A.2.1 Thành phần
|
|
Penicillin
|
106
IU
|
Streptomycin
|
1 g
|
Kanamycin
|
1 g
|
Nước cất
|
10 ml
|
A.2.2 Cách chuẩn bị
Lắc đều cho tan, lọc vô trùng bằng
màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 µm (5.4.6). Sử dụng tốt nhất trong 1 tuần, bảo
quản ở âm 20 °C.
A.3 Dung dịch
DPBS dùng cho duy trì và cấy chuyển tế bào
- Hòa tan 9,55 g bột DPBS (4.4.8)
trong 1 lít nước cất 2 lần, hấp vô trùng ở 121 °C trong 30 min. sử dụng tốt nhất trong
2 tuần, bảo quản ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C.
A.4 Môi trường
nuôi tế bào
(Sử dụng trong quá trình cấy chuyển và nuôi tế bào)
A.4.1 Thành phần
Môi trường DMEM
500 ml
Huyết thanh thai bê (FCS), 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng sinh (Penicillin/streptomycin:
10000 Ul/ml)
5 ml
Kháng nấm (Fungizone 250 µg/ml)
5 ml
A.4.2 Cách chuẩn bị
Bổ sung thành phần kháng sinh và kháng
nấm
vào
môi trường DMEM, sau đó
thêm huyết thanh thai bê 10 % theo đúng tỷ lệ. Bảo quản ở nhiệt độ từ 4 °C đến
8 °C. Sử dụng tốt nhất trong 2 tuần.
A.5 Chuẩn bị 1X
TPCK
(Tosylphenylalanychloromethane) trypsin: 1 mg/ml
A.5.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ml
PBS (xem A.1)
900 ml
A.5.2 Cách chuẩn
bị
Lắc đều TPCK trypsin trong PBS, sau đó
lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 µm (5.12), sau đó chia nhỏ lượng ra ống
và bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C. Sử dụng tốt nhất trong 6 tháng.
A.6 Cấy chuyển và
nuôi tế bào
A.6.1 Nguyên vật liệu:
Chai nuôi tế bào 25 cm2 đã
phát triển thành 1 lớp đạt 90 % bề mặt chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trypsin có 0,05 % EDTA
PBS ~ pH 7,4 (xem A.1, phụ lục A)
Chú ý: tất cả các môi trường phải được
cân bằng ở 37 °C và các vật tư dùng cho nuôi cấy tế bào đều phải đảm bào vô
trùng trước khi sử dụng.
A.6.2 Cách tiến
hành
- Hút bỏ môi trường trong chai tế bào
25 cm2 đang nuôi tế bào CV1/SLAM 1 lớp 80 % bề mặt chai.
- Rửa bề mặt thảm tế bào bằng 5 ml
DPBS 1X, tráng qua và hút bỏ DPBS.
-Thêm 5 ml trypsin 1X EDTA vào chai tế
bào 25 cm2
láng đều lên bề mặt tế bào sao cho bề mặt tế bảo được phủ trypsin. Ủ trong thời
gian từ 5 min đến 10 min trong tủ
ấm ở 37 °C (5.8).
Chú ý: Không để tế bào trong trypsin
quá 15 min.
Khi tế bào đã tách hết, bổ sung 5 ml
DMEM có 10 % FBS vào chai để vô hoạt trypsin, trộn đều, chuyển toàn bộ huyễn dịch
tế bào sang ống ly tâm 15 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoàn nguyên cặn với 10 ml DMEM bổ
sung 10 % FBS, chuyển vào chai nuôi cấy 25 cm2
Nuôi chai tế bào trong tủ ấm 37 °C có
5 % CO2.
Theo dõi sự phát triển hàng ngày của tế
bào trên kính hiển vi soi ngược. Sau 3 ngày lại thay môi trường nuôi cấy. Đến
khi tế bào phát triển thành một lớp bao phủ 90 % dĩa nuôi cấy thì lại tiến
thành cấy chuyển lặp lại như quy trình trên đây.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Quy trình tách chiết RNA
CẢNH BÁO: Việc tách chiết RNA có sử dụng
hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy,
nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa
chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo
hộ khi thực hiện các thao tác này.
Hiện nay có rất nhiều các loại kít chiết
tách khác nhau được cung cấp trên thị trường. Nếu sử dụng kít chiết tách Qiagen
RNeasy minikit1 (4.2.1), thì các bước chiết tách được
thực hiện như sau:
B.1 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Tiến hành chiết
tách
- Cho 200 µl huyễn dịch đã xử lý
(7.3.1.1) vào ống eppendorf loại 1,5 ml, thêm 600 µl RLT (xem B.1), lắc đều
trên máy lắc trộn (5.1.4 ) rồi ly tâm nhẹ (5.1.7).
- Thêm 500 µl etanol 70 %
vào ống, lắc mạnh bằng máy lắc trộn, ly tâm nhẹ.
- Chuyển tất cả dịch nổi sang cột lọc
RNeasy® Qiagen, ly tâm trong 15 s với gia tốc ≥ 8.000 g ở nhiệt độ phòng.
- Bổ sung 700 µl dung dịch rửa 1 (RW1
buffer) vảo cột RNeasy® Qiagen, ly tâm trong 15 s ở gia tốc ≥ 8.000 g, thay ống
thu mới vào cột lọc.
- Cho 500 µl dung dịch rửa RPE buffer
vào cột RNeasy® và ly tâm trong 15 s ở gia tốc ≥ 8.000 g, thay ống thu mới, lặp
lại 2 lần với dung dịch rửa RPE buffer.
- Thay ống thu mới, ly tâm cột lọc và ống
thu trong 2 min ở gia tốc tối
đa, bỏ ống thu.
- Đặt cột lọc vào ống thu ARN, nhỏ 50 µI
nước sạch nuclease vào cột lọc, ủ ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 1 min. Tách
ARN bằng cách ly tâm cột lọc trong 1 min ở gia tốc ≥ 8000 g, bỏ cột lọc, giữ lại
dung dịch trong ống thu ARN.
- Bảo quản mẫu ARN thu được ở 4 °C trong
thời gian ngắn trước khi làm phản ứng, nếu
sau 24 h, nên bảo quản mẫu ở âm 20 °C hoặc nhiệt độ thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Trình tự cặp mồi, mẫu dò, thành phần phản ứng
và chu trình nhiệt của phương pháp realtime RT-PCR phát hiện vi rút dịch tả
loài nhai lại nhỏ
Bảng C.1 -
Trình tự cặp mồi, mẫu dò phát hiện vi rút dịch tả loài
nhai lại nhỏ
Mẫu dò, mồi
Kí hiệu
Trình tự
(5’-3’)
Mẫu dò
PPR-P
FAM-CGGCTGAGGCACTCTTCAGGCTGC-BHQ1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PPR-F
GAGTCTAGTCAAAACCCTCGTGAG
Mồi ngược
PPR-R
TCTCCCTCCTCCTGGTCCTC
GHI CHÚ:
Trình tự cặp mồi và mẫu dò trong Bảng
C.1 được được Tổ chức Thú y thế giới (OIE) khuyến cáo sử dụng. Các phòng thí
nghiệm có thể sử dụng cặp mồi và mẫu do khác theo khuyến cáo của phòng thí nghiệm
tham chiếu của OIE hoặc khi OIE cập nhật trình tự cặp mồi và mẫu dò mới.
Bảng C.2 -
Thành phần phản ứng
realtime RT-PCR
Sử dụng
Quantabio-qScript™XLM One-step RT-qPCR Tough Mix® (Hãng Quantabio; Cat no:
95132-500)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích (µl)
Nước tinh khiết không có nuclease
6,0
2X Reaction buffer
12,5
Mồi xuôi (20µM)
0,5
Mồi ngược (20µM)
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Mẫu RNA
5,0
Tổng thể tích
25
Bảng C.3 -
Chu trình nhiệt của phản ứng realtime RT-PCR
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 min
1 chu kỳ
95 °C
2 min
95 °C
15 s
40 chu kỳ
60 °C
45 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Phương pháp xác định số lượng tế bào bằng
cách sử dụng Haemocytometer
D.1 Các bước thực
hiện.
- Làm sạch buồng đếm và nắp kính.
- Nhẹ nhàng khuấy chai nuôi tế bào để
trộn đều đồng nhất.
- Hút 200 ul dung dịch tế bào vào ống
eppendorf mới, bổ sung 200 ul trypan blue 0.4 %, trộn đều.
- Hút 100 ul dung dịch tế bào và
trypan blue vào buồng đếm, nhỏ dung dịch vào cạnh buồng đếm dung dịch sẽ theo mao dẫn
đi vào đầy các ngăn.
- Đếm các tế bào còn sống (là các tế
bào không bị nhuộm màu trypan blue) tại 4 hình vuông ở 4 góc.
D.2 Tính toán kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ct: số lượng tế bào ban đầu có trong 1
ml
T: tổng số tế bào tại 4 góc vuông
Tb: hệ số pha loãng giữa dung dịch tế
bào với trypan blue
1/4: hệ số góc vuông
104: hệ số chuyển đổi
Ví dụ: Đếm tổng số tế bào tại 4 góc
vuông có 480 tế bào, Ct = 480 x 2 x ¼ x 104 = 240.104
=2.4.106 tb/ml.
Phụ
lục E
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức tính liều gây nhiễm 50 % tế
bào thí nghiệm (TCID50) của Reed-Muench:
TCID50 = 10x
Với x được tính như sau:
Trong đó:
A
là tỷ lệ giếng tế bào nhiễm vi rút
sát trên 50 %, tính bằng phần trăm (%).
B
là tỷ lệ giếng tế bào nhiễm vi rút
sát dưới 50 %, tính bằng phần trăm (%).
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
là nồng độ pha loãng vi rút tại B (lấy
giá trị số mũ).
VÍ DỤ:
Nồng độ vi
rút pha loãng
Tỷ lệ giếng
nhiễm vi rút(a)
Phản ứng
Giá trị cộng
dồn
Tỷ lệ giếng
nhiễm vi rút, %
Nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm
Không nhiễm
Tỷ số
10-6
5/5
5
0
11
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
10-7
4/5
4
1
6
1
6/7
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/5
2
3
2
4
2/6
33
10-9
0/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
9
0/9
0
CHÚ THÍCH: (a) số giếng nhiễm vi rút/số
giếng gây nhiễm với lượng nhiễm là 100 µl/giếng. Mũi tên chỉ hướng tăng lên của
số nhiễm và số không nhiễm.
Trong 100 µl dung dịch pha loãng vi
rút nhiễm vào mỗi giếng có:
Vậy TCID50 là: 107,68/ 100 µl dung
dịch pha loãng vi rút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Quy trình thực hiện phản ứng ELISA cạnh tranh
để phát hiện kháng thể kháng vi rút dịch tả loài nhai lại nhỏ
Hiện nay có nhiều bộ kít ELISA phát hiện
kháng thể PRRV có bán sẵn trên thị trường. Khi sử dụng phương pháp ELISA cần
theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.Có thể sử dụng ID Screen PPR Competition
kit - Code 4P2
F.1 Chuẩn bị
nguyên liệu
- Nguyên liệu trong bộ kít (4.3.1) để ở
nhiệt độ phòng 30 min trước khi làm phản ứng.
- Pha loãng dung dịch rửa 1X: 10 ml
dung dịch nước rửa đặc 10X với 90 ml nước cất khử ion (4.3.2). Tính thể tích
dung dịch nước rửa cần pha: 300 µl/giếng x 3 lần rửa x 2 bước rửa x số giếng sử
dụng. Thiết lập sơ đồ bố trí mẫu: trong sơ đồ bố trí mẫu phải có đối chứng âm
(Negative Control - NC), đối chứng dương (Positive Control - PC)
F.2 Cách tiến
hành
1 Nhỏ 25 µl Dilution Buffer 13
vào các giếng;
Nhỏ 25 µl Positive Control vào
hai giếng A1 và B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ 25 µl huyết thanh cần kiểm tra
(7.4.1) vào các giếng còn lại.
2. Ủ dĩa thí nghiệm ở nhiệt độ 37 °C ± 3 °C trong
45 min
3. Đổ bỏ dung dịch trong đĩa; rửa đĩa
bằng cách thêm 300 µl dung dịch rửa 1X vào các giếng, rồi đổ bỏ đi. Lặp lại từ
3 lần, tránh làm khô đĩa giữa các lần rửa.
4. Chuẩn bị Conjugate 1X bằng cách pha
loãng Conjuate 10X 1/10 với Dilution Buffer 4
5. Nhỏ 100 µl dung dịch Conjugate 1X
vào các giếng;
6. Ủ đĩa thí nghiệm ở nhiệt độ 21 °C ± 5 °C trong
30 min ± 3 min
7. Đổ bỏ dung dịch trong đĩa; rửa đĩa
bằng cách thêm 300 µl dung dịch rửa 1X vào các giếng, rồi đổ bỏ đi. Rửa lặp lại
3 lần, tránh làm khô đĩa giữa các lần rửa
8. Nhỏ 100 µl dung dịch Subtrate
Solution vào các giếng;
9. Ủ đĩa thí nghiệm ở nhiệt độ 21 °C ± 5 °C trong
15 min ± 2 min trong phòng tối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Đo giá trị OD (mật độ quang học) bằng
máy đọc ELISA (5.3.1) ở bước sóng
450 nm
F.3 Đọc kết quả
Điều kiện phản ứng được công nhận khi:
- Mật độ quang học (OD) của đối chứng
âm (ODNC) > 0,7.
- Mật độ quang học của đối chứng dương
(ODPC)/OD của đối chứng âm (ODNC) <0,3.
Đánh giá kết quả
+ Mẫu dương tính khi: S/N% ≤ 50%.
+ Mẫu âm tính khi: S/N % > 60%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Adombi, C. M., Lelenta, M.,
Lamien, C. E., Shamaki, D., Koffi, Y. M., Traore, A., & Luckins, A. G.
(2011). Monkey CV1 cell line expressing the sheep-goat SLAM protein: a highly
sensitive cell line for the isolation of peste des petits ruminants virus from
pathological specimens. Journal of Virological Methods, 173(2), 306-313.
[2] Aktas et al, 2011. Peste des
petits ruminants in suckling lambs case report Israel journal of veterinary
medicine, Vol 66(1).
[3] Ammerman Nicole et al, 2008.
Growth and Maintenance of Vero Cell Lines. Curr Protoc Microbiol.
[4] Naveen Kumar et al, 2014. Peste
Des Petits Ruminants Virus Infection of Small Ruminants: A Comprehensive
Review. Viruses 2014, 6, 2287-2327.
[5] OIE, 2013. Manual of Diagnostic
Tests and Vaccines for Terrestrial Animals, Chapter 2.7.10: Peste des petits
ruminants (Infection with peste des petits ruminants virus).
[6] Olivier Kwiateka et al, 2010.
Quantitative one-step real-time RT-PCR for the fast detection of the four
genotypes of PPRV. Journal of Virological Methods 165, 168-177.