- Cá giống:
|
lấy từ 3 con/mẫu đến 5 con/mẫu
|
- Cá trưởng thành,
cá bố mẹ:
|
lấy 1 con/mẫu.
|
- Lấy mẫu mỗi loại bệnh phẩm,
cho vào từng lọ hay túi nilon vô trùng
riêng biệt, đậy kín, thao tác lấy mẫu,
dụng cụ đựng mẫu và tiếp xúc với mẫu
phải đảm bảo vô trùng.
6.1.2. Bảo quản mẫu.
Trong quá trình vận chuyển, mẫu được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C không quá 24 h hoặc bảo quản trong
etanol tuyệt đối (3.1.1);
Mẫu chuyển đến phòng thí nghiệm nếu chưa phân
tích ngay phải được bảo quản ở nhiệt độ âm
20 °C đến âm 80 °C hoặc trong etanol tuyệt đối (3.1.1).
6.1.3. Chuẩn bị mẫu.
Bệnh phẩm: cá nguyên con vô trùng bên
ngoài bề mặt cá bằng etanol 70 % (thể tích)
(3.1.1), dùng panh, kéo vô trùng lấy phần cơ bên cạnh hoặc bên dưới vết
loét.
Lượng mẫu cần chuẩn bị: khoảng 30 mg.
6.1.4. Cách tiến hành.
6.1.4.1. Tách chiết ADN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ. Sử dụng kit tách chiết DNeasy®
Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506)1) (xem phụ lục B).
6.1.4.2. Chuẩn bị mồi.
Phản ứng khuếch đại được thực hiện
trong máy nhân gen (4.1.1) theo phương pháp PCR khuếch đại đoạn gen đặc hiệu của A.
invadans sử dụng cặp mồi ITS1-2F/ITSR1 (3.2.1). Trình tự cặp mồi
được nêu trong bảng
1.
Bảng 1: Trình
tự cặp mồi
Mồi
Trình tự cặp
mồi
ITS1-2F
5’-TCA-TTG-TGA-GTG-AAA-CGG-TG-3’
ITSR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặp mồi ITS1-2F/ITSR1 dùng để khuếch đại đoạn gen của nấm A invadans có kích thước 234 bộ
Mồi được chuẩn bị như sau:
Chuẩn bị mồi gốc:
- Mồi ở trạng thái đông khô phải được ly tâm
nhanh bằng máy spindown (4.1.4) ở gia
tốc 6 000g trong 30 s để
mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên.
Khi hoàn nguyên, nên dùng đệm TE (3 2 6)
để hoàn nguyên mồi ở nồng
độ 200 µM làm mồi gốc.
Chuẩn bị mồi sử dụng:
- Mồi sử dụng ở nồng độ 20 µM: pha
loãng mồi gốc bằng nước (3.2.8) (10 µl mồi gốc và 90 µl nước).
6.1.4.3. Tiến hành phản ứng PCR.
Sử dụng cặp mồi đã chuẩn bị
(6.1.4.2) sử dụng kit nhân gen (3.2.9) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Sử dụng kít nhân gen của
Thermo Scientific Dream Tag
PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656)2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2: Thành
phần phản ứng PCR
Thành phần
Thể tích
Taq PCR
Master Mix Kit
12,5 µl
Mồi xuôi 20 µM
1 µl
Mồi ngược 20 µM
1 µl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 µl
Tổng thể
tích
22,5 µl
Chuyển 22,5 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi
ống phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: Cho 2,5 µl mẫu ADN đã được giám định
hoặc sử dụng các chủng Aphanomyces
invadans chuẩn vào ống
phản ứng;
- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 2,5 µl nước
(3.2.8) vào ống phản ứng;
- Mẫu thử: Cho 2,5 µl mẫu ADN kiểm
tra vào ống phản
ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.1.1)
để cài đặt chu trình nhiệt và được nếu trong bảng 3.
