Sinh indol
|
Sử dụng
glucose
|
Sử dụng
sucrose
|
Sử dụng
manitol
|
Sử dụng
lactose
|
Sinh H2S
|
Sử dụng
citrat
|
Phân hủy
ornithine
|
Sinh khí từ
glucose
|
Sử dụng urê
|
Di động
|
O/F
|
+
|
+
|
+
|
+
|
-/+
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
+
|
+/+
|
- Định danh vi khuẩn bằng kít thương
mại (ví dụ bộ kít API 20E): Xác định vi khuẩn dựa vào một số chỉ tiêu cơ bản:
Vi khuẩn gram âm, oxidase dương tính, catalase dương tính, O/F dương tính
và các chỉ tiêu sinh
hóa nêu trong Bảng 2. Tiến hành các phản ứng sinh hóa bằng bộ kít API 20E (tham
khảo Phụ lục C).
Bảng 2 - Các
chỉ tiêu sinh hóa của Aeromonas hydrophila qua bộ kít API
20E
ONPG
ADH
LDC
ODC
CIT
H2S
URE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IND
VP
+
+
+
-
+
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
GEL
GLU
MAN
INO
SOR
RHA
SAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMY
ARA
+
+
+
-
-
-
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
6.1.4.3. Đọc
kết quả.
Cá được xác định là nhiễm bệnh
do Aeromonas hydrophila khi nuôi cấy, phân lập, định danh bằng phương
pháp sinh hóa truyền thống hoặc nuôi cấy, phân lập, định danh được Aeromonas
hydrophila bằng bộ kít thương mại.
6.2. Xác định
Aeromonas hydrophila bằng phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction).
6.2.1. Lấy
mẫu.
6.2.1.1. Lấy
mẫu trực tiếp.
Xem 6.1.1.
6.2.1.2. Lấy
mẫu nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bảo quản mẫu.
Trong quá trình vận chuyển, mẫu được
bảo quản ở nhiệt độ từ
2°C đến 8 °C không quá 48 h hoặc bảo quản trong etanol tuyệt đối (3.1.1).
Mẫu chuyển đến phòng thí nghiệm nếu
chưa phân tích ngay phải được
bảo quản ở nhiệt độ
âm 20
°C
đến âm 80 °C hoặc trong etanol tuyệt đối (3.1.1).
6.2.3. Chuẩn
bị mẫu.
Xem 6.1.3.
Lượng mẫu cần chuẩn bị: khoảng 30 mg.
6.2.4. Cách
tiến hành.
6.2.4.1. Tách
chiết ADN.
Sử dụng bộ kít tách chiết (3.2.10) thích hợp và an
toàn theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.2. Chuẩn
bị mồi.
Phản ứng khuếch đại được thực hiện
trong máy nhân gen (4.2.1) theo phương pháp PCR khuếch đại đoạn gen
đặc hiệu của bệnh nhiễm trùng do Aeromonas hydrophila sử dụng cặp mồi
AeroFd/AeroRs (3.3.1). Trình tự cặp mồi được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 -
Trình tự cặp mồi[9]
Mồi
Trình tự cặp
mồi
AeroPd (mồi
xuôi)
5’ -
CCAAGGGGTCTGTGGCGACA - 3’
AeroRs (mồi
ngược)
5’ - TTTCACCGGTAACAGGATTG
- 3’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mồi gốc:
- Mồi ở
trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown
(4.2.4) ở gia tốc 6 000g
trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở
và hoàn nguyên. Khi hoàn nguyên, nên dùng đệm TE (3.2.6) để hoàn nguyên mồi ở
nồng độ 200 µM làm mồi gốc.
Chuẩn bị mồi sử dụng:
- Mồi sử dụng ở nồng độ 20 µM:
pha loãng mồi gốc bằng nước (3.2.8) (10 µl mồi gốc và 90 µl nước).
6.2.4.3. Tiến
hành phản ứng PCR.
