Mồi
|
Trình tự cặp
mồi
|
H441F
|
5’-GCATTACAAGAGCCAAGCAG-3’
|
H441R
|
5’-ACACTCAGCCTCTACCTTGT- 3’
|
Cặp mồi H441F/ H441R dùng để khuếch đại
đoạn của gen HPV có kích thước 441 bp.
Mồi được chuẩn bị như sau:
Chuẩn bị mồi gốc:
- Mồi ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh
bằng máy spindown (4.1.4) ở gia tốc 6 000g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi
mở và hoàn nguyên. Khi hoàn
nguyên, nên dùng đệm TE
(3.2.6) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200 mM
làm mồi
gốc.
Chuẩn bị mồi sử dụng
- Mồi sử dụng ở nồng độ 20 mM: pha loãng mồi gốc bằng nước (3.2.8)
(10 ml mồi gốc và 90 ml nước).
6.1.4.3. Tiến
hành phản ứng PCR.
Sử dụng cặp mồi đã chuẩn bị (6.1.4.2)
sử dụng kít nhân gen (3.2.9) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Sử dụng kít nhân gen của Thermo
Scientific Dream Tag
PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656) 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2: Thành phần phản ứng
PCR
Thành phần
Thể tích
Taq PCR Master Mix Kit
12,5 ml
Mồi xuôi 20 mM
1 ml
Mồi ngược 20 mM
1 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 ml
Tổng thể tích
22,5 ml
Chuyển 22,5 ml hỗn hợp nhân gen vào
mỗi ống phản ứng:
- Màu kiểm chứng dương: Cho 2,5
ml mẫu ADN đã được
giám định hoặc sử dụng các chủng Aphanomyces invadans chuẩn vào ống phản ứng;
- Mẫu kiểm chứng âm: Cho
2,5 ml nước (3.2.8)
vào ống phản ứng;
- Mẫu thử: Cho 2,5 ml mẫu ADN kiểm
tra vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.1.1) đã cài đặt chu trình nhiệt và được nêu trong bảng
3.
Bảng 3 : Chu trình
nhiệt của phản ứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian số
chu kỳ
Số chu kỳ
95 oC
5 min
1
95 oC
1 min
35
60 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 oC
1 min
72 oC
1 min
1
CHÚ THÍCH:
- Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu thử, mẫu kiểm chứng
dương và mẫu kiểm chứng
âm;
- Mẫu và nguyên liệu cho phản
ứng PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
6.1.4.4. Điện
di.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha thạch với nồng độ agarose (3.2.2)
từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (3.2.3) vào chai thủy
tinh 250 ml, lắc đều rồi đun sôi;
Khi nhiệt độ giảm xuống khoảng 40 oC
đến 50 oC thì bổ sung 10 ml chất nhuộm màu (3.2.4) cho 100 ml thạch. Lắc nhẹ tránh tạo bọt
để chất nhuộm màu tan đều;
Tiến hành đổ thạch vào khay điện di đã
được cài lược; không nên đổ bản thạch dày quá 0,8 cm;
Khi bản thạch đông lại thì tiến hành gỡ
lược khỏi bản thạch;
Chuyển bản gel vào bể điện di
(4.1.5), đổ dung dịch đệm
(3.2.3) cùng loại với dung dịch pha
thạch
agarose
đã đun vào bể điện di cho tới khi ngập bản thạch.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản
phẩm có sẵn chất nhuộm ADN để pha chế thạch
agarose (ví dụ: Sybr safe ADN gel stain 3)) và sử dụng theo quy định của nhà sản
xuất.
6.1.4.4.2. Chạy
điện di.
Hút 2 ml
chất đệm tải mẫu (3.2.5) vào 8 ml
sản phẩm PCR trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.
Thực hiện điện di trong bộ điện di
(4.1.5), chạy kèm
theo thang chuẩn ADN (3.2.7) để dự đoán
kích thước
sản phẩm khuếch đại. Hút 10 ml
thang chuẩn AND (3.2.7.) vào một giếng trên bản thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.5. Đọc kết quả
Sau khi điện di, đọc kết quả
trên máy đọc gel (4.1.6) theo bảng 4.
Bảng 4: Kết
quả điện di
Giếng
Sản phẩm có kích
thước 441 bp
Kết quả
Thang chuẩn
Sáng và
chia vạch rõ ràng
Điện di tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Hỗn hợp phản
ứng PCR tốt
Không
Mẫu kiểm chứng
dương tính hỏng hoặc enzym hỏng
Mẫu kiểm chứng
âm tính
Không
Không bị tạp
nhiễm
có
Bị tạp nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
Dương tính
với HPV
Không
Âm tính với HPV
Đánh giá kết quả:
- Kết quả mẫu thử dương tính
khi: tại giếng mẫu thử xuất hiện vạch
sáng có kích thước 441 bp, thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng dương
có kích thước 441 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
- Kết quả mẫu thử âm tính khi: tại giếng
mẫu thử không có vạch sáng, thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng
dương tính có vạch sáng 441 bp, mẫu kiểm chứng âm tính không có vạch sáng.
