Thành phần
|
Khối lượng
|
Trypticase pepton
|
2 g
|
Yeast extract
|
1 g
|
Maltose
|
0.5 g
|
L-cysteine hydrochloride
|
0.1 g
|
L- ascorbic
acid
|
0.02 g
|
Nước cất chứa 0.08g mối loại K2HPO4
và KH2PO4, pH 7,2-7,4
|
90 ml
|
Thạch agar
|
0.05 g
|
Môi trường trên được hấp chín trong 10
min ở 121 °C, để nguội đến 49 °C, sau đó thêm 10 ml huyết thanh bò vô hoạt (vô
hoạt ở 56 °C, trong 30 min), 100 000 đơn vị Penicilin C tinh thể và
0,1 g Streptocmycin sulphat vô trùng được thêm vào. Môi trường được chia
vào lọ kín (16 mm x 125 mm) vô trùng, mỗi lọ 10 ml và để ở tủ lạnh 4 °C tới khi
sử dụng. Các môi trường nên được nuôi cấy ở 37 °C trong khoảng 7 ngày, các mẫu
môi trường nên được kiểm tra ở nhiều thời điểm hàng ngày. Khi pha môi trường,
chia môi trường cần hạn chế tối đa sự tạp nhiễm vi khuẩn từ bên ngoài.
6.2.4.2 Nuôi cấy bằng kít thương mại
InPouch TM TF
Cách sử dụng và nuôi cấy thực hiện
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6.3.5 Đọc kết quả
- Sử dụng kính hiển vi quang học độ
phóng đại 40 lần hoặc 100 lần quan sát thấy hình thái Tritrichomonas foetus
như sau:
Ký sinh trùng dài từ 8 µm đến 18 µm và
rộng từ 4 µm đến 9 µm, hình quả lê, có nhân lớn, có 3 roi phía trước và roi thứ
4 cong uốn khúc về phía sau, nối với thân bằng màng rung động, sau màng này là
phần roi tự do, dọc thân có trụ giữa hình đũa.
CHÚ Ý: Có thể dùng kính hiển vi soi trực
tiếp đối với kít thương mại InPouch TM TF
6.4 Phương
pháp PCR phát hiện kháng nguyên Tritrichomonas foetus
6.4.1 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Bảo quản mẫu
Xem 6.1.2
6.4.3 Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm tra là mẫu dịch âm đạo, tử
cung bò cái, hoặc niêm mạc dương vật bò đực, nhau thai.
6.4.4 Cách tiến hành
6.4.4.1 Tách chiết DNA
Sử dụng bộ kít tách chiết thích hợp và
an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ: dùng kít tách chiết DNAeasy®
Blood & Tissue Kit, Qiagen (Cat. No.69504)3) (xem phụ lục D)
6.4.4.2 Chuẩn bị cặp
mồi
Phản ứng khuếch đại được thực hiện
trong máy nhân gen (4.3.1) theo phương pháp PCR và sử dụng cặp mồi (3.2.3) được
nêu trong phần E1 phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mồi ở trạng thái đông khô phải được
ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.3.4) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi
lắng xuống đáy ống trước khi
mở và hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.8) để hoàn
nguyên mồi ở nồng độ 100 µM.
6.4.4.3 Tiến hành phản
ứng
Sử dụng cặp mồi đã được chuẩn bị (xem
6.4.4.2).
Sử dụng kít nhân gen (3.2.2) theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen của Promega (Cat No.M7122)2
Thành phần phản ứng và chu trình nhiệt
xem phần E2, phụ lục E
6.4.4.4 Điện di
6.4.4.4.1 Chuẩn bị bản gel
Pha thạch Agarose (3.2.5) ở nồng độ từ
1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (xem phụ lục C) vào chai thủy
tinh 250 ml, lắc cho tan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đổ thạch vào khay điện di đã
được cài lược; không nên đổ bản thạch dày quá 0,8 cm.
Khi bản thạch đông lại thì tiến hành gỡ
lược khỏi bản thạch.
