STT
|
Tên
chất
|
Giới
hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)
|
1
|
Serpentine (chrysotile)
|
0,1
|
2
|
Amphibole
|
0
|
1.2. Giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép bụi silic tại nơi làm việc
Bảng
2. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép bụi silic tại nơi làm việc
Đơn
vị: mg/m3
TT
Tên
chất
Giới
hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)
1.
Nồng độ silic tự do
trong bụi toàn phần
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ silic tự do
trong bụi hô hấp
0,1
1.2.1.
Xác định nồng độ silic tự do trong bụi toàn phần và hô hấp
CTP
(mg/m3)
=
Nồng
độ bụi toàn phần (mg/m3) x Hàm lượng silic tự do (%)
100
CHH
(mg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng
độ bụi hô hấp (mg/m3) x Hàm lượng silic tự do (%)
100
Trong đó:
- CTP (mg/m3):
Nồng độ silic tự do trong bụi toàn phần, đơn vị mg/m3
- CHH (mg/m3):
Nồng độ silic tự do trong bụi hô hấp, đơn vị mg/m3
1.2.2.
Hàm lượng silic tự do được xác định trong mẫu bụi lắng, bụi toàn phần hoặc bụi
hô hấp.
1.3. Giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép bụi không chứa silic tại nơi làm việc
Bảng
3. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép bụi không chứa silic tại nơi làm
việc
Đơn
vị: mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
chất
Giới
hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)
Bụi
toàn phần
Bụi
hô hấp
1
Talc, nhôm, bentonit,
diatomit, pyrit, graphit, cao lanh, than hoạt tính.
2,0
1.0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
2,0
3
Bụi nguồn gốc từ thảo
mộc, động vật, chè, thuốc lá, ngũ cốc, gỗ.
6,0
3,0
4
Bụi hữu cơ và vô cơ
không có quy định khác.
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép bụi bông tại nơi làm việc
Bảng
4. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép bụi bông tại nơi làm việc
Đơn
vị: mg/m3
STT
Tên
chất
Giới
hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)
1
Bụi bông
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép bụi than tại nơi làm việc
Đơn
vị: mg/m3
STT
Thông
số
Giới
hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)
Hàm
lượng silic tự do
1
Bụi than toàn phần
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bụi than hô hấp
2,0
Khi hàm lượng silic tự do
trong bụi than lớn hơn 5% thì giới hạn tiếp xúc cho phép được quy định theo bụi
silic.
Hàm lượng silic tự do được
xác định trong bụi toàn phần, bụi hô hấp hoặc bụi lắng.
2.
Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với
bụi quá 8 giờ/ngày
Được quy định, tính theo
công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TWA: Giá trị giới hạn
tiếp xúc ca làm việc tính theo thời lượng tiếp
xúc 8 giờ/ngày (mg/m3 hoặc sợi/mL đối với bụi amiăng) được quy định
tại mỗi bảng (Bảng 1 - Bảng 5) tương ứng với từng loại bụi.
- h: Số
giờ tiếp xúc thực tế trong 1 ngày (h > 8).
3.
Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với
bụi quá 40 giờ/tuần làm việc
Được quy định, tính theo
công thức sau:
Trong đó:
- TWAt: Giá trị
giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc quá 40 giờ trong
1 tuần làm việc (mg/m3 hoặc sợi/mL đối với bụi amiăng).
- TWA: Giá trị giới hạn
tiếp xúc ca làm việc tính theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần làm
việc (mg/m3 hoặc sợi/mL đối với bụi amiăng) được quy định tại mỗi
bảng (Bảng 1 - Bảng 5) tương ứng với từng loại bụi.
- H: Số
giờ tiếp xúc thực tế (H>40) trong 1 tuần làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Tính giá trị tiếp xúc
ca làm việc khi tổng thời lượng đo tương đương tổng thời lượng
tiếp xúc:
Giá trị tiếp xúc ca làm
việc được tính theo công thức sau :
TWA
= (C1.T1
+ C2.T2 +...+ Cn.Tn) : T
Trong đó:
- TWA: Giá trị tiếp xúc ca
làm việc, (mg/m3 hoặc sợi/mL đối với bụi amiăng).
- C1;
C2;...;Cn: Nồng độ thực tế đo được (mg/m3 hoặc
sợi/mL đối với bụi amiăng) tương ứng với thời lượng đo T1;T2;...;
Tn (phút).
+ Đo, lấy mẫu có thể chỉ
cần một lần với thời lượng kéo dài bằng thời gian tiếp xúc trong ca làm việc
nếu nồng độ bụi thấp.
+ Đo, lấy mẫu thường là
nhiều lần (2,3,4,..., n lần), thời lượng đo, lấy mẫu mỗi lần có thể khác nhau
tùy thuộc vào nồng độ bụi tại vị trí đo để tránh quá tải bụi trên giấy lọc,
nhưng tổng thời lượng đo bằng tổng thời lượng tiếp xúc.
- T: Tổng
thời lượng tiếp xúc (tính theo phút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nếu tổng thời lượng tiếp
xúc trên 8 giờ/ngày thì T là thời lượng tiếp xúc thực
tế.
Có thể tiến hành đo, lấy
mẫu với tổng thời lượng đo tối thiểu bằng 80% thời lượng tiếp xúc. Khi đó T là
tổng thời lượng đo (tính theo phút). Trong trường hợp này, mức tiếp xúc ở
khoảng thời gian còn lại sẽ được xem như tương đương với mức tiếp xúc ở khoảng
thời gian đã được đo.
Ví dụ: Một (hoặc một nhóm)
công nhân làm việc một ngày có 6 giờ tiếp xúc với bụi, nồng độ trung bình đo
được trong 6 giờ là 3mg/m3; 2 giờ còn lại nghỉ hoặc làm việc ở vị
trí khác không tiếp xúc với bụi. Trường hợp này cách tính TWA như sau:
TWA
= (3 x 6 + 0 x 2)/8 = 2,25mg/m3
4.2. Tính giá trị tiếp xúc
ca làm việc khi tổng thời lượng đo nhỏ hơn tổng thời lượng tiếp xúc:
Trong đánh giá tiếp xúc ca
làm việc, tốt nhất là đo, lấy mẫu cả ca với tổng thời lượng đo tương đương tổng
thời lượng tiếp xúc. Trường hợp hạn chế về nhân lực, trang thiết bị, điều kiện
lao động sản xuất thì có thể lấy mẫu thời điểm để đánh giá tiếp xúc ca làm việc
như sau:
Dựa vào quy trình sản
xuất, dự đoán từng khoảng thời gian trong đó sự phát sinh phát tán bụi tương
đối ổn định, sau đó lấy mẫu ngẫu nhiên đại diện cho từng khoảng thời gian đó.
Số lượng và độ dài của khoảng thời gian phụ thuộc vào mức độ dao động của sự
phát sinh, phát tán bụi trong ca làm việc. Trường hợp phát sinh, phát tán gây ô
nhiễm bụi được dự đoán là tương đối đồng đều trong cả ca làm việc thì số lượng
khoảng thời gian có thể bằng 2 (n = 2) với độ dài của mỗi khoảng thời gian bằng
nhau và bằng 1/2 tổng thời lượng tiếp xúc.
Giá trị tiếp xúc ca làm
việc được tính theo công thức sau:
TWA
= (C1.K1
+ C2.K2 +...+ Cn.Kn) : T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TWA: Giá trị tiếp xúc ca
làm việc, (mg/m3 hoặc sợi/mL đối với bụi amiăng).