Bảng 3 : Chu
trình nhiệt của phản ứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Số chu kỳ
95 °C
2 min
1
94 °C
30 s
35
56 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 °C
2,5 min
72 °C
5 min
1
CHÚ THÍCH.
- Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu kiểm
tra, mẫu kiểm chứng dương
và mẫu kiểm chứng âm;
- Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong khay
đá lạnh trong suốt
quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng
6.1.4.4. Điện di.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha thạch với nồng độ
agarose (3.2.2) từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE
1X hoặc TAE 1X (3.2.3) vào chai thủy tinh 250 ml,
lắc đều rồi đun sôi;
Khi nhiệt độ giảm xuống khoảng 40 °C đến
50 °C thì bổ sung 10 µl
chất nhuộm màu (3.2.4) cho 100 ml thạch. Lắc nhẹ tránh tạo bọt để chất nhuộm màu
tan đều;
Tiến hành đổ thạch vào khay điện di đã được cài lược;
không nên đổ bản thạch
dày quá 0,8 cm;
Khi bản thạch đông lại thì tiến
hành gỡ lược khỏi bản
thạch;
Chuyển bản gel vào bể điện di (4.1.5),
đổ dung dịch đệm (3.2.3) cùng loại với dung dịch pha thạch agarose đã đun vào bể
điện di cho tới khi ngập bản thạch
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản
phẩm có sẵn chất
nhuộm ADN để pha chế
thạch agarose (ví dụ: Sybr safe
ADN gel stain3)) và sử dụng theo quy định
của nhà sản xuất.
6.1.4.4.2. Chạy điện di.
Hút 2 µl chất đệm tải mẫu (3.2.5)
vào 8 µl sản phẩm PCR
trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.
Thực hiện điện di trong bộ điện di
(4.1.5), chạy kèm
theo thang chuẩn ADN (3.2.7)
để dự đoán kích
thước sản phẩm khuếch đại. Hút 10 µl thang chuẩn AND (3.2.7) vào một giếng trên
bản thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.5. Đọc kết quả.
Sau khi điện di, đọc kết quả trên máy
đọc gel (4.1.6) theo bảng 4.
Bảng 4 : Kết
quả điện di
Giếng
Sản phẩm có
kích thước 234 bp
Kết quả
Thang chuẩn
ADN
Sáng và
chia vạch rõ ràng
Điện di tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Hỗn hợp phản
ứng PCR tốt
Không
Mẫu đối chứng
dương hỏng hoặc
enzym hỏng
Mẫu kiểm chứng âm
Không
Không bị tạp
nhiễm
Có
Bị tạp nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Dương tính
với EUS
Không
Âm tính với
EUS
Đánh giá kết quả:
- Kết quả mẫu thử dương tính khi: tại
giếng mẫu thử xuất hiện vạch sáng có kích thước 234 bp. Thang chuẩn ADN phân vạch
rõ ràng, mẫu kiểm chứng
dương có kích thước 234 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
- Kết quả mẫu thử âm tính khi:
tại giếng mẫu thử không xuất hiện vạch sáng. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm
chứng dương có kích thước
234 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
6.2. Phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng
phương pháp parafin.
6.2.1. Lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bảo quản mẫu.
Mẫu bệnh phẩm được đảm bảo ngập trong formalin
(3.3.1), tránh đổ vỡ, rơi vãi formalin
(3.3.1) ra ngoài môi trường; khi gửi mẫu đến phòng thí nghiệm, bao
gói lọ chứa mẫu bằng túi nilon, miệng túi được dán kín. Trong phòng thí nghiệm, nếu chưa xét
nghiệm ngay mẫu phải được bổ sung hoặc thay mới fomalin (3 3.1), đảm bảo thể tích mẫu
bệnh phẩm và formalin
(3.3.1) đạt tỷ lệ khoảng 1 -
10.
6.2.3. Chuẩn bị mẫu.
- Đối với cá giống cố định cả con;
- Đối với cá trưởng thành cố định
bằng cách lấy
cá sống cắt lấy phần da, mô cơ (< 1 cm3) xung quanh vết loét;
- Mẫu bệnh phẩm cố định trong formalin
(3.3.1) từ 24 h đến 72 h tùy thuộc vào kích thước mẫu;
6.2.4. Cách tiến hành.
6.2.4.1. Đúc khuôn.
