Bệnh
|
Biểu hiện
|
Gumboro
|
Xác gia cầm thường khô do bị mất
nước, quanh hậu môn thường bẩn. Cơ đùi và cơ ngực sung huyết, xuất huyết lấm
chấm hoặc thành tia. Túi Fabricius ở giai đoạn đầu (khoảng 3 ngày đầu) sưng
to, thủy thũng, các nếp múi khế rìa tù; giai đoạn tiếp theo túi thường có
xuất huyết điểm hoặc kéo dài thành vệt ở niêm mạc túi. Giai đoạn sau cùng
kích thước túi Fabricus trở về bình thường sau đó teo nhỏ đi.
|
Newcastle
|
Xảy ra ở gà mọi lứa tuổi, có
triệu chứng ủ rũ, phân trắng và bệnh tích xuất huyết dạ dày tuyến giống Gumboro.
Nhưng diễn biến bệnh Newcastle kéo
dài còn bệnh Gumboro thường chỉ xảy ra trong vòng từ 5 ngày đến 10 ngày
là kết thúc; trong bệnh Newcastle túi Fabricius không sưng, không xuất
huyết, không teo và không sung huyết.
|
Cúm gia cầm
|
Xảy ra ở nhiều loài gia cầm và mọi
lứa tuổi, có triệu chứng giống bệnh Gumboro là xù lông, tiến triển bệnh
nhanh, xuất huyết dạ dày tuyến. Nhưng bệnh cúm gia cầm sưng phù đầu, mặt,
xuất huyết da chân, các cơ quan phù tạng sung huyết, xuất huyết tràn lan.
|
Viêm phế quản truyền nhiễm (IB)
|
Bệnh xảy ra rất nhanh trong toàn đàn
với các triệu chứng: sốt, ủ rũ, xù lông, kém ăn, thở khó, thở bằng miệng
và luôn kèm theo tiếng khò khè, chảy nước mũi, nước mắt. Khí quản, phế
quản xuất huyết, có chứa dịch nhầy.
|
6. Chẩn đoán trong
phòng thí nghiệm
6.1. Phương
pháp parafin phát hiện
bệnh Gumboro
6.1.1. Lấy
mẫu
Chọn từ 3 con gà đến 5 con gà nghi mắc
bệnh mổ lấy các mẫu bệnh phẩm sau:
- Túi Fabricius: cắt ngang túi;
- Lách: cắt một miếng với độ dày
khoảng 0,5 cm;
- Hạch ruột vùng đầu manh tràng: cắt
toàn bộ hạch.
Các mẫu bệnh phẩm trên cho vào lọ chứa
formalin (3
1.1) sao cho thể tích mẫu bệnh phẩm và formalin có tỷ lệ khoảng 1:10, ghi
ký hiệu mẫu trên thành lọ.
CHÚ THÍCH: Đồng thời kèm theo Phiếu
gửi bệnh phẩm ghi rõ yêu
cầu xét nghiệm và những thông tin về dịch tể, các biểu hiện triệu chứng, bệnh tích của
bệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bệnh phẩm đảm bảo ngập
trong formalin
(3.1.1), tránh đổ vỡ, rơi vãi formalin ra ngoài môi trường; khi gửi mẫu đến phòng thí
nghiệm, bao gói lọ chứa mẫu bằng túi nilon, băng dính gói kín. Trong phòng thí
nghiệm, nếu chưa xét nghiệm ngay, mẫu phải được bổ sung hoặc thay mới formalin
(3.1.1), đảm bảo thể tích
mẫu bệnh phẩm và formalin đạt
tỷ lệ khoảng 1:10.
6.1.3. Chuẩn
bị mẫu
- Mẫu bệnh phẩm được cố định trong
dung dịch formalin
(3.1.1) thời gian 24 h;
- Cắt các bệnh phim đã cố định trên
thành miếng nhỏ dày khoảng 1
mm, dài khoảng 1 cm rồi đặt vào khuôn nhựa (4.2.1).
6.1.4. Cách
tiến hành
6.1.4.1. Đúc
khuôn
- Rửa khuôn nhựa (6.1.3) dưới vòi nước
chảy, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 70 % (thể
tích) (3.1.2), thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 90 % (thể
tích) (3.1.2), thời gian từ 2 h đến 3 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.2) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen
(3.1.3) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen
(3.1.3) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.1.6)
lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.1.6)
lần thứ 2 , thời gian từ 2 h đến 3 h;
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy chuyển mẫu
mô tự động (4.2.2) thì tiến hành
tiếp theo từ bước ngâm etanol.
- Đúc khuôn: rót parafin nóng chảy từ
nồi đun parafin (4.2.3)
vào khay sắt chuyên dụng (4.2.4), gắp bệnh phẩm vào rồi đặt khuôn nhựa (4.2.1)
lên trên. Để nguội, tách
lấy khối parafin.
6.1.4.2. Cắt
tiêu bản
- Cắt gọt khối parafin (6.1.4.1)
cho bằng phẳng, đặt trên mặt máy làm lạnh (4.2.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn lát cắt phẳng thả vào nồi dãn
tiêu bản (4.2.7) với
nhiệt độ nước từ 35 °C đến 40 °C. Dùng phiến
kính (4.2.8) vớt. Dựng nghiêng tiêu bản và để khô.