- C1;
C2;...; Cn:
Nồng độ trung bình (mg/m3 hoặc sợi/mL đối với bụi amiăng) trong
khoảng thời gian K1; K2;...; Kn
(phút).
- K1;
K2;...; Kn: Các khoảng thời gian trong ca làm việc
(phút). Tổng các khoảng thời gian K1 + K2 + ... + Kn
bằng tổng thời gian ca làm việc.
- T: Tổng thời lượng tiếp
xúc (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp
xúc dưới hoặc bằng 8 giờ/ngày thì được tính cho 8 giờ và T bằng 480 (tính theo
phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp
xúc trên 8 giờ/ngày thì T là thời lượng tiếp xúc thực tế.
Tính nồng độ trung bình (C1;
C2;...; Cn) trong các khoảng thời gian ca làm việc, theo
công thức sau:
Cx
= (N1 + N2 +...+ Nn): n
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- N1; N2;...;
Nn: Nồng độ đo được tại các thời điểm thứ 1,2,...,n trong khoảng
thời gian Kx (mg/m3 hoặc sợi/mL đối với bụi amiăng).
- n: Tổng số mẫu đo ngẫu
nhiên trong khoảng thời gian Kx (n≥2)
Thời lượng đo của các mẫu
thời điểm phải bằng nhau.
Ví dụ: Tại một phân xưởng,
qua khảo sát ban đầu cho thấy sự phát tán bụi là tương đối đồng đều trong ca
làm việc 8 giờ, chia khoảng thời gian đo làm 2 (mỗi khoảng thời gian là 4 giờ).
Đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện cho 4 giờ đầu được 2 giá trị là 2mg/m3
và 2,5mg/m3 và đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện cho 4 giờ sau được
2 giá trị là 2,4mg/m3 và 2,1mg/m3.
Cách tính TWA trong trường
hợp này như sau:
TWA
= (2x2 + 2,5x2 + 2,4x2 + 2,1x2)/8 = 2,25mg/m3
III.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
1.
Xác định bụi amiăng theo TCVN 6504:1999 - Chất lượng không khí. Xác định nồng
độ số sợi vô cơ trong không khí bằng kính hiển vi quang học phản pha. Phương
pháp lọc màng (ISO 8672:2014).
2.
Xác định nồng độ bụi toàn phần theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo quy chuẩn này;
Xác định nồng độ bụi hô hấp theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
Trường hợp vì lý do an toàn hay kỹ thuật của điều kiện sản xuất không thể lấy
mẫu hoặc nồng độ bụi thấp thì có thể xác định nồng độ bụi toàn phần và hô hấp
bằng máy đo điện tử theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Xác định nồng độ bụi bông theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
5.
Chấp nhận các phương pháp xác định là các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc
tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn phương pháp quy định trên. Trong
những tình huống và yêu cầu cụ thể, có thể áp dụng các phương pháp xác định là
các tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác đáp ứng yêu cầu quy định của quy chuẩn
này.
IV. QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ
1.
Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với bụi phải định kỳ quan trắc môi trường
lao động, đánh giá yếu tố bụi tối thiểu 1 lần/năm theo quy chuẩn này và các quy
định liên quan của Bộ Luật lao động; Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2.
Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho
người lao động phù hợp với môi trường làm việc theo quy định của pháp luật về
an toàn, vệ sinh lao động.
3.
Trường hợp nồng độ bụi tại nơi làm việc vượt giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép
của quy chuẩn này, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải
thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động theo quy định của
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1.
Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì phối hợp với các cơ quan chức
năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức thực hiện quy chuẩn này.
2.
Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, văn bản pháp quy
được viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo quy định tại văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 1
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ BỤI TOÀN PHẦN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LƯỢNG (CÂN GIẤY LỌC)
(Ban
hành kèm theo QCVN :2019/BYT ngày tháng năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên lý
Không khí được hút qua đầu
thu mẫu có chứa giấy lọc bằng một bơm hút. Khi không khí đi qua giấy lọc, các
hạt bụi có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 100 micromet sẽ được giữ
lại trên giấy lọc. Cân giấy lọc trước và sau lấy mẫu. Dựa vào lượng bụi thu
được và thể tích không khí đã lấy mẫu để tính nồng độ bụi toàn phần trong không
khí, đơn vị tính mg/m3.
2. Phương pháp xác định
2.1.
Thiết bị, dụng cụ
- Bơm lấy mẫu (Bơm hút):
Lưu lượng 18 lít/phút (sử dụng giấy lọc đường kính 47mm) hoặc lưu lượng 2
lít/phút (sử dụng giấy lọc đường kính 37mm). Có thể sử dụng bơm hút lưu lượng
cao với đường kính giấy lọc và kích thước đầu lấy mẫu phù hợp.
- Đầu lấy mẫu (Đầu thu
mẫu): Là bộ phận thu bụi trong đó có đặt giấy lọc. - Giấy lọc: Có thể sử dụng
một trong các loại giấy lọc như sợi thủy tinh, PVC, Vinyl metricel, Teflon...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống cao su hoặc ống
nylon: Nối từ đầu lấy mẫu tới bơm hút. Ống cao su phải dẻo, kín và đường kính
bên trong đồng đều.
- Giá 3 chân để đặt đầu
lấy mẫu, có thể điều chỉnh được chiều cao và hướng.
- Panh mũi phẳng để gắp
giấy lọc và tấm đệm.
- Tủ sấy có khả năng kiểm
soát nhiệt độ.
- Cân phân tích độ chính
xác tối thiểu 0,01 mg.
- Bao đựng giấy lọc (bao
làm bằng vật liệu không hút ẩm, bao trong còn yêu cầu không tĩnh điện, có thể
dùng giấy can kỹ thuật).
- Các hộp bảo quản mẫu.
- Trong trường hợp bơm hút
không khí không gắn kèm lưu lượng kế và bộ đo thời gian thì cần có lưu lượng kế
và đồng hồ tính thời gian bên ngoài.
- Buồng cân mẫu ổn định về
nhiệt độ và độ ẩm. (Khi cân, nhiệt độ: 25±1°C; độ ẩm: 50±10%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra tình trạng bơm
hút và chuẩn lưu lượng hút. Nếu bơm hút không có lưu lượng kế gắn kèm thì phải
sử dụng lưu lượng kế ngoài để chuẩn.
- Sấy giấy lọc trước khi
cân: Giấy lọc đựng trong bao kép. Bao ngoài để bảo vệ, bao trong chứa giấy lọc
và có cùng số thứ tự với bao ngoài. Bao trong được sấy, cân cùng giấy lọc. Sấy
ở nhiệt độ 50°C trong 2 giờ. Với một số loại giấy lọc đặc biệt, không hút ẩm
thì không cần sấy giấy lọc (trước và sau lấy mẫu) nhưng phải để trong buồng cân
24 giờ trước khi cân.
- Cân bao trong có chứa
giấy lọc, ghi lại trọng lượng, P(mg).
- Đặt bao trong vào bao
bảo vệ (bao ngoài) và để trong hộp bảo quản mẫu.
- Nếu có nhiều đầu lấy
mẫu, có thể lắp giấy lọc vào đầu lấy mẫu và để trong hộp bảo quản.
- Tới nơi lấy mẫu, xác
định vị trí cần lấy mẫu và hướng gió.