- Đặt khuôn nhựa (4.2.1) rửa dưới vòi
nước chảy, thời gian từ 2 h đến 3 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 90 %
(thể tích) (3.1.1), thời gian từ 2 đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.1) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc
etanol tuyệt đối (3.1.1) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen
(3.3.2) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h:
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen
(3.3.2) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin
(3.3.5) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin
(3.3.5) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy xử lý mẫu mô tự động
(4.2.2) thì tiến hành tiếp theo
từ bước ngâm etanol.
- Đúc khuôn: rót parafin (3.3.5) nóng chảy từ nồi
đun parafin (4.2.3) vào khay sắt (4.2.4), gắp bệnh phẩm từ khuôn nhựa đặt vào
khay sắt (4.2.4), đặt khuôn nhựa (4.2.1) lên trên. Để nguội, tách
lấy khối parafin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cắt gọt khối parafin (6.2.4.1) cho bằng phẳng, đặt trên mặt máy làm lạnh
tiêu bản (4.2.5),
- Đặt khối parafin lên máy
cắt tiêu bản (4.2.6) sao cho mặt khối parafin song song với mép lưỡi dao cắt bỏ những lát đầu
đến khi lát cắt có đủ các bệnh phẩm,
điều chỉnh độ dày của
lát cắt từ 3 µm đến 5 µm,
cắt một vài lát;
- Chọn lát cắt phẳng thả vào nồi dãn tiêu
bản (4.2.7) với nhiệt độ nước từ 35 °C
đến 40 °C
Dùng phiến kính (4.2.8) vớt
dán lát cắt. Dựng nghiêng tiêu bản và để khô.
6.2.4.3. Nhuộm tiêu bản
- Ngâm tiêu bản (6.2 4 2) vào cốc
xylen (3.3.2) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3
min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt đối
(3.1.1) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 %
(thể tích) (3.1.1), thời gian từ
3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.1), thời gian từ 3 min đến 5 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc
nhuộm haematoxylin (3.3 3), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy,
thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc
thuốc nhuộm eosin (3.3.4), thời gian từ 60 s đến 90 s;
- Rửa dưới vòi nước chảy, thời gian từ
3 min đến 5 min;
- Loại bỏ nước còn bám trên
tiêu bản bằng cách ngâm tiêu
bản vào cốc etanol 90 % (thể
tích) (3.1.1) trong thời gian từ 3 s đến 5 s, sau đó ngâm tiêu
bản vào cốc etanol tuyệt đối (3.1 1) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 s đến
5 s; chuyển tiêu bản ngâm trong cốc xylen (3.3.2) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 2 min đến
3 min; gắn lamen
(4.2.9) vào tiêu bản bằng keo dán lamen (3.3.6). Để khô, soi tiêu bản dưới kính hiển vi
quang học (4.2.10).
6.2.5. Đọc kết quả.
Mẫu mô được soi dưới kính hiển vi quang học (4.2.10)
cho thấy sự hiện diện của các khối u hình tròn màu trắng không bắt màu của H
& E;
Giai đoạn sớm quan sát thấy sợi nấm tại
vị trí hoại tử thể hiện ở những chấm đen nhỏ trên tiêu bản nhuộm. Dần hình thành những u hạt
nấm màu trắng.
7. Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng PCR phát hiện nấm A.
Invadans dương tính
- Mẫu cắt mô thể hiện những dấu hiệu bệnh
tích vi thể đặc trưng cho hội chứng lở loét trên cá.