Chuyển bản gel vào bể điện di (4.3.5),
đổ dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (xem phụ lục C) cùng loại với dung dịch pha
thạch agarose đã đun vào bể điện di cho tới khi ngập bản thạch.
Có thể dùng các sản phẩm có sẵn chất
nhuộm DNA để pha chế thạch agarose (ví dụ: Sybr safe DNA gel stain4))
và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
6.4.4.4.2 Chạy điện di
Hút 10 µl sản phẩm PCR nhỏ vào một giếng
trên bản thạch.
Thực hiện điện di trong bộ điện di
(4.3.5), chạy kèm theo thang chuẩn DNA (3.2.9) để dự đoán kích thước sản phẩm
khuếch đại. Hút 10 µl thang chuẩn DNA (3.2.10) vào một giếng trên bản thạch.
Điện di ở hiệu điện thế 100 V trong thời
gian 30 min.
Bản thạch sau khi điện di xong được lấy
ra và đọc kết quả trên máy đọc gel (4.3.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5 Đọc kết quả
Đặt bản gen lên trên máy đọc gel
(4.3.6):
- Điều kiện phản ứng được công nhận
khi: Mẫu đối chứng dương tính có vạch sản phẩm kích thước 347 bp và mẫu đối chứng
âm tính không có vạch sản phẩm;
- Mẫu dương tính có hiển thị vạch sản
phẩm giống như đối chứng dương và có kích thước 347 bp;
- Mẫu âm tính giống đối chứng âm và
không có vạch sản phẩm xuất hiện;
- Mẫu nghi ngờ hiển thị vạch sản phẩm
không rõ nét hoặc hiển thị nhiều hơn 1 vạch sản phẩm. Trường hợp này cần lặp lại
xét nghiệm.
6.5 Phương
pháp Realtime PCR phát hiện kháng nguyên Tritrichomonas foetus
6.5.1 Lấy mẫu
Xem 6.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.1.2
6.5.3 Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm tra là mẫu dịch âm đạo, tử
cung bò cái, hoặc niêm mạc dương vật bò đực, nhau thai.
6.5.4 Cách tiến hành
6.5.4.1 Tách chiết DNA
Sử dụng bộ kít tách chiết thích hợp và
an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít tách chiết DNAeasy®
Blood & Tissue Kit, Qiagen (Cat. No.69504)5) (xem phụ lục D)
6.5.4.2 Chuẩn bị cặp mồi và mẫu dò
Phản ứng khuếch đại được thực hiện
trong máy nhân gen (4.3.1) theo phương pháp Realtime PCR và sử dụng cặp mồi và
mẫu dò được nêu trong Phần F1-Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mồi ở trạng thái đông khô phải được
ly tâm nhanh bằng máy spindovvn (4.3.4) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để
mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung
dịch đệm TE (3.2.8) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 100 µM làm gốc.
- Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 µM,
pha loãng mồi gốc bằng nước tinh khiết không có nuclease.
- Mẫu dò được sử dụng ở nồng độ 5 µM:
pha loãng mẫu dò gốc bằng nước tinh khiết không có nuclease.
6.5.4.3 Tiến hành phản
ứng
Sử dụng cặp mồi và mẫu dò đã được chuẩn
bị (6.5.4.2).
Thành phần cho một phản ứng và chu
trình nhiệt được nêu trong phần F2 phụ lục F.
6.5.4 Đọc kết quả
Đọc kết quả bằng máy nhân gen realtime
PCR dựa trên giá trị Ct (Ct là thời điểm máy đọc realtime PCR ghi nhận tín hiệu
huỳnh quang phát ra từ ống phản ứng bắt đầu vượt qua cường độ huỳnh quang nền);
- Phản ứng được công nhận khi: mẫu đối
chứng dương tính có giá trị Ct biết trước và mẫu đối chứng âm tính không có giá
trị Ct;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những mẫu nghi ngờ cần được thực hiện
lại quy trình xét nghiệm hoặc xét nghiệm bằng phương
pháp khác để khẳng định.