Sử dụng cặp mồi đã chuẩn bị (6.2.4.2) sử dụng
kít nhân gen (3.2.9) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Sử dụng kít nhân gen của Thermo Scientific Dream Tag
PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656)2)
Thành phần cho 1 phản ứng được nêu
trong bảng 4
Bảng 4: Thành
phần phản ứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
Taq PCR Master Mix Kit
12,5 µl
Mồi xuôi 20 µM
1 µl
Mồi ngược 20 µM
1 µl
Nước không có nuclease
8 µl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5 µl
Chuyển 22,5 µl hỗn hợp nhân
gen vào mỗi ống
phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: Cho 2,5 µl mẫu ADN đã
được giám định hoặc sử dụng các chủng Aeromonas hydrophila chuẩn;
- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 2,5 µl nước tinh khiết không có nucleasa (3.2.8) vào ống phản ứng;
- Mẫu thử: Cho 2,5 µl mẫu ADN kiểm
tra vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân
gen (4.2.1)
Bảng 5: Chu
trình nhiệt của phản ứng PCR [9]
Nhiệt độ
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 °C
4 min
1
95 °C
30 s
30
54 °C
45 s
72 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 °C
10 min
1
CHÚ THÍCH:
- Phán ứng PCR phải bao gồm:
mẫu kiểm tra, mẫu kiểm chứng dương và mẫu kiểm chứng âm;
- Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng PCR cần đặt
trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
6.2.4.4. Điện
di.
6.2.4.4.1. Chuẩn
bị bản gel.
Pha thạch với nồng độ agarose (3.2.2)
từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (3.3.3) vào
chai thủy tinh 250 ml, lắc đều rồi đun sôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đổ thạch vào khay điện di đã
được cài lược; không nên đổ bản thạch dày quá 0,8 cm;
Khi bản thạch đông lại thì tiến hành
gỡ lược khỏi bản thạch;
Chuyển bản gel vào bể điện di (4.2.5),
đổ dung dịch đệm (3.3.4) cùng loại với dung dịch pha thạch agarose đã đun vào
bể điện di cho tới khi ngập bản thạch.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản phẩm có sẵn chất nhuộm ADN
để pha chế thạch agaross (ví dụ: Sybr safe ADN gel stain 3)) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
6.2.4.4.2. Chạy
điện di.
Hút 2 µl chất đệm tải mẫu (3.3.5) vào
8 µl sản phẩm PCR trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.
Thực hiện điện di trong bô điện di
(4.2.5) chạy kèm theo thang chuẩn ADN (3.3.7) để dự đoán kích thước sản phẩm
khuếch đại. Hút 10 µl thang chuẩn
ADN (3.3.7) vào một giếng trên bản thạch.
Điện di ở hiệu điện thế 100 V trong
thời gian 30 min.
6.2.4.5. Đọc
kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6: Kết
quả điện di
Giếng
Sản phẩm có
kích thước 209 bp
Kết quả
Thang chuẩn
Sáng và
chia vạch rõ ràng
Điện di tốt
Mẫu kiểm
chứng dương
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Mẫu đối chứng
dương tính hỏng hoặc enzym hỏng
Mẫu kiểm
chứng âm
Không
Không tạp nhiễm
có
Bị tạp
nhiễm
Mẫu thử
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Âm tính với
A. hydrophila
Đánh giá kết quả:
- Kết quả mẫu thử dương tính
khi: Tại giếng mẫu thử xuất hiện vạch sáng có kích thước bằng kích thước giống
mẫu kiểm chứng dương có kích thước 209 bp. Thang chuẩn phân vạch rõ ràng, mẫu
kiểm chứng âm không có
vạch sáng.
- Kết quả mẫu thử âm tính khi: Tại
giếng mẫu thử không có vạch sáng, thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng dương
tính có vạch sáng 209 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
7. Kết luận
Cá được xác định là nhiễm bệnh do Aeromonas
hydrophila
khi có đặc điểm
dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích điển hình của bệnh và có kết quả
dương tính một trong hai phương pháp sau:
- Phản ứng PCR phát hiện Aeromonas
hydrophila dương tính;
- Nuôi cấy, phân lập và định danh được
Aeromonas hydrophila.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Thành
phần và chuẩn bị thuốc thử
A. 1. Thuốc thử
cho phương pháp nhuộm Gram
A. 1.1. Thuốc thử
A. 1.1.1. Dung dịch
tím tinh thể
Thành phần
Tím tinh thể 2,0 g
Cồn tuyệt đối 20,0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 80,0 ml
Chuẩn bị
Hòa tan tím tinh thể trong etanol
và hòa tan amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho
tan hết.
A.1.1.2. Dung dịch
Fuchsin đậm đặc
Thành phần
Fuchsin basic 1 g
Cồn tuyệt đối 10 ml
Phenol 5 g
Nước 100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trong nước. Khi
dùng, pha loãng dung
dịch fuchsin đậm đặc với nước theo tỉ lệ thể tích 1:10.
A.1.1.3. Dung dịch
lugol
Thành phần
Kali iodua 2 g
l-ốt tinh thể 1 g
Nước 200 ml
Chuẩn bị
Nghiền kali iodua và iodine tinh
thể, cho nước vào từ từ và
lắc cho tan.
A.1.1.4. Cồn axeton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Cách tiến
hành
Nhỏ dung dịch tím tinh thể (A.1.1) lên
tiêu bản, để từ 1 min đến 2 min sau đó rửa nước nhanh và để khô;
Nhỏ dung dịch lugol (A.1.3), để 1 min
sau đó rửa nước nhanh và để khô;
Nhỏ cồn axeton (A.1.4), rửa nước thật nhanh và
để khô;
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng,
để 1 min sau đó rửa nước và để khô.
A.1.3. Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu bản bằng
kính hiển vi quang học (4.1.3) có vật kính có độ phóng đại 100 X.
A.2. Dung dịch
đệm TAE hoặc TBE
A.2.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TAE
(TBE) 1X
A. 2.2. Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X (3.3.3) hòa chung với
900 ml nước khử ion, khuấy
và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
PHỤ LỤC B
(Quy định)
Các phản ứng sinh hóa của Aeromonas
hydrophila
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Môi trường
nước pepton
Chuẩn bị môi trường nước pepton theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.1.2. Thuốc thử
Kovac’s
B.1.2.1. Thành phần
Paradimetyl aminobenzaldehyt 5 g
Cồn amylic 75 ml
Axit clohydric đặc 25 ml
B.1.2.2. Chuẩn bị
Trộn dung dịch paradimetyl
aminobenzaldehyt vào cồn amylic cho tan hết và để trong tủ lạnh. Thêm từ từ 5 ml đến
10 ml axit clohydric đặc, trộn đều rồi để tủ lạnh, sau đó tiếp tục bổ sung axit
clohydric đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc thử Kovac's thương mại và làm
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.1.3. Thuốc thử H2O2, 3 %.
B.1.4. Môi trường
nước pepton - đường
B.1.4.1. Thành phần
- Nước pepton;
- Dung dịch chỉ thị màu bromocrezol:
cho 0,2 g bromocrezol vào 100 ml etanol 90 % (thể tích) và lắc cho tan hết;
- Dung dịch đường: glucose, sucrose.
B.1.4.2. Chuẩn bị
Pha glucose hoặc sucrose thành dung
dịch 10 % (trong nước), hấp tiệt trùng môi trường bằng nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong
15 min hoặc hấp cách quãng 3 lần ở 100 °C trong 30 min hoặc lọc qua màng lọc có
kích thước lỗ lọc 0,45 µm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 0,4 ml dung dịch đường 10 % vào
ống chứa 4 ml môi trường.
B.1.5. Môi trường
thạch TSI (Tripie Sugar Iron agar)
Chuẩn bị môi trường thạch TSI (theo
hướng dẫn của nhả sản xuất);
Thạch nghiêng chế từ TSI: thạch màu đỏ
và có 2 phần: phần
thạch đứng bên dưới để kiểm tra khả năng lên men glucose, sinh hơi, sinh H2S, phần
thạch nghiêng để kiểm tra khả năng lên men đường lactose.
B.1.6. Môi trường
thạch urê
Có thể sử dụng môi trường urê cơ bản
(urea agar base - Christensen). Chuẩn bị môi trường và bổ sung urê theo hướng
dẫn của nhà sản
xuất.
B.1.7. Môi trường
thạch lỏng kiểm tra khả năng di động
B.1.7.1. Thành phần
Pepton 10 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua 5 g
Thạch 4 g
Gelatin 80 g
Nước cất 1000 ml
B.1.7.2. Chuẩn bị
Hòa gelatine vào nước để 30 min, bổ sung
các thành phần khác, đun cho tan hoàn toàn. Chia ra các ống
nghiệm khoảng 6 ml/ống. Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong 15 min.
B.1.8. Môi trường ornithine
decacbolxylase
B.1.8.1. Thành phần
Pepton 0,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucose 0,1 g
Chỉ thị bromocresol đỏ tía 0,2 % 0,1 ml
L-ornithin clohydric 0,5 g
Nước 100 ml
B.1.8.2. Chuẩn bị
Hòa tan pepton, chất chiết nấm men,
glucose trong nước, chỉnh môi trường về pH = 6,7 và thêm chất chỉ thị màu
bromocresol đỏ tía 0,2 %. Hấp môi trường trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong 15
min.
Bổ sung thêm L-ornithine hydrochloride
0,5%. Chỉnh lại pH môi trường về 6,7. Chia môi trường ra các ống nghiệm, mỗi
ống nghiệm khoảng 2 ml.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong
15 min.
B.1.9. Môi trường
OF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch OF 1 g
Glucose 2 g
Nước cất 100 ml
B.1.9.2. Chuẩn bị
Hòa các thành phần trên vào lọ sạch,
đun cho tan hoàn toàn.
Chia ra các ống nghiệm, mỗi ống 6 ml.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 oC trong 15
min.
B.1.10. Thuốc thử
cho phản ứng Oxidase
B.2. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Phương pháp
sinh hóa truyền thống
B.2.1.1. Phản ứng
sinh indol
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào môi
trường nước pepton (B.1.1). Ủ trong tủ
ấm (4.1.4).
Sau 24 h, nhỏ từ 0,2 ml đến 0,3 ml dung dịch thuốc thử Kovac’s (B.
1.2) vào môi trường, lắc nhẹ.
Đọc kết quả:
- Phản ứng dương tính (sinh indol): xuất
hiện vòng màu đỏ phía trên môi trường;
- Phản ứng âm tính (không sinh indol): không
xuất hiện vòng màu đỏ.
B.2.1.2. Phản ứng
catalase
Nhỏ một giọt dung dịch H2O2 3 % (B.1.3)
lên phiến kính (4.1.1). Dùng que cấy lấy khuẩn lạc nghi ngờ cho vào giọt
dung dịch H2O2 3 %.
Đọc kết quả sau 5 s:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng âm tính: không có hiện tượng sủi
bọt.
B.2.1.3. Kiểm
tra đặc tính lên men glucose và sinh H2S trên môi trường thạch TSI
Dùng que cấy chích sâu lấy khuẩn lạc
cấy thẳng (chính giữa phần thạch đứng) xuống đáy ống nghiệm môi
trường thạch TSI (B.1.5). Ủ trong tủ ấm (4.1.4), sau 24 h đọc kết quả.
Lên men glucose:
- Phản ứng dương tính: phần đứng cửa môi trường
thạch chuyển sang màu vàng;
- Phản ứng âm tính: phần đứng của môi trường thạch
không chuyển màu.
Khả năng sinh H2S:
- Phản ứng dương tính: đáy ống
nghiệm có màu đen;
- Phản ứng âm tính: đáy ống nghiệm
không có màu đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào ống
môi trường nước pepton có sucrose hoặc glucose (B.1.4).
Ủ trong tủ ấm (4.1.4), đọc kết quả sau 24 h:
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển màu vàng;
- Phản ứng âm tính: môi trường không thay đổi
màu.
B.2.1.5. Kiểm tra khả
năng phân giải urê
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào
môi trường thạch urê (B.1.6).
Ủ trong tủ ấm (4.1.4), đọc kết quả sau 24 h:
- Phản ứng dương tính: môi trường
chuyển sang màu hồng;
- Phản ứng âm tính: môi trường không
chuyển màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que cấy chích sâu lấy khuẩn lạc
cấy thẳng xuống gần đáy của ống nghiệm có môi trường thạch lỏng (B.1.7).
Ủ trong tủ ấm (4.1.4), đọc kết quả sau 24 h:
- Phản ứng dương tính (có khả năng di động): môi
trường đục, không nhìn rõ đường cấy chích sâu;
- Phản ứng âm tính: môi trường trong và nhìn thấy
đường cấy chích sâu.
B.2.1.7. Kiểm tra khả
năng phân hủy ornithine
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào môi trường có
chứa ornithine decarboxylase (B.1.8).
Ủ trong tủ ấm (4.1.4), sau 24 h đọc kết quả:
- Dương tính: môi trường chuyển màu
tím;
- Âm tính: môi trường có màu vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt miếng giấy lọc có thấm thuốc
thử vào đĩa lồng.
Dùng que cấy vô trùng lấy vi khuẩn cần nghiên
cứu đã thuần chủng nuôi cấy sau 24 h bôi lên miếng giấy lọc có thuốc thử.
Đọc kết quả sau 10 s đến 30 s.
- Phản ứng dương tính: Vi khuẩn có màu
xanh tím là dương tính (+).
- Phản ứng âm tính: Vi khuẩn không
thay đổi màu sắc là âm tính (-).
B.2.1.9. Thử khả năng
lên men và oxy hóa của vi khuẩn
(O/F)
Dùng que cấy vô trùng lấy vi khuẩn từ
ống nghiệm đã thuần chủng nuôi cấy sau 24 h, cấy vào hai ống nghiệm có chứa môi
trường OF.
Một ống được phủ một lớp parafin lỏng dày khoảng
1 cm. Nuôi cấy trong tủ ấm (4.1.5).
Đọc kết quả sau 24 h đến 48 h như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vi khuẩn có khả năng oxy hóa: ống không
phù dầu có màu vàng,
ống phủ parafin có màu xanh.
- Vi khuẩn không có khả năng oxy
hóa và lên men:
Cả hai ống vẫn giữ nguyên màu xanh của môi trường.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Định danh vi khuẩn bằng bộ kít API 20 E
C.1. Cách tiến
hành
Dùng que tiệt trùng lấy một ít khuẩn
lạc cho vào 5 ml nước muối sinh lý hoặc nước cất tiệt trùng, lắc trộn đều.
Cho một ít nước vào khay nhựa của bộ
kít để giữ ẩm khi ủ trong
tủ ấm (4.1.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậy nắp khay lại và ủ trong tủ ấm (4.1.5).
C.2. Đọc kết quả
Đọc kết quả sau 18 h đến 24 h
- Kiểm tra và ghi nhận tất cả các chỉ
tiêu không cần cho thêm thuốc thử đọc kết quả dựa vào Bảng C.1.
- Các chỉ tiêu cần sử dụng thuốc thử
+ TDA: Nhỏ một giọt thuốc thử TDA. Màu
đen xuất hiện thì kết quả là
phản ứng dương tính, màu vàng thì kết quả phản ứng âm tính.
+ IND: Nhỏ một giọt
thuốc thử JAMES. Đợi 2 min, xuất hiện một vòng màu đỏ là phản ứng dương tính,
màu vàng là âm tính
+ VP: Thêm một giọt lần lượt mỗi dung
dịch thuốc thử VP1, VP2.
Đợi ít nhất 10 min, màu hồng hoặc đỏ xuất hiện là phản ứng dương tính. Nếu màu
hồng nhạt xuất hiện trong vòng 10 min đến 12 min là phản ứng âm tính.
Bảng C.1 -
Các chỉ tiêu định danh Aeromonas hydrophila bằng bộ kít API 20 E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính
Dương tính
ONPG
Không máu
Vàng
ADH
Vàng
Đỏ/ cam
LDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ/ cam
ODC
Vàng
Đỏ/ cam
CIT
Vàng
Xanh/ xanh
lá
H2S
Không màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URE
Vàng
Đỏ/ cam
TDA
Vàng
Nâu sậm
IND
Vàng
Đỏ (2 min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không màu
Hồng/ đỏ
(10 min)
GEL
Không màu
(còn kết tủa đen)
Đen
GLU
Xanh/ xanh
lá
Vàng
MAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng
INO
Xanh/ xanh
lá
Vàng
SOR
Xanh/ xanh
lá
Vàng
RHA
Xanh/ xanh
lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAC
Xanh/ xanh
lá
Vàng
MEL
Xanh/ xanh
lá
Vàng
AMY
Xanh/ xanh
lá
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử
dụng hóa chất nguy
hiểm và có khả năng gây hại
nếu
thao
tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi
của các hóa
chất
này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các
thao tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử
dụng kit tách chiết DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No.
69506):
- Nhỏ 20 µl protease K
vào ống ly tâm 1,5 ml;
- Chuyển 30 mg mẫu bệnh phẩm (6.2.3)
vào ống
ly
tâm đã có protease K;
- Thêm 200 µl dung dịch AL (Lysis
buffer);
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau
đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thêm 200 µl etanol tuyệt đối vào ống
ly tâm;
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó
ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4);
- Hút 420 µl huyễn dịch trong ống ly
tâm trên, chuyển sang cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thêm 500 µl dung dịch AW1 (Wash
buffer 1) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thay ống thu ở dưới cột ly
tâm;
- Thêm 500 µl dung dịch
AW2 (Wash buffer 2) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 20 000 g trong 3 min ở nhiệt độ phòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ 200 µl dung dịch AE
(Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 6 000 g trong 1 min;
- Chuyển ADN đã thu được sang ống 1,5
ml khác.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ThS. Từ Thanh Dung, TS
Đặng Thị Hoàng Oanh, ThS Trần Thị Tuyết Hoa,
Giáo trình bệnh học Thủy sản,
2005, trang 64-67.
[2] Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn
Hữu Dũng, Nguyễn Thị Muội, Bệnh học Thủy sản, 2004, trang 218-223.
[3] Bùi Quang Tề, Thực hành chẩn đoán
bệnh Thủy sản, 2007, trang 13-24.
[4] Bergey. Bergey’s Manual of
Systematic bacteriology. Part B The Grammaproteobacteria, 557-572.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] M. J. A. Sarkar and M. M. Rashid,
Pathogenicity of the bacterial isolate Aeromonas hydrophila to catfishes, carps
and perch, 2012, p 157-161.
[7] T.Raja Swaminathan, Gaurav
Rathore, Rehana Abidi and D. Kapoor, Detection of Aeromonas hydrophila
by polymerase chain
reaction, 2004, 251-254.
[8] Trần Nguyễn Diễm Tú và Đặng Thị
Hoàng Oanh, Chuẩn hóa quy trình phát hiện vi khuẩn Edwardsiella ictaluri,
Aeromonas hydrophila và Flavobacterium columnare từ máu cá tra, tạp
chí khoa học 2012.
[9] Victor S. Panangala,
Craig A. Shoemaker, Vicky L.van Santen, Kevin Dybvig, Phillip H. Klesius, Multiplex-PCR
for simultaneous detection of 3 bacterial fish pathogens, Flavobacterium
columnare, Edwardsiella ictaluri, and Aeromonas
hydrophila, Diseases of aquatic organisms, 2007, Vol. 74: 199-208.
1) Thông tin này đưa ra tạo
điều kiện thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử
dụng các sản phẩm tương
tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản
phẩm của nhà cung cấp này.
Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự
nếu cho các kết quả tương đương.
3) Thông tin này đưa ra
tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử
dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết
quả tương đương.