TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị C
|
A
|
B
|
1.
|
pH
|
-
|
6 - 9
|
5,5 - 9
|
2.
|
BOD5 ở 20 °C
|
mg/l
|
30
|
50
|
3.
|
COD
|
mg/l
|
75
|
150
|
4.
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/l
|
50
|
100
|
5.
|
Amoni (NH4+ tính
theo N)
|
mg/l
|
10
|
20
|
6.
|
Tổng nitơ (tính theo N)
|
mg/l
|
30
|
60
|
7.
|
Tổng phốt pho (tính theo P)
|
mg/l
|
10
|
20
|
8.
|
Tổng dầu, mỡ động thực vật
|
mg/l
|
10
|
20
|
9.
|
Clo dư
|
mg/l
|
1
|
2
|
10.
|
Tổng Coliforms
|
MPN hoặc CFU/
100 ml
|
3.000
|
5.000
|
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô
nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt.
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô
nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt.
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận
nước thải được xác định tại khu vực
tiếp nhận nước thải.
2.3. Hệ số nguồn tiếp
nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng
dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới
đây:
Bảng 2: Hệ số Kq
ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng
dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn
vị tính: mét khối/giây (m3/s)
Hệ số Kq
Q ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 < Q ≤ 200
1
200 < Q ≤ 500
1,1
Q > 500
1,2
Q được tính theo giá trị trung bình lưu
lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu
của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của
nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq
ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Kq
V ≤ 10 x 106
0,6
10 x 106
< V ≤
100
x 106
0,8
V > 100 x 106
1,0
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm
tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của
cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số
liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng
giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm
không có số liệu về dung
tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích
bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ
ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục
đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq
= 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng
nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số
lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng
nguồn thải (F)
Đơn vị tỉnh: mét khối/ngày đêm (m3/24h)
Hệ số Kf
F ≤ 50
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
500 < F ≤ 5.000
1,0
F > 5.000
0,9
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo
lưu lượng thải lớn nhất nêu trong
Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ
môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi,
không còn phù hợp với giá trị
hệ số Kf
đang áp dụng, cơ sở sản xuất chế biến thủy sản phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh
hệ số Kf.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá
trị các thông số trong nước thải chế biến thủy sản thực hiện theo các tiêu
chuẩn sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Phương pháp
phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
1
Lấy mẫu
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) -
Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy
mẫu.
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003) -
Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) -
Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
2
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SMEWW 2550 B - Phương pháp chuẩn
phân tích nước và nước thải - Xác định pH.
3
BOD5 (20°C)
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003),
Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1:
Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea.
- TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003),
Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2:
Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng.
- SMEWW 5210 B - Phương pháp chuẩn phân
tích nước và nước thải - Xác định BOD.
4
COD
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất
lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tổng chất rắn
lơ lửng (TSS)
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất
lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy
tinh.
- SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân
tích nước và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng.
6
Amoni (NH4+)
- TCVN 6179-2:1996(ISO 7150-2:1986)
Chất lượng nước
- Xác định amoni. Phần 2:
Phương pháp trắc phổ tự động.
- TCVN 6179-1:1996(ISO 7150-1:1986)
Chất lượng nước -Xác định amoni. Phần 2: Phương pháp trắc phổ thao tác bằng
tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SMEWW 4500- NH3- Phương
pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định amoni.
7
Tổng nitơ
(tính
theo N)
- TCVN 6638:2000 - Chất lượng
nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda.
- SMEWW 4500-N.C - Phương pháp chuẩn
phân tích nước và nước thải - Xác định nitơ.
8
Tổng phốt pho
(tính theo P)
- TCVN 6202:2008 - Chất lượng nước -
Xác định phốt pho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat.
- SMEWW 4500-P.B&D - Phương pháp
chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định phốt pho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clo dư
- TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990),
Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3 - Phương pháp
chuẩn độ iot xác định clo tổng số.
10
Tổng dầu, mỡ
động thực vật
- TCVN 7875:2008 Nước - Xác định dầu và
mỡ - Phương pháp chiếu hồng ngoại.
- SMEWW 5520 C - Phương pháp
chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định dầu và mỡ.
11
Tổng Coliforms
- TCVN 6187-1:2009 Chất lượng nước -
Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1:
Phương pháp lọc màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SMEWW 9222 B - Phương pháp chuẩn
phân tích nước và nước
thải - Xác định coliform.
3.2. Chấp nhận các phương
pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này áp dụng
thay thế QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến
thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu
chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.