7 Kết luận
Bò được kết luận là mắc bệnh roi trùng
do Tritrichomonas foetus khi có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm
sàng, bệnh tích đại thể của bệnh và có kết quả xét nghiệm dương tính với một
trong các phương pháp sau:
- Nuôi cấy;
- Soi tươi hoặc nhuộm Giemsa;
- PCR, realtime PCR.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Dung dịch PBS
0,01 M (pH = 7,0)
Natri hydrophotphat (Na2HPO4) 9,47 g
Kali dihydrophotphat (KH2PO4)
9,08 g
Nước cất 900 ml
Hòa tan natri hydrophotphat, kali
dihydrophotphat trong nước và lắc cho tan hết.
CHÚ Ý: có thể sử dụng PBS thương mại
và pha loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.2 Dung dịch
Giemsa 10 %
Dung dịch Giemsa azur-Eosin-Methylene
blue 1 phần
Dung dịch PBS 0,01 M (pH = 7,0) 9 phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Dung dịch PBS pH 7,2
Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Dinatri hidrophosphat (Na2HPO4) 1,15 g
Kali dihidrophosphat (KH2PO4)
0,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trong nước, bảo
quản ở 4 °C.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
C.1 Thành phần
Dung dịch TBE 10X: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TBE 1X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 100 ml dung dịch TAE hoặc TBE 10X
với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Quy trình tách chiết DNA
Tách chiết DNA của Tritrichomonas
foetus bằng kit thương mại
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ dùng kit tách chiết
DNAeasy ® Blood & Tissue Kit, Qiagen (Cat. No.69504) như sau:
Pha dung dịch
- Dung dịch rửa 1: thêm 25 ml etanol từ
96 % đến 100 % (thể tích) vào 19 ml dung dịch rửa AW1 đậm đặc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành
- Bước 1: ly giải mẫu
• Với mẫu niêm mạc âm đạo, dương vật:
nhỏ 180 ml dung dịch ATL vào ống 1.5 ml; nhỏ 20 µl protease K vào ống. Trộn đều
bằng máy lắc trộn vortex (4.3.3), ủ ở 56 °C trong 10 phút đến khi kết thúc quá
trình ly giải, và trộn lại bằng máy lắc trộn vortex (4.3.3) 15 s trước khi chuyển
sang bước 2;
- Bước 2: nhỏ 200 µl dung dịch AL vào ống;
trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.3.3) trong 15 s. Ủ mẫu ở 56 °C trong 10
min;
- Bước 3: nhỏ 200 µl etanol từ 96 % đến
100 % (thể tích) vào ống, trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.3.3).
- Bước 4: chuyển toàn bộ dung dịch
trong ống vào cột lọc có ống thu; ly tâm cột lọc và ống thu ở gia tốc 6 000 g bằng
máy ly tâm (4.3.2) trong 1 min, loại bỏ ống thu;
- Bước 5: chuyển cột lọc sang ống thu
mới; nhỏ 500 µl dung dịch rửa 1, ly tâm ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly
tâm (4.3.2) trong 1 min, loại bỏ ống thu;
- Bước 6: chuyển cột lọc sang ống thu mới;
nhỏ 500 µl dung dịch rửa 2, ly tâm ở gia tốc 20 000 g bằng máy ly tâm
(4.3.2) trong 3 min, loại bỏ ống thu;
- Bước 7: chuyển cột lọc sang ống 1,5
ml hoặc 2 ml sạch Dnase/Rnase;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 9: bỏ cột lọc, giữ lại ống 1,5
ml hoặc 2 ml có chứa DNA;
Bảo quản DNA trong tủ lạnh (4.1.2) nếu
thực hiện phản ứng PCR ngay hoặc trong tủ lạnh âm sâu (4.1.1) nếu thực hiện phản
ứng PCR sau 24 h.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Trình tự cặp mồi, thành phần phản ứng và chu
trình nhiệt phương pháp PCR phát hiện Tritrichomonas foetus ở bò [3]
E.1 Trình tự cặp
mồi
Gen đích
Cặp mồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tritrichomonas
foetus
Kích thước
sản phẩm
5.8S-ITS
Mồi xuôi (forward primer) TFR3
CGGGTCTTCCTATATGAGACAGAACC
347 bp
Mồi ngược (reverse primer) TFR4
CCTGCCGTTGGATCAGTTTCGTTAA
E.2 Thành phần phản ứng, chu trình
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Thể tích (µl)
Taq PCR Master Mix kít
12,5
Mồi xuôi, 20 µM
0,25
Mồi ngược, 20 µM
0,25
Nước tinh khiết không có nuclease
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể tích
23
Chuyển 23 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống
phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: cho 2 µl mẫu
DNA có kích cỡ sản phẩm đã biết vào ống phản ứng;
- Mẫu kiểm chứng âm: cho 2 µl nước vào
ống phản ứng;
Mẫu bệnh phẩm: cho 2 µl mẫu DNA bệnh
phẩm vào ống phản ứng.
CHÚ Ý: phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu
kiểm tra, mẫu đối chứng dương, mẫu đối chứng âm. Chu trình nhiệt và thời gian
phản ứng có thể thay đổi tùy theo bộ kit nhân gen. Khi sử dụng
bộ kít khác nhau cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Chu trình nhiệt cài đặt cho máy nhân
gen (4.3.1) được trình bày trong Bảng dưới đây:
Bảng - Chu
trình nhiệt của phản ứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Số chu kỳ
(vòng)
95 °C
2 min
1
94 °C
30 s
40
67 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 °C
90 s
72 °C
15 min
1
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Trình tự cặp mồi, thành phần phản ứng và chu
trình nhiệt phương pháp Realtime PCR phát hiện Tritrichomonas foetus ở bò [3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặp mồi, mẫu
dò
Trình tự
5’-3’
Mồi xuôi (forward primer) TFF2
GCG GCT GGA
TTA GCT TTC TTT
Mồi ngược (reverse primer) TFR2
GGC GCG CAA
TGT GCA T
Mẫu dò (TrichP2)
6 FAM ACA
AGT TCG ATC TTT G MGB
F 2. Thành phần phản ứng, chu trình
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình nhiệt cài đặt cho máy nhân
gen Realtime PCR được trình bày trong Bảng dưới đây:
Bảng - Chu
trình nhiệt của phản ứng Realtime PCR
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
50 °C
2 min
1
95 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
95 °C
20 s
40
60 °C
45 s
CHÚ Ý: Chu trình nhiệt và thời gian phản
ứng có thể thay đổi tùy theo bộ kit nhân gen. Khi sử dụng bộ kít khác nhau cần
thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Phan Lục, nhà xuất bản Nông nghiệp,
1997. Giáo trình ký sinh trùng và Bệnh ký sinh trùng thú y
[3] BONDURANT R.H., CAMPERO C.M.
ANDERSON M.L. & HOOSEAR K.A. (2003). Detection of Tritrichomonas foetus by
polymerase chain reaction in culture isolates, cervicovaginal mucus, and
formalin-fixed tissues from infected heifers and fetuses. J. Vet. Diagn.
Invest., 15, 579-584.
1) Tham khảo từ nguồn tài liệu
Trichomonosis OIE. Chapter 2.4.16
2) Tham khảo từ nguồn tài liệu
Trichomonosis OIE. Chapter 2.4.16
3) Sản
phẩm do hãng Qiagen cung cấp. Thông tin
này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định
sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của
nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương. Tuy nhiên, thành phần và thể tích của phản ứng PCR có thể thay đổi
phù hợp với từng phòng thí nghiệm.
4) Sản phẩm do hãng Invitrogen cung cấp. Thông tin này
đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử
dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương.
5) Sản phẩm do hãng Qiagen cung cấp. Thông tin này
đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử
dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.