6.2. Phương
pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng phương pháp parafin.
6.2.1. Lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bảo quản mẫu.
- Mẫu bệnh phẩm được đảm bảo ngập trong
Davidson (3.3.3) đảm bảo thể tích mẫu bệnh phẩm và Davidson (3.3.3) đạt tỷ lệ khoảng
1 : 10; tránh đổ vỡ, rơi vãi Davidson (3.3.3) ra ngoài môi trường; khi gửi mẫu đến
phòng thí nghiệm, bao gói lọ chứa mẫu bằng túi nilon, miệng túi được dán kín. Trong
phòng thí nghiệm, nếu chưa xét nghiệm ngay, mẫu phải được bổ sung Davidson (3.3.3)
hoặc thay mới bằng formalin (3.3.1), đảm bảo thể tích mẫu bệnh phẩm và formalin
(3.3.1.) đạt tỷ lệ khoảng 1 : 10.
3.2.3. Chuẩn
bị mẫu.
Đối với tôm giống và hậu ấu trùng lấy
nguyên con:
Đối với tôm bố mẹ hoặc tôm thương phẩm cắt toàn bộ phận
giáp đầu ngực (< 1 cm3);
Mẫu bệnh phẩm cố định trong
Davidson (3.3.3) khoảng từ 24 h đến 72 h tùy thuộc vào kích thước mẫu;
Mẫu bệnh phẩm được chuyển sang cố định trong formalin 10 %
(3.3.1) không quá 24 h.
Mẫu bệnh phẩm cố định trong formalin 10% ra,
cắt miếng nhỏ dày khoảng 1
mm, dài khoảng 1 cm cho vào khuôn nhựa (4.2.1).
6.2.4. Cách
tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt khuôn nhựa (4.2.1) rửa dưới vòi nước
chảy, thời gian
từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.1), thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 90 %
(thể tích) (3.1.1), thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.1) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.1) lần thứ 2, thời gian từ
2 h
đến
3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen
(3.3.2) lần thứ 1, thời
gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen
(3.3.2) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.3.6) lần
thứ nhất trong thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.3
6) lần thứ hai, thời gian từ 2 h đến 3 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đúc khuôn rót parafin (3.3.6) nóng chảy từ nồi
đun parafin (4.2.3) vào khay sắt
(4.2.4), gặp bệnh phẩm từ khuôn nhựa đặt vào
khay sắt (4.2.4),
đặt khuôn nhựa (4.2.1) lên trên. Để nguội, tách lấy khối parafin.
6.2.4.2. Cắt tiêu bản.
- Cắt gọt khối parafin (6.2.4.1) cho bằng phẳng,
đặt lên trên mặt máy làm lạnh tiêu bản (4.2.5).
- Đặt khối parafin lên máy cắt tiêu bản
(4.2.6) sao cho mặt khối parafin song song với mép lưỡi
dao
cắt bỏ những lát đầu
đến khi lát cắt có đủ các bệnh phẩm,
điều chỉnh độ dày của lát cắt từ 3 mm đến 5 mm, cắt một vài lát;
- Chọn lát cắt phẳng thả vào nồi dãn
tiêu bản (4.2.7) với
nhiệt độ nước từ 35 oC đến 40 oC.
Dùng phiến kính (4.2.8) vớt dán lát cắt.
Dựng nghiêng tiêu bản và để khô.
6.2.4.3. Nhuộm tiêu
bản
- Ngâm tiêu bản (6.2.4.2) vào cốc
xylen (3.3.2) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol
tuyệt đối (3.1.1) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 70 % (thể
tích) (3.1.1), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thời
gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
haematoxylin (3.3.4), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thời
gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
eosin (3.3.5), thời gian từ 60 s đến 90 s;
- Rửa dưới vòi nước chảy, thời gian từ
3 min đến 5 min;;
- Loại bỏ nước còn bám trên tiêu bản bằng
cách ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 % (thể tích) (3.1.1) trong thời gian từ 3
s đến 5 s, sau đó ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.1) 3
lần, thời gian mỗi lần từ 3 s đến 5 s; chuyển tiêu bản ngâm trong cốc xylen (3.3.2) 2 lần,
thời gian mỗi lần từ 2 min đến 3 min; gắn lamen (4.2.9) vào tiêu bản bằng keo
dán lamen (3.3.7). Để khô, soi tiêu bản dưới kính hiển vi quang học (4.2.10).
