Mồi
|
Trình tự nucleotit
|
MBV 1.4F
|
5'-CGA- TTC-CAT-ATC-GGC-CGA-ATA-3'
|
MBV 1.4R
|
5'-TTG-GCA-TGC-ACT-CCC-TGA-GAT-3'
|
MBV 1.4NF
|
5'-TCC-AAT-CGC-GTC-TGC-GAT-ACT-3'
|
MBV 1.4NR
|
5'-CGC-TAA-TGG-GGC-ACA-AGT-CTC-3'
|
Cặp mồi MBV 1.4 F/R dùng để khuếch đại đoạn
ADN của vi rút MBV có kích thước 533 bp. Cặp mồi MBV 1.4NF /NR dùng để khuếch
đại đoạn ADN có kích thước 361 bp, nằm trong đoạn ADN sản phẩm bước 1 của
vi rút MBV.
Chuẩn bị mồi:
- Mồi ở trạng thái đông khô phải được ly tâm
ngắn để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên
dùng đệm TE để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200 pmol/µL làm gốc.
- Mồi được sử dụng ở nồng độ 20 pmol/µL: pha
loãng mồi gốc bằng nước không có nuclease (10 µl mồi gốc và 90 µl nước).
3.2.1.5.2.2 Chuẩn bị phản ứng
Tùy theo điều kiện phòng thử nghiệm, chọn lựa
hỗn hợp Mix phản ứng cho phù hợp và sử dụng theohướng dẫn của nhà sản xuất.
Hỗn hợp phản ứng bước 1 và bước 2 được chuẩn
bị trong 1 ống Eppendorf dựa trên tổng số mẫu cần chẩn đoán, cộng thêm một
mẫu đối chứng dương và một mẫu đối chứng âm. Sau đó hút 22,5 µl hỗn hợp phản
ứng vào ống Eppendorf 0,2 ml; ghi kí hiệu mẫu lên nắp ống Eppendorf, chứng
dương và chứng âm.
3.2.1.5.2.3 Tiến hành phản ứng PCR vòng ngoài
(bước 1).
Thêm 2,5 µl ADN mạch khuôn (tách chiết được)
vào ống PCR chứa sẵn 22,5 µl hỗn hợp phản ứngPCR (thành phần gồm: KCl 50 mM;
Tris/HCl 10 mM, pH 9; Triton X-100 0,1 %; mỗi dNTP có nồng độ0,2 mM; MgCl2 1,5
mM; mỗi mồi MBV1.4F và MBV1.4R có nồng độ 0,25 µM; 1,25 U Taq ADNpolymerase và
nước cho đủ thể tích) để được hỗn hợp PCR với tổng thể tích 25 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp phản ứng PCR vòng ngoài (bước 1), sử
dụng hỗn hợp phản ứng Go Taq Green Master Mixcủa Promega, 2X như trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hỗn hợp phản
ứng PCR vòng ngoài
Thành phần
Thể tích cho 1 mẫu,
µl
Nồng độ cuối cùng
Promega Gotag Green Master Mix, 2X
12,5
1 X
MBV1.4F mồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 µM
MBV1.4R mồi
0,3125 (20 µM)
0,25 µM
ADN mạch khuôn
2,5
Nước
9,375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi pha hỗn hợp cho mỗi phản ứng đặt vào
máy luân nhiệt.
Chu kì luân nhiệt của phản ứng PCR bước 1 được
nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chu kì luân nhiệt của phản ứng PCR bước 1
Bước
Nhiệt độ/thời gian
Số chu kỳ
96 oC/5 min
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94 oC/30 s
40
Bắt cặp
65 oC/30 s
Kéo dài mạch
72 oC/60 s
Kéo dài mạch
72 oC/7 min
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 oC
Giữ ổn định
3.2.1.5.2.4 Tiến hành phản ứng PCR vòng trong
(bước 2)
Thêm 2,5 µl ADN mạch khuôn (sản phẩm bước 1)
vào ống PCR chứa sẵn 22,5 µl hỗn hợp phản ứng PCR (thành phần gồm: KCl 50 mM;
Tris/HCl 10 mM, pH 9; Triton X-100 0,1 %; mỗi dNTP có nồng độ0,2 mM; MgCl2 1,5
mM; mỗi mồi MBV1.4F và MBV1.4R có nồng độ 0,25 µM; 1,25 U Taq ADNpolymerase và
nước cho đủ thể tích) để được hỗn hợp PCR với tổng thể tích 25 µl.
