN ĐƯỢC CHỨNG NHẬN TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOẢNG SẢN RẮN
National Technical
Regulation on the use of certified reference materials (CRM) in analysis of
geology and minerals
Lời nói đầu
QCVN 48: 2012/BTNMT do Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản biên soạn: Bộ Khoa học và Công nghệ, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ
Pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình phê duyệt, Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 24/2012/BTNMT ngày 28 tháng 12 năm
2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ SỬ DỤNG MẪU CHUẨN
ĐƯỢC CHỨNG NHẬN TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOẢNG SẢN RẮN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định việc sử dụng mẫu chuẩn
được chứng nhận trong phân tích địa chất khoáng sản rắn thuộc các đề án điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động phân tích thí nghiệm mẫu địa chất, khoáng sản
rắn phục vụ cho công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng
sản.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các thuật ngữ được hiểu như
sau:
1.3.1. Mẫu chuẩn là mẫu có độ đồng nhất về
thành phần và ổn định nhất định về hàm lượng đối với một hoặc một số thành phần
của các loại đất, đá, quặng được sử dụng để đánh giá chất lượng, phương pháp
phân tích.
Mẫu chuẩn trong Quy chuẩn này bao gồm mẫu chuẩn
cơ sở, mẫu chuẩn quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Mẫu chuẩn quốc gia là mẫu chuẩn được chế
tạo từ đất, đá hoặc quặng theo quy trình đã được phê duyệt, do Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê chuẩn, được dùng làm cơ sở ấn định giá trị chuẩn trong
phạm vi quốc gia.
1.3.4. Mẫu cơ bản là mẫu đã được gia công, được
lấy ra một phần đại diện để phân tích theo yêu cầu của người gửi mẫu.
1.3.5. Lô mẫu phân tích là tập mẫu được thành
lập từ mẫu cơ bản kết hợp với các loại mẫu kiểm soát chất lượng, trong đó có
mẫu chuẩn; mỗi lô mẫu có số mẫu cơ bản không quá 30 mẫu.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chung đối
với các loại mẫu chuẩn được sử dụng
2.1.1. Mỗi mẫu chuẩn phải có lý lịch ghi rõ các
thông tin về mẫu bao gồm: loại mẫu (cơ sở hoặc quốc gia), nguồn gốc, hàm lượng
phê chuẩn, cơ quan chế tạo, cơ quan phê chuẩn, thời hạn sử dụng và hướng dẫn sử
dụng. Trên từng bao bì đựng mẫu có ghi rõ ký mã ký hiệu mẫu chuẩn, ngày tháng
chế tạo, thời hạn sử dụng.
2.1.2. Nguyên tắc sử dụng mẫu chuẩn
2.1.2.1. Mẫu chuẩn quốc gia được sử dụng:
- Tiêu chuẩn hóa/ chuẩn hóa các mẫu chuẩn cơ
sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm định quy trình, thiết bị, phương tiện
phân tích.
- Kiểm tra trọng tải chất lượng phân tích của
các phòng thí nghiệm.
- Kiểm soát chất lượng phân tích theo lô mẫu
của phòng thí nghiệm và các đề án địa chất.
2.1.2.2. Mẫu chuẩn cơ sở
- Xác định giá trị của những phương pháp phân
tích mới trong phạm vi phòng thí nghiệm.
- Trợ giúp công tác kiểm soát chất lượng của
phòng thí nghiệm.
2.1.2.3. Mẫu chuẩn quốc gia
- Tiêu chuẩn hóa/ chuẩn hóa các mẫu chuẩn cơ
sở.
- Xác định giá trị của những phương pháp phân
tích mới; khẳng định độ tin cậy của các tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra trọng tải chất lượng phân tích của
các phòng thí nghiệm.
- Kiểm soát chất lượng phân tích theo lô mẫu
của phòng thí nghiệm; các đề án địa chất và các mục đích khác (khí có nhu cầu)
trong phạm vi quốc gia.