PHỤ LỤC
A
(Quy định)
Thành phần và chuẩn bị thuốc thử
A.1. Dung dịch đệm TAE
hoặc TBE
A.1.1. Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước khử ion:
900 ml
Tổng
1000 ml
dung dịch TAE (TBE) 1X
A.1.2. Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với
900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thuốc nhuộm
Hematoxylin (dung dịch
Hematoxylin - Mayer)
A.2.1. Thành phần
Hematoxylin dạng tinh thể:
1 g
Natri iodat:
0,2 g
Amoni alum sulphate:
(hoặc
Postasium alum sulphate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit citric:
1 g
Chloral hydrate:
50 g
Nước:
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan Hematoxylin trong nước, sau đó
cho natri iodat và Amoni alum sulphate hoặc kali nhôm sulfat, hòa tan, tiếp tục
cho axit citric và chloral
hydrate rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha
trong chai tối màu.
A.3. Thuốc nhuộm
Eosin
A.3.1. Thành phần
Eosin Y
1 g
Etanol 70 % (thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit axetic:
5 ml
A.3.2. Chuẩn bị
Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit axetic
vào etanol 70 % (thể tích). Hòa tan eosin trong cồn, sau đó thêm
axit axetic rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã chuẩn bị trong chai tối
màu.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng
hóa chất nguy hiểm
và có khả năng gây
hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải
hơi của các hóa chất này. Luôn
luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử dụng kit
tách chiết DNAeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506):
- Nhỏ 20 µl protease K vào ống Iy tâm 1,5 ml;
- Chuyển 30 mg bệnh phẩm (6.1.3) vào ống ly tâm
đã có protease K;
- Thêm 200 µl dung dịch AL (Lysis
buffer):
- Trộn kỹ huyễn dịch trong
15 s, sau đó ly tâm nhanh bằng
máy spindown (4.1.4);
- Ủ ấm ở 56 °C trong 10 min, sau
đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4 1.4):
- Thêm 200 µl etanol tuyệt đối (từ 96
% đến 100 %) (3.1.1) vào ống ly tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hút 420 µl huyễn dịch
trong ống ly tâm trên, chuyển sang cột ly tâm có ống thu ở dưới:
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.1.2) với
gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thêm 500 µl dung dịch AW1 (Wash
buffer 1) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.1.2) với
gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thay ống thu ở dưới cột ly tâm;
- Thêm 500 µl dung dịch AW2 (Wash
buffer 2) vào cột ly tâm có
ống thu ở dưới:
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.1.2) với
gia tốc 20 000 g trong 3 min ở nhiệt độ phòng;
- Chuyển cột ly tâm sang ống ly tâm
1,5 ml;
- Nhỏ 200 µl dung dịch AE
(Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển ADN đã thu được sang ống 1,5
ml khác.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] AAHRI - J.H. Lilley. R.B.
Callinan. S. Chinabut, S.
Kanchanaknan,l.H. MacRse
end M.J. Phillips. 2002.
Epizootic Ulcerative Syndrome (EUS) Technical Handbook. The Aquatic Animal Health
Research Institute, Bangkok.
[2] D.A.Huchzermeyer. Benjamin C.W van der Waal. 2012. Epizootic ulcerative syndrome. Exotic fish disease
threatens Africa’s aquatic ecosystems. Journal of the South African Veterinary Association, September
2012.
[3] FAO and NACA - Asia Diagnosstic
Guide to Aquatic Animal Diseases.
Fisheries technical paper 402/2, Page 52, 88.
[4] Lilley J.H., Callinan
R.B., Chinabut S., Kanchanakhan
S., MacRae
I.H. & Phillips M.J (1998)
Epizootic ulcerative syndrome (EUS) technical handbook. Aquatic Animal Health
Research Institute, Bangkok,
Thailand.
[5] Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu
Dũng, Nguyễn Thị Muội. 2004. Bệnh học thủy sản NXB NN.
[7] Phạm Minh Đức, Khoa Thủy sản, ĐH Cần Thơ. Hội
chứng lở loét ở cá -
Epizootic Ulcerative
Syndrome (EUS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thông
tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định sử
dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản
phẩm tương
tự nếu cho các kết quả tương đương.
3) Thông tin này đưa
ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản
phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương.