Mồi
|
Trình tự cặp
mồi
|
PmarlTS-70F
|
5’-CCT-TTG-YTW-GAG-WGT-TGC-CAG-ATG-3'
|
PmarlTS
600R
|
5'-CGA-GTT-TGC-GAG-TAC-CTG-KAG-AG-3'
|
Cặp mồi PmarlTS-70F/PmarlTS600R
dùng để khuếch đại đoạn gen của Perkinsus marinus có kích thước
509 bp.
Mồi được chuẩn bị như sau:
Chuẩn bị mồi gốc:
- Mồi gốc ở trạng thái
đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4) trong 30 s để mồi lắng
xuống đáy ống trước khi
mở và hoàn nguyên.
Khi hoàn nguyên, nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.10) được mồi ở nồng độ 200 mM làm mồi gốc;
Chuẩn bị mồi sử dụng:
- Mồi sử dụng ở nồng độ 20 mM: pha loãng mồi gốc bằng
nước (3.2.5) (10 ml mồi gốc và 90 ml nước (3.2.5)).
6.2.4.3. Tiến
hành phản ứng PCR
Sử dụng cặp mồi đã được chuẩn bị
(6.2.4.2) sử dụng kít nhân gen (3.2.3) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Sử dụng kit nhân gen của Themo Scientific Dream Tag
PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656)2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2: Thành
phần phản ứng PCR
Thành phần
Thể tích
Taq PCR Master Mix (2X)
12,5 ml
Mồi xuôi 20 mM
1 ml
Mồi ngược 20 mM
1 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 ml
Tổng thể tích
22,5 ml
Chuyển 22,5 ml hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: Cho 2,5 ml mẫu ADN đã được giám định
hoặc sử dụng các chủng Perkinsus
marinus chuẩn vào ống phản ứng;
- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 2,5 ml nước (3.2.5)
vào ống phản ứng:
- Mẫu thử: Cho 2,5 ml mẫu ADN kiểm tra
vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng
máy nhân gen (4.2.1) đã cài đặt chu trình nhiệt được
nêu trong bảng 3.
Bảng 3: Chu
trình nhiệt của phản ứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Số chu kỳ
94 °C
4 min
1
94 °C
1 min
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 min
65 °C
3 min
65 °C
10 min
1
CHÚ THÍCH:
- Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu kiểm
tra, mẫu kiểm chứng dương và mẫu kiểm chứng âm;
- Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng PCR
cần đặt trong
khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.4.1. Chuẩn
bị bản gel
Pha thạch với nồng độ agarose (3.2.6)
từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (3.2.7) vào bình thủy tinh
250 ml, lắc đều rồi
đun sôi;
Khi nhiệt độ giảm xuống
khoảng 40 °C đến 50 °C thì bổ sung 10 ml chất nhuộm màu (3.2.8) vào mỗi 100 ml thạch. Lắc
nhẹ tránh
tạo
bọt để chất nhuộm màu tan đều;
Chuẩn bị khuôn đổ thạch, đặt lược vào khuôn rồi đổ thạch vào khuôn, không nên đổ bản thạch dày quá
0,8 cm;
Khi bản thạch đông lại thì tiến hành gỡ lược khỏi bản thạch:
Chuyển bản thạch vào bể chạy điện di (4.2.6), đổ
dung dịch đệm (3.2.7) cùng loại với dung dịch pha thạch agarose đã đun vào bể điện di cho tới khi ngập bản thạch.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản phẩm có sẵn chất nhuộm ADN để pha chế thạch agarose (ví dụ Sybr safe ADN gel stain3)) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
6.2.4.4.2. Chạy điện di
Hút 2 ml chất đệm tải mẫu
(3.2.9) vào 8 ml sản phẩm PCR trộn đều và cho vào các giếng
trên bản thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện di ở hiệu điện thế 100 V
trong thời gian 30 min.
6.2.4.5. Đọc kết
quả
Sau khi điện di, đọc kết quả
ở máy đọc gel (4.2.7) theo Bảng 4.
Bảng 4: Kết
quả điện di
Giếng
Vạch 509 bp
Kết quả
Thang chuẩn
ADN
Các vạch
sáng rõ ràng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu kiểm chứng
dương tính
Có
Hỗn hợp phản
ứng PCR tốt
Không
Mẫu đối chứng
dương tính hỏng hoặc enzym hỏng
Mẫu kiểm chứng
âm tính
Có
Bị tạp nhiễm
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử
Có
Dương tính
với Perkinsus
marinus
Không
Âm tính với Perkinsus
marinus
Đánh giá kết quả:
- Kết quả mẫu thử dương tính
khi: Tại giếng mẫu thử xuất hiện vạch sáng có kích thước 509 bp. Thang
chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm
chứng dương có kích thước 509 bp. mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
- Kết quả mẫu thử âm tính khi: Tại
giếng mẫu thử không xuất hiện vạch sáng. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm
chứng dương có kích
thước 509 bp, mẫu kiểm
chứng âm không có vạch sáng.
7. Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Thành
phần và chuẩn bị môi trường, thuốc thử
A.1. Môi trường lỏng
thioglycollat (FTM)
A.1.1. Thành phần
Môi trường FTM: 29,3 g
Natri clorua: 22 g
Nước cất: 1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn 22 g natri clorua và 29,3 g FTM
vào 1000 ml nước cất. Đun cho tan hoàn toàn đến khi dung dịch có màu vàng
trong. Chia ra các ống nghiệm vô trùng, mỗi ống khoảng 9,5 ml.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.1) ở 115 °C trong
20 min.
Các ống nghiệm này được giữ nơi tối và
bảo quản ở nhiệt độ 4 °C.
A.2. Dung dịch
penicilin-streptomycin
A.2.1. Thành phần
Streptomycin sulfat (500
IU/ml): 3,13 g
Penicilin G (500 IU/ml): 6,55 g
Nước khử ion: 500 ml
A.2.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch được bảo quản ở nhiệt độ 4 °C.
A.3. Thuốc nhuộm Lugol iodine
A.3.1. Thành phần
Kali iodua: 6g
I-ốt: 4 g
Nước cất: 100 ml
A.3.2. Chuẩn bị
Trộn 6 g Kali iodua và 4 g I-ốt vào 100 ml cho nước cất,
lắc cho tan. Để yên trong 24
h sau đó được lọc qua giấy lọc.
Dung dịch được giữ trong chai màu nâu ở nhiệt độ
phòng để tránh sự kết tủa.
Dung dịch có thể được giữ trong
nhiều tuần nhưng nên thỉnh thoảng lọc
để loại bỏ các hạt kết tủa có thể xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1. Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch
TAE (TBE) 1X
A.4.2. Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với
900 ml nước khử ion, khuấy và lắc
đều.
Bảo quản ở nhiệt độ
phòng.
Phụ
lục 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng
hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây
hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy,
nên tránh tiếp
xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn
luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác
này.
Quy trình tách chiết ADN sử
dụng kit tách chiết DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506) và
protein K ủ qua đêm ở 56 °C như
sau:
- Nhỏ 20 ml protein K
vào ống ly tâm 1,5 ml;
- Chuyển 30 mg mẫu bệnh phẩm (6.2.3) vào
ống ly tâm đã có protein
K:
- Thêm 200 ml dung dịch AL
(Lysis buffer);
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15
s, sau đó ly
tâm nhanh bằng máy
spindown (4.2.4);
- Ủ qua đêm ở 56 °C trong bể ủ nhiệt (4.2.5), sau đó ly tâm nhanh bằng
máy spindown (4.2.4);
- Thêm 200 ml etanol tuyệt đối
(3.2.1) vào ống ly tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hút 420 ml huyễn dịch trong ống
ly tâm trên, chuyển sang cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 6 000 g (8 000 r/min) trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thêm 500 ml dung dịch AW1 (Wash
buffer 1) vào cột ly tâm
có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 6 000 g (8 000 r/min) trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thay ống thu ở dưới cột ly
tâm;
- Thêm 500 ml dung dịch AW2 (Wash
buffer 2) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với
gia tốc 20 000 g (14 000 r/min) trong 3 min ở nhiệt độ phòng:
- Chuyển cột ly tâm sang ống
eppendorf 1,5 ml;
- Nhỏ 200 ml dung dịch AE
(Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển 200 ml ADN đã thu được sang ống eppendorf 1,5
ml khác.
Bảo quản ADN ở nhiệt độ từ 2°C đến
8 °C nếu thực hiện phản ứng PCR ngay
hoặc ở nhiệt độ âm 20 °C đến âm 80 °C nếu
thực hiện phản ứng PCR sau
24 h.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] FAO/NACA, Asia diagnostic guide to aquatic animal diseases. FAO Fish, Pap, No.402/2, 2001, M5. P 133-137
[2] Antonio Villalba, Kimberly S. Reece, M.
Camino Ordás, Sandra M. Casas and Antonio Figueras, Perkinsosis in
molluscs. Aquat.
Living Resour, 2004,17. p
411-432
[3] Céline Garcia, Ricardo
Leite, Isabelle
Arzul, Parasites
of the genus Perkinsus. Workshop for the
analysis of the impact of Perkinsosis to the European shellfish industry
session
[4] David Bushek, Susan E. Ford, and Standish
K. Allen. Jr. Evaluation of methods using ray’s fluid thioglycollate medium for diagnosis of
Perkinsus marinus infection in the
eastern oyster, crassostrea
virginica, Annual review of fish
diseases,
1994, Vol 4. p 201-217
[5] Kenneedyt. Paynter, Vincent
politano, Hillary A. Lane, Stevenm. Allen And donald meritt, Growth
rates and prevalence of Perkinsus marinus prevalence in
restored oyster
population in Maryland - Journal of shellfish research,
2010, Vol 29. No2. p 309-317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Nguyễn Thị Thu Hiền, Trần Thị Nguyệt
Minh, Kết quả nghiên cứu một số tác nhân gây bệnh thường
gặp trên ngao Meretrix sp tại vùng ven biển Hải Phòng, Bản tin Viện
Nghiên cứu Nuôi trồng
Thủy sản I, Số 6 (Quý II năm 2012)
[8] Bùi Quang Tề, Bệnh do ngành bào
tử
Apicomplexa
(Levine, 1978) Perkinsiosis, phần 3, Bệnh ký sinh trùng của động vật thủy sản, Bệnh học
thủy sản, 2008, Trang 259-266
[9] Ngô Thị Thu Thảo, Một số
đặc điểm của ký sinh trùng Perkinsus sp. lây nhiễm trên nghêu lụa Paphia undulata ở Kiên
Giang và Bà Rịa - Vũng Tàu, Tạp chí Khoa học,
Trường Đại học Cần Thơ, 2008, trang
222-230.
1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể
sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản
phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản
phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.