Có thể sử dụng thành phần hoá chất riêng lẻ
hay sử dụng hỗn hợp phản ứng thương mại vẫn đảm bảo nồng độ cuối cùng của các
thành phần như trên, sử dụng cặp mồi MBV1.4NF và MBV1.4NR.
Hỗn hợp phản ứng PCR bước 2, sử dụng hỗn hợp
phản ứng Go Taq Green Master Mix của Promega, 2X như trong Bảng 4.
Bảng 4 - Hỗn hợp phản
ứng PCR bước 2
Thành phần
25 µl/ phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Promega Gotag Green Master Mix, 2X
12,5
1 X
MBV1.4NF mồi
0,3125 (20 µM)
0,25 µM
MBV1.4NR mồi
0,3125 (20 µM)
0,25 µM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Nước
9,375
Sau khi pha hỗn hợp cho mỗi phản ứng đặt vào
máy luân nhiệt. Chu kì luân nhiệt của phản ứng PCR
bước 2 được nêu trong Bảng 5.
Bảng 5 - Chu kì luân nhiệt của phản ứng PCR bước 2
Bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
96 ºC/5 min
1
Biến tính
94 ºC/30 s
Bắt cặp
60 ºC/30 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kéo dài mạch
72 ºC/60 s
Kéo dài mạch
72 ºC/7 min
1
4 ºC
Giữ ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.5.3 Chạy điện di
3.2.1.5.3.1 Chuẩn bị bản gel
Pha thạch với nồng độ agarose từ 1,5 % đến 2
% bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X vào bình nón 250 ml, lắc cho tan.
Sau đó cho vào lò vi sóng đun đến sôi, khi
nhiệt độ giảm xuống khoảng 40 oC đến 50 oC thì cho vào 5 µl etidi
bromua/100 ml. Lắc nhẹ tránh tạo bọt để etidi bromua tan đều.
Chuẩn bị khuôn đổ thạch, đặt lược vào khuôn,
rồi đổ thạch vào khuôn. Tiến hành đổ vào bản gel, không nên đổ bản gel dày quá
0,8 cm.
Khi bản gel đông lại thì tiến hành gỡ lược khỏi
bản gel.
Chuyển bản gel vào máng điện di, đổ dung dịch
đệm (TBE 1X hoặc TAE 1X) cùng loại với dung dịch agarose đã đun) vào máng điện
di cho tới khi ngập bản gel.
3.2.1.5.3.2 Điện di
Hút 10 µl sản phẩm PCR nhỏ vào một giếng trên
bản gel.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện di ở hiệu điện thế 100 volt đến 150 volt
(quan sát thấy bóng khí nổi lên từ hai phía điện cực của máy điện di sau khi nối
điện). Khi quan sát thấy màu xanh đậm của thuốc nhuộm cách giếng khoảng 2/3 chiều
dài bảng thạch agaroza, dừng quá trình điện di.
CHÚ Ý: Trong trường hợp Master Mix không có sẵn
đệm tải mẫu thì khi tiến hành điện di nhỏ 2 µl loading dye 6X lên giấy
parafin, hút 10 µl sản phẩm PCR ra, nhỏ vào và trộn đều, sau đó lấy khoảng 10
µl nhỏ vào một giếng trên bản gel.
3.2.1.5.4 Đọc kết quả
Sau khi điện di xong, đọc kết quả trên bàn đọc
UV, đọc kết quả với tia UV bước sóng 302 nm.
Đối chiếu các vạch sáng của mẫu với các vạch
sáng từ thang ADN, mẫu kiểm chứng dương tính và mẫu kiểm chứng âm tính để đưa
ra kết luận.
Bảng 6 - Kết quả điện
di
Giếng
Vạch 533 bp
Vạch 361 bp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang ADN
Phân vạch rõ ràng
và sáng theo kích thước sử dụng Điện di tốt
Điện di tốt
Mẫu kiểm chứng dương tính
Có
Có
Hỗn hợp phản ứng PCR tốt
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Mẫu kiểm chứng dương tính hỏng,
enzym hỏng
Có
Không
Không đạt yêu cầu
Mẫu kiểm chứng âm tính
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Bị ngoại nhiễm
Có
Không
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Dương tính MBV
Không
Có
Dương tính với MBV
Không
Không
Âm tính với MBV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không chấp nhận kết quả. Phân tích lại mẫu
Kết quả mẫu thử dương tính khi: Xuất hiện vạch
sáng có kích thước bằng kích thước giống mẫu đối chứng dương có kích thước
533 bp bước 1 và 361 bp bước 2 hoặc chỉ có vạch 361 bp. Thang ADN phân vạch
rõ ràng, mẫu đối chứng âm không có vạch sáng.
Kết quả mẫu thử âm tính khi: Không có vạch
sáng kích thước 361 bp. Không có vạch sáng của mẫu đối chứng âm tính, có vạch
sáng mẫu đối chứng dương tính. Thang ADN phân vạch rõ ràng.
3.2.2 Phương pháp mô học
3.2.2.1 Thuốc thử và vật liệu thử
- Dung dịch Davidson (xem A.1).
- Thuốc nhuộm hematoxylin (xem A.2).
- Thuốc nhuộm eosin (xem A.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xylen.
- Cồn 70 %, 90 % và cồn tuyệt đối.
- Parafin.
- Keo dán, ví dụ Bom Canada.
3.2.2.2 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm
chẩn đoán bệnh và cụ thể như sau:
- Kính giải phẫu
- Bộ đồ giải phẫu gồm các dụng cụ panh, rùi
nhọn, giải phẫu kéo các loại, lam kính và lamen
- Lọ nhỏ cố định mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ phận làm lạnh mẫu
- Máy cắt mẫu microtome
- Nồi nước có chỉnh nhiệt độ
- Tủ ấm hoặc bàn sấy mẫu
- Kính hiển vi quang học
- Cassete
- Khung đúc mẫu.
3.2.2.3 Lấy mẫu
Thu những mẫu tôm có biểu hiện bệnh có dấu hiệu
không bình thường, tôm còi, cơ thể yếu, bơi lội lờ đờ, cơ thể đổi màu xanh lơ
hay xanh đen, sinh trưởng chậm, chuyển giai đoạn chậm không đều. Không dùng tôm
chết hoặc tôm bảo quản đá để cắt mô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.4.1 Chẩn đoán bằng phương pháp nhuộm mô
tươi
Mẫu tôm tiến hành từ hậu ấu trùng 5 ngày tuổi
(postlarvae 5) đến hậu ấu trùng trưởng thành.
3.2.2.4.1.1 Mẫu mô gan tụy
Số tôm thu để nhuộm tươi đối với tôm ấu trùng
và tôm giống là từ 30 con đến 50 con, đối với tôm nuôi là từ 5 con đến 10
con.
Đặt tôm lên lam kính, nhỏ một giọt nước muối
sinh lý vừa đủ không làm mẫu khô. Dùng kính giải phẫuquan sát để lấy gan tụy của
tôm.
Dùng hai kim giải phẫu nhọn, kim bên trái giữ
phần mắt và anten, kim bên phải đặt lên đốt bụng thứ nhất. Từ từ tách phần
bụng ra khỏi phần ngực, gan tụy lộ ra ngoài dính với phần bụng. Tách lấy phần
gan tụy.
Nhỏ giọt xanh malachit (MG) 0,5 % lên khối
gan tụy, dùng lamen ép mỏng quan sát dưới kính hiển vi quang học ở độ phóng đại
100X, 400X.
Đọc kết quả:
Tế bào bình thường: nhân và tế bào chất bắt
màu MG đậm hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.4.1.2 Mẫu phân
CHÚ THÍCH: Ưu điểm của phương pháp là có thể
kiểm tra cả đối với tôm giống, tôm có kích thước lớn, tôm bố mẹ mà khônggây chết
tôm, vẫn có thể loại bỏ được những đàn tôm mang mầm bệnh MBV.
Mẫu phân thu trong hồ bể nuôi, sau khi dải
phân lắng xuống đáy hồ.
Mẫu phân thu đặt trên lam, nhỏ giọt MG 0,5 %,
ép lamen và quan sát dưới kính hiển vi quang học. Nếu tôm nhiễm bệnh sẽ
quan sát thấy các thể ẩn hình cầu có tính khúc xạ nên sáng rõ hơn các thể hình
cầu khác thấy trong phân.
Đánh giá cường độ cảm nhiễm MBV theo 3 mức:
Mức thấp (+): tổng số nhân tế bào gan tuỵ bị
nhiễm MBV nhỏ hơn 30 %.
Mức trung bình (++): tổng số nhân tế bào gan
tuỵ bị nhiễm MBV từ 30 % đến 60 %. Mức cao (+++): tổng số nhân tế bào gan
tuỵ bị nhiễm MBV lớn hơn 60 %.
Tỉ lệ cảm nhiễm là số tôm nhiễm bệnh
trên tổng số tôm kiểm tra
3.2.2.4.2 Chẩn đoán bằng phương pháp cắt mô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cố định mẫu trong dung dịch Dadvison. Đối với
ấu trùng hoặc tôm hậu ấu trùng có thể cố định cả con trong dung dịch Davidson từ
12 h đến 24 h. Số tôm thu từ 30 con đến 50 con mỗi bể. Sau đó cố định trong cồn
70 % ở nhiệt độ phòng.
Đối với tôm lớn cố định bằng cách lấy tôm sống
cắt giữa phần đầu ngực và bụng, giữ phần đầu ngực lại (trong đó có chứa
gan tụy), dùng dung dịch Davidson tiêm vào gan tuỵ và vùng xung quanh gan tuỵ. Lượng
thuốc dùng từ 0,1 ml đến 10 ml (thay đổi tuỳ kích thước tôm), sau đó cho vào lọ
có chứa dung dịch Davidson. Số tôm thu từ 5 con đến 10 con một ao. Nếu mẫu lớn
cần phải cắt nhỏ, chiều dài mẫu không quá 3 cm. Tỷ lệ mẫu và dung dịch cố
định là 1/10, ngâm trong 24 h đến 72 h phụ thuộc vào kích thước của mẫu,
sau đó bảo quản ngay trong cồn 70 % ở nhiệt độ phòng.
3.2.2.4.2.2 Khử mẫu cố định
Ngâm trong cồn 90 % hai lần, trong thời gian
30 min đến 60 min mỗi lần. Sau đó ngâm trong cồn tuyệt đối hai lần, thời
gian 30 min đến 60 min mỗi lần.
3.2.2.4.2.3 Làm trong mẫu
Ngâm sang lọ xylen 1 để trong 30 min đến 60
min.
Ngâm sang lọ xylen 2 để trong 30 min đến 60 min.
Sau đó ngâm tẩm parafin hai lần, mỗi lần
56 ºC đến 58 ºC trong 1 h.
Đúc khuôn: Đặt mẫu đã thấm parafin vào khuôn
đổ parafin tập trung vào một mặt của khuôn để khi cắtđược tốt hơn. Làm lạnh mẫu
trong bàn lạnh hoặc để trong tủ lạnh.
3.2.2.4.2.4 Cắt mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt mặt khối block parafin song song với mép
lưỡi dao, cắt chiều dày lát cắt 4 µm đến 5 µm.
Chọn lát cắt tiêu bản phẳng thả vào nồi nước
nhiệt độ nước 30 ºC đến 35 ºC; sau đó dùng lam kính vớt lát cắt
tiêu bản. Để khô.
3.2.2.4.2.5 Nhuộm tiêu bản H&E
Tẩy parafin bằng cách ngâm trong xylen hai lần,
mỗi lần từ 3 min đến 5 min, sau đó ngâm lần lượttrong cồn tuyệt đối, cồn 90 %
và cồn 70 %, mỗi lần ngâm từ 3 min đến 5 min rồi đem rửa dưới vòinước chảy từ 3
min đến 5 min.
Ngâm trong thuốc nhuộm haematoxylin từ 3 min
đến 5 min sau đó rửa dưới vòi chảy từ 3 min đến 5 min rồi tiếp tục ngâm
trong thuốc nhuộm eosin từ 1 min đến 2 min.