2.2. Sử dụng mẫu chuẩn
trong kiểm soát chất lượng phân tích theo lô mẫu
2.2.1. Mẫu chuẩn được sử dụng kiểm soát chất
lượng phân tích theo lô mẫu phải có thành phần có ích, có hại đã biết tương
đồng với đối tượng mẫu cơ bản; trong trường hợp kết quả phân tích xác định
trong lô mẫu có nhiều khoảng hàm lượng, đơn vị phân tích mẫu phải bổ sung mẫu
chuẩn đủ đại diện các khoảng hàm lượng để kiểm soát chất lượng.
2.2.2. Khi tiến hành gửi mẫu, mẫu chuẩn được
gửi cùng với lô mẫu phân tích.
2.2.3. Mẫu chuẩn phân tích kèm theo lô mẫu phải
được mã hóa.
2.3. Xử lý và đánh giá
kết quả phân tích mẫu chuẩn theo lô mẫu
2.3.1. Tính sai số phân tích mẫu chuẩn
Kết quả phân tích hàm lượng các nguyên tố hoặc
hợp phần trong mẫu chuẩn theo đơn vị tính thống nhất (%, ppm, g/t…) được xử lý
tính sai số phân tích như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
k (1)
Với Cc là hàm lượng nguyên tố hoặc
hợp phần mẫu được thông báo trong chứng chỉ của mẫu chuẩn theo đơn vị đo (%, ppm,
g/t…)
k được áp dụng đối với phòng thí nghiệm ứng
dụng với các giá trị như sau:
k = 0,02 với hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần
Cc > 1 % (g/g)
k = 0,08 với hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần
với Cc < 1 % (g/g)
Giá trị 0,8495 là giá trị kinh nghiệm.
+ Tính giá trị Z Score:
Z = (2)
Với - CPT là giá trị hàm lượng
nguyên tố hoặc hợp phần trung bình của các kết quả phân tích lặp trong một lô
mẫu được tính bằng đơn vị đo thống nhất với đơn vị của Cc (%, ppm,
g/t….)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Đánh giá, xử lý kết quả phân tích mẫu
chuẩn theo cùng lô mẫu
2.3.2.1. Trường hợp kết quả phân tích hàm lượng
Cpt của mẫu chuẩn có giá trị nằm trong khoảng tin cậy ở công thức
(1) thì chất lượng phân tích được đánh giá là tốt và kết quả lô mẫu phân tích
được chấp nhận.
2.3.2.2. Trường hợp ngược lại phải tìm nguyên
nhân sai lệch; phân tích lại cả lô mẫu các chỉ tiêu có sai số vượt giới hạn cho
phép đến khi đạt yêu cầu.
2.4. Xử lý, đánh giá
thống kê kết quả phân tích mẫu của phòng thí nghiệm
2.4.1. Định kỳ 6 tháng/lần các đơn vị lập báo
cáo đánh giá chất lượng phân tích của phòng thí nghiệm.
2.4.2. Thống kê các kết quả phân tích mẫu chuẩn
theo loại mẫu chuẩn, chi tiêu phân tích trong 6 tháng theo cách tính tại mục
2.3.1.
2.4.3. Xây dựng đồ thị cột:
- Trục hoành là số thứ tự lần phân tích;
- Trục tung bên trái là giá trị hàm lượng
nguyên tố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cơ sở đồ thị này đánh giá chất lượng phân
tích và độ ổn định của chất lượng theo thời gian của một phân tích viên hay của
một phòng thí nghiệm.
2.4.4. Đánh giá chất lượng phân tích:
Hệ thống phân tích bị coi là nằm ngoài vùng
kiểm soát hay chất lượng phân tích không đảm bảo nếu xuất hiện một trong những
trường hợp sau.
a) Nếu hai trong ba (2/3) điểm Z liên tiếp nằm
trên hoặc dưới đường giới hạn Z = ± 2.
b) Nếu tám trong hai mươi (8/20) điểm Z liên
tiếp nằm về một phía của đường tâm Z = 0
c) Nếu bốn trong năm (4/5) điểm Z liên tiếp nằm
trên hoặc dưới của đường giới hạn Z = ± 1.