6.2.5. Đọc kết
quả.
Mẫu dương tính khi có dấu hiệu mô học đặc thù
của HPV được thể hiện dưới dạng 1 thể vùi trong nhân tế bào phình to. Thời kỳ đầu
thể vùi này nằm ở trung tâm của nhân sau lớn dần lên nằm gần kín nhân, thường
có dạng hình cầu hoặc hơi bầu dục. Trong các tế bào bị cảm nhiễm vi rút hạch
nhân cũng phình to hơn các tế bào bình thường khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kết luận
Mẫu tôm được xác định là nhiễm vi rút
gây bệnh hoại tử gan tụy (HPV) khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh
tích đặc trưng của bệnh và có kết quả dương tính một trong hai phương pháp sau:
- Phản ứng PCR phát hiện HPV dương
tính;
- Mẫu cắt mô thể hiện những dấu hiệu bệnh tích vi thể đặc trưng
cho bệnh HPV trên tôm.
PHỤ LỤC
A
(Quy định)
THÀNH
PHẦN VÀ CHUẨN BỊ THUỐC THỬ
A.1. Dung dịch đệm
TAE hoặc TBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X:
100 ml
Nước khử ion:
900 ml
Tổng:
1000 ml
dung dịch TAE (TBE) 1X
A.1.2. Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với
900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Dung dịch
Davidson
A.2.1. Thành phần
Etanol tuyệt đối:
330 ml
Formalin:
220 ml
(dung dịch nước bão hòa khí formaldehyde
là dung dịch từ 36 % đến 38 %)
Axit acetic:
115 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355 ml
A.2.2. Chuẩn
bị
Hòa tan axit acetic, formalin và
etanol tuyệt đối trong 355 ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
A.3. Thuốc nhuộm
Hematoxylin (dung dịch
Hematoxylin – Mayer)
A.3.1. Thành phần
Hematoxylin dạng tinh thể:
1 g
Natri iodat:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni alum sulphate:
50 g
(hoặc Postasium alum sulphate)
Axit citric:
1 g
Chloral hydrate:
50 g
Nước:
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan Hematoxylin trong nước, sau đó
cho natri iodat và amoni alum sulphate hoặc postasium alum sulphate, hòa tan, tiếp tục
cho axit citric và chloral hydrate rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối màu.
A.4. Thuốc nhuộm Eosin
A.4.1. Thành phần
Eosin Y:
1 g
Etanol 70 % (thể tích):
1 lít
Axit axetic:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Chuẩn bị
Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit axetic
vào etanol 70 % (thể tích). Hòa tan eosin trong cồn, sau đó thêm axit
axetic rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã chuẩn bị trong
chai tối màu.
PHỤ LỤC
B
(Tham khảo)
QUY
TRÌNH TÁCH CHIẾT ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng
hóa chất nguy hiểm và có khả
năng gây hại nếu
thao tác không cẩn thận. Do vậy nên
tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này.
Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao
tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử dụng kit
tách chiết DNeasy®Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển 30 mg mẫu bệnh phẩm (6.1.3)
vào ống ly tâm đã có protease K;
- Thêm 200 ml dung dịch AL (Lysis buffer);
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau
đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.1.4);
- Ủ ấm ở 56 oC trong 10
min, sau đó ly tâm nhanh
bằng máy spindown (4.1.4);
- Thêm 200 ml etanol tuyệt đối
vào ống ly tâm;
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau
đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.1.4);
- Hút 420 ml huyễn dịch trong ống
ly tâm trên, chuyển sang cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng:
- Thêm 500 ml dung dịch AW1 (Wash
buffer 1) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay ống thu ở dưới cột ly tâm;
- Thêm 500 ml dung dịch AW2 (Wash
buffer 2) vào cột ly tâm có
ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 20 000 g trong 3 min ở nhiệt độ phòng;
- Chuyển cột ly tâm sang ống ly tâm
1,5 ml;
- Nhỏ 200 ml dung dịch AE
(Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 6 000 g trong 1 min;
- Chuyển ADN đã thu được sang ống 1,5
ml khác.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] E. Manjanaik, K. R.
Umesha, Indrani Karunasagar, Iddya Karunasagar, 2005. Detection of nepatopancreatic
parvovirus (HPV) in wild shrimp from
India by nested polymerase chain reaction (PCR)
[3] Jurairat Phromjai, Vichai
Boonsaeng, Boonsirm Withyachumnarnkul, Timothy W.
Flegel, Detection
of
hepatopancreatic parvovirus in Thai shrimp Penaeus monodonby in situhybridization, dot blot
hybridization and PCR amplification, Diseases of aquatic organisms Dis
Aquat Org, 2002, 51. p 227-232.
1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà
cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm
này. Có thể
sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương.
3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không
ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.