Làm mất nước trong mẫu qua các thang nồng độ
cồn 75 %, cồn 90 % và cồn tuyệt đối, mỗi bước từ 1 min đến 2 min, chuyển
sang xylen hai lần (mỗi lần từ 2 min đến 3 min), gắn lamen bằng keo dán, vídụ
Bom Canada. Để khô và soi kính.
3.2.2.4.2.6 Đọc kết quả
Soi kính hiển vi từ vật kính có độ phóng đại
thấp đến vật kính có độ phóng đại cao (100 X; 400 X, 1000 X).
Khi tôm bị bệnh MBV cho thấy một số thể ẩn
hình cầu, bắt màu hồng của eosin, nằm trong nhân tế bào biểu mô gan tuỵ
phình to. Ở những đàn tôm bị nhiễm nặng, trong mỗi nhân tế bào phình to có chứa hàng
chục thể ẩn và có một tỷ lệ lớn những nhân tế bào có chứa thể vùi. Đây chính là
căn cứ để đánh giá mức độ nhiễm nặng hay nhẹ ở một mẫu tôm nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôm được xác định nhiễm bệnh MBV khi có kết
quả dương tính một trong hai phương pháp sau:
- Phản ứng PCR phát hiện vi rút dương tính.
- Mẫu mô nhuộm tươi và mẫu cắt mô xuất hiện
thể ẩn của MBV.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
THÀNH
PHẦN VÀ CHUẨN BỊ DUNG DỊCH THUỐC THỬ
A.1 Dung dịch Davidson
Cồn 95 %: 330
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit axetic đậm đặc: 115
ml
Nước: 335
ml
A.2 Thuốc nhuộm hematoxylin (dung dịch
hematoxylin - Mayer)
Hematoxylin dạng tinh thể: 1
g
Natri
iodat: 0,2
g
Amoni alum [NH4Al(SO4)2] hoặc kali alum
[KAl(SO4)2]: 50 g
Axit xitric: 1
g
Cloral
hydrat: 50
g
Nước: 1000
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối màu.
A.3 Thuốc nhuộm eosin
Eosin
Y: 1
g
Cồn 70
%: 1
lít
Axit axetic
băng: 5
ml
Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit axetic vào cồn
70 %. Hoà tan eosin trong cồn, sau đó cho thêm axitaxetic rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối màu.
A.4 Dung dịch xanh malachit 0,5 %
Xanh malachit
(MG): 5
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan MG trong nước, sau đó lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối màu.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Belcher C.R. & Young P.R. 1998.
Colourimetric PCR-based detection of Monodon baculovirus in whole Penaeus
monodon postlarvae. J. Virol. Methods, 74, p. 21-29.
[2] Đỗ Thị Hoà, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu
Dũng, Nguyễn Thị Muội. 2004. Bệnh học thuỷ sản.
[3] Doubrovsky A., P.J.L., Sambhi S.K.,
Atherton J.G. & Lester R.J.G. 1988. Observations on the ultrastructure of
baculovirus in Australian Penaeus monodon and Penaeus merguiensis.
Aust. J. Mar. Freshwater Res. 39: p. 743 - 749.
[4] Lightner, D.V., Redman, R.M., Bell, T.A., Observations on the geographic distribution, pathogenesis and morphology of
the baculovirus from Penaeus monodon fabricius.
Aquaculture, 1983. 32: p. 209- 233.
[5] Lightner DV (ed). A handbook of pathology
and diagnostic procedures for diseases of penaeid shrimp. World Aquaculture
Soc., Baton Roug. 1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Leobert D. de la Pena , C.R.L.P., Corina
Belle R. Villar, Milagros G. Paner Geimbo C. Capulos, Prevalence of monodon
baculovirus (MBV) in wild shrimp Penaeus monodon in the Philippines. Aquaculture 2008. 285 p. 19-22.
[8] Oanh, D.T.H., Phuong, N.T., Presto, N.,
Hodgson, R.,Walker, P., , Prevalence of White Spot Syndrome virus (WSSV) and Monodon
baculovirus (MBV infection in Penaeus monodonpostlarvae in Vietnam. Walker, P., Lester, R., Bondad Reantaso, M.G., 2005. Diseases in Asian Aquaculture
V. Fish Health Section: p. 395-404.
[9] OIE, Manual of diagnostic tests for
Aquatic animals 2006.