Natri clorua (NaCl)
|
8,0 g
|
Kali clorua (KCl)
|
0,2 g
|
Natri hydrophosphat (Na2HPO4)
|
1,15 g
|
Kali dlhydrophosphat (KH2PO4)
|
0,2 g
|
Nước cất
|
1000 ml
|
Cách chuẩn bị
Hòa tan natri clorua, kali clorua,
natri hydrophosphat và kali dihydrophosphat trong 1000 ml nước cất. Chỉnh pH
trong khoảng 7,2 ± 0,2. Hấp 121 °C trong thời gian 15 phút, chia nhỏ và bảo quản ở
4 °C trong khoảng 3 tháng.
GHI CHÚ: Có thể sử dụng PBS thương mại
và chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.2 Dung dịch
Tris - borate - EDTA (TBE) 10X
Thành phần
89mM Tris base (FW = 121)
108 g
89 mM Boric acid (FW = 61,8)
55 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 ml
Nước cất
1000 ml
Cách chuẩn bị
Hòa tan 89mM Tris base, c89 mM Boric
acid và 0,5 M EDTA vào trong 1000 ml nước cất.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kít chiết tách ADN/ARN. Hiện
nay có rất nhiều các loại kít chiết tách khác nhau được cung cấp trên thị trường.
Do đó, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của phòng thí nghiệm để lựa chọn bộ kít
phù hợp.
Nếu sử dụng kít chiết tách InviMAG
Virus DNA/RNA Mini Kit/ KF96, Cat. No: 7441050100 bằng máy Thermo Scientific
KingFisher KF 96 thì các bước được thực hiện như sau:
B.1 Chuẩn bị
- Dung dịch đệm Lysis Buffer RV: Cho
thêm Proteinase K và Carrier RNA vào dung dịch đệm Lysis theo hướng dẫn của nhà
sản xuất. Dung dịch này được bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 °C đến 30 °C.
- Dung dịch hạt từ (Bead Mix): Cho
dung dịch MAP vào dung dịch Binding theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Dung dịch rửa 1 (Washing Wash 1),
dung dịch rửa 2 (Washing Wash 2): Cho thêm ethanol 100 % vào dung dịch
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Dung dịch Elution Buffer: dung dịch
thu hồi ADN/ARN sau khi tách chiết được sử dụng trực tiếp từ ống gốc của bộ
kít.
B.2 Tiến hành chiết
tách mẫu tự động bằng máy Thermo Scientific KingFisher KF
- Hút 200 μl dung dịch đệm Lysis
Buffer cho vào ống eppendorf 1,5 ml vô trùng có ghi sẵn ký hiệu mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ly tâm lắng (5.2.5) để kéo các phần
bám trên nắp ống eppendorf xuống.
- Đặt ống eppendorf lên máy lắc ủ nhiệt
(5.2.3), lắc với vận tốc 750 g trong 15 phút ở nhiệt độ 65 °C.
- Lấy các ống eppendorf ra khỏi máy lắc
ủ nhiệt (5.2.4) và sắp xếp thứ tự trên khay.
- Chuẩn bị các đĩa 96 giếng sâu và đĩa
96 thu hồi ADN/ARN của kít.
- Hút dung dịch mẫu sau khi lắc nhiệt
vào đĩa 96 giếng sâu thứ 1 theo sơ đồ mẫu. Đĩa 96 giếng sâu thứ 2: mỗi giếng
800 μl dung dịch Washing Wash 1, Đĩa 96 giếng sâu thứ 3 và 4: mỗi giếng 800 μl dung
dịch Washing Wash 2, đĩa 96 giếng thu hồi ADN/ARN cho vào 100 μl dung dịch
Elution Buffer.
- Sau đó cho thêm vào đĩa 96 giếng sâu
thứ 1 (giếng chứa hỗn hợp mẫu và dung dịch đệm Lysis Buffer) 420 μl dung dịch
hạt từ.
- Chọn chương trình máy chiết tách
theo hướng dẫn của nhà sản xuất để gắn các đĩa mẫu và dung dịch chiết tách vào
bên trong máy chiết tách.
- Vận hành máy theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
- Sau khi chiết tách ADN/ARN đã hoàn tất.
Lấy đĩa thu ADN/ARN ra khỏi máy và đặt vào tủ an toàn sinh học cấp 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu ADN/ARN được bảo quản ở 4°C để sẵn sàng thực
hiện phản ứng
realtime PCR/PCR. Trong trường hợp mẫu ADN/ARN chưa thực hiện phản ứng realtime
PCR/ PCR thì mẫu cần được lưu trữ ở nhiệt độ âm 20 °C hoặc âm 80°C.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Phương pháp realtime RT-PCR phát hiện vi rút
Bluetongue
Bảng C.1 -
Trình tự mồi và đoạn dò
Mồi và đoạn
dò
Trình tự
(5' - 3')
Mồi xuôi BTV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược BTV
ACA TCA TCA CGA AAC GCT TC
Đoạn dò BTV
FAM - ARG CTG CAT TCG CAT CGT ACG C- TAMRA
Bảng C.2 -
Thành phần phản ứng realtime RT-PCR
Thành phần
nguyên liệu
(Theo hướng
dẫn của kít Invitrogen Superscript III qRT-PCR Kit)
Nồng độ
μM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μl
Nước không có ARN và ADN
3,25
Dung dịch đệm 2X
12,5
Mồi xuôi BTV
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược BTV
20
1,25
Đoạn dò BTV
6
1,25
Enzyme mix
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tổng thể tích cho 1
phản ứng
25
Bảng C.3 -
Chu trình nhiệt cho phản ứng realtime RT-PCR
Nhiệt độ
°C
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 (*)
15 phút (*)
01
95 (*)
2 phút (*)
01
95
15 giây
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 giây
(ghi nhận
tín hiệu quang)
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ và thời gian (*)
chỉ phù hợp với kít SuperScript ® III Platinum
® One step Quantitative RT-PCR System, Cat. No.: 11732-020 của
hãng Invitrogen.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Phương pháp RT- nested PCR phát hiện vi rút
Bluetongue
D.1 Trình tự mồi
Bảng D.1 -
Trình tự mồi xuôi và mồi ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên mồi
Trình tự
(5’-3’)
1
Giai đoạn khuếch đại đầu tiên
Mồi xuôi BTV
GTT-CTC-TAG-TTG-GCA-ACC-ACC
Mồi ngược BTV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Giai đoạn khuếch đại lồng nhau
Mồi xuôi BTV 1
GCA-GCA-TTT-TGA-GAG-AGC-GA
Mồi ngược BTV 1
CCC-GAT-CAT-ACA-TTG-CTT-CCT
D.2 Thành phần phản ứng và
chu trình nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pha hỗn hợp nhân gen (master mix)
theo hướng dẫn của nhà sản xuất bộ kít nhân gen PCR. Ví dụ sử dụng bộ kít One Step
RT-PCR Kit Cat.No: 210210 3) (tham khảo bảng
D.2).
- Tổng thể tích của phản ứng PCR là 25
μl (20 μl hỗn
hợp Master mix và 5 μl mẫu ARN):
+ Cho 20 μl hỗn hợp Master mix vào ống
PCR 0,2 ml.
+ Cho 5 μl ARN vừa tách chiết vào ống
PCR 0,2 ml đã chứa sẵn 20 μl hỗn hợp Master mix.
LƯU Ý: Để kiểm soát phản ứng PCR, mẫu
đối chứng âm và mẫu đối chứng dương được thực hiện song song cùng với mẫu kiểm
tra.
+ Mẫu đối chứng âm: Cho 5 μl nước tinh
khiết không có DNAse/RNAse vào ống PCR đã chứa sẵn 20 μl hỗn hợp Master mix.
+ Mẫu đối chứng dương: Cho 5 μl ARN
dương chuẩn của vi rút Bluetongue (mẫu ARN hỗn hợp được chuẩn bị từ mẫu dương
chuẩn của vi rút Bluetongue) vào ống PCR đã chứa sẵn 20 μl hỗn hợp Master mix.
+ Đặt ống PCR (hỗn hợp Master mix và mẫu
ARN) vào máy PCR (5.2.1) và tiến hành cài đặt chu trình nhiệt thực hiện phản ứng
PCR (tham khảo bảng D.3).
Bảng D.2 -
Thành phần phản ứng RT-PCR cho giai đoạn khuếch đại đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Theo hướng
dẫn của kít QIAGEN One Step
RT-PCR Kit)
Nồng độ
μM
Thể tích
cho 1 phản ứng
μl
Nước không có ARN và ADN
12,8
OneStep RT-PCR buffer 5X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
dNTP Mix 10 nM
1,0
Mồi xuôi BTV
25
0,6
Mồi ngược BTV
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enzyme Mix
1,0
Mẫu chiết tách (ARN)
5,0
Tổng cộng
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
°C
Thời gian
Số chu kỳ
50 (*)
30 phút (*)
01
95 (*)
15 phút (*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
45 giây
35
58
45 giây
72
60 giây
72
7 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ ở 4 °C
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ và thời gian (*)
chỉ phù hợp với kít One Step RT-PCR Kit Cat.No: 210210 (Qiagen).
D.2.2 Thành phần phản ứng và
chu trình nhiệt cho giai đoạn khuếch đại lồng nhau
- Pha hỗn hợp nhân gen (master mix)
theo hướng dẫn của nhà sản xuất bộ kít nhân gen PCR. Ví dụ sử dụng bộ kít
Master mix HotstarTaq®Master Mix, Catalogue Number: 203445 4) (tham khảo bảng
D.4).
- Tổng thể tích của phản ứng PCR là 25
μl (24 μl hỗn hợp Master mix và 1 μl mẫu DNA giai đoạn khuếch đại đầu tiên):
+ Cho 24 μl hỗn hợp Master mix vào ống
PCR 0,2 ml.
+ Cho 1 μl mẫu DNA giai đoạn khuếch đại
đầu tiên vào ống PCR 0,2 ml đã chứa sẵn 24 μl hỗn hợp Master mix.
+ Đặt ống PCR (hỗn hợp Master mix và mẫu
ADN giai đoạn khuếch đại đầu tiên) vào máy PCR (5.2.1) và tiến hành cài đặt chu
trình nhiệt thực hiện phản ứng PCR (tham khảo bảng D.5).
Bảng D.4 -
Thành phần phản ứng PCR cho giai đoạn khuếch đại lồng nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Theo hướng
dẫn của kít HotStarTaq DNA Polymerase)
Nồng độ
μM
Thể tích
cho 1 phản ứng
μl
Nước không có ARN và ADN
9,5
Mồi xuôi BTV 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Mồi ngược BTV 1
25
1,0
Dung dịch HotStarTaq Master Mix
12,5
Mẫu DNA giai đoạn khuếch đại đầu
tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể tích cho 1
phản ứng
25
Bảng D.5 -
Chu trình nhiệt cho phản ứng giai đoạn khuếch đại lồng nhau
Nhiệt độ
°C
Thời gian
Số chu kỳ
95 (*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
94
45 giây
28
62
45 giây
72
60 giây
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
Giữ ở nhiệt
độ 4 °C đến khi chạy điện di
CHÚ THÍCH:
Nhiệt độ và thời gian (*) chỉ phù hợp với kít HotstarTag® Master Mix,
Cat. No.: 203445
D.2 Điện di sản
phẩm PCR
- Chuẩn bị thạch Agarose (4.3.6) 2 %
pha trong dung dịch TBE (4.3.6) 0,5X bổ sung chất nhuộm gel (4.3.7) (ví dụ như:
gel red) với tỷ lệ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Đổ thạch vào khuôn điện di (có lược).
- Thạch khô, rút lược ra và cho thạch
vào bể điện di có chứa dung dịch TBE 1X.
- Cho mẫu vào các giếng (10 μl sản phẩm
PCR + 2 μl dung dịch dung dịch nạp mẫu (4.3.8)).
- Sử dụng thang chuẩn ADN 100 bp
(4.3.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đậy nắp bể điện di lại và kết nối với
dòng điện, phải đảm bảo dòng điện được kết nối đúng cực. Điện di trong vòng 45
phút với hiệu điện thế 80 V - 100 V.
- Sau khi điện di xong, tắt nguồn điện,
lấy thạch ra rửa nước trong 5 phút và đọc kết quả bằng ánh sáng UV thích hợp,
chụp ảnh.
- Đọc kết quả:
+ Mẫu dương tính: Xuất hiện vạch và có
kích thước bằng kích thước giống mẫu đối chứng dương 101 bp.
+ Mẫu âm tính: Không có vạch.
- Đánh giá kết quả: có vi rút
Bluetongue trong mẫu bệnh phẩm nếu kết quả RT-PCR dương tính. Nếu kết quả nghi
ngờ cần lấy sản phẩm PCR giải trình tự gen.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ví dụ: Sử dụng bộ kít
ID Screen Bluetongue competition, mã sản phẩm BTC-5P của nhà sản xuất ID.VET -
Pháp)
E.1 Chuẩn bị
nguyên liệu
- Đưa tất cả các nguyên liệu trong bộ
kít ổn định ở nhiệt độ phòng (21 °C ± 2 °C) và lắc đều để đồng nhất trước khi sử
dụng
- Chuẩn bị dung dịch rửa 1X: Lắc dều
dung dịch rửa nồng độ đậm đặc (20X) để chắc chắn dung dịch rửa đã hòa
tan hoàn toàn và pha loãng với nước cất theo tỉ lệ 1/20 để được dung dịch rửa nồng
độ 1X
E.2 Các bước thực
hiện
- Cho 50 μl của Dilution Buffer 2 đến
tất cả các giếng phản ứng.
- Cho 50 μl của Positive Control đến
giếng A1 và B1.
- Cho 50 μl của Negative Control đến
giếng C1 và D1.
- Cho 50 μl mẫu xét nghiệm vào các giếng
còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị Conjugate 1X bằng cách pha
loãng Conjugate 10X theo tỷ lệ 1/10 trong Dilution Buffer 2.
Lưu ý, không rửa đĩa ở bước này.
- Cho thêm vào 100 μl Conjugate 1X đến
tất cả các giếng.
- Ủ (30 ± 3) phút ở nhiệt độ (21 ± 5) °C.
- Rửa đĩa 300 μl/giếng, lặp lại 3
lần với nước rửa (Wash Solution).
- Cho 100 μl của Substrate (TMB) vào tất
cả các giếng.
- Ủ (15 ± 2) phút ở nhiệt độ (21 ± 5) °C
trong tối.
- Cho thêm 100 μl dung dịch dừng phản ứng
(Stop Solution) đến tất cả các giếng phản ứng.
- Đọc đĩa và ghi nhận giá trị OD ở bước
sóng 450 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đánh giá kết quả
- Giá trị OD trung bình của đối chứng
âm (OD Negative control_ ODNC) lớn hơn 0,7.
ODNC > 0,700.
- Tỷ lệ giá trị trung bình của đối chứng dương
(OD Positive control_ODPC) và Giá trị OD trung bình của đối chứng âm
(OD Negative control_ ODNC) phải nhỏ hơn 0,3.
ODPC/ODNC<0,3.
• Phân tích kết quả
Mỗi mẫu xét nghiệm, được tính theo phần
trăm cạnh tranh (S/N %)
Phần trăm cạnh tranh (S/N %) = (OD mẫu
/ OD NC) x 100
• Giải thích kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu mẫu lớn hơn hoặc bằng 40 % là mẫu
âm tính.
- Nếu mẫu nhỏ hơn 40 % là mẫu dương
tính.
Kết quả
Kết luận
S/N (%) ≥ 40 %
Âm tính
S/N (%) < 40 %
Dương tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] OIE (Office International des
Epizooties), 2014. Bluetongue (Infection with Bluetongue virus). Chapter
2.1.3. Terrestrial Manual.
[2] AAHL (Australian Animal Health
Laboratory), 2014. Bluetongue Virus Real-time TaqMan Genotyping Assays.
Molecular Diagnosis.
[3] ID.VET. Competitive ELISA for the
detection of antibodies against the BTV VP7 protein in sheep, goat, cattle,
buffalo or deer serum or plasma sample (BTC ver 0414 GB).
[4] Hofmann M., Griot C., Chaignat V.,
Perler L. and Thür B., 2008. Bluetongue disease reaches Switzerland. Schweiz.
Arch. Tierheilk.,150: 49-56
1) Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng
sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm thương
mại khác nếu cho kết quả tương đương.
3) Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm thương mại khác nếu cho
kết quả tương đương.
4) Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định sử dụng sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả
tương đương.