- Mở đầu lấy mẫu, đặt giấy
tấm đệm vào đầu lấy mẫu sau đó đặt giấy lọc lên trên tấm đệm, đóng đầu lấy mẫu.
- Đặt đầu lấy mẫu lên giá
3 chân, điều chỉnh chiều cao sao cho ngang tầm hô hấp người lao động làm việc
và vuông góc với hướng gió.
- Nối ống dây cao su một
đầu vào đầu lấy mẫu, một đầu vào bơm hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo đạc và ghi lại điều
kiện nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, áp suất không khí.
- Khi đủ thời gian lấy
mẫu, tắt bơm hút, ghi lại thời gian lấy mẫu.
- Tùy thuộc vào nồng độ
bụi nơi sản xuất mà quyết định thời gian lấy mẫu phù hợp để đạt được lượng bụi
phân tán đều trên giấy lọc, không bị quá tải gây giảm áp lực hút.
- Tới vị trí lấy mẫu tiếp
theo thay giấy lọc hoặc đầu lấy mẫu khác.
- Giấy lọc sau khi lấy mẫu
được cho vào bao kép tương ứng đặt trong hộp bảo quản mẫu hoặc đặt đầu lấy mẫu
vào hộp bảo quản mẫu.
2.3. Các
bước tiến hành sau lấy mẫu
- Sấy bao trong có chứa
giấy lọc. Sấy ở nhiệt độ 50°C trong 2 giờ.
- Cân bao trong có chứa
giấy lọc ngay khi lấy ra khỏi tủ sấy, ghi lại trọng lượng (P’,
mg).
- Cân giấy lọc làm chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chú ý: Cân mẫu trên cùng
một chiếc cân và cùng người cân.
- Mỗi một lô 10 giấy lọc
dùng để lấy mẫu phải để tối thiểu 2 giấy lọc làm chứng, các giấy lọc này cũng
đem ra hiện trường nhưng không lấy mẫu.
2.4. Sơ
đồ tóm tắt quy trình xét nghiệm
2.5. Tính
toán kết quả
Tính giá trị hiệu chỉnh K
Các loại giấy lọc đều ít
nhiều chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm. Để
tránh sai số do nhiệt độ, độ ẩm gây ra cần sử dụng giá trị hiệu chỉnh K. Giá
trị này được tính từ mẫu chứng:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- P1t: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 1 trước lấy mẫu (mg).
- P2s: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 2 sau lấy mẫu (mg).
- P2t: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 2 trước lấy mẫu (mg),
- Pns: Trọng lượng giấy
lọc chứng thứ n sau lấy mẫu (mg).
- Pnt: Trọng lượng giấy
lọc chứng thứ n trước lấy mẫu (mg).
Giá trị K có thể >0
hoặc <0.
- Nếu K >0 thì
trọng lượng bụi phải trừ đi K.
- Nếu K <0 thì trọng
lượng bụi phải cộng với K.
Tính nồng độ bụi toàn phần
trong không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- C: Nồng độ bụi toàn phần
(mg/m3).
- P': Trọng lượng giấy
lọc sau khi lấy mẫu (mg).
- P: Trọng lượng giấy lọc
trước lấy mẫu (mg).
- K: Giá trị hiệu chỉnh
mẫu.
- 1000: Hệ số quy đổi từ
đơn vị lít ra đơn vị m3.
- V: Thể
tích không khí đã lấy mẫu = Thời gian lấy mẫu (phút) x
Lưu lượng bơm hút lấy mẫu (lít/phút).
Chú ý:
V phải tính theo điều kiện tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- Vo: Thể tích không khí quy
về điều kiện tiêu chuẩn (lít).
- V: Thể tích không khí đã
lấy mẫu (lít).
- P: Áp suất
không khí tại vị trí lấy mẫu, đo trong thời gian lấy mẫu (mmHg).
- T°: Nhiệt độ không khí
tại vị trí lấy mẫu (°C).
- 760: Áp suất không khí
tại điều kiện tiêu chuẩn (mmHg).
Phụ lục 2
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ BỤI HÔ HẤP BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LƯỢNG (CÂN GIẤY LỌC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nguyên lý
Không khí được hút vào đầu
lấy mẫu có chứa giấy lọc bằng một bơm hút, bộ phận cyclone của đầu lấy mẫu
sẽ tách các hạt bụi thành hai phần: Phần có kích thước lớn hơn 5 micromet theo
trọng lực rơi xuống cốc phía dưới, phần có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5
micromet (bụi hô hấp) đi tiếp đến bề mặt giấy lọc và được giữ lại trên giấy lọc. Cân
giấy lọc trước và sau lấy mẫu, dựa vào lượng bụi thu được và thể tích không khí
đã lấy mẫu để tính nồng độ bụi hô hấp trong không khí, đơn vị tính mg/m3.
2. Phương pháp xác định
2.1.
Thiết bị, dụng cụ
- Bơm lấy mẫu (Bơm hút):
Lưu lượng 2,5 lít/phút, có thể gắn kèm lưu lượng kế và bộ đo thời gian lấy mẫu.
- Đầu lấy mẫu (Đầu thu
mẫu): Là bộ phận thu bụi trong đó có đặt giấy lọc, đường kính 37mm, gồm các
phần: Bầu giữ cát-xét có ống nối với bơm hút, cát-xét 3 mảnh và đầu lốc
(cyclone) bằng nylon hoặc nhôm.
- Giấy lọc: Đường kính
37mm. Có thể sử dụng một trong các loại giấy lọc như: sợi thủy tinh, PVC, Vinyl
metricel, Teflon...
- Tấm giấy đệm làm giá đỡ
giấy lọc.
- Panh mũi phẳng để gắp
giấy lọc và tấm đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ tháo giấy lọc.
- Cân phân tích độ chính
xác tối thiểu 0,01 mg.
- Bao đựng giấy lọc (bao
làm bằng vật liệu không hút ẩm, bao trong không tĩnh điện, có thể dùng giấy can
kỹ thuật).
- Hộp bảo quản mẫu.
- Buồng cân mẫu ổn định về
nhiệt độ và độ ẩm (Khi cân, nhiệt độ: 25±1°C; độ ẩm: 50±10%).
Trong trường hợp bơm hút
không gắn kèm lưu lượng kế và bộ đo thời gian thì cần có lưu lượng kế và đồng
hồ tính thời gian bên ngoài.
2.2. Lấy
mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
- Kiểm tra tình trạng bơm
hút và lưu lượng hút. Nếu bơm không có lưu lượng kế gắn kèm phải sử dụng lưu
lượng kế ngoài để chuẩn máy cho đạt 2,5 lít/phút.
- Chuẩn bị đầu lấy mẫu,
ghi số thứ tự của cát-xét vào phần đáy cát-xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân bao trong có chứa
giấy lọc, ghi lại trọng lượng, P (mg).
- Lắp giấy lọc vào
cát-xét. Ghi lại số thứ tự của bao tương ứng với số thứ tự cát-xét đặt giấy
lọc:
• Đặt tấm đệm đỡ giấy lọc
xuống phần đáy cát-xét.
• Dùng panh kẹp giấy lọc
từ trong bao nhẹ nhàng đặt lên tấm đệm đỡ giấy lọc.
• Ghép phần thứ hai của
cát-xét với đáy cát-xét.
• Đặt tiếp phần nắp
cát-xét lên trên cùng.
Chú ý: Tránh làm rách và
nhiễm bẩn giấy lọc.
• Dùng băng keo gắn phần
đầu và phần thứ hai với nhau, ghi số thứ tự cát-xét lên trên băng keo.
• Lắp cát-xét vào bầu giữ
cát-xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đặt cyclone vào.
+ Đưa vào bầu giữ cát-xét.
- Mẫu bụi hô hấp được lấy
tại vị trí người lao động, đầu lấy mẫu ở ngang tầm hô hấp.
- Có thể lấy mẫu cá nhân
bằng cách đeo máy lấy mẫu bụi hô hấp (Bơm hút và đầu lấy mẫu) cho công nhân.
Xác định vị trí cần lấy mẫu và người công nhân sẽ đeo máy sao cho vị trí của
người công nhân đeo máy là đại diện cho một thao tác hoặc một bộ phận hay công
đoạn trong quy trình sản xuất. Cho người công nhân đeo máy vào thắt lưng, đầu
lấy mẫu cách mũi miệng không quá 30 cm (thường gắn vào ve áo), một đầu ống dẫn
khí gắn vào máy bơm hút. Hướng dẫn công nhân nắm được yêu cầu lấy mẫu và cách
bảo quản thiết bị.
- Bật bơm hút, ghi lại vị
trí lấy mẫu, số đầu lấy mẫu và tình trạng sản xuất.
- Đo đạc và ghi lại điều
kiện nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và áp suất không khí.
- Khi đủ thời gian lấy
mẫu, tắt bơm hút ghi lại thời gian lấy mẫu trên máy hoặc bằng đồng hồ bấm giây.
- Tùy thuộc vào ước lượng
nồng độ bụi nơi sản xuất mà quyết định thời gian lấy mẫu phù hợp để đạt được
lượng bụi phân tán đều trên giấy lọc, không bị quá tải gây giảm áp lực hút.
- Tới vị trí lấy mẫu tiếp
theo thay đầu lấy mẫu khác, điều chỉnh lại lưu lượng đạt 2,5 lít/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Các
bước tiến hành sau lấy mẫu
- Tháo băng keo dán bên
ngoài cát-xét, mở cát-xét, lấy giấy lọc ra nhẹ nhàng và đặt vào bao trong tương
ứng.
- Sấy bao trong chứa giấy
lọc ở nhiệt độ 50°C trong 2 giờ.
- Cân bao trong có chứa
giấy lọc ngay khi lấy ra khỏi tủ sấy, ghi lại trọng lượng, P’ (mg). Cân giấy
lọc làm chứng.
- Ghi tình trạng giấy lọc:
Bình thường, quá tải bụi, thủng, rách, ướt...
- Chú ý: Cân mẫu trên cùng
một chiếc cân và cùng người cân.
- Mỗi một lô 10 giấy lọc
phải để tối thiểu 2 giấy lọc làm chứng, các giấy lọc này cũng đem ra hiện
trường nhưng không lấy mẫu.
2.4. Sơ
đồ tóm tắt quy trình xét nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính giá trị hiệu chỉnh K
Các loại giấy lọc đều ít
nhiều chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm. Để
tránh sai số do nhiệt độ, độ ẩm gây ra cần sử dụng giá trị hiệu chỉnh K. Giá
trị này được tính từ mẫu chứng:
Trong đó:
- P1s: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 1 sau lấy mẫu (mg).
- P1t: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 1 trước lấy mẫu (mg).
- P2s: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 2 sau lấy mẫu (mg).
- P2t: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 2 trước lấy mẫu (mg).
- Pns: Trọng lượng giấy
lọc chứng thứ n sau lấy mẫu (mg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị K có thể > 0
hoặc < 0.
- Nếu K > 0 thì trọng
lượng bụi phải trừ đi K.
- Nếu K < 0 thì trọng
lượng bụi phải cộng với K.
Tính nồng độ bụi hô hấp
trong không khí
Nồng độ bụi hô hấp trong
không khí được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- C: Nồng độ bụi hô hấp
(mg/m3).
- P’: Trọng lượng giấy lọc
sau khi lấy mẫu (mg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- K: Giá trị hiệu chỉnh
mẫu.
- 1000: Hệ số quy đổi từ
đơn vị lít ra đơn vị m3.
- V: Thể tích không khí đã
lấy mẫu = Thời gian lấy mẫu
(phút) x Lưu lượng bơm hút lấy mẫu (lít/phút).
Chú ý:
V phải tính theo điều kiện tiêu chuẩn:
Trong đó:
- Vo: Thể tích không
khí quy về điều kiện tiêu chuẩn (lít).
- V: Thể tích không khí đã
lấy mẫu (lít).
- P: Áp suất không khí tại
vị trí lấy mẫu, đo trong thời gian (mmHg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 760: Áp suất không khí
tại điều kiện tiêu chuẩn (mmHg).
Phụ lục 3
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ BỤI TOÀN PHẦN VÀ
BỤI HÔ HẤP BẰNG THIẾT BỊ ĐO BỤI ĐIỆN TỬ
(Ban
hành kèm theo QCVN :2019/BYT
ngày tháng năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên lý
Nồng độ bụi toàn phần và
bụi hô hấp được xác định dựa trên sự tán xạ của chùm tia (hồng ngoại, laze...)
khi tương tác với các hạt bụi có trong không khí. Kết quả được hiển thị bằng
đơn vị mg/m3.
2. Phương pháp xác định
2.1.
Thiết bị, dụng cụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dải đo: tối thiểu
0,01-25mg/m3.
+ Độ nhạy: tối thiểu 0,01
mg/m3.
+ Đo được nồng độ bụi
trọng lượng trung bình theo thời gian, mg/m3.
- Bơm hút khi xác định
nồng độ bụi hô hấp (nếu cần).
+ Lưu lượng hút có thể
điều chỉnh được tối thiểu từ 0,5 - 5L/phút.
+ Lưu lượng ổn định với
sai số không quá 5% trong suốt thời gian lấy mẫu.
- Máy đo bụi và bơm hút
phải được hiệu chuẩn định kỳ tối thiểu 1 lần/năm.
2.2. Các
bước tiến hành
a. Chuẩn bị thiết bị tại
phòng thí nghiệm trước khi đi hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra tình trạng hoạt
động của máy đo, bơm hút.
- Hiệu chỉnh máy đo theo
hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị với từng loại máy. Hiệu chỉnh bơm hút ở lưu
lượng 2,2L/phút.
b. Tiến hành đo tại hiện
trường
Một số thiết bị có thể đo
đồng thời bụi toàn phần và hô hấp, hiển thị 2 kết quả đồng thời trên màn hình.
Một số thiết bị chỉ đo được riêng lẻ bụi toàn phần hoặc bụi hô hấp, khi đo bụi
hô hấp phải lắp bộ sàng lọc bụi (cyclone tách bụi) và gắn máy đo với bơm hút.
- Đo bụi toàn phần.
+ Xác định vị trí điểm đo:
khu vực người lao động làm việc.
+ Lắp pin vào thiết bị
(nếu cần). Bật máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy rồi tắt máy.
+ Thiết bị với ống đầu vào
buồng đo đặt ở chiều cao ngang tầm hô hấp của người lao động, thông thường từ
1,5 đến 1,8m so với mặt sàn, vuông góc với nguồn phát sinh bụi. Có thể cầm
thiết bị bằng tay hoặc đặt trên chân giá đỡ.
+ Bật máy đo: đo liên tục
theo thời gian đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo bụi hô hấp.
