Vật
liệu và bề mặt
|
Hình
dạng
|
Đường
kính, mm
|
Tiết
diện mặt cắt ngang, mm2
|
Độ
dày, mm
|
Khối
lượng lớp phủ bảo vệ, g/m2
|
Độ
dày lớp phủ/bọc ngoài, mm
|
Thép nhúng trong bê tông
(trần, mạ thiếc nóng hay thép
không gỉ)
|
Dây tròn
|
10
|
|
|
|
|
Băng đặc hoặc dải băng
|
|
75
|
3
|
|
|
Thép mạ nhúng nóng c
|
Dải băng b hay
băng/tấm định hình - tấm đặc - tấm lưới
|
|
90
|
3
|
500
|
63
|
Thanh tròn lắp đặt thẳng đứng
|
16
|
|
|
350
|
45
|
Thanh tròn lắp đặt nằm ngang
|
10
|
|
|
350
|
45
|
Ống
|
25
|
|
2
|
350
|
45
|
Bện (nhúng trong bê tông)
|
|
70
|
|
|
|
Biên dạng ngang lắp đặt thẳng
đứng
|
|
(290)
|
3
|
|
|
Thép bọc đồng
|
Thanh tròn lắp đặt thẳng đứng
|
(15)
|
|
|
|
2000
|
Thép mạ phủ đồng
|
Thanh tròn lắp đặt thẳng đứng
|
14
|
|
|
|
250
e
|
Thanh tròn lắp đặt nằm ngang
|
(8)
|
|
|
|
70
|
Thép không gỉ a
|
Dải băng lắp đặt nằm ngang
|
|
90
|
3
|
|
70
|
Dải băngb hoặc tấm định hình
|
|
90
|
3
|
|
|
Thanh tròn lắp đặt thẳng đứng
|
16
|
|
|
|
|
Dây tròn lắp đặt nằm ngang
|
10
|
|
|
|
|
Ống
|
25
|
|
2
|
|
|
Đồng
|
Dải băng
|
|
50
|
2
|
|
|
Dây tròn lắp đặt nằm ngang
|
|
(25)
d 50
|
|
|
|
Thanh tròn đặc lắp đặt thẳng đứng
|
(12)
15
|
|
|
|
|
Dây bện
|
1,7
cho sợi riêng biệt của dây
|
(25)
d 50
|
|
|
|
Ống
|
20
|
|
2
|
|
|
Tấm đặc
|
|
|
(1,5)
2
|
|
|
Tấm lưới
|
|
|
2
|
|
|
CHÚ
THÍCH: Trị số cho trong ngoặc đơn chỉ áp dụng cho chống điện giật, trong khi
các trị số khác nằm ngoài ngoặc đơn áp dụng cho bảo vệ chống sét và bảo vệ
chống điện giật.
|
a Crom >16 %,
Nickel >5 %, Molybden >2%, Carbon <0,08 %.
b Như băng cuộn hoặc
băng có sẻ rãnh cạnh tròn.
c Lớp phủ bảo vệ phải
mịn, liên tục và không bị chảy rỗ.
d Ở nơi, kinh nghiệm
cho thấy có nguy cơ bị ăn mòn và hỏng hóc cơ học cực thấp, có thể sử dụng 1 6
mm2.
e Độ dày này có thể
đảm bảo độ bền cơ học của lớp đồng phủ trong quá trình lắp đặt. Có thể giảm
kích thước, nhưng không nhỏ hơn 100 mm ở nơi có biện pháp đặc biệt để tránh
bị hỏng cơ học của đồng trong quá trình lắp đặt (ví dụ: lỗ khoan hoặc đầu bảo
vệ) được thực hiện theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
|
5.4 Đầu nối
đất chính
5.4.1 Trong mỗi thiết bị, ở
nơi sử dụng liên kết đẳng thế, phải trang bị đầu nối đất chính và nối vào với
các hạng mục sau:
- dây liên kết bảo vệ;
- dây nối đất;
- dây bảo vệ;
- dây nối đất chức năng, nếu thích
hợp.
CHÚ THÍCH 1: Không nối tất cả các
dây nối đất bảo vệ trực tiếp vào đầu nối đất chính, ở nơi chúng được nối tới
đầu nối bởi các dây nối đất bảo vệ khác.
CHÚ THÍCH 2: Đầu nối đất bảo vệ
chính của công trình nhìn chung có thể sử dụng cho mục đích dây dẫn chức năng.
Cho mục đích công nghệ thông tin, khi đó có thể được xem là điểm nối về
"đất".
Ở nơi có bố trí nhiều hơn 1 đầu
nối, chúng có thể được nối chung với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương tiện tách mối nối
phải thuận tiện kết hợp với đầu nối đất chính, để cho phép đo điện trở tiếp đất
của điện cực.
6. Dây dẫn bảo
vệ
CHÚ THÍCH: Phải tuân thủ các yêu
cầu cho trong điều 516 of TCVN 7447-5-51:2010/IEC 60364-5-51:2005.
6.1 Diện tích
mặt cắt ngang tối thiểu
6.1.1 Diện tích mặt cắt ngang
của mỗi dây dẫn bảo vệ phải đảm bảo điều kiện tự động ngắt nguồn cung cấp theo
yêu cầu tại điều 411.3.2 trong TCVN 7447-4-41:2010/IEC 60364-4-41:2005 và phải
chịu được ứng suất cơ học và nhiệt gây nên do dòng bảo vệ sự cố trong quá trình
(thời gian) ngắt của thiết bị bảo vệ.
Diện tích mặt cắt ngang của mỗi dây
dẫn bảo vệ cũng phải được tính phù hợp với điều 6.1.2, hay được chọn theo Bảng
2. Hoặc trong trường hợp khác, phải xem xét theo yêu cầu của điều 6.1.3.
Các đầu nối dây bảo vệ phải có khả
năng nhận dây dẫn có các kích thước theo yêu cầu của điều này.
Trong hệ thống TT, ở nơi điện cực
nối đất của hệ thống cung cấp điện và các bộ phận dẫn điện hở không phụ thuộc
(xem điều 312.2.2), diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn bảo vệ phải không được
vượt quá:
- 25 mm2 đối với vật
liệu đồng (Cu),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Diện tích mặt cắt ngang tối thiểu của dây dẫn bảo vệ (khi không tính toán
theo điều 6.1.2)
Diện
tích mặt cắt ngang của dây dẫn mạng điện, S mm2 Cu
Diện
tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của dây dẫn bảo vệ tương ứng, mm2 Cu
Nếu
dây dẫn bảo vệ cùng loại vật liệu với dây dẫn mạng điện
Nếu
dây dẫn bảo vệ không cùng loại vật liệu với dây dẫn mạng điện
S £ 16
S
(k1/k2)
x S
16
< S £ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k1/k2)
x 16
S
> 35
S/2
a
(k1/k2)
x S/2
trong đó: k 1 là trị số của k cho
dây dẫn mạng điện tính được từ công thức trong Phụ lục A hay tra từ các Bảng
trong IEC 60364-4-43, theo vật liệu dây dẫn và cách điện;
k2 là trị số của k
cho dây dẫn bảo vệ, tra từ các Bảng A.2 đến A.6, nếu áp dụng.
a Cho dây dẫn PEN, chỉ
cho phép giảm diện tích mặt cắt ngang theo nguyên tắc xác định kích thước dây
trung tính (xem TCVN 7447-5-52/IEC 60364-5-52).
6.1.2 Diện tích mặt cắt
ngang của dây dẫn bảo vệ phải không nhỏ hơn giá trị xác định hoặc:
- phù hợp với yêu cầu của IEC
60949; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
S là diện tích mặt cắt ngang của
dây dẫn bảo vệ, mm2;
I là giá trị hiệu dụng của dòng
điện bảo vệ sự cố, biểu thị bằng Ampe (A), có thể chạy qua thiết bị bảo vệ đối
với sự cố khi trở kháng nhỏ không đáng kể (xem IEC 60909-0);
t là thời gian tác động, tính bằng
giây (s) của thiết bị bảo vệ ngắt mạch tự động;
k là hệ số phụ thuộc vật liệu của
dây dẫn bảo vệ, cách điện và các bộ phận khác, nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ
cuối (để tính hệ số k, xem Phụ lục A).
Khi áp dụng công thức tính toán,
đối với kích thước dây dẫn không tiêu chuẩn, phải được áp dụng kích thước tiêu
chuẩn lớn hơn gần nhất.
CHÚ THÍCH 1: Phải tính đến hiệu ứng
dòng giới hạn của trở kháng mạch điện và giới hạn trị số I2t của
thiết bị bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Về giới hạn nhiệt độ
đối với thiết bị trong môi trường dễ cháy nổ, xem IEC 60079-0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Diện tích mặt cắt
ngang của mỗi dây bảo vệ không tạo thành bộ phận của cáp điện hoặc không nằm
trong vỏ bọc chung với dây dẫn lưới điện phải không nhỏ hơn
- 2,5 mm2 Cu/16 mm2
Al nếu được trang bị bảo vệ chống bị hỏng cơ học,
- 4 mm2 Cu/16 mm2
Al nếu không được trang bị bảo vệ chống bị hỏng cơ học,
CHÚ THÍCH: Không loại trừ khả năng
sử dụng thép cho dây dẫn bảo vệ (xem 6.1.2).
Dây dẫn bảo vệ không tạo thành bộ
phận của cáp điện được xem là được bảo vệ cơ học nếu được lắp đặt trong ống,
giá đỡ hay được bảo vệ bằng cách tương tự.
6.1.4 Khi dây dẫn bảo vệ
chung cho 2 hoặc nhiều mạch điện, diện tích mặt cắt ngang phải được:
- tính toán phù hợp theo điều 6.1.2
cho dòng điện sự cố nặng nhất và thời gian chịu sự cố trong mạch; hoặc
- chọn phù hợp với Bảng 2, sao cho
thỏa mãn diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn lớn nhất của các mạch điện.
6.2 Kiểu dây
dẫn bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây dẫn trong cáp nhiều lõi;
- dây dẫn trần hoặc bọc cách điện
trong vỏ chung có các dây dẫn mang điện;
- dây dẫn trần hoặc có cách điện
được lắp ráp cố định;
- vỏ bọc kim loại, màn chắn cáp, vỏ
bảo vệ cáp, cáp bện, dây dẫn đồng tâm, dây dẫn kim loại, đối tượng quy định
trong điều 6.2.2, a) và b).
CHÚ THÍCH: xem điều 6.8 về cách xắp
đặt.
6.2.2 Khi hệ thống lắp đặt
chứa thiết bị có vỏ kim loại như máy cắt hạ áp và tổ hợp thiết bị điều khiển
(xem IEC 61439-1 và IEC 61439-2) hay hệ thống đỡ thanh dẫn (xem IEC 60439-2),
vỏ kim loại hay khung giá đỡ của chúng có thể được sử dụng như dây dẫn bảo vệ
nếu đồng thời thỏa mãn 3 điều kiện sau:
a) dẫn điện liên tục được đảm bảo
nhờ kết cấu hay mối nối thích hợp sao cho đảm bảo bảo vệ cơ học, hóa học hoặc
ăn mòn điện hóa;
b) phù hợp với quy định trong điều
6.1;
c) phải đảm bảo cho phép kết nối
với các dây dẫn bảo vệ khác tại bất kỳ điểm rẽ nhánh xác định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống nước kim loại;
- ống kim loại chứa các chất như
khí ga, chất lỏng, bột có nguy cơ cháy nổ;
CHÚ THÍCH 1: Đối với bảo vệ catốt,
xem 5.2.6.
- các bộ phận kết cấu là đối tượng
chịu ứng lực cơ học trong quá trình sử dụng bình thường;
- ống kim loại dễ biến dạng và đàn
hồi, ngoại trừ được thiết kế trước cho mục đích trên;
- các bộ phận kim loại đàn hồi;
- dây đỡ, máng cáp và thang đỡ cáp.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ: dây dẫn bảo vệ
bao gồm dây dẫn liên kết, dây nối đất bảo vệ và dây nối đất khi sử dụng chống
điện giật.
6.3 Tính nối
điện liên tục của dây dẫn bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mối nối (ví dụ: liên kết đai
ốc, đầu nối dạng kìm) giữa các dây bảo vệ hay giữa dây bảo vệ và các thiết bị phải
đảm bảo tính nối điện liên tục, có độ bền cơ học và được bảo vệ thích hợp. Đai
ốc sử dụng kết nối các dây bảo vệ phải không được sử dụng cho bất kỳ mục đích
nào khác.
Các mối nối không được làm bằng hàn
điện.
CHÚ THÍCH: Tất cả các mối nối điện
phải có đủ khả năng chịu nhiệt và có độ bền cơ học, chịu được bất kỳ tổ hợp
dòng điện/thời gian có thể xuất hiện trong dây dẫn hay trong cáp/vỏ bọc với
diện tích mặt cắt ngang lớn nhất.
6.3.2 Các chỗ kết nối các
dây dẫn bảo vệ phải dễ tiếp cận để kiểm tra và thử nghiệm, ngoại trừ đối với
- các chỗ nối đổ đầy hỗn hợp cách
điện,
- chỗ nối bọc kín,
- chỗ nối trong ống kim loại, hộp
và hệ thống máng thanh cái,
- chỗ nối tạo thành bộ phận của
thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn thiết bị,
- các chỗ nối làm bằng mối hàn hay
hàn cứng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Không được chèn thiết
bị đóng cắt vào giữa dây dẫn bảo vệ, nhưng cho phép sử dụng các chỗ nối có thể
ngắt ra được cho mục đích thử nghiệm bằng các công cụ thích hợp.
6.3.4 Khi sử dụng thiết bị
chỉ thị điện cho "nối đất", thiết bị cố định (ví dụ: Cảm biến vận
hành, cuộn dây, máy biến dòng) không được nối nối tiếp vào các dây dẫn bảo vệ.
6.3.5 Không được sử dụng các
bộ phận dẫn điện hở của thiết bị điện để tạo thành bộ phận của dây dẫn bảo vệ
cho thiết bị khác ngoại trừ quy định cho phép trong điều 543.2.2.
6.4 Dây dẫn
PEN, PEL hoặc PEM
CHÚ THÍCH: Các dây dẫn này có hai chức
năng, như dây dẫn PE cũng như N, L hay M, tất cả các yêu cầu áp dụng được cho
các chức năng thích hợp sẽ được xem xét.
6.4.1 Dây dẫn PEN, PEL or
PEM chỉ có thể được sử dụng trong mạch điện cố định và, vì nguyên nhân cơ học,
sẽ có diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 10 mm2 Cu hoặc 16 mm2
Al.
CHÚ THÍCH 1: Vì lý do tương thích
điện từ, dây dẫn PEN không được lắp đặt phía dưới điểm khởi đầu của mạng thiết
bị điện (xem điều 444.4.3.2 của TCVN 7447-4-44:2010/IEC 60364-4-44: 20 07).
CHÚ THÍCH 2: IEC 60079-14 không cho
phép sử dụng dây dẫn PEN, PEL or PEM trong môi trường dễ cháy nổ.
6.4.2 Dây dẫn PEN, PEL or
PEM phải được cách điện tương ứng với cấp điện áp của dây dẫn lưới điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các ủy ban sản phẩm phải
quan tâm đến khả năng hiệu ứng EMI xâm nhập vào thiết bị từ dây dẫn PEN, PEL
hay PEM.
6.4.3 Nếu, từ điểm bất kỳ
của mạng điện, dây trung tính/điểm giữa/dây dẫn lưới điện và các chức năng bảo
vệ được đảm bảo bởi các dây dẫn tách biệt, do vậy không cho phép đầu nối dây
dẫn trung tính/điểm giữa/dây dẫn lưới điện tới bất kỳ bộ phận nối đất khác của
hệ thống. Tuy nhiên, cho phép hình thành nhiều hơn 1 dây dẫn trung tính/điểm
giữa/dây dẫn đường truyền và nhiều hơn 1 dây dẫn bảo vệ từ dây dẫn PEN, PEL hay
PEM tương ứng.
Dây dẫn PEN, PEL hay PEM phải được
nối vào đầu nối hoặc thanh dẫn có chỗ nối dự kiến cho dây dẫn bảo vệ (xem Hình
1a), ngoại trừ có đầu nối đặc biệt hay thanh dẫn có chỗ nối dự kiến cho dây
PEN, PEL or PEM (ví dụ: cho trong Hình 1b và 1c).
Hình
1a - Ví dụ 1
Hình
2b - Ví dụ 2
Hình
2c - Ví dụ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong hệ thống được cung
cấp với dòng điện một chiều SELV, ví dụ: hệ thống viễn thông, không có dây dẫn
PEL và PEM.
6.4.4 Các bộ phận dây dẫn
ngoại lai không được sử dụng như các dây dẫn PEN, PEL hay dây dẫn PEM.
6.5 Dây dẫn
nối đất chức năng và bảo vệ hỗn hợp
Khi sử dụng dây dẫn nối đất chức
năng và bảo vệ hỗn hợp, chúng phải thỏa mãn các yêu cầu về dây dẫn bảo vệ.
Ngoài ra, cũng phải phù hợp với các yêu cầu chức năng liên quan (xem điều 444
của TCVN 7447-4-44:2010/IEC 60364-4-44:2007).
Dây dẫn dòng điện DC trở về PEL hay
PEM cung cấp điện cho công nghệ thông tin cũng có thể làm việc như dây dẫn bảo
vệ và nối đất chức năng hỗn hợp.
CHÚ THÍCH: Thông tin bổ sung, xem
trong điều 7.5.3.1 của IEC 61140:2001.
6.6 Dòng điện
đi qua dây dẫn nối đất bảo vệ
Dây dẫn nối đất bảo vệ phải không
được sử dụng như đường dẫn dòng ở điều kiện vận hành bình thường (ví dụ: kết
nối bộ lọc EMC), xem trong IEC 61140. Khi dòng điện vượt quá 10 mA ở điều kiện
vận hành bình thường, phải sử dụng dây nối đất bảo vệ tăng cường (xem điều
6.7).
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện rò điện dung,
ví dụ: do cáp điện hoặc động cơ gây nên có thể giảm thiểu được bằng thiết kế hệ
thống và thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Dây nối
đất bảo vệ tăng cường đối với dòng nối đất bảo vệ vượt quá 10 mA
Đối với thiết bị sử dụng dòng điện
dự tính kết nối dài hạn và với dòng điện dây dẫn nối đất bảo vệ lớn hơn 10 mA
phải áp dụng các biện pháp sau:
- Khi thiết bị sử dụng dòng điện
chỉ có một đầu nối đất bảo vệ, dây dẫn nối đất phải có diện tích mặt cắt ngang
ít nhất bằng 10 mm2 Cu, hoặc 16 mm2 Al, suốt chiều dài;
CHÚ THÍCH 1: Dây dẫn PEN, PEL hay
PEM phù hợp với điều 6.4 và quy định trong điều này.
- Khi thiết bị sử dụng dòng điện có
đầu nối riêng cho dây dẫn nối đất bảo vệ thứ hai có ít nhất diện tích mặt cắt
ngang bằng diện tích yêu cầu cho bảo vệ sự cố phải chạy từ điểm, nơi dây dẫn
nối đất bảo vệ có diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 10 mm2 Cu or
16 mm2 Al.
CHÚ THÍCH 2: Trong hệ thống T N-C
khi dây dẫn trung tính và dây dẫn bảo vệ được tổ hợp trong dây dẫn đơn (dây dẫn
PEN) tới các đầu nối thiết bị, dòng điện dây dẫn bảo vệ được xem là dòng tải.
CHÚ THÍCH 3: Thiết bị sử dụng dòng
điện thông thường có dòng bảo vệ cao có thể không phù hợp với hệ thống tích hợp
vào thiết bị bảo vệ dòng dư.
6.8 Bố trí
dây dẫn bảo vệ
Khi sử dụng thiết bị bảo vệ quá
dòng điện để bảo vệ chống điện giật, dây dẫn bảo vệ phải được tích hợp trong
cùng hệ thống mạch điện như dây dẫn mạng có điện hay phải được bố trí ở vị trí
gần kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Dây liên kết nối tới đầu nối
đất chính
Dây liên kết bảo vệ nối tới đầu nối
đất chính phải có diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn một nửa diện tích mặt
cắt ngang của dây dẫn nối đất bảo vệ lớn nhất trong hệ thống và không nhỏ hơn:
- 6 mm2 đồng (Cu), hoặc
- 16 mm2 nhôm (Al), hoặc
- 50 mm2 thép.
Diện tích mặt cắt ngang của dây
liên kết để nối tới đầu nối đất chính phải không vượt quá 25 mm2 Cu
hay diện tích mặt cắt ngang tương đương nếu làm từ loại vật liệu khác.
7.2 Dây liên kết bảo vệ cho liên
kết phụ
7.2.1 Dây liên kết bảo vệ
nối tới 2 bộ phận dẫn điện hở phải có độ dẫn điện không nhỏ so với dây dẫn bảo
vệ nhỏ hơn được nối vào các bộ phận dẫn điện hở này.
7.2.2 Dây liên kết bảo vệ
nối các bộ phận dẫn điện hở tới các bộ phận dẫn điện ngoại lai phải có độ dẫn
điện không nhỏ hơn so với một nửa diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn bảo vệ
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phương pháp
thử hệ thống nối đất
8.1 Quy định
chung
8.1.1 Nhân viên thử nghiệm
phải được đào tạo, có hiểu biết và được thông tin đầy đủ về đối tượng thử, kỹ
thuật nối đất và an toàn điện.
8.1.2 Không tiếp xúc với
điện cực của hệ thống nối đất hoặc điện cực đo, dây đo hay các đầu nối hở có
nguy cơ rò điện trong quá trình tiến hành đo thử.
CHÚ THÍCH: - Phải đảm bảo các điều
kiện an toàn cho người và thiết bị trong khi tiến hành đo thử.
8.1.3 Sử dụng cầu dao cách
ly có hai đường dẫn thích hợp (chịu được điện áp và dòng điện sự cố cực đại)
giữa đầu nối mạch đo dòng và điện áp của thiết bị đo với các điện cực đo tương
ứng, nếu cần thay đổi vị trí đo thường xuyên. Phải đấu nối tiếp cầu chảy có các
thông số dòng điện và cấp điện áp thích hợp với mạch cầu dao cách ly để bảo vệ
thiết bị đo phòng khi gặp sự cố.
8.1.4 Hệ thống nối đất phải
được thử nghiệm nghiệm thu sau khi xây dựng/lắp đặt mới và kiểm tra định kỳ ít
nhất mỗi năm một lần vào thời kỳ điện trở suất của đất lớn nhất trong năm.
8.1.5 Chọn phương pháp đo và
thiết bị đo thích hợp đối với hệ thống thiết bị nối đất, địa hình và điều kiện
cụ thể. Chỉ sử dụng pin, không cung cấp nguồn điện nuôi thiết bị đo từ lưới
điện bên ngoài khi tác nghiệp ngoài hiện trường để tránh khả năng bị điện giật
do sự cố rò rỉ lưới điện.
8.1.6 Cách ly điện cực hoặc
hệ thống điện cực của hệ thống nối đất và cắt nguồn cung cấp (nếu có) ra khỏi
toàn bộ hệ thống thiết bị được bảo vệ trước khi tiến hành đo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7 Phải đảm bảo dây nối
đất, các liên kết điện liên quan ở trạng thái kỹ thuật tốt. Kiểm tra phát hiện
và khắc phục kịp thời các hỏng hóc và nguyên nhân làm giảm hiệu quả nối đất của
điện cực hoặc làm tăng điện trở suất của đất.
8.1.8 Chỉ tiến hành thử điện
cực nối đất khi đảm bảo giới hạn điện áp dư trên điện cực nối đất an toàn đối
với cửa vào của thiết bị đo theo quy định của nhà chế tạo.
8.1.9 Lựa chọn chế độ dòng
điện thử xoay chiều có tần số khác với tần số sóng nguồn nhiễu và các sóng hài
bặc cao để giảm thiểu tác động của nhiễu trong mạch đo, nếu có.
CHÚ THÍCH 1: - Ví dụ: Chọn tần số
đo 108 Hz, 128 Hz hoặc 150 Hz khi tần số nguồn nhiễu là 16 Hz, 50 Hz hoặc 60 Hz
tương ứng;
CHÚ THÍCH 2: Nếu sử dụng thiết bị
đo có nguồn điện cung cấp là máy phát điện quay tay, thay đổi chọn tần số thích
hợp để đạt được kết quả đo ổn định nhất.
8.1.10 Có thể sử dụng các
điện cực đo có thông số kỹ thuật thích hợp, tương đương với điện cực đo do nhà
chế tạo cung cấp đồng bộ với thiết bị đo.
8.2 Thiết bị
đo
8.2.1 Thiết bị đo điện trở
tiếp đất của hệ thống nối đất/điện trở suất của đất phải có kết cấu, đại lượng
đo, dải đo, độ chính xác, tần số dòng điện và điện áp thử thích hợp và có chứng
chỉ kiểm tra/hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: - Sử dụng thiết bị đo
chuyên dùng, có khả năng thay đổi tần số thử để lọc nhiễu, tăng cường dòng kích
thích để nâng cao độ ổn định tin cậy của kết quả đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Thiết bị đo điện trở
của dây nối đất/điện trở tiếp xúc các mối nối phải có kết cấu, đại lượng đo,
dải đo, độ chính xác, tần số dòng điện và điện áp thử thích hợp và chứng chỉ
kiểm tra/hiệu chuẩn.
8.2.3 Chỉ sử dụng dây đo và
điện cực đo đảm bảo tính năng và các thông số kỹ thuật do nhà chế tạo quy định
(vật liệu, chiều dài, tiết diện dây đo và kẹp nối điện…), không sử dụng các phụ
kiện kém chất lượng, bị hư hỏng.
8.2.4 Lựa chọn sơ đồ, xác
định vị trí lắp đặt các điện cực đo theo quy định của nhà chế tạo và cấu trúc
hệ thống điện cực nối đất và điều kiện mặt bằng đo cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Khi đất quá khô, có
lẫn nhiều sỏi đá… điện trở tiếp xúc giữa điện cực đo và đất lớn hơn giá trị cho
phép, có thể giảm điện trở tiếp xúc bằng cách lèn chặt đất xung quanh điện cực
đo và tưới nước để tăng độ ẩm của đất sao cho đạt điện điện trở tiếp xúc cần
thiết.
CHÚ THÍCH 2: Nếu tại vị trí đo đã
chọn không thể đóng điện cực đo vào lòng đất (nền ximăng hoặc đường nhựa…) có
thể sử dụng lưới kim loại có diện tích đủ lớn đặt trên bề mặt được tưới nước để
làm điện cực đo.
8.3 Quy trình
đo điện trở nối đất
8.3.1 Kiểm tra để đảm bảo
nguồn pin đủ cho máy đo hoạt động tin cậy theo quy định của nhà chế tạo trước
khi tiến hành đo thử ngoài hiện trường.
8.3.2 Chọn một trong các
phương pháp đo thích hợp dưới đây:
a) Phương pháp điện áp rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: - Phương pháp này thích
hợp cho một điện cực nối đất, khi bị giới hạn bởi kích thước mặt bằng vùng đất
nơi thực hiện kiểm tra.
b) Phương pháp 61,8%
Đấu nối theo sơ đồ đo Hình F.3 (Phụ
lục F).
CHÚ THÍCH: - Phương pháp này phù
hợp cho điện cực nối đất đơn dạng cọc hay tấm hoặc cho nhóm cọc điện cực.
c) Phương pháp xây dựng đường
cong điện trở
Đấu nối theo sơ đồ đo Hình F.4 (Phụ
lục F).
CHÚ THÍCH: - Phương pháp này chính
xác, thích hợp cho hệ thống điện cực nối đất lớn vị trí trung tâm của hệ thống
nối đất không xác định hoặc không thể tiếp cận được (ví dụ: hệ thống nối đất
nằm dưới móng của tòa nhà…).
d) Phương pháp vật dẫn nối đất
cố định
Đấu nối theo sơ đồ đo Hình F.1,
hoặc Hình F.5 (Phụ lục F).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ các giá trị đọc từ 2 đồng hồ đo
dòng điện I và điện áp U riêng biệt, điện trở nối đất được tính theo định luật
Ôm theo công thức: R=U/I.
CHÚ THÍCH: - Phương pháp này thích
hợp cho khu vực bị hạn chế về không gian, không tìm được mặt bằng phù hợp để bố
trí các điện cực đo hoặc để nối dây đo.
e) Phương pháp một tia và hai
tia
Đấu nối theo sơ đồ đo Hình F.6 (Phụ
lục F).
f) Phương pháp ba điểm
Đấu nối theo sơ đồ đo Hình F.7 (Phụ
lục F).
CHÚ THÍCH: - Phương pháp này cho
kết quả chính xác hơn phương pháp vật dẫn nối đất cố định.
8.3.3 Chọn vị trí thuận lợi,
dễ tiếp cận để tạo điểm nối điện cần thiết đối với hệ thống nối đất/điện cực cần
thử của hệ thống nối đất. Kiểm tra để chắc chắn không có điện áp rò nguy hiểm
trên điện cực nối đất cần thử hoặc các bộ phận liên quan.
CHÚ THÍCH: - Khi đo điện trở nối
đất của nhóm điện cực, có thể thực hiện theo phương pháp một tia và hai tia
(xem Phụ lục F).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: - Bố trí điện cực dòng
điện Y cách điện cực cần thử X một khoảng từ 30 m đến 50 m, nếu không có yêu
cầu riêng biệt.
8.3.5 Nối điện chắc chắn các
điện cực đo, điện cực (thiết bị) nối đất cần thử với đầu vào của thiết bị đo
bằng dây đo chuyên dùng.
8.3.6 Bật máy, chọn chế độ
đo, thang đo và các thông số thích hợp đo thích hợp. Chờ khoảng 10 min, kiểm
tra để chắc chắn hệ thống máy đo làm việc ổn định và tin cậy, đọc và ghi dữ
liệu đo.
8.3.7 Tiến hành đo điện trở
nối đất tại các vị trí điện cực đo khác nhau tùy thuộc vào phương pháp đã chọn.
Mỗi vị trí đo lặp lại ba lần.
a) Phương pháp điện áp rơi
Di chuyển điện cực điện đo điện áp
Z khỏi vị trí ban đầu 3 m về gần và rời xa điện cực nối đất cần thử X về hai
phía. Nếu sự sai khác lớn nhất giữa ba giá trị điện trở nối đất đo được tại ba
vị trí không vượt quá 20 % thì lấy giá trị trung bình của chúng làm điện trở
nối đất của điện cực X. Nếu không thỏa mãn, phải lùi điện cực dòng điện Y ra xa
hơn và tiến hành đo lại từ đầu…, nếu không thỏa mãn phải sử dụng phương pháp đo
khác.
b) Phương pháp 61,8 %
Di chuyển điện cực dòng điện Y đến
hai vị trí cách vị trí ban đầu khoảng 10 m tới gần và rời xa điện cực nối đất
cần thử X (phải đảm bảo điện cực đo điện áp Z cũng phải di chuyển để luôn thỏa
mãn yêu cầu 61,8 %). Tương tự, giá trị trung bình của điện trở nối đất đo được
tại ba vị trí là điện trở nối đất của điện cực X.
c) Phương pháp một tia và hai
tia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: - Đối với các phương
pháp khác, tiến hành đo lặp lại ba lần và ghi dữ liệu tại các điểm đo khác
nhau, nếu không có yêu cầu riêng biệt.
8.3.8 Thực hiện đo theo
trình tự theo các điều 8.3.2 đến 8.3.7 cho tất cả các điện cực/hệ thống nối đất
cần thử.
8.3.9 Tắt máy, thu hồi điện
cực đo, máy và dây đo sau khi hoàn tất các phép đo.
8.4 Quy trình
đo điện trở tiếp xúc/dây nối đất
8.4.1 Thực hiện đo điện trở
trình tự các điều từ 8.3.1 đến 8.3.3 tương ứng đối với các tiếp xúc đầu nối/dây
nối đất cần thử.
8.4.2 Đo điện trở tiếp
xúc/dây nối đất bằng phương pháp hai dây hoặc bốn dây với thiết bị đo thích hợp
theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 1: - Điện trở tiếp xúc
đầu nối/dây dẫn cần đo được tính bằng hiệu giữa điện trở tổng của mạch vòng trừ
đi điện trở tiếp xúc của các đầu nối/dây đo khác trong mạch.
CHÚ THÍCH 2: - Điện kháng của dây
dẫn sắt từ thay đổi theo độ lớn dòng điện. Điện kháng cao nhất đo được khi dòng
điện có trị số từ 25 A đến 50 A. Khi đo điện kháng điện một chiều đối với dây
dẫn bằng vật liệu sắt từ, phải nhân đôi giá trị đo để bù hiệu ứng từ.
8.4.3 Kiểm tra chuẩn bị máy
đo theo điều 8.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5 Tắt máy, thu hồi dây
đo và máy sau khi hoàn tất các phép đo.
8.5 Đo điện
trở suất của đất
8.5.1 Thực hiện quy trình đo
tương tự theo các điều từ 8.3.1 đến 8.3.4 tương ứng đối tượng khu đất quan tâm.
8.5.2 Điện trở suất của đất
được đo xác định theo sơ đồ Hình F.8 (Phụ lục F).
8.5.3 Chuẩn bị máy đo theo
điều 8.3.6.
8.5.4 Đo và ghi dữ liệu tại
các điểm đo lặp lại ba lần, nếu không có yêu cầu riêng biệt.
8.5.5 Tắt máy, thu hồi điện
cực đo, máy và dây đo sau khi hoàn tất các phép đo.
9. Tính toán xử
lý kết quả đo
9.1 Đối với các phép đo thực
hiện theo phương pháp Vôn-Ampemet bởi nguồn dòng độc lập với 2 đồng hồ đo dòng
điện và điện áp riêng rẽ, điện trở được tính theo biểu thức cho ở điều 8.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả sử gọi khoảng cách giữa điện
cực nối đất và điện cực dòng điện là XY. Hệ số góc m của đặc tuyến được tính theo biểu thức sau:
trong đó: m là hệ số, đặc trưng cho độ dốc của của đường cong điện trở nối
đất;
R1; R2; R3 là giá trị điện trở biểu
thị bằng Ôm (W) tại những điểm có
khoảng cách tương ứng so với điện cực nối đất là 0,2 XY; 0,4 XY và 0,6 XY.
Tra bảng F.3 (xem Phụ lục F) đọc
giá trị Pt/XY ứng với khoảng cách tương đối Pt của điện
cực điện thế ở vị trí cần đo so với điện cực thử và giá trị m đã tìm được. Xác định khoảng cách Pt bằng
cách nhân giá trị Pt/XY tra bảng với XY. Từ đó xác định trị số điện
trở của điện cực nối đất cần tìm ứng với khoảng cách của Pt từ
đường cong điện trở thực nghiệm.
CHÚ THÍCH: - Nếu giá trị m tính được không nằm trong Bảng 2 thì cần
phải di chuyển điện cực dòng điện Y ra xa hệ thống nối đất hơn nữa.
9.3 Điện trở nối đất của
điện cực đo theo phương pháp ba điểm (Hình F.7, Phụ lục F) tính theo biểu thức
sau:
trong đó: RX là điện trở
nối đất của điện cực cần thử, W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3 là Điện trở đo được
giữa hai điện cực đo, W.
9.4 Đối với đất đồng nhất,
điện trở suất trung bình r (W.m) được tính theo biểu thức sau:
r
= 2paR
trong đó: a là khoảng cách giữa các
điện cực, m;
R là giá trị điện
trở đo được, W.
9.5 Tính các giá trị trung
bình, độ lệch chuẩn và khoảng sai số của các kết quả đo với độ tin cậy 95% theo
các thuật toán xác suất thống kê chuẩn.
10. Báo cáo
kết quả
Biên bản báo cáo kết quả đo thử
nghiệm phải bao gồm các thông tin sau (Phụ lục G):
- Tên và địa chỉ của người (tổ
chức) thực hiện công việc đo thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và địa chỉ của người (tổ
chức) yêu cầu thử nghiệm;
- Ngày thực hiện đo thử;
- Sơ đồ bố trí của hệ thống nối
đất;
- Giá trị điện trở nối đất trung
bình Rtb, số lần đo lặp lại n và độ lệch chuẩn Sn-1 tương
ứng của các điện cực, tính bằng W;
- Sai số kết quả đo tương ứng với
độ tin cậy 95%, nếu áp dụng.
- Điện trở nối đất, các điện trở
tiếp xúc của đầu nối/dây nối đất và điện trở suất của đất, nếu áp dụng;
- Nhận xét/đánh giá về giá trị điện
trở/tình trạng của Hệ thống nối đất và khuyến cáo những biện pháp cần thực hiện
để cải tạo hệ thống nối đất, nếu có.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định hệ số k trong điều 543.1.2
(xem IEC 60724 và IEC 60949)
Hệ số k được xác định theo biểu
thức sau:
Trong đó:
QC là nhiệt hàm
thể tích của vật liệu dây dẫn (J/K mm3) tại 20 oC;
b
là nghịch đảo hệ số nhiệt của điện trở suất tại 0 oC của dây dẫn (oC);
r20
là điện trở suất của vật liệu dây dẫn tại 20 oC (Wmm);
qi là nhiệt độ ban đầu
của dây dẫn (oC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 - Giá trị thông số của các vật liệu khác nhau
Vật
liệu
B
a
QC
a
oC
J
/oC mm3
W mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
(Cu) Nhôm
(Al)
Thép (Fe)
234,5
3,45
x 10-3
17,241
x 10-6
226
228
2,5
x 10-3
28,264
x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
3,8
x 10-3
138
x 10-6
78
a Giá trị được lấy từ
IEC 60949.
Bảng
A.2 - Giá trị của hệ số k cho dây dẫn bảo vệ bọc cách điện không tích hợp và
không vặn xoắn với các cáp khác
Cách
điện dây dẫn
Nhiệt
độ
oC
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Nhôm
Thép
Ban
đầu
Cuối
cùng
Giá
trị hệ số k c
70
oC Nhựa nhiệt dẻo (PVC)
30
160/140
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95/88
a
52/49
a
90
oC Nhựa nhiệt dẻo (PVC)
30
160/140
a
143/133
a
95/88
a
52/49
a
90
oC Nhựa nhiệt rắn (ví dụ: XLPE và EPR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
176
116
64
60
oC Nhựa nhiệt rắn (cao su EPR)
30
200
159
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
oC Nhựa nhiệt rắn (cao su EPR)
30
220
166
110
60
85
oC Nhựa nhiệt rắn (cao su silicon)
30
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
73
a Giá trị thấp áp dụng
cho nhựa nhiệt dẻo (ví dụ: PVC) dây dẫn bọc cách điện có diện tích mặt cắt
ngang lớn hơn 300 mm2.
b Giới hạn nhiệt độ
cho các loại cách điện khác nhau cho trong IEC 60724.
c Về phương pháp tính
hệ số k, xem công thức tại phần đầu của Phụ lục này.
Bảng
A.3 - Giá trị hệ số k cho dây dẫn trần tiếp xúc với cáp có lớp bảo vệ nhưng
không vặn xoắn với các cáp khác
Cáp
có lớp bọc bảo vệ
Nhiệt
độ
oC
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Nhôm
Thép
Ban
đầu
Cuối
cùng
Giá
trị hệ số k b
Nhựa
nhiệt dẻo
30
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
58
(PVC)
(polyethylene)
30
150
138
91
50
CSP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
166
110
60
a Giới hạn nhiệt độ
đối với một số kiểu cách điện cho trong IEC 60724.
b Về phương pháp tính
hệ số k, xem công thức tại phần đầu của Phụ lục này.
Bảng
A.4 - Giá trị hệ số k cho dây dẫn bảo vệ có lõi tích hợp trong cáp vặn xoắn với
dây dẫn có cách điện khác
Cách
điện dây dẫn
Nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu dây dẫn
Đồng
Nhôm
Thép
Ban
đầu
Cuối
cùng
Giá
trị hệ số k c
70
oC Nhựa nhiệt dẻo (PVC)
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115/103
a
76/68
a
42/37
a
90
oC Nhựa nhiệt dẻo (PVC)
90
160/140
a
100/86
a
66/57
a
36/31
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
250
143
94
52
60
oC Nhựa nhiệt rắn (cao su)
60
200
141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
85
oC Nhựa nhiệt rắn (cao su)
85
220
134
89
48
185
oC Nhựa nhiệt rắn (cao su silicone)
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
87
47
a Giá trị thấp áp dụng
cho nhựa nhiệt dẻo (ví dụ: PVC) dây dẫn bọc cách điện có diện tích mặt cắt
ngang lớn hơn 300 mm2.
b Giới hạn nhiệt độ
của một số loại cách điện cho trong IEC 60724.
c Về phương pháp tính
hệ số k, xem công thức tại phần đầu của Phụ lục này.
Bảng
A.5 - Giá trị hệ số k cho dây dẫn bảo vệ có lớp bọc kim loại, ví dụ: áo bọc,
lớp kim loại bảo vệ, dây dẫn đồng trục v.v.
Cách
điện dây dẫn
Nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu dây dẫn
Đồng
Nhôm
Thép
Ban
đầu
Cuối
cùng
Giá
trị hệ số k c
70
oC Nhựa nhiệt dẻo (PVC)
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
93
51
90
oC Nhựa nhiệt dẻo (PVC)
80
200
128
85
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
200
128
85
46
60
oC Nhựa nhiệt rắn (cao su)
55
200
144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
85
oC Nhựa nhiệt rắn (cao su)
75
220
140
93
51
Nhựa
khoáng nhiệt dẻo (PVC) phục hồi b
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
-
-
Vỏ
bảo vệ khoáng trần
105
250
135
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Các giá trị này cũng
phải sử dụng cho dây dẫn trần hoặc bị hở/chạm hay tiếp xúc với vật liệu dễ
cháy nổ.
c Về phương pháp tính
hệ số k, xem công thức tính ở phần đầu của Phụ lục A này.
Bảng
A.6 - Giá trị của hệ số k cho dây dẫn trần khi không có nguy cơ làm hỏng vật
liệu bên cạnh bởi nhiệt độ được chỉ dẫn
Điều
kiện
Nhiệt
độ ban đầu oC
Vật
liệu dây dẫn
Đồng
Nhôm
Thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị hệ số k
Nhiệt
độ lớn nhất (nhiệt độ cuối cùng) oC
Giá
trị hệ số k
Nhiệt
độ lớn nhất (nhiệt độ cuối cùng) oC
Giá
trị hệ số k
Khả kiến và trong vùng giới hạn
30
500
228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
500
82
Điều kiện bình thường
30
200
159
200
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
Lửa nguy hiểm
30
150
138
150
91
150
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Ví dụ về cách bố trí nối đất dây dẫn bảo vệ
Chú dẫn
Ký
hiệu
Tên
Ghi
chú
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
Ống dẫn nước, kim loại bên ngoài
Hoặc ống hơi nước sưởi khu vực
C2
Ống nước thải, kim loại bên ngoài
C3
Ống dẫn khí ga có chèn cách điện,
kim loại bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4
Đường ống điều hòa không khí
C5
Hệ thống gia nhiệt (sưởi ấm)
C6
Ống nước, kim loại ví dụ trong
nhà tắm
xem IEC 603 64-7-701 70 1.415.2:2
006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nước thải, kim loại ví dụ:
trong nhà tắm
xem IEC 603 64-7-701 70 1.415.2,
năm 2006
D
Chèn cách điện
MDB
Bảng phân phối chính
DB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp từ bảng phân phối chính
MET
Đầu nối đất chính
xem 5 42.4
SEBT
Đầu liên kết đẳng thế phụ
T
1
Conc ret e- emb edd ed f ou nd
ati on ear th el ec trod e or soil- emb edd ed f ound ati on earth electrode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
2
Điện cực tiếp đất cho LPS nếu cần
thiết
xem 5 42.2
LPS
Hệ thống chống sét (nếu có)
PE
Đầu nối đất bảo vệ PE trong bảng
phân phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối PE/PE N trong bảng phân
phối
M
Bộ phận dẫn điện hở
1
Dây nối đất bảo vệ (PE)
xem điều 543
Diện tích mặt cắt ngang, xem điều
543.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính liên tục nối điện s ee 543.
3
1a
Dây dẫn nối đất bảo vệ, hay dây
dẫn P EN nếu có, tạo thành mạng cung cấp điện
2
Dây dẫn liên kết để nối tới đầu
nối đất chính
Xem điều 5 44.1
3
Dây dẫn liên kết cho liên kết phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Dây dẫn dưới của hệ thống chống
sét (LPS) nếu có
5
Dây nối đất
Xem điều 5 42.3
Khi hệ thống chống sét được lắp
đặt, các yêu cầu bổ sung cho trong điều 6 của IEC 62305-3:2006, cụ thể trong
điều 6.1 và 6.2.
CHÚ THÍCH: Dây dẫn nối đất chức
năng không trình bày trong Hình B.1.
Hình
B.1 - Ví dụ về bố trí nối đất đối với điện cực tiếp nền móng, các dây dẫn bảo
vệ và dây dẫn liên kết bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Lắp đặt điện cực nối đất nhúng trong bê tông
C.1 Khái quát chung
Bê tông sử dụng làm nền móng công
trình xây dựng có độ dẫn điện nhất định và nhìn chung có diện tích tiếp xúc lớn
hơn đất. Bởi vậy, điện cực kim loại trần nhúng hoàn toàn trong bê tông có thể
sử dụng cho mục đích nối đất, ngoại trừ bê tông bị cách ly với đất do sử dụng
cách điện nhiệt đặc biệt hoặc các biện pháp khác. Do hiệu ứng lý hóa học, thép
trần hay mạ kẽm nóng và các kim loại nhúng trong bê tông ở độ sâu lớn hơn 5 cm
được bảo vệ chống ăn mòn tốt, thông thường trong toàn bộ thời gian tồn tại của
công trình. Ở mọi nơi có thể, nên sử dụng hiệu ứng dẫn điện tăng cường của công
trình.
Sản phẩm điện cực tiếp đất nhúng
trong nền móng bê tông trong quá trình xây dựng công trình có thể trở thành
giải pháp kinh tế để đạt được điện cực nối đất tốt và bền lâu vì:
- không đòi hỏi các công việc đào
hầm hố cần thiết,
- được lắp ráp tại độ sâu thông
thường, không bị ảnh hưởng xấu của điều kiện thời tiết mùa vụ,
- đảm bảo tiếp xúc tốt với đất,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo Hệ thống nối đất tối ưu
cho mục đích hệ thống chống sét IT, và
- ngay từ khi bắt đầu xây dựng công
trình, loại điện cực này có thể được sử dụng như điện cực nối đất cho hệ thống
điện của công trường xây dựng.
Ngoài hiệu ứng nối đất, điện cực
nối đất nhúng trong nền móng bê tông tạo ra nền tảng tốt cho liên kết bảo vệ
chính.
Áp dụng các yêu cầu và lời chỉ dẫn
dưới đây để xây dựng điện cực nối đất nhúng trong nền móng bê tông.
C.2 Các vấn đề khác cần quan tâm
khi sử dụng điện cực nối đất nhúng trong bê tông
Nếu nền móng công trình xây dựng
được bảo vệ chống tổn thất nhiệt toàn phần bằng các biện pháp cách nhiệt sử
dụng vật liệu cách điện, hay nếu nền móng định sử dụng biện pháp chống thấm
v.v. bằng các tấm nhựa có độ dầy lớn hơn 0,5 mm, khả năng nối đất bằng nền móng
bê tông là không thực tế. Trong trường hợp này, phải sử dụng hiệu ứng dương của
các thanh dẫn liên kết kim loại tăng cường, và cho mục đích nối đất phải sử
dụng Hệ thống nối đất khác, ví dụ: điện cực nối đất nền móng nhúng trong bê
tông bổ sung bên dưới nền móng bị cách ly, hay Hệ thống nối đất xung quanh công
trình xây dựng hoặc điện cực nối đất kiểu nền móng nhúng trong đất.
C.3 Xây lắp các điện cực nối đất
nền móng nhúng trong bê tông
C.3.1 Đối với nền móng bê
tông không sử dụng cốt thép, các điện cực nối đất nền móng nhúng trong bê tông
phải được bố trí phối hợp với kiểu và kích thước nền móng. Một hoặc nhiều vòng
tròn hay hình chữ nhật có kích thước đến 20 m, và tốt nhất cần được kết nối với
nhau.
C.3.2 Để tránh không nhúng
các điện cực vào trong bê tông ít nhất ở độ sâu nhỏ hơn 5 cm, phải sử dụng
phương tiện thuận lợi để giữ khoảng cách lắp đặt điện cực bên trên mặt đất. Nếu
sử dụng điện cực kiểu dải băng, nó có thể được cố định một đầu trên cạnh biên
để tránh các lỗ không có bê tông bên dưới dải băng. Nếu có cốt tăng cường, có
thể được lắp đặt cố định tại các khoảng cách không xa nhau hơn 2 m. Các mối nối
phải được làm phù hợp với điều 542.3.2. Tránh không sử dụng các mối nối bằng
chốt nêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bảo vệ chống sét cho công
trình có yêu cầu đặc biệt liên quan đến công nghệ thông tin, có thể phải cần
nhiều hơn 1 quai nối của điện cực tiếp đất nền móng, ví dụ: có thể cần cho dây
dẫn xuống của hệ thống chống sét điện.
Đối với các quai đầu nối cần thiết
bên ngoài nền móng bê tông đi qua đất, vấn đề ăn mòn đối với dây thép cần được
quan tâm (xem điều C.4). Các mối nối được khuyến cáo đưa vào bê tông phía trong
công trình, hoặc để bên ngoài tại độ cao thích hợp trên mặt đất.
C.3.4 Đối với diện tích mặt
cắt ngang tối thiểu của điện cực bao gồm cả quai đấu nối, áp dụng các trị số
cho trong Bảng 1. Các chỗ nối phải được làm chắc chắn và thỏa mãn về tính dẫn
điện (xem điều 5.3.2).
C.3.5 Cốt thép tăng cường
của nền móng công trình xây dựng có thể được sử dụng như điện cực được nối chắc
chắn theo điều 5.3.2. Đối với các mối nối hàn, phải được phép thực hiện của
người có trách nhiệm về thiết kế và phân tích kết cấu của công trình. Các mối
nối chỉ được làm bằng cách vặn các dây dẫn bằng sắt không phù hợp cho mục đích
bảo vệ, nhưng có thể đủ cho mục đích tương thích điện từ EMC cho công nghệ
thông tin. Không sử dụng cốt thép ứng lực trước làm điện cực.
Nếu sử dụng lưới hàn làm từ dây dẫn
có đường kính bé hơn để làm cốt thép, có thể sử dụng chúng làm điện cực nhưng
phải đảm bảo được nối chắc chắn tại nhiều điểm khác nhau tới quai đấu nối hay
bộ phận khác của điện cực để đảm bảo ít nhất diện tích mặt cắt ngang theo yêu
cầu trong Bảng 1. Đường kính tối thiểu của dây dẫn đơn của lưới này phải bằng 5
mm với ít nhất 4 chỗ nối giữa đầu quai đấu nối với lưới tại một số điểm của mỗi
lưới.
C.3.6 Dây kết nối các điện
cực không được đi qua các chỗ nối giữa các bộ phận khác nhau của nền móng lớn
hơn. Tại các chỗ này, để thuận tiện nên dùng các đầu nối dát mỏng dễ uốn đi bên
ngoài bê tông để đảm bảo tính nối điện.
C.3.7 Các điện cực nối đất
nền móng nhúng trong bê tông của nền móng đơn (ví dụ: đối với kết cấu các phòng
lớn) có thể nối tới các bộ phận khác của điện cực tiếp đất nền móng nhúng trong
bê tông của nền móng bằng cách sử dụng các dây nối đất thích hợp. Để nhúng như
các mối nối như vậy trong đất, xem điều C.4.
C.4 Khả năng ăn mòn đối với các
hệ thống nối đất khác bên ngoài các điện cực nền móng nhúng trong bê tông
Phải lưu ý tới thực tế là thép
thông thường (để trần hay mạ thiếc nóng) nhúng trong bê tông gây ra điện thế
tương đương với điện thế của đồng nhúng trong đất. Do vậy, xuất hiện nguy cơ ăn
mòn điện hóa đối với các tổ hợp nối đất khác làm từ thép nhúng trong đất, nằm
gần các nền móng được nối với điện cực nối đất nhúng trong bê tông. Hiệu ứng
này cũng có thể bắt gặp với nền móng bê tông của các công trình xây dựng lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 Hoàn thành các điện cực nối
đất nền móng nhúng trong bê tông
C.5.1 Sau khi chuẩn bị các
điện cực và/hoặc kết nối cốt thép, nhưng trước khi đổ bê tông, phải phân công
người có kỹ năng quan sát ghi chép lập hồ sơ, bao gồm các sơ đồ mô tả, mặt bằng
và hình ảnh v.v. bộ phận hợp thành của toàn bộ hồ sơ về hệ thống lắp đặt (xem
IEC 60364-6).
C.5.2 Bê tông được sử dụng
làm nền móng phải được làm từ ít nhất 240 kg xi măng trên m3 bê
tông. Bê tông phải có độ sệt thích hợp để đổ đầy các lỗ hỏng bên dưới các điện
cực.
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Xây lắp các điện cực nhúng trong đất
D.1 Khái quát chung
Điện trở điện cực tiếp đất phụ
thuộc vào kích thước, hình dạng và điện trở suất của đất trong đó nhúng điện
cực. Điện trở suất của đất thay đổi khác nhau ở các vị trí khác nhau và phụ
thuộc vào độ sâu của lớp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu bên ngoài và tính chất bên
trong thể hiện một số chỉ tiêu ít nhiều đặc trưng lợi ích của đất để thực hiện
chức năng của điện cực nối đất. Thực tiễn cho thấy, các điện cực nối đất được
lắp đặt trong đất đồng nhất, đảm bảo có các chỉ số tốt hơn.
Điện trở suất của đất phụ thuộc vào
độ ẩm ướt và nhiệt độ của đất, cả hai đều biến động trong suốt cả năm. Về mình,
độ ẩm phụ thuộc vào sự kết hạt và độ sốp của đất. Trong thực tế, điện trở suất
của đất tăng khi độ ẩm giảm.
Các lớp đất ở nơi có dòng nước chảy
qua, như ở gần dòng sông, không phù hợp để lắp đặt các điện cực nối đất. Trong
thực tế, các lớp này hợp thành từ đất đá, rất dễ thấm nước và trở thành túi
nước lọc sạch tự nhiên và có điện trở suất cao. Có thể phải sử dụng cọc điện
cực cắm sâu vào đất để có điện trở suất tốt hơn.
Băng giá làm tăng đáng kể điện trở
suất của đất, có thể đạt tới vài nghìn Wm
trong lớp băng. Độ dày của lớp băng có thể đạt 1 m hay dày hơn ở một số nơi.
Tương tự, khô hạn cũng làm tăng
điện trở suất của đất. Hiệu ứng khô hạn ở độ sâu tới 2 m có thể gặp ở một số
vùng. Trị số điện trở suất của đất trong một số trường hợp có thể có độ lớn
tương đương với điều kiện băng giá.
D.2 Điện trở suất của đất
Bảng D.1 cho thông tin về điện trở
suất của đất của một số đất điển hình.
Bảng D.2 cho thấy điện trở suất của
đất thay đổi trong phạm vi lớn, với cùng một loại đất.
Bảng
D.1 - Điện trở suất của một số loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
trở suất của đất, Wm
Đất đầm lầy
Từ vài đơn vị đến 3 0
Đất bồi phù sa
20 to 100
Đất mùn
10 to 150
Than bùn ướt
5 to 1 00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Đất sét cứng, đá vôi
100 t o 200
Đá vôi kỷ Jura
30 to 40
Đất cát pha sét
50 to 500
Đất cát silic
20 t o 3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500 đến 3 000
Đất đá phủ cỏ
300 t o 500
Đá vôi mềm
100 t o 300
Đá vôi đặc
1 000 t o 5 000
Đá vôi vụn
500 t o 1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 to 300
Đá phiến mica
800
Đá hoa cương và đá cát tùy thuộc
vào thời tiết
1 500 t o 10 00 0
Đá hoa cương và đá phong hóa
100 t o 600
Để ước lượng lần đầu gần đúng điện
trở tiếp đất của điện cực nối đất, cần tính theo giá trị trung bình cho trong
Bảng D.2.
Hiển nhiên, các giá trị tính toán
này chỉ cho kết quả gần đúng về điện trở tiếp đất của điện cực nối đất. Sau khi
sử dụng công thức cho trong điều D.3, kết quả đo điện trở này cho phép ước
lượng gần đúng hơn điện trở suất của đất. Hiểu biết này có thể sử dụng cho công
việc sau này thực hiện trong các điều kiện tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính của đất
Điện
trở đất trung bình, Wm
Đất bùn trồng trọt, Đất gò ẩm đặc
50
Đất trồng trọt bạc màu, đá cuội,
đất gò thô
500
D.3 Điện cực nối đất chôn trong
đất
D.3.1 Các bộ phận cấu thành
Các điện cực nối đất có thể bao gồm
các phần tử chôn ngầm trong đất như
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thép bọc đồng,
- thép có lớp phủ đồng điện hóa,
- thép không rỉ,
- đồng trần.
Các mối nối giữa kim loại có tính
chất khác nhau phải không được tiếp xúc với đất. Nhìn chung, không sử dụng các
loại kim loại và hợp kim khác nhau.
Độ dầy tối thiểu và đường kính của
các bộ phận sau đây phải quan tâm đến các nguy cơ ăn mòn cơ học và hóa học
thường gặp. Tuy nhiên, các kích thước này có thể không đủ bền trong các trường
hợp có nguy cơ bị ăn mòn đáng kể. Các nguy cơ này có thể phải tính đến trong
đất ở nơi có dòng rò và dòng tản mạn khép mạch, ví dụ: dòng điện một chiều (DC)
của mạch điện lực hay vì nằm gần hệ thống bảo vệ catốt. Trong các trường hợp
như vậy phải đưa ra cảnh báo.
Các điện cực tiếp đất phải được
nhúng trong các phần ẩm ướt của đất hiện có, đồng thời phải được bảo vệ tránh
các đống rác, ở đó chúng có thể bị ăn mòn do hiện tượng thẩm thấu của phân bón,
nước phân, sản phẩm hóa học, than cốc v.v. Các điện cực phải được xây lắp càng
xa càng tốt các vị trí rắc rối trên.
D.3.2 Đánh giá điện trở của
điện cực nối đất
a) Dây dẫn chôn nằm ngầm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
=
trong đó: r là điện trở suất của đất (Wm)
và L là chiều dài của đoạn hào chiếm chỗ bởi các dây dẫn (m).
Có thể thấy rằng lắp đặt dây dẫn
theo đường hình sin trong rãnh hào không cải thiện được điện trở của điện cực
nối đất.
Trong thực tế, các dây dẫn này có
thể được lắp đặt dưới rãnh hào theo hai cách khác nhau:
- điện cực nối đất nền móng của
công trình xây dựng: các điện cực này được làm từ mạch vòng nền móng, khép kín
toàn bộ chu vi của công trình. Chiều dài có thể được xem là bằng chu vi công
trình xây dựng;
- rãnh hào nằm ngang: dây dẫn được
chôn ngầm tại chiều sâu khoảng 1 m trong rãnh hào đào trước cho mục đích này.
Các rãnh hào có thể không gia cố
bằng đá, xỉ than hay vật liệu tương tự, như vậy có khả năng duy trì được độ ẩm
từ đất.
b) Tấm điện cực chôn ngầm
Để duy trì tiếp xúc tốt của hai bề
mặt với đất, toàn bộ tấm điện cực nên được bố trí theo chiều thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở R của tấm điện cực chôn
ngầm ở vị trí đủ sâu được tính theo công thức:
R
=
Trong đó: r là điện trở suất của đất (Wm)
và L là chu vi của tấm điện cực (m).
c) Điện cực được chôn ngầm thẳng
đứng
Điện trở R của điện cực tiếp đất
chôn ngầm thẳng đứng (xem điều 5.2.3 và Bảng 1) có thể tính gần đúng theo biểu
thức:
R
=
Trong đó: r là điện trở suất của đất (Wm)
và L là chiều dài của cọc hay ống điện cực (m).
Ở nơi có nguy cơ băng giá hay khô
hạn chiều dài của cọc phải tăng thêm 1 m đến 2 m.
Có thể giảm điện trở điện cực nối
đất bằng cách đóng một số cọc điện cực nối song song, riêng rẽ cách nhau một
khoảng bằng chiều dài của cọc, trong trường hợp có hai cọc 2 điện cực, và cách
nhau xa nhau hơn nếu có nhiều hơn 2 cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Điện cực nối đất dạng cột
Cột kim loại kết nối với nhau bởi
các kết cấu kim loại và chôn ở độ sâu nhất định dưới lòng đất, có thể sử dụng
như điện cực tiếp đất.
Điện trở R của cột kim loại
chôn dưới đất có thể tính gần đúng bằng công thức:
R
=
trong đó:
L là chiều dài chôn ngầm của cột
kim loại, m;
d là đường kính của trụ ngoại tiếp
cột điện cực, m;
r
là điện trở suất của đất, Wm.
Bộ cột điện cực kết nối với nhau bố
trí xung quanh công trình xây dựng có điện trở cùng cỡ như điện cực nền móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Tham
khảo)
Danh mục chú giải liên quan đến một số nước
Nước
Điều
No
Lý
giải (biện hộ chi tiết cho chú giải của nước được yêu cầu)
Giải
thích
BE
541.3.3,
541.3.4, 542
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
826-04
-02:200 4 hay 604-04- 03: 1987
Ở
Bỉ, điện cực nối đất phải phù hợp với định nghĩa sau: bộ phận dẫn điện hay
nhóm các bộ phận dẫn điện nối chung với nhau, được chôn ngầm dưới đất và đảm
bảo nối điện với đất.
IE
542.2.1
Chú thích này không áp dụng ở
Aixơlen
SI
542.2.1
542.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CZ
542.2.1
Ở
Cộng hòa Séc, ngoài các điện cực thép phù hợp với Bảng 54.1, kích thước các
điện cực nối đất tối thiểu, sự ăn mòn và độ bền cơ học khi nhúng trong đất có
điện trở suất của đất cao hơn 50 W m,
được cho trong bảng sau:
Kiểu
điện cực tiếp đất
Hình
dạng
Kích
thước tối thiểu
Thép
mạ kẽm
Thép
trần (không phủ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải
dây dẹt
Theo
Bảng A.1
Diện
tích mặt cắt ngang 150mm2, dây 4mm
Dây
thép
f 8 mm
f 10 mm
Cọc
nối dài thẳng đứng
Cọc
tròn
f 8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
f 15 mm, ống thành dày 3 mm
f 15 mm, ống thành dày 4 mm
Thép
góc
Diện
tích mặt cắt ngang 100 mm2, thép góc dày 3 mm
Diện
tích mặt cắt ngang 150 mm2, thép góc dày 4 mm
CZ
542.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Cộng hòa Séc, thép tấm chỉ sử
dụng làm điện cực nối đất trong một số trường hợp cụ thể.
US
542.2.1
Các yêu cầu ở Mỹ đối với kích
thước tối thiểu của cọc điện cực nối đất khác với các giá trị cho trong Bảng
54.1
Ở Mỹ, đường kính tối thiểu của
điện cực thép hoặc sắt nối đất là 15,87 mm (= 0,62 5 in), nếu được phủ hoặc
bọc. Nếu được chứng nhận sử dụng, cọc thép không rỉ hoặc không chứa sắt có
thể không nhỏ hơn 13 mm (0,519 in).
NL
542.2.2
Ở Hà lan, ngắt đơn trong tổ hợp
nối đất phải không dẫn đến điện áp chạm trong hệ (nối đến tổ hợp nối đất này)
điều đó không phù hợp với điều 41 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.2
Ở Hà lan, các điện cực nối đất và
các dây dẫn liên quan phải được lắp đặt ở độ sâu ít nhất 60 cm. Các dây dẫn
của tổ hợp nối đất nằm trong mạch, hoặc có hình tròn, phải được lắp đặt với
khoảng cách giữa chúng ít nhất 1 m.
AT
542.2.3
Ở Úc, các ống dẫn nước không được
phép sử dụng làm điện cực nối đất.
BE
542.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Bỉ, các ống dẫn nước không được
phép sử dụng làm điện cực nối đất.
CH
542.2.3
Ở Thụy sỹ, các ống dẫn nước không
được phép sử dụng làm điện cực nối đất.
DE
542.2.3
Ở Đức, các ống dẫn nước không
được phép sử dụng làm điện cực nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.3
Ở Phần lan, các ống dẫn nước
không được phép sử dụng làm điện cực nối đất.
IE
542.2.3
Ở Aixơlen, các ống dẫn nước không
được phép sử dụng làm điện cực nối đất.
IS
542.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Aixơlen, các ống dẫn nước không
được phép sử dụng làm điện cực nối đất.
FR
542.2.3
Ở Pháp, các ống dẫn nước không
được phép sử dụng làm điện cực nối đất.
SE
542.2.3
Ở Thụy điển, các ống dẫn nước
không được phép sử dụng làm điện cực nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.3
Ở Anh quốc, ống kim loại tạo
thành bộ phận của hệ thống cấp nước có thể không được sử dụng làm điện cực
nối đất.
IT
542.2.3
Ở Ý, cho phép sử dụng hệ thống
ống nước, nhưng chỉ khi có sự đồng ý của nhà phân phối nước
PL
542.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Balan, cho phép sử dụng hệ
thống ống nước, nhưng chỉ khi có sự đồng ý của nhà phân phối nước
KR
542.2.3
Ở Hàn quốc, cho phép sử dụng hệ
thống ống nước, nhưng chỉ khi có sự đồng ý của nhà phân phối nước
NL
542.2.3
Ở Hà lan, không được phép sử dụng
các ống dẫn nước làm điện cực nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.3
Ở Sloveni a, không được phép sử
dụng các ống dẫn nước làm điện cực nối đất.
NO
542.2.3
Ở Na uy, đường ống kim loại không
được sử dụng làm điện cực nối đất.
DK
542.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Đan mạch, đường ống kim loại
không được sử dụng làm điện cực nối đất.
DE
542.2.5
Ở Đức, đối với dây dẫn bên ngoài
(ví dụ: các dây dẫn lưới LPS) được nối tới đất nền móng,
các mối nối này được làm từ thép
mạ kẽm không chôn ngập trong đất, ngoại trừ các mối nối có vỏ bọc bằng nhựa
dẻo hay thép không rỉ theo N o: 1.4 571 sử dụng cho cách điện lâu bền
(theo vật liệu chuẩn được chứng
nhận CRM 28 4-2 E N 10020).
CH
542.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Thụy sỹ, diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất của dây dẫn nối đất phải không nhỏ hơn 16 mm2.
IE
542.3.1
Ở Aixơlen, diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất là 10 mm2.
DK
542.3.1
Ở Đan Mạch, dây dẫn nối đất được
chôn trong đất phải ở độ sâu ít nhất 0,35 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.3.1
Ở Hà lan, Ngăt đơn trong dây dẫn
bảo vệ được sử dụng cho hơn 1 thiết bị phải không đến điện áp chạm, điều này
không phù hợp với điều 411.
NO
542.3.1
Ở Na uy, dây nối đất nằm trong
đất phải ít nhất bằng 25 mm2 Cu hay 50 mm2 sắt Fe chống ăn mòn. Các chỗ nối
và/hoặc các mối nối phải được bảo vệ chống ăn mòn.
CN
542.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Trung Quốc, không cho phép các
mối nối trong ống cáp.
SL
542.3.2
Ở Slovenia, nối các dây nối đất
tới các điện cực nối đất phải đảm bảo chắc chắn bằng đai ốc, không nhỏ hơn
M10.
NL
542.3.2
Ở Hà lan, dây nối đất nhúng trong
đất phải được lắp đặt ở độ sâu ít nhất 60 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542.2.3
Ở Đức, có trách nhiệm xây lắp tất
cả các điện cực nối đất nền móng mới theo tiêu chuẩn quốc gia DIN 18014.
DK
542.2.4
Ở Đan mạch, điện cực nối đất phải
được lắp đặt ở độ sâu 2 m.
CZ
542.2.5
(sau đoạn 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Cộng hòa Séc, các điện cực nối
đất bằng đồng hoặc bọc đồng trong khu vực có mật độ người ở cao cho phép, sử
dụng các biện pháp chống ảnh hưởng của ăn mòn đồng trên thép, kẽm mạ thép
v.v. được kiểm tra và sử dụng bảo vệ catốt để loại trừ đối với tế bào macro.
ZC
542.2.5
(ở cuối điều)
Ở Cộng hòa Séc, các điểm tiếp xúc
của các điện cực nối đất kim loại và các dây dẫn nối đất, và các điện cực nối
đất kim loại chuyển tiếp qua các dây dẫn nối đất giữa hai môi trường khác
nhau, được bảo vệ không phụ thuộc vào việc chúng có được bảo vệ theo cảm nhận
thông thường (ví dụ: bới lớp kẽm) hay không. Các đường dẫn đi ngang qua được
bảo vệ bởi các bảo vệ thụ động (ví dụ: bởi hỗn hợp bịt kín bằng nhựa đường,
đổ cao su, băng chống ăn mòn v.v. cho đến các khoảng cách:
- các dây dẫn nối đất khi chuyển
tiếp vào đất ít nhất 30 cm dưới bề mặt và 20 cm trên bề mặt;
- các dây nối đất từ các điện cực
nền móng;
- trên chỗ chuyển tiếp từ bê tông
đến đất ít nhất 30 cm trong bê tông và 100 cm trong đất
- trên chỗ chuyển tiếp từ bê tông
tới bề mặt ít nhất 10 cm trong bê tông và 20 cm trên bề mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES
542.2.6
Quy tắc lắp đặt của Tây Ban Nha,
bắt buộc bởi R.D. 842/2002 mô tả các yêu cầu khác nhau.
Ở Tây Ban Nha, vì lý do an toàn
ống kim loại cho chất lỏng dễ cháy hay khí ga không được sử dụng làm Hệ thống
nối đất.
IE
542.3.1
Ở Ai xơ len, đối với mạch chống
sét, diện tích tối thiểu mặt cắt ngang là 1,5 mm2.
FI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Phần lan, diện tích tối thiểu
mặt cắt ngang cho dây dẫn nối đất không bảo vệ chống ăn mòn là 16 mm2
đồng hoặc 50 mm2 thép.
DE
543
Ở Đức, trong Hình 1 a) thay
"PEN (PE)" bởi "PEN" và trong Hình 1 b) của tiêu chuẩn
này thay "PEN (N)"
Bởi "PEN".
USA
543.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Mỹ, diện tích tối thiểu mặt cắt
ngang cho dây dẫn bảo vệ được quy định trong tài liệu NFP A 70, Quy chuẩn
điện quốc gia, điều 250.
AT
543.1.1
Ở Úc, thay thế đoạn văn bản thứ 1
và 2 bằng:
Diện tích mặt cắt ngang của mỗi
dây dẫn bảo vệ phải có khả năng chịu được sốc cơ học và sốc nhiệt gây bởi
dòng điện sự cố điện trong khoảng thời gian dự kiến có thể sảy ra.
Khi sử dụng tự động ngắt nguồn
cung cấp theo điều 411.3.2, diện tích mặt cắt ngang của dây bảo vệ phải:
- hoặc tính được theo điều 6.1.2
của tiêu chuẩn này,
- hoặc được chọn theo Bảng 2. Đối
với dây dẫn bảo vệ các bộ phận dẫn điện hở (ví dụ: các máy phát hay máy biến
thế), diện tích mặt cắt ngang của một nửa giá trị dây dẫn lưới điện có thể
đủ. Trong trường hợp đặc biệt này, nó phải đảm bảo các yêu cầu trong đoạn văn
bản 1 đã được thỏa mãn. Trong các trường hợp khác, các yêu cầu của điều 6.1.3
phải được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
543.1.1
Bảng 54.2 Dòng 5
Kinh nghiệm nhiều năm
Ở Úc, cho thời gian trước khi các
thay đổi liên quan, tiêu chuẩn về cáp, trong đó cho phép sử dụng các dây dẫn
tiêu chuẩn với diện tích mặt cắt ngang 150/70 mm2 và 400/185 mm2
mà không cần phải tính toán theo điều 6.1.2, tuy nhiên diện tích mặt cắt
ngang của dây bảo vệ hơi nhỏ hơn 0,5 lần diện tích mặt cắt ngang của của dây
dẫn lưới điện theo yêu cầu trong Bảng 2.
DK
543.1.1
Ở Đan mạch, đối với mạch bảo vệ
bởi RCD thông thường cho phép sử dụng dây dẫn đồng bảo vệ với diện tích mặt
cắt ngang ít nhất bằng 2,5 mm2, không phụ thuộc vào diện tích mặt
cắt ngang của dây dẫn lưới điện và không cần tính toán.
Chỉ khi sử dụng RCD trong hệ
thống TN và dây dẫn bảo vệ được nối vào dây dẫn PEN phía trước RCD, với diện
tích mặt cắt ngang nhỏ hơn so với diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn lưới
điện và ngắn hơn 10 m cần thiết phải tính toán diện tích mặt cắt ngang của
dây dẫn bảo vệ từ công thức.
NL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Hà lan, khi tổ hợp nối đất sử
dụng một hoặc nhiều hơn một hệ thống, dây dẫn nối đất phải được lắp đặt sao
cho ngắt đơn của dây dẫn không làm ảnh hưởng đến chức năng bảo vệ của tổ hợp.
CN
543.2.1
Ở Trung quốc, máng cáp hay thang
treo cáp được phép sử dụng làm dây dẫn bảo vệ phù hợp với các tiêu chuẩn quốc
gia và khu vực.
ES
543.2.1
Ở Tây Ban Nha, Quy tắc lắp đặt
Tây Ban Nha (R.D 2413/1973 và R.D. 2295/19 85) là bắt buộc và quy định một số
hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES
543.2.1
Tây Ban Nha, Quy tắc lắp đặt bắt
buộc theo R.D . 842/200 2 quy định các yêu cầu khác.
Ở Tây Ban Nha, vì lý do an toàn
ống kim loại dẫn chất lỏng dễ cháy và khí ga không được sử dụng làm tổ hợp
nối đất.
IT
543.2.1
Ở Ý, Máng cáp và thang đỡ cáp
được phép sử dụng làm dây dẫn bảo vệ phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc
gia và khu vực.
UK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Anh quốc, máng cáp và thang đỡ
cáp được phép sử dụng làm dây dẫn bảo vệ phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
quốc gia và khu vực.
UK
543.2.1
Ở
Anh quốc, máng kim loại có thể được sử dụng làm dây dẫn bảo vệ
Ở Anh quốc, các bộ phận dẫn điện
ngoại lai có thể được sử dụng làm dây dẫn bảo vệ.
US
543.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UK
543.2.3
Ở Anh quốc, máng cáp và thang đỡ
cáp được phép sử dụng làm dây dẫn bảo vệ phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn
quốc gia và khu vực.
CH
543.2.3
Ở Thụy sỹ, ống dẫn nước có thể
được sử dụng làm dây dẫn liên kết đằn thế.
UK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
Anh quốc, Quy chuẩn 8(4) về "Quy chuẩn An toàn điện, chất lượng và tính
liên tục 2002" quy định hộ tiêu dùng không được tổ hợp các chức năng
trung tính và bảo vệ trong dây dẫn đơn trong mạng hộ thuê bao.
Ở Anh quốc, người tiêu dùng không
được tổ hợp các chức năng trung tính và bảo vệ trong một dây dẫn đơn trong hệ
thống của người tiêu dùng.
DE
544.1
Ở Đức, thay thế đoạn tài liệu thứ
nhất như sau:
Dây dẫn liên kết bảo vệ để kết
nối tới đầu nối đất chính phải có diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn:
UK
544.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Anh quốc, các yêu cầu riêng tồn
tại theo diện tích mặt cắt ngang tối thiểu đối với dây dẫn liên kết bảo vệ
khi sử dụng nối đất nhiều mạch bảo vệ (PME).
CZ
543.4.1
Ở Cộng hòa Séc, sử dụng dây dẫn
PEN làm 1 bộ phận của hệ thống không điều chỉnh là được phép khi đảm bảo
rằng:
- diện tích mặt cắt ngang của tất
cả các dây dẫn rẽ nhánh đến công tơ điện và từ công tơ điện đến các điểm tách
biệt, tương đương và không nhỏ hơn 6 mm2 Cu hay 10 mm2
Al;
- tách biệt dây dẫn PEN tới dây
dẫn trung tính N và dây bảo vệ PE thực hiện tại điểm thích hợp gần nhất trong
hệ thống phía sau công tơ điện (ví dụ: trong máy đóng cắt của căn hộ) và phù
hợp với các yêu cầu khác của các điều khoản này.
SE
543.4.3
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Thụy điển, ví dụ b) không cho
phép.
DE
544.1
Ở Đức, thay thế đoạn tài liệu thứ
nhất như sau:
Dây dẫn liên kết bảo vệ cho các
mối nối tới đầu nối đất chính phải có diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn:
CH
544.1.1
Luật Thụy sỹ yêu cầu diện tích
mặt cắt ngang ít nhất 10 mm2 đối với công trình xây dựng được
trang bị chống sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IE
544.1
1s t das h
Ở Aixơlen, giá trị tối thiểu là
10 mm2. Ngoài ra phải treo biển báo vĩnh cửu "Nối điện an
toàn-không được dịch chuyển" và cố định tại mỗi chỗ nối liên kết chính.
IE
544.1
đoạn thức 2
Ở Aixơlen, giá trị các dây dẫn
liên kết chính phải không lớn hơn 70 mm2.
IE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở Aixơlen, diện tích mặt cắt
ngang tối thiểu cho các dây dẫn liên kết phụ là 2,5 mm2 ở nơi đã
có biện pháp bảo vệ cơ học, và 4 mm2 ở nơi không được bảo vệ cơ
học.
Ngoài ra, nhãn báo vĩnh cửu phải
ghi rõ "Nối điện an toàn-không được dịch chuyển" và cố định tại mỗi
chỗ nối liên kết vào ống.
Phụ lục F
(Quy
định)
Hướng dẫn đo điện trở của điện cực nối đất và
điện trở suất của đất
F.1 Nguyên lý chung
Điện trở nối đất của điện cực hệ
thống nối đất được xác định dựa trên nguyên lý điện áp rơi trên điện trở giữa
điện cực nối đất cần thử và điện cực đo điện thế nhờ dòng điện nguồn khép mạch
qua điện cực nối đất X và điện cực đo dòng điện Y có trị số đã biết. Điện trở
nối đất của điện cực X được tính từ các giá trị điện áp giữa X và Z và dòng
điện chạy qua X và Y theo định luật Ôm (Hình F.1), tính theo công thức ở điều
8.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.1 - Sơ đồ nguyên lý đo xác định điện trở nối đất
Cho mục đích của tiêu chuẩn này,
tùy thuộc điều kiện cụ thể có thể áp dụng một trong các phương pháp đo sau
F.2 Phương pháp điện áp rơi
Sử dụng một điện cực đo điện thế và
một điện cực đo dòng điện bố trí theo sơ đồ Hình F.2.
Chọn khoảng cách giữa điện cực đo
dòng điện và điện cực nối đất cần kiểm tra (từ 30 m đến 50 m). Đặt điện cực đo
điện thế ở vị trí chính giữa điện cực đo dòng điện và điện cực nối đất. Ba điện
cực này phải cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình
F.2 - Sơ đồ bố trí điểm đo phương pháp điện áp rơi
F.3 Phương pháp 61,8%
Điện trở thực của điện cực nối đất
bằng giá trị điện trở đo được khi điện cực đo điện thế đặt cách điện cực nối
đất một khoảng bằng 61,8% khoảng cách giữa điện cực nối đất và điện cực đo dòng
điện (Hình F.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.3 - Sơ đồ bố trí điểm đo phương pháp 61,8%
Trong mọi trường hợp điện cực đo
dòng điện phải đặt cách điện cực nối đất cần thử từ 30 m đến 50 m. Điện cực đo
điện thế đặt thẳng hàng với hai điện cực trên và có khoảng cách tới điện cực
nối đất bằng 61,8% khoảng cách giữa điện cực đo dòng điện và điện cực nối đất.
Nếu như hệ thống điện cực nối đất thuộc loại trung bình với một vài điện cực
dạng cọc, thì phải tăng các khoảng cách đo. Trong Bảng F.1 là những giới hạn
khoảng cách được chấp nhận với phương pháp này, trong đó cột "kích thước
lớn nhất" là kích thước lớn nhất của hệ thống điện cực nối đất cần đo.
Bảng
F.1 - Các khoảng cách thường được sử dụng
Kích
thước lớn nhất, m
Khoảng
cách từ điện cực đo điện thế đến trung tâm của hệ thống nối đất, m
Khoảng
cách từ điện cực đo dòng điện đến trung tâm của hệ thống nối đất, m
5
62
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
150
20
124
200
F.4 Phương pháp xây dựng đường
cong điện trở
Thiết bị đo được bố trí như Hình
F.4. Điện cực đo dòng điện Y được đặt cách hệ thống điện cực nối đất 50m hoặc
nhiều hơn. Điện cực đo điện thế Z được đặt ở nhiều vị trí liên tiếp nhau giữa
hệ thống nối đất và điện cực đo dòng điện. Các điện cực đo này và hệ thống nối
đất phải nằm trên một đường thẳng.
Hình
F.4 - Sơ đồ bố trí điểm đo phương pháp xây dựng đường cong điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
F.3 - Giá trị Pt/XY phụ thuộc hệ số độ dốc m và khoảng cách điện cực đo điện thế
Pt
Pt
m
0,00
0,01
0,02
0,03
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,07
0,08
0,09
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
0,40
0.6432
0.6431
0.6429
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6426
0.6425
0.6423
0.6422
0.6420
0.6420
0.41
0.6418
0.6417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6414
0.6412
0.6411
0.6410
0.6408
0.6407
0.6405
0.42
0.6404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6401
0.6400
0.6398
0.6397
0.6395
0.6394
0.6393
0.6391
0.43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6388
0.6387
0.6385
0.6384
0.6383
0.6381
0.6380
0.6378
0.6377
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6375
0.6374
0.6372
0.6371
0.6370
0.6368
0.6367
0.6365
0.6364
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.45
0.6361
0.6359
0.6358
0.6357
0.6355
0.6354
0.6352
0.6351
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6348
0.46
0.6346
0.6345
0.6344
0.6342
0.6341
0.6339
0.6338
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6335
0.6333
0.47
0,6332
0,6330
0,6329
0,6328
0,6326
0,6325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6322
0,6320
0,6319
0.48
0.6317
0.6316
0.6314
0.6313
0.6311
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6308
0.6307
0.6306
0.6304
0.49
0.6303
0.6301
0.6300
0.6298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6295
0.6294
0.6292
0.6291
0.6289
0.50
0.6288
0.6286
0.6285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6282
0.6280
0.6279
0.6277
0.6276
0.6274
0.51
0.6273
0.6271
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6268
0.6267
0.6266
0.6264
0.6263
0.6261
0.6260
0.52
0.6258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6255
0.6254
0.6252
0.6251
0.6249
0.6248
0.6246
0.6245
0.53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6242
0.6240
0.6239
0.6237
0.6235
0.6234
0.6232
0.6231
0.6229
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6228
0.6226
0.6225
0.6223
0.6222
0.6220
0.6219
0.6217
0.6216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.55
0.6213
0.6211
0.6210
0.6208
0.6207
0.6205
0.6204
0.6202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6199
0.56
0.6198
0.6196
0.6194
0.6193
0.6191
0.6190
0.6188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6185
0.6184
0.57
0.6182
0.6181
0.6179
0.6178
0.6176
0.6174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6171
0.6170
0.6168
0.58
0.6167
0.6165
0.6164
0.6162
0.6161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6157
0.6156
0.6154
0.6153
0.59
0.6151
0.6150
0.6148
0.6147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6143
0.6142
0.6140
0.6139
0.6137
0.60
0.6136
0.6134
0.6133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6129
0.6128
0.6126
0.6125
0.6123
0.6122
0.61
0.6120
0.6118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6115
0.6114
0.6112
0.6111
0.6109
0.6107
0.6106
0.62
0.6104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6101
0.6099
0.6098
0.6096
0.6095
0.6093
0.6092
0.6090
0.63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6087
0.6085
0.6084
0.6082
0.6080
0.6079
0.6077
0.6076
0.6074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6072
0.6071
0.6069
0.6068
0.6066
0.6064
0.6063
0.6061
0.6060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.65
0.6056
0.6055
0.6053
0.6052
0.6050
0.6048
0.6047
0.6045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6042
0.66
0.6040
0.6039
0.6037
0.6035
0.6034
0.6032
0.6031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6027
0.6026
0.67
0.6024
0.6022
0.6021
0.6019
0.6017
0.6016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6013
0.6011
0.6009
0.68
0.6008
0.6006
0.6004
0.6003
0.6001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5998
0.5996
0.5994
0.5993
0.69
0.5991
0.5990
0.5988
0.5986
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5983
0.5981
0.5980
0.5978
0.5976
0.70
0.5975
0.5973
0.5971
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5968
0.5966
0.5965
0.5963
0.5961
0.5960
0.71
0.5958
0.5956
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5953
0.5951
0.5950
0.5948
0.5946
0.5945
0.5943
0.72
0.5941
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5938
0.5936
0.5934
0.5933
0.5931
0.5929
0.5928
0.5926
0.73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5923
0.5921
0.5919
0.5918
0.5916
0.5914
0.5912
0.5911
0.5909
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5907
0.5906
0.5904
0.5902
0.5901
0.5899
0.5897
0.5895
0.5894
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.75
0.5890
0.5889
0.5887
0.5885
0.5883
0.5882
0.5880
0.5878
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5875
0.76
0.5873
0.5871
0.5870
0.5868
0.5866
0.5864
0.5863
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5859
0.5857
0.77
0.5856
0.5854
0.5852
0.5850
0.5849
0.5847
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5843
0.5842
0.5840
0.78
0.5838
0.5836
0.5835
0.5833
0.5831
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5828
0.5826
0.5824
0.5822
0.79
0.5821
0.5819
0.5817
0.5815
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5812
0.5810
0.5808
0.5806
0.5805
0.80
0.5803
0.5801
0.5799
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5796
0.5794
0.5792
0.5790
0.5789
0.5787
0.81
0.5785
0.5783
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5780
0.5778
0.5776
0.5774
0.5772
0.5771
0.5769
0.82
0.5767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5763
0.5762
0.5760
0.5758
0.5756
0.5754
0.5752
0.5751
0.83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5747
0.5745
0.5743
0.5742
0.5740
0.5738
0.5736
0.5734
0.5732
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5731
0.5729
0.5727
0.5725
0.5723
0.5721
0.5720
0.5718
0.5713
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.85
0.5712
0.5710
0.5708
0.5707
0.5705
0.5703
0.5701
0.5699
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5695
0.86
0.5694
0.5692
0.5690
0.5688
0.5686
0.5684
0.5682
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5679
0.5677
0.87
0.5675
0.5673
0.5671
0.5669
0.5667
0.5665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5662
0.5660
0.5658
0.88
0.5656
0.5654
0.5652
0.5650
0.5648
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5645
0.5643
0.5641
0.5639
0.89
0.5637
0.5635
0.5633
0.5631
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5627
0.5625
0.5624
0.5622
0.5620
0.90
0.5618
0.5616
0.5614
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.561
0.5608
0.5606
0.5604
0.5602
0.5600
0.91
0.5598
0.5596
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5593
0.5591
0.5589
0.5587
0.5585
0.5583
0.5581
0.92
0.5579
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5575
0.5573
0.5571
0.5569
0.5567
0.5565
0.5563
0.5561
0.93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5557
0.5555
0.5553
0.5551
0.5549
0.5547
0.5545
0.5543
0.5541
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5539
0.5537
0.5535
0.5533
0.5531
0.5529
0.5527
0.5525
0.5523
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.95
0.5519
0.5517
0.5515
0.5513
0.5511
0.5509
0.5507
0.5505
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5501
0.96
0.5499
0.5497
0.5495
0.5493
0.5491
0.5489
0.5487
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5483
0.5481
0.97
0.5479
0.5476
0.5474
0.5472
0.5470
0.5468
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5464
0.5462
0.5460
0.98
0.5458
0.5456
0.5454
0.5452
0.5450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5445
0.5443
0.5441
0.5439
0.99
0.5437
0.5435
0.5433
0.5431
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5427
0.5424
0.5422
0.5420
0.5418
1.00
0.5416
0.5414
0.5412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5408
0.5405
0.5403
0.5401
0.5399
0.5397
1.01
0.5395
0.5393
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5388
0.5386
0.5384
0.5382
0.5380
0.5378
0.5375
1.02
0.5373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5369
0.5367
0.5365
0.5362
0.5360
0.5358
0.5356
0.5354
1.03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5349
0.5347
0.5345
0.5343
0.5341
0.5338
0.5336
0.5334
0.5332
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5330
0.5327
0.5325
0.5323
0.5321
0.5319
0.5316
0.5314
0.5312
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.05
0.5307
0.5305
0.5303
0.5301
0.5298
0.5296
0.5294
0.5292
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5287
1.06
0.5285
0.5283
0.5281
0.5278
0.5276
0.5274
0.5271
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5267
0.5265
1.07
0.5262
0.5260
0.5258
0.5256
0.5253
0.5251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5246
0.5244
0.5242
1.08
0.5239
0.5237
0.5235
0.5233
0.5230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5226
0.5223
0.5221
0.5219
1.09
0.5216
0.5214
0.5212
0.5209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5205
0.5202
0.5200
0.5197
0.5195
1.10
0.5193
0.5190
0.5188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5183
0.5181
0.5179
0.5176
0.5174
0.5171
1.11
0.5169
0.5167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5162
0.5159
0.5157
0.5155
0.5152
0.5150
0.5147
1.12
0.5145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5140
0.5138
0.5135
0.5133
0.5130
0.5128
0.5126
0.5123
1.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5118
0.5116
0.5113
0.5111
0.5108
0.5106
0.5103
0.5101
0.5099
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5096
0.5094
0.5091
0.5089
0.5086
0.5084
0.5081
0.5079
0.5076
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15
0.5071
0.5069
0.5066
0.5064
0.5061
0.5059
0.5056
0.5053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5048
1.16
0.5046
0.5043
0.5041
0.5038
0.5036
0.5033
0.5031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5025
0.5023
1.17
0.5020
0.5018
0.5015
0.5013
0.5010
0.5007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5002
0.5000
0.4997
1.18
0.4994
0.4992
0.4989
0.4987
0.4984
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4979
0.4976
0.4973
0.4971
1.19
0.4968
0.4965
0.4963
0.4960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4955
0.4952
0.4949
0.4947
0.4944
1.20
0.4941
0.4939
0.4936
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4931
0.4928
0.4925
0.4923
0.4920
0.4917
1.21
0.4914
0.4912
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4906
0.4903
0.4901
0.4898
0.4895
0.4892
0.4890
1.22
0.4887
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4881
0.4879
0.4876
0.4873
0.4870
0.4868
0.4865
0.4862
1.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4856
0.4854
0.4851
0.4848
0.4845
0.4842
0.4839
0.4837
0.4834
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4831
0.4828
0.4825
0.4822
0.4819
0.4817
0.4814
0.4811
0.4808
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.25
0.4802
0.4799
0.4796
0.4794
0.4791
0.4788
0.4785
0.4782
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4776
1.26
0.4773
0.4770
0.4767
0.4764
0.4761
0.4758
0.4755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4750
0.4747
1.27
0.4744
0.4741
0.4738
0.4735
0.4732
0.4729
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4723
0.4720
0.4717
1.28
0.4714
0.4711
0.4707
0.4704
0.4701
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4695
0.4692
0.4689
0.4686
1.29
0.4683
0.4680
0.4677
0.4674
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4668
0.4664
0.4661
0.4658
0.4655
1.30
0.4652
0.4649
0.4646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4639
0.4636
0.4633
0.4630
0.4627
0.4624
1.31
0.4620
0.4617
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4611
0.4608
0.4604
0.4601
0.4598
0.4595
0.4592
1.32
0.4588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4582
0.4579
0.4575
0.4572
0.4569
0.4566
0.4562
0.4559
1.33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4552
0.4549
0.4546
0.4542
0.4539
0.4536
0.4532
0.4529
0.4526
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4522
0.4519
0.4516
0.4512
0.4509
0.4506
0.4502
0.4499
0.4495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.35
0.4489
0.4485
0.4482
0.4478
0.4475
0.4471
0.4468
0.4464
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4458
1.36
0.4454
0.4451
0.4447
0.4444
0.4440
0.4437
0.4433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4426
0.4422
1.37
0.4419
0.4415
0.4412
0.4408
0.4405
0.4401
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4394
0.4390
0.4387
1.38
1.4383
0.4379
0.4376
0.4372
0.4369
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4361
0.4358
0.4354
0.4350
1.39
1.4347
0.4343
0.4339
0.4335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4328
0.4324
0.4321
0.4317
0.4313
1.40
0.4309
0.4306
0.4302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4294
0.4290
0.4287
0.4283
0.4279
0.4275
1.41
0.4271
0.4267
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4260
0.4256
0.4252
0.4248
0.4244
0.4240
0.4236
1.42
0.4232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4225
0.4221
0.4217
0.4213
0.4209
0.4205
0.4201
0.4197
1.43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4189
0.4185
0.4181
0.4177
0.4173
0.4168
0.4164
0.4160
0.4156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4152
0.4148
0.4144
0.4140
0.4136
0.4131
0.4127
0.4123
0.4119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.45
0.4111
0.4106
0.4102
0.4098
0.4094
0.4090
0.4085
0.4081
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4072
1.46
0.4068
0.4064
0.4060
0.4055
0.4051
0.4047
0.4042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4034
0.4029
1.47
0.4025
0.4020
0.4016
0.4012
0.4007
0.4003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3994
0.3989
0.3985
1.48
0.3980
0.3976
0.3971
0.3967
0.3962
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3953
0.3949
0.3944
0.3939
1.49
0.3935
0.3930
0.3925
0.3921
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3912
0.3907
0.3902
0.3897
0.3893
1.50
0.3888
0.3883
0.3878
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3869
0.3864
0.3859
0.3855
0.3850
0.3845
1.51
0.3840
0.3835
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3825
0.3821
0.3816
0.3811
0.3806
0.3801
0.3796
1.52
0.3791
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3781
0.3776
0.3771
0.3766
0.3761
0.3756
0.3751
0.3745
1.53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3735
0.3730
0.3725
0.3720
0.3715
0.3709
0.3704
0.3699
0.3694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3688
0.3683
0.3678
0.3673
0.3667
0.3662
0.3657
0.3651
0.3646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.55
1.3635
0.3630
0.3624
0.3619
0.3613
0.3608
0.3602
0.3597
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3586
1.56
0.3580
0.3574
0.3569
0.3563
0.3558
0.3552
0.3546
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3535
0.3529
1.57
0.3523
0.3518
0.3512
0.3506
0.3500
0.3494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3483
0.3477
0.3471
1.58
0.3465
0.3459
0.3453
0.3447
0.3441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3429
0.3423
0.3417
0.3411
1.59
0.3405
0.3399
0.3392
0.3386
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3374
0.3368
0.3361
0.3355
0.3349
F.5 Phương pháp hai điểm
Phương pháp này chỉ áp dụng trong
trường hợp bị hạn chế về không gian, không bố trí được điện cực điện cực đo,
khi đó có thể áp dùng đường ống nước như điện cực đo. Đường ống dẫn nước bằng
kim loại phải không có các mối nối bằng nhựa hoặc vật liệu không dẫn điện. Các
đầu đo dòng điện và điện áp được đấu giữa điện cực cần thử và vật dẫn nối đất
cố định như Hình F.5.
CHÚ THÍCH: - Kết quả đo được là giá
trị điện trở tổng của hai điện cực nối đất mắc nối tiếp nhau. Nếu giá trị của
vật dẫn nối đất cố định là không đáng kể thì kết quả đó có thể coi như là điện
trở của điện cực nối đất cần kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6 Phương pháp một tia và hai
tia
Đối với các hệ thống nối đất lớn,
gồm nhiều điện cực, có hình dạng phức tạp, thông thường để không phạm phải sai
số quá lớn trong khi đo, cần tiến hành đo theo nhiều hướng khác nhau. Đồng thời
nên tiến hành đo theo hai dạng sơ đồ bố trí cọc đo: Sơ đồ một tia và sơ đồ hai
tia (xem Bảng F.4 và Hình F.6).
Bảng
F.4 - Khoảng cách khuyến cáo giữa các điện cực
Sơ
đồ bố trí
Khoảng
cách
Giá
trị nhỏ nhất, m
Hai tia
Điện cực thử nghiệm - điện cực đo
dòng điện
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực thử nghiệm - điện cực đo
điện áp
80
Điện cực đo điện áp - điện cực đo
dòng điện
40 và lớn hơn 10 D
Một tia
Điện cực thử nghiệm - điện cực đo
dòng điện
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 và lớn hơn 1,5 D
CHÚ THÍCH: D- Kích thước đường
chéo lớn nhất của hệ thống điện cực nối đất
Sơ đồ bố trí các điện cực thử
nghiệm cho trong Hình F.6.
Trình tự đo được tiến hành như sau:
Lần thứ nhất: Đo và ghi số
liệu theo sơ đồ một tia;
Lần thứ hai: Đo và ghi số
liệu theo sơ đồ hai tia;
Lần thứ ba: Đo và ghi số
liệu theo sơ đồ một tia hoặc hai tia, nhưng phải thay đổi hướng đo;
Hình
F.6 - Sơ đồ bố trí điểm đo phương pháp a) một tia và b) hai tia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này tương tự như ở
phương pháp hai điểm (vật dẫn nối đất cố định) nhưng sử dụng hai điện cực đo.
Để kết quả đo chính xác cần điện trở của các điện cực đo (tổng trở) phải xấp xỉ
bằng hoặc nhỏ hơn điện trở của điện cực nối đất.
Đấu nối thiết bị đo theo sơ đồ Hình
F.7.
Hình
F.7 - Sơ đồ bố trí điểm đo phương pháp ba điểm
R1, R2 là
điện trở giữa điện cực nối đất và hai điện cực đo tương ứng;
R3 là điện trở đo được
giữa hai điện cực đo.
F.8 Phương pháp đo điện trở suất
của đất
Điện trở suất của đất thông thường
được đo theo phương pháp bốn điểm. Bốn điện cực đo giống nhau được đóng xuống
đất thẳng hàng, cách nhau một khoảng a với độ sâu không quá 1m, điện trở suất
của đất đo được ứng với độ sâu a/20. Đấu nối thiết bị đo theo sơ đồ hình F.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1, C2 là đầu
nối với điện cực kích thích dòng đo lường;
P1, P2 là đầu
nối với điện cực đo điện thế.
Có thể xác định được điện trở suất
của đất ứng với các độ sâu khác nhau bằng cách đo với các khoảng cách a tương
ứng khác nhau. Trong Bảng F.5 cho điện trở suất của một số loại đất thường gặp.
Bảng
F.5 - Điện trở suất của một số loại đất
Loại
đất
Điện
trở suất của đất, W.m
Tro
3,5
Than cốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than bùn
45
- 200
Đất vườn (độ ẩm 50%)
1,4
Đất vườn (độ ẩm 20%)
4,8
Đất sét (độ ẩm 40%)
7,7
Đất sét (độ ẩm 20%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét khô
50
- 150
Cát (độ ẩm 90%)
130
Cát ẩm tự nhiên
3000
- 8000
Đá phấn
50
- 150
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu báo cáo kết quả đo lường thử nghiệm
THÔNG TIN NHẬN DẠNG CƠ SỞ ĐO THỬ
NGHIỆM
Địa chỉ:……………………………
Điện thoại:…………….. Fax:…………………….
BÁO
CÁO KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG THỬ NGHIỆM
Số
………
G.1 Cơ sở yêu cầu thử nghiệm
G.1.1 Tên:
………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2 Đối tượng thử
G.2.1 Tên/ kí mã
hiệu: ………………………………………………………………………….
Tình trạng: Lắp đặt
mới Đang sử dụng
G.2.2 Đặc trưng kĩ thuật/
thiết kế: ………………………………………………………..
G.2.3 Hồ sơ kèm theo (HS
thiết kế, mặt bằng lắp đặt v.v): …………………………………………..
G.3 Nội dung thử nghiệm
1…………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………..
G.5 Trang thiết bị thử nghiệm
Tên thiết bị: ………………..
Kí, mã hiệu: ………………………………………………..
G.6 Hình thức trả kết
quả Đồ thị/hình vẽ
(Gồm xx trang)
Bảng số (Gồm xx trang)
G.7 Địa điểm và thời gian thử
nghiệm
G.7.1 Địa điểm
thử:………………………………………………………………………………
G.7.2 Thời gian thử:
…………………………………………………………………………….
G.8 Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………………….
DỮ LIỆU ĐO LƯỜNG THỬ NGHIỆM
Số
……..
1 - Điện trở nối đất
TT
Điểm
đo
Giá
trị đo X, W
Độ
KĐBĐ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2
X3
…
…
Sn-1
Xtb
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Điện trở suất của đất (nếu
có)
3 - Điện trở của dây dẫn nối đất
(nếu có)
CHÚ THÍCH: - Cho phép đưa ra
kết quả phản ánh tình trạng chung của dây nối đất (ví dụ: điện trở của dây nối
đất không lớn hơn xxx W).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Duyệt
Người
thực hiện
(Họ
và tên, chữ ký)
(Họ
và tên, chữ ký)
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Hệ thống nối đất
5.1 Yêu cầu kỹ thuật chung
5.2 Điện cực nối đất
5.3 Dây nối đất
5.4 Đầu nối đất chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Diện tích mặt cắt ngang tối
thiểu
6.2 Kiểu dây dẫn bảo vệ
6.3 Tính nối điện liên tục của dây
dẫn bảo vệ
6.4 Dây dẫn PEN, PEL hoặc PEM
6.5 Dây dẫn nối đất chức năng và
bảo vệ hỗn hợp
6.6 Dòng điện đi qua dây dẫn nối
đất bảo vệ
6.7 Dây nối đất bảo vệ tăng cường
đối với dòng nối đất bảo vệ vượt quá 10 mA
6.8 Bố trí dây dẫn bảo vệ
7 Dây dẫn liên kết bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Dây liên kết bảo vệ cho liên
kết phụ
8 Phương pháp thử hệ thống nối đất
8.1 Quy định chung
8.2 Thiết bị đo
8.3 Quy trình đo điện trở nối đất
8.4 Quy trình đo điện trở tiếp
xúc/dây nối đất
8.5 Đo điện trở suất của đất
9 Tính toán xử lý kết quả đo
10 Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ về cách
bố trí nối đất dây dẫn bảo vệ
Phụ lục C (Tham khảo) Lắp đặt điện
cực nối đất nhúng trong bê tông
Phụ lục D (Tham khảo) Xây lắp các
điện cực nhúng trong đất
Phụ lục E (Tham khảo) Danh mục chú
giải liên quan đến một số nước
Phụ lục F (Quy định) Hướng dẫn đo
điện trở của điện cực nối đất và điện trở suất của đất
Phụ lục G (Tham khảo) Mẫu báo cáo
kết quả đo lường thử nghiệm