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Phương pháp phân tích yêu cầu sử dụng mẫu
chuẩn
Các phương pháp phân tích định lượng xác định
thành phần hoặc các hợp phần có trong mẫu địa chất, khoáng sản sử dụng mẫu
chuẩn để kiểm soát chất lượng phân tích trong phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không có mẫu chuẩn phù hợp có
thể thay thế bằng hình thức kiểm tra song theo Quy định hiện hành.
3.2. Chế tạo mẫu chuẩn
Việc chế tạo mẫu chuẩn đảm bảo thực hiện theo
các bước sau:
3.2.1. Xây dựng đề án chế tạo mẫu chuẩn.
3.2.2. Phê duyệt đề án chế tạo mẫu chuẩn.
3.2.3. Lựa chọn loại, vị trí lấy làm vật liệu
chế tạo mẫu chuẩn từ đất, đá hoặc quặng phù hợp.
3.2.4. Lấy mẫu làm vật liệu chế tạo mẫu chuẩn.
3.2.5. Tiến hành phân tích và đánh giá các
thông số cơ bản của vật liệu chọn làm mẫu chuẩn như thành phần khoáng vật, hóa
học, các tính chất cơ lý.
3.2.3. Chuẩn hóa thiết bị và phương tiện gia
công, trộn …, phương pháp phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5. Tổ chức phân tích liên phòng thí nghiệm
có uy tín, phân tích đối sánh với các mẫu chuẩn có độ tin cậy cao hơn.
3.2.6. Xử lý thống kê các kết quả phân tích
liên phòng thí nghiệm, kết quả phân tích đối sánh để thu được các kết quả có độ
tin cao nhất.
3.2.7. Lập Báo cáo kết quả chế tạo mẫu chuẩn
3.2.8. Trình thẩm định kết quả.
3.2.9. Công bố mẫu chuẩn chế tạo theo quy định.
3.3. Thẩm định, phê duyệt kết quả chế tạo mẫu
chuẩn quốc gia
Việc quản lý, thẩm định, phê duyệt kết quả chế
tạo mẫu chuẩn quốc gia được thực hiện theo quy định về quản lý các đề án, dự
án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.4. Quản lý, lập kế hoạch chế tạo mẫu chuẩn
3.4.1. Các đơn vị phân tích thí nghiệm tham gia
việc phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn yêu cầu có hồ sơ quản lý việc sử
dụng mẫu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Mẫu chuẩn quốc gia được giao cho đơn vị
có đủ năng lực, cơ sở vật chất chế tạo, quản lý: hàng năm lập kế hoạch chế tạo
mẫu chuẩn chính quốc gia hoặc mua mẫu chuẩn nước ngoài, quốc tế đáp ứng yêu cầu
sử dụng.
3.4.4. Kinh phí mua mẫu chuẩn nước ngoài, quốc
tế, mẫu chuẩn quốc gia được xây dựng trong đề án điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
Kinh phí chế tạo mẫu chuẩn quốc gia được bố trí
từ nguồn ngân sách nhà nước và được hoàn trả từ nguồn thu bán mẫu chuẩn cho các
tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mẫu chuẩn; kinh phí chế tạo mẫu chuẩn cơ sở
bố trí từ nguồn kinh phí hợp lý của đơn vị có phòng thí nghiệm.
3.5. Chứng nhận hợp quy
3.5.1. Các phòng phân tích thí nghiệm mẫu địa
chất, khoáng sản rắn tham gia phân tích mẫu cho các đề án, dự án nghiên cứu,
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải có chứng nhận
hợp quy theo các quy định tại Quy chuẩn này.
3.5.2. Việc thẩm định các phòng thí nghiệm được
chứng nhận hợp quy do cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực địa chất, khoáng sản
hướng dẫn, thẩm định.
3.5.3. Các phòng thí nghiệm chịu trách nhiệm
thực hiện việc công bố mẫu chuẩn cơ sở theo quy định: thủ tục đăng ký công bố
do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản hướng dẫn và thực hiện
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản chịu trách
nhiệm việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định việc thực hiện theo Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66