+ Xác định vị trí điểm đo:
khu vực người lao động làm việc.
+ Lắp pin, bật máy đo và
kiểm tra tình trạng thiết bị.
+ Tắt máy, lắp đầu lọc bụi
hô hấp vào thiết bị để loại bỏ các hạt bụi cỡ lớn.
+ Kết nối đầu không khí đi
ra của máy đo với bơm hút.
+ Thiết bị với ống đầu vào
buồng đo đặt ở chiều cao ngang tầm hô hấp của người lao động, thông thường từ
1,5 đến 1,8m so với mặt sàn, vuông góc với nguồn phát sinh bụi. Có thể cầm
thiết bị bằng tay hoặc đặt trên chân giá đỡ.
+ Bật máy đo và bơm hút:
đo liên tục theo thời gian đã định.
+ Kết thúc thời gian đo,
đọc và ghi lại giá trị trung bình của lần đo hiển thị trên màn hình của máy,
tắt máy. Ghi lại điều kiện lao động và tình trạng sản xuất trong thời gian đo.
Lưu ý:
Không sử dụng máy đo điện tử trong môi trường có độ ẩm cao (trên 95%), phun các
chất kết dính như sơn, dầu mỡ, keo... vì làm hư hỏng các mạch điện tử và làm
bẩn hệ thống quang học trong buồng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả nồng độ bụi là
giá trị trung bình của lần đo hiển thị trên màn hình của máy.
- Một số thiết bị có quy
định hệ số hiệu chỉnh cho từng loại bụi. Kết quả nồng độ bụi là giá trị trung
bình của lần đo nhân với hệ số hiệu chỉnh.
3. Bảo quản thiết bị
- Sau mỗi lần đo tại hiện
trường, máy đo được vệ sinh sạch sẽ bên trong và ngoài máy bằng các dụng cụ
chuyên dụng đi kèm theo máy của nhà sản xuất.
- Tháo pin khỏi máy (nếu
sử dụng pin rời) khi bảo quản trong phòng.
- Bảo quản máy trong phòng
có kiểm soát độ ẩm từ 40-80%.
- Nếu không sử dụng máy
trong thời gian dài, định kỳ 2 tuần/lần bật máy chạy kiểm tra hoạt động từ 5-10
phút/lần.
Phụ lục 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ban
hành kèm theo QCVN :2019/BYT ngày tháng năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên lý
Ở nhiệt độ cao (800°C)
silic tự do tác dụng với hỗn hợp kiềm để tạo thành silicat kiềm hòa tan được
trong nước (Na2SiO3 hay K2SiO3).
Đây là phản ứng chọn lọc đối với kiềm và silic tự do, các silicat khác không có
phản ứng này.
Ở môi trường acid, silicat
kiềm tác dụng với amonimolybdat tạo thành hợp chất silicomolybdic màu vàng. Dựa
trên phản ứng này có thể so màu với thang mẫu tự nhiên (chế tạo từ silic tự do
tinh khiết) hoặc thang mẫu nhân tạo (chế tạo từ dung dịch borat bão hòa và dung
dịch kali chromat 0,55%), từ đó xác định hàm lượng silic tự do trong bụi.
2. Phương pháp xác định
2.1. Loại
mẫu: Mẫu rắn
2.2.
Thiết bị, dụng cụ
- Lò nung điện: Khoảng
nhiệt độ từ 0 - 1000°C.
- Tủ sấy 0-300°C .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chén bạch kim hoặc niken
có nắp.
- Kẹp chén bằng sắt và
găng tay chịu nhiệt.
- Bếp điện.
- Đèn xì.
- Cốc thủy tinh 250mL và
50mL (cốc Becher).
- Phễu thủy tinh.
- Đũa thủy tinh.
- Ống đong thủy tinh 100mL
đáy bằng, cao 20cm, đường kính 2,5cm, có chia vạch.
- Ống đong thủy tinh 25mL,
có chia vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình thủy tinh tam giác
100mL.
- Ống
nghiệm so màu cỡ 16x180mm, làm bằng thủy tinh trắng.
- Pipet 5, 10, 20mL.
- Giấy lọc thường và giấy
lọc không tro.
2.3. Hóa
chất, thuốc thử
- Hỗn hợp kiềm: Có thể
dùng một trong hai hỗn hợp có cùng trọng lượng sau đây:
+ KHCO3 tinh
khiết và KCl tinh khiết.
Hoặc:
+ NaHCO3
tinh khiết và NaCl tinh khiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Muối
amonimolybdat tinh khiết {Mo7O24(NH4)6.10
H2O} pha thành dung dịch 10%.
- HCl
tinh khiết, pha loãng theo tỷ lệ 1/2 và 1/4.
- HNO3 tinh
khiết, pha loãng theo tỷ lệ 1/2.
- Dung dịch amoni chloride
2%.
- Acid tactric bão hòa.
- Hóa
chất làm thang mẫu tự nhiên:
+ Dung dịch K2CO3
6,9% và 10% KCl tinh khiết được pha như sau; Trong một cốc thủy tinh 100mL, cho
vào 6,9g K2CO3 tinh khiết, đổ vào 50mL nước cất 2 lần để
hòa tan. Thêm 10g KCl tinh khiết vào cốc, sau đó đổ nước cất 2 lần
vào cho vừa đủ 100mL.
+ Dung dịch SiO2
tinh khiết làm thang mẫu (có thể dùng thạch anh) 1mL tương ứng với 0,5mg SiO2
được pha như sau: Trong một chén bạch kim (hoặc niken) cho vào: Bột SiO2
tinh khiết 0,05g (cân chính xác). Cho tiếp 2,5g hỗn hợp kiềm (1,25g KHCO3
tinh khiết và 1,25g KCl tinh khiết) hoặc 2g hỗn hợp kiềm (1g NaHCO3
tinh khiết và 1g NaCl tinh khiết).
+ Trộn kỹ hỗn hợp trong
chén và nung ở nhiệt độ 800°C cho hỗn hợp nóng chảy hoàn toàn. Sau khi nung,
cho vào chén 40mL dung dịch Na2CO3
5%. Đun nhỏ lửa cho tan đều (nếu chén nhỏ có thể đổ 40mL dung dịch Na2CO3
vào chén làm nhiều lần). Lọc cẩn thận, tráng nước cất nhiều lần và cuối cùng
thêm nước cất 2 lần vừa đủ 100mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Muối kali chromat tinh
khiết, pha thành dung dịch có nồng độ chính xác 0,55%: pha 0,55g kali chromat
tinh khiết trong 100mL nước cất trước khi dùng.
+ Dung dịch borat bão hòa
trong nước.
- Cồn 90°.
- Nước cất 2 lần.
2.4. Lấy
mẫu
- Lấy mẫu bụi theo một
trong những cách thức sau đây:
+ Lấy mẫu bụi trên các
loại lọc thu mẫu bụi.
+ Dùng vật dụng thông
thường, sạch (giấy, đĩa nhựa, đĩa thủy tinh) để hứng
bụi tại ngay điểm lấy mẫu.
+ Lấy bụi dạng nhỏ mịn,
lắng đọng trên các bệ máy, dụng cụ, gờ tường, cửa... hoặc một nơi nào đó và ở
ngay tầm hô hấp của người lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Các
bước tiến hành
2.5.1. Chế tạo thang mẫu
nhân tạo và thang mẫu tự nhiên
Bảng
1. Thang mẫu nhân tạo
Số
ống
Dung dịch (mL)
0
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
Borat bão hòa
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali chromat 0,55%
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
2,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,0
10,0
Nước cất
37,5
37,3
37,1
36,9
36,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,5
34,5
33,5
31,5
29,5
27,5
SiO2 (mg)
trên thang mẫu
0
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,8
1,0
2,0
3,0
4,0
6,0
8,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
ống
Dung dịch (mL)
0
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
Mẫu 1mL có chứa 0,5mg
SiO2
0
0,4
0,8
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,0
6,0
8,0
12,0
16,0
20,0
Natri carbonat 10%
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
9,8
9,7
9,6
9,2
8,8
8,2
7,6
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2CO3
6,9% chứa 10% KCl
6,2
6,2
6,1
6,1
6,0
6,0
5,7
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
4,2
3,5
Nước cất
13,8
13,5
13,3
12,9
12,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,1
9,7
8,6
5,7
3,0
0
Amonimolybdat 10%
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
SiO2 (mg)
trên thang mẫu
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4,0
6,0
8,0
10,0
2.5.2. Xử lý
mẫu
- Cân mẫu bụi: Mẫu
bụi đem phân tích phải mịn, khô. Cân 50mg bụi cho vào cốc thủy tinh 50mL.
- Loại các chất như sắt
(Ferrum), magnesi, calci... Đổ vào cốc thủy tinh chứa mẫu bụi đã cân 10mL hỗn
hợp HCl 1/2 và HNO3 1/2 (pha cùng thể tích). Đun từ từ cho sôi 2
phút.
- Lọc dung dịch vừa đun
qua giấy lọc không tro, cặn còn lại trong cốc được tráng sang phễu theo thứ tự:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dung dịch natri carbonat
10% mới pha lấy 20mL, mỗi lần lấy 3-4mL cho vào cốc đựng mẫu, đun sôi để tráng.
+ Amoni chloride 2% lấy
20mL và tráng như các bước trên.
- Để dung dịch chảy hết
khỏi giấy lọc, gấp giấy lọc làm 4 với mặt chứa mẫu vào trong, đặt trên một
miếng giấy lọc khô, ép cho giấy lọc kiệt nước, sau đó cho vào chén bạch kim.
- Đốt chén bạch kim chứa
giấy lọc có mẫu bằng đèn hơi cho đến khi tạo tro trắng.
2.5.3. Nung với kiềm
- Cho vào chén bạch kim
vừa tro hóa 2g hỗn hợp kiềm (1g NaHCO3 tinh khiết và 1g NaCl tinh
khiết) hoặc 2,5g hỗn hợp kiềm (1,25g KHCO3 tinh khiết và 1,25g KCl
tinh khiết), trộn đều và đem nung ở nhiệt độ 800°C trong khoảng 15-20 phút.
Nung silicat kiềm cho đến khi có bề mặt nhẵn.
- Cho vào chén đựng silicat
kiềm dung dịch natri carbonat 5% mới pha, mỗi lần 3-4mL, đun chén cho sôi, đổ
vào phễu có giấy lọc, nước lọc chứa vào ống đong 100mL. Cho tiếp tục đến hết
40mL dung dịch natri carbonat 5%.
- Nếu so màu với thang mẫu
tự nhiên thì cho nước cất vừa đủ 100mL.
- Nếu so màu với thang mẫu
nhân tạo thì cho nước cất vừa đủ 60mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy dung dịch ra so màu.
2.5.4. So màu:
Trong ống đong 100mL cho
vào:
- Dung dịch vừa lọc (dung
dịch mẫu): 30mL.
- Dung dịch amonimolybdat
10%: 10mL.
- Lắc đều ống đong để dung
dịch trong ống trộn đều hoàn toàn.
- Thêm từ từ 10mL HCl 1/4
(để tránh khí CO2 sục lên).
- Đợi 1-3 phút sẽ có màu
vàng trong ống đong.
- Chuyển dung dịch sang
ống so màu và so màu với thang mẫu. Lưu ý ống so màu phải cùng loại với ống
thủy tinh chứa thang mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu trong bụi có lẫn
phốt phát (như apatit... ) sẽ ảnh hưởng đến màu vàng của acid silicomolybdic.
Khi đó cần có thêm 1mL dung dịch acid tactric bão hòa trước khi so màu và đợi
1-2 phút.
- Nếu ống phân tích có màu
vượt quá ống cao nhất của thang mẫu tự nhiên thì bớt nước lọc đi và thêm thuốc
thử theo bảng sau:
Thuốc
thử cho thêm
Nước
lọc cần dùng (mL)
30
20
10
5
Dung
dịch Na2CO3 10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
6,7
8,4
Dung
dịch K2CO3 6,9 % có chứa 10% KCl
0
2,1
4,2
5,2
Nước
cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
9,1
11,4
- Nếu ống dung dịch phân
tích có mầu vượt quá ống cao nhất của thang mẫu nhân tạo thì
phải pha loãng.
Ví dụ: Lấy
5mL dung dịch mẫu + 25mL nước cất = 30mL
Cho vào ống đong chứa dung
dịch mẫu đã pha loãng:
10mL amonimolybdat 10%
10mL HCl
1/4.
Đem so màu với thang mẫu
nhân tạo. Khi tính kết quả phải nhân với độ pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Tổng
thể tích dung dịch mẫu đã pha loãng
Thể
tích dung dịch mẫu đem pha loãng
Theo thí dụ trên, ta có độ
pha loãng là: 30mL: 5mL = 6
Nếu kết quả so màu của ống
phân tích trên ứng với ống số 8 của thang mẫu nhân tạo, tức là hàm lượng của SiO2
= 4mg. Khi đó ta phải nhân với độ pha loãng để ra kết
quả của mẫu: 4mg x 6 = 24mg. Sau đó tính kết quả
(%) theo công thức tại mục 2.7.
2.6. Sơ
đồ tóm tắt quy trình xét
nghiệm
2.7. Tính
toán kết quả
Hàm lượng silic tự do (SiO2)
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
g.V.100
v.P
Trong đó:
- g: SiO2 ở
thang mẫu (mg).
- V: Tổng thể tích dung
dịch mẫu (mL).
- v: Thể tích dung dịch
mẫu dùng để phân tích (mL).
- P: Khối lượng bụi đã
dùng để định lượng SiO2 (mg).
- 100: Tính ra đơn vị %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 5
KỸ THUẬT ĐỊNH LƯỢNG SILIC TỰ DO (SIO2)
TRONG BỤI BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HỒNG NGOẠI
(Ban
hành kèm theo QCVN :2019/BYT
ngày tháng năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên lý
Silic tự do có pic (peak)
hấp thụ sóng hồng ngoại đặc trưng tại 800cm-1.
Độ rộng của pic tỷ lệ thuận với khối lượng mẫu đem phân tích.
Những chất
gây nhiễu: Silic vô định hình, cristobalite, calci,
cao lanh và tridymite.
2. Phương pháp xác định
2.1. Loại
mẫu: Mẫu rắn.
2.2.
Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy
ép viên thủy lực: Ép viên có đường kính 13mm.
- Máy đo quang phổ hồng
ngoại: Bước sóng từ 4000cm-1
đến 600cm-1.
- Lò nung (0-1000°C) và
chén nung bạch kim có nắp.
- Cối và chày: Bằng đá mã
não, đường kính cối 50mm và nhiều thìa nhỏ
bằng kim loại không có răng cưa, không có lực hút tĩnh điện.
- Bình hút ẩm, chổi quét
làm bằng lông lạc đà, giấy thủy tinh.
- Cân phân tích có độ nhạy
tối thiểu 0,01 mg.
- Thiết bị lọc màng
(kích thước tương ứng với giấy lọc lấy
mẫu).
2.3. Hóa
chất, thuốc thử
- SiO2
tinh khiết (Quartz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ethanol 95% để làm sạch
dụng cụ.
- HCl
9% w/w. Hòa tan 25mL HCl đặc (37% w/w) trong 100mL nước không ion hóa.
- Hỗn hợp chuẩn mẹ: 0,5%
w/w. Cân chính xác và trộn cẩn thận hỗn hợp 5g KBr (làm khô qua đêm ở 110°C)
với 25mg quartz. Bảo quản trong chai để trong bình hút ẩm (Desiccator).
2.4. Lấy
mẫu
- Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ
lấy mẫu bụi: Bơm hút, giấy lọc, đầu lấy mẫu... để lấy mẫu bụi toàn phần hoặc bụi hô hấp.
Lưu ý: Giấy lọc dùng để
lấy mẫu là giấy lọc PVC với đường kính lỗ lọc 0,5µm.
- Bước 2. Cân giấy lọc
trước khi lấy mẫu.
- Bước 3. Lấy
mẫu bụi tại hiện trường. Lưu lượng lấy mẫu tùy thuộc vào kỹ thuật sử dụng.
- Bước 4. Cân giấy lọc đã
lấy mẫu để tính lượng bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1.
Dựng đường chuẩn:
- Cân từ 5 đến 6 mẫu chất
chuẩn mẹ chứa 10 - 200µg quartz chuẩn.
- Thêm 300mg KBr đã được
làm khô trong 12 giờ ở nhiệt độ 110°C, trực
tiếp cho từng mẫu. Trộn mẫu với bột KBr bằng bộ chày, cối mã não. Sau khi
hỗn hợp mẫu và KBr đã được trộn đều, đổ mẫu vào khuôn (tránh mất mẫu) và đem ép
viên bằng máy ép thủy lực. Hỗn hợp thành dạng viên đường kính 13mm, không màu,
trong suốt và không được nứt vỡ. Cân các viên hoàn thành. Tính tỷ lệ (trọng
lượng viên hoàn thành/trọng lượng KBr thêm vào ban đầu), giá trị thưởng vào
khoảng 0,98. Rửa sạch dụng cụ đã sử dụng bằng ethanol.
- Xác định sự hấp thụ ở
bước sóng 800cm-1 cho mỗi
viên tiêu chuẩn theo quy trình phân tích. Đặt máy quang phổ
hồng ngoại ở chế độ hấp thụ và các bước đặt phù hợp với phép
phân tích định lượng. Khoảng quét của viên từ 1000cm-1
tới 600cm-1. Quay
viên đi 45° và quét ở đường kính này. Lặp lại hơn hai
lần đo cho đến khi đạt được 4 giải quét. Nếu như pic ở
800cm-1 nhỏ
thì sử dụng 5x mở rộng trục tung để tăng độ cao của pic. Vạch một đường
phù hợp dưới giải hấp thụ ở 800cm-1
từ khoảng 820 - 670cm-1.
Đo hấp thụ ở 800cm-1 từ điểm
tối đa tới đường kẻ trong từng đơn vị hấp thụ. Lấy trung bình
4 giá trị cho mỗi mẫu. Có thể tính toán kết quả trên máy vi tính.
- Vẽ đồ thị hấp thụ SiO2
chuẩn (g).
2.5.2.
Phân tích mẫu:
- Đối với
các mẫu chứa một lượng calci đáng kể (>
20% tổng số bụi) thì rửa các giấy lọc với dung dịch HCl
9% như sau: Đặt giấy lọc đã lấy mẫu vào phễu lọc trong thiết
bị lọc. Kẹp phễu trên bình thủy tinh sao cho bụi có trên giấy lọc được tiếp xúc hoàn toàn với
dung dịch rửa. Thêm 10mL dung dịch HCl 9% và
5mL dung dịch 2-propanol; đợi trong 5 phút. Hút chân không với tốc độ chậm cho
acid và cồn vào phễu. Rửa liên tiếp ba lần 10mL nước cất. Tháo chân không.
- Đặt các giấy lọc chứa
mẫu và mẫu trắng vào trong chén bạch kim có đánh số, đậy nắp lỏng và tro hóa
trong lò nung trong 2 giờ ở nhiệt độ 600°C (800°C
nếu mẫu có graphite).
- Mẫu
sau khi nung xong, tiến hành phân tích như các bước dựng đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Sơ
đồ tóm tắt quy trình xét nghiệm
2.7. Tính
toán kết quả
Tỷ lệ silic tự do (quartz)
trong mẫu được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Wq: Khối lượng silic tự
do (quartz) đo được (mg).
- Ws: Khối lượng mẫu cân
trên giấy lọc (mg).
- Q: Tỷ lệ silic tự do
(quartz) có trong mẫu bụi (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 6
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ BỤI BÔNG
(Ban
hành kèm theo QCVN :2019/BYT
ngày tháng năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên tắc
Không khí được hút vào đầu
lấy mẫu có gắn cát-xét chứa giấy lọc bằng một bơm hút, đầu lấy mẫu là tấm sàng
thẳng đứng tạo ra dòng khí lớp mỏng chậm tương đương tốc độ rơi của phân tử bụi
ở điểm cuối trên của giải hô hấp. Các phân tử với tốc độ rơi lớn hơn tốc độ rơi
này như sợi xơ vải, bụi bông bay và các loại bụi có
đường kính khí động lớn hơn 15micromet và tỷ trọng bằng 1 sẽ không đi tới giấy
lọc và sẽ không được lấy mẫu. Mẫu thu thập sẽ bao gồm bụi bông
mịn, một phần bụi lơ lửng (có khả năng đọng trong khí -
phế quản và phế nang). Cân giấy lọc trước và sau lấy mẫu, dựa vào lượng bụi thu
được và thể tích không khí đã lấy mẫu để tính nồng độ bụi bông trong không khí,
đơn vị tính mg/m3.
2. Vị trí lấy mẫu
Lấy mẫu tại các vị trí
người lao động làm việc. Đầu thu mẫu bụi phải được đặt ở ngang tầm mũi và miệng
(vùng hô hấp) của công nhân. Các mẫu trong khu vực làm việc được lấy trong giai
đoạn làm việc bình thường.
3. Dụng cụ lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy lấy mẫu bao gồm bơm
hút và tấm sàng thẳng đứng. Lưu lượng khi được kiểm soát ở 7,4 ± 0,2 lít/phút
bằng một lỗ giới hạn đòi hỏi áp suất chân không trên 14inchHg (35cmHg).
Tấm sàng thẳng đứng phải
được làm sạch và bơm hút phải được kiểm tra
trước khi lấy mẫu.
3.2. Bầu
lọc
Sử dụng cát-xét 3 mảnh,
đường kính 37mm, làm bằng polystyrene để chứa giấy lọc. Để đảm bảo gắn kín 3
mảnh của cát-xét, giữa phần trung tâm và 2
phần đáy của cát-xét được gắn bằng một vòng băng (băng này bằng
xenlulo màu trắng đục, co giãn được) để tăng liên kết.
3.3. Giấy
lọc và tấm đệm
Giấy lọc màng được sử dụng
là giấy PVC, teflon, este cellulose... đường kính 37mm. Tấm đệm (thường được
gọi là tấm đáy) phải được đặt ở dưới giấy lọc trong cát-xét.
3.4. Cân
Sử dụng cân có độ nhạy tối
thiểu 0,01 mg.
4. Tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy lấy mẫu được chuẩn ở
phòng thí nghiệm trước khi đi sử dụng ở hiện trường.
- Chuẩn máy lấy mẫu đạt
lưu lượng 7,4 ± 0,2 lít/phút
- Chuẩn lỗ giới hạn với hệ
thống chuỗi lấy mẫu như sau:
a. Đo thử
nghiệm mức ẩm: Kiểm tra mức nước, điều chỉnh thử điểm chuẩn ở
mặt trái đồng hồ đo, nếu mức nước thấp, thêm nước ấm hơn nhiệt độ phòng 1-2°F
(0,5-1°C) tới khi đến điểm chuẩn. Điều chỉnh đồng hồ
30 phút trước khi chuẩn.
b. Đặt giấy lọc màng PVC
vào cát-xét lọc.
c. Lắp chuỗi lấy
mẫu chuẩn.
d. Nối đồng hồ thử độ ẩm
vào chuỗi lấy mẫu, kim trên đồng hồ chạy theo chiều kim đồng hồ và giảm áp
không được hơn 1inch (2,54cm) nước chỉ thị.
e. Cho hệ thống hoạt động
10 phút trước khi bắt đầu chuẩn.
f. Kiểm tra màng bơm trên
bơm để đảm bảo sự giảm áp ở áp kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đọc vạch đo thử nghiệm
ẩm bắt đầu và kết thúc.
+ Thời gian gối bắt đầu và
kết thúc (tối thiểu 2 phút), giảm áp ở áp kế.
+ Nhiệt độ không khí.
+ Áp suất
trên Baromet.
+ Số
lỗ giới hạn.
h. Tính
lưu lượng và so sánh dựa vào lưu lượng chuẩn 7,4 ± 0,2 lít/phút.
i. Ghi tên người chuẩn,
ngày, tháng, số sêri của đồng hồ đo thử nghiệm ẩm và số
lỗ giới hạn dùng đề chuẩn.
4.2.
Chuẩn bị mẫu tại phòng thí nghiệm
Lập bảng
số liệu lấy mẫu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian lấy mẫu.
- Vị trí lấy mẫu.
- Số sêri của máy lấy mẫu.
- Số cát-xét.
- Thời gian bắt đầu và
thời gian kết thúc lấy mẫu và khoảng thời gian lấy mẫu.
- Trọng lượng giấy lọc
trước và sau lấy mẫu.
- Trọng lượng bụi thu được
(đã điều chỉnh với các mẫu chứng).
- Nồng độ bụi đo được.
- Các thông tin chủ yếu
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp ráp
cát-xét lọc:
- Tháo cát-xét 3 mảnh.
- Đánh số
vào cát-xét ở mảnh đỉnh và mảnh đáy.
- Đặt tấm đệm vào đáy
cát-xét.
- Cân giấy lọc. Trước khi
cân, giấy lọc đặt trong bao kỹ thuật được sấy ở nhiệt độ
50°C trong 2 giờ. Với một số loại giấy lọc đặc biệt, không hút ẩm thì
không cần sấy giấy lọc (trước và sau lấy mẫu) nhưng phải để
trong buồng cân 24 giờ trước khi cân.
- Đặt giấy lọc vào
cát-xét.
- Ghi trọng lượng giấy lọc
vào sổ, ghi số trên cát-xét.
- Lắp cát-xét đầy đủ, dùng
lực tay để ép chặt các phần của cát-xét với nhau.
- Đậy nút vào đáy và đỉnh
của cát-xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chờ dải băng co giãn
khô, để cát-xét trong hộp đựng mẫu.
4.3. Lấy
mẫu tại hiện trường:
- Vệ sinh sạch bên ngoài
mô tơ, tấm sàng và màng van đáp ứng.
- Lắp bộ sàng thẳng
đứng tại vị trí lấy mẫu đã chọn với chiều cao đầu vào
là 1,5-1,8 m cách sàn nhà xưởng (ngang tầm hô hấp).
- Tháo phần đỉnh của
cát-xét.
- Lắp cát-xét vào vòng sắt
đệm của bộ sàng, vòng cát-xét ngập vào vòng sắt đệm là 2,54cm sẽ làm cho
cát-xét hoặc vật liệu tương tự kín khít.
- Tháo nút đáy của cát-xét
và lắp với ống dẫn có chứa lỗ giới hạn.
- Chạy bơm của bộ sàng và
kiểm tra áp lực chân không đọc được đảm bảo 14inchHg (35cmHg).
- Ghi thời gian bắt đầu
chạy, số cát-xét và số máy lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu chứng: Với mỗi lô
giấy lọc (10 mẫu bụi) cần có 2 mẫu thêm để làm mẫu chứng.
Các mẫu chứng này được đem ra hiện trường nhưng không lấy mẫu. Các giấy lọc
chứng này được cân như giấy lọc thu bụi.
4.4. Đóng
gói
Các cát-xét
đã thu bụi cùng với các mẫu chứng đã được đánh số phù hợp được vận chuyển về phòng
thí nghiệm phân tích.
4.5. Cân
mẫu
- Tháo vòng băng co giãn.
- Tháo mảnh đỉnh cát-xét
và nút đáy. Tháo giấy lọc ra khỏi cát-xét đặt trong bao kỹ thuật.
- Sấy
giấy lọc ở nhiệt độ 50°C trong 2 giờ. Cân giấy lọc. Ghi trọng lượng giấy lọc đã lấy mẫu.
5. Tính
kết quả
Tính giá trị hiệu chỉnh K:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- P1s: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 1 sau lấy mẫu (mg).
- P1t: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 1 trước lấy mẫu (mg).
- P2s: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 2 sau lấy mẫu (mg).
- P2t: Trọng lượng giấy
lọc chứng số 2 trước lấy mẫu (mg).
- Pns: Trọng lượng giấy
lọc chứng thứ n sau lấy mẫu (mg).
- Pnt: Trọng lượng giấy
lọc chứng thứ n trước lấy mẫu (mg).
Giá trị K có thể > 0
hoặc < 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu K < 0 thì trọng
lượng bụi phải cộng với K.
Tính nồng độ bụi bông:
Nồng độ bụi bông trong
không khí được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- C: Nồng độ bụi bông
(mg/m3).
- P’:
Trọng lượng giấy lọc sau khi lấy mẫu (mg).
- P: Trọng lượng giấy lọc
trước lấy mẫu (mg).
- K: Giá trị hiệu chỉnh
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- V: Thể tích không khí đã
lấy mẫu = Thời gian (phút) x Lưu
lượng (lít/phút).
Chú ý:
V phải tính theo điều kiện tiêu chuẩn:
Trong đó:
- Vo: Thể
tích không khí quy về điều kiện tiêu chuẩn (lít).
- V: Thể tích không khí đã
lấy mẫu (lít).
- P: Áp suất không khí tại
vị trí lấy mẫu, đo trong thời gian lấy mẫu (mmHg).
- T°: Nhiệt độ không khí
tại vị trí lấy mẫu (°C).
- 760: Áp suất không khí
tại điều kiện tiêu chuẩn (mmHg).