6.1.4.3. Nhuộm
tiêu bản
- Ngâm tiêu bản (6.1.4.2) vào cốc
xylen (3.1.3) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc
etanol tuyệt đối (3.1.2) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 %
(thể tích) (3.1.2), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.2), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy,
thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
haematoxylin (3.1.4), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy,
thời gian từ 3 min đến 5 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa dưới vòi nước chảy làm sạch
eosin (3.1.5) còn bám trên phiến kính;
- Loại bỏ nước còn bám trên
tiêu bản bằng cách ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 % (thể tích)
(3.1.2)
trong
thời gian từ 3 s đến 5 s, sau đó ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.2) 3 lần,
thời gian
mỗi
lần từ 3 s đến 5 s; chuyển tiêu bản
ngâm trong cốc xylen (3.1.3) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 2 min đến 3 min;
gắn lamen (4.2.9) vào tiêu bản bằng keo dán lamen (3.1.7). Để khô, soi
tiêu bản dưới kinh hiển vi quang học (4.2.11).
6.1.5. Đọc
kết quả[1]
- Mẫu lấy vào giai đoạn đầu của quá trình viêm: cấu trúc các
nang lympho của túi Fabricius không còn rõ hình đa giác, chuyển sang hình tròn
hoặc hình ovan, vách
ngăn các nang giãn rộng, phù, xuất huyết, có sự xâm nhập của các tế bào bạch
cầu đa nhân trung tính, tế bào lympho hoại tử. Tế bào lưới nội mô tăng sinh;
- Mẫu lấy vào giai đoạn phản ứng viêm giảm: nang
túi Fabricius tăng sinh các tế bào biểu mô phần giữa lớp vỏ và tủy;
- Lách, hạch lympho manh tràng có các
tế bào lympho bị hoại tử.
6.2. Phương
pháp realtime RT-PCR phát hiện virus Gumboro
6.2.1. Lấy
mẫu
Chọn 3 đến 5 con gia cầm nghi bệnh, mổ
lấy từ 3 g đến 5 g túi
Fabricius cho vào túi hoặc lọ đựng mẫu vô trùng, ghi ký hiệu mẫu trên thành lọ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bệnh phẩm virus: được
bảo quản trong thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 oC đến 8 oC). Mẫu được gửi
đến phòng thí nghiệm không quá 48 h. Trong phòng thí nghiệm, nếu mẫu chưa xét
nghiệm ngay phải được bảo quản trong tủ âm 20 °C (4.1.1).
CHÚ THÍCH: Đồng thời kèm
theo Phiếu gửi bệnh phẩm ghi rõ yêu cầu xét nghiệm và
những thông tin về
dịch tễ, các biểu hiện triệu chứng, bệnh tích của
bệnh.
6.2.3. Chuẩn bị mẫu
Lấy 1 g mẫu mô túi Fabricius, cắt nhỏ rồi nghiền
thành huyễn dịch với dung dịch PBS (3.2.5) theo tỉ lệ 1 : 10 (thể tích)
trong cối chày sứ (4.3.3). Ly tâm (4.3.2) huyễn dịch ở gia tốc 3 000 g trong
5 min
rồi
hút lấy dịch nổi để tách chiết ARN cho phản ứng realtime RT-PCR.
6.2.4. Cách
tiến hành
6.2.4.1. Tách
chiết ARN
Sử dụng bộ kít tách
chiết (3.2.1) thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: sử dụng kít tách
chiết QIAGEN RNeasy miniKit (Cat. No.74104)1) (xem Phụ lục B)
6.2.4.2. Chuẩn
bị mồi và mẫu dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 -
Trình tự cặp mồi và mẫu dò[2]
Mẫu dò, mồi
Trình tự từ
5’ đến 3’
Mẫu dò
FAM-TCTTTTTCCCTGGATTCCCTGGCTCA-TAMRA
Mồi xuôi
GGACACAGGGTCAGGGTCAAT
Mồi ngược
GCAGTGTGTAGTGAGCACCCA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mồi gốc và mẫu dò gốc:
mồi và mẫu dò ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy
spindown (4.3.4) ở
gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên.
Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.7) để hoàn nguyên mồi và mẫu dò ở nồng độ 100 mM làm mồi gốc và mẫu
dò gốc;
- Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 mM: pha loãng mồi gốc
bằng nước (3.2.8) (20 ml mồi gốc và 80 ml nước (3.2.8));
- Chuẩn
bị mẫu dò sử dụng ở nồng độ 6 mM: pha loãng mồi gốc bằng nước
(3.2.8) (6 ml mồi gốc và 94 ml nước(3.2.8)).
6.2.4.3. Tiến
hành phản ứng
Sử dụng cặp mồi và mẫu dò đã được
chuẩn bị (6.2.4.2).
Sử dụng kít nhân gen
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen của Invitrogen
SuperScript III Platinum One-Step qRT-PCR system (Cat # 11732 - 020)2),
thành phần cho 1 phản ứng được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 -
Thành phần phản ứng
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reaction Mix 2X
12,5
Hỗn hợp Enzym (Enzyme mix)
0,5
Mồi/ mẫu dò
1,5
Nước tinh khiết không có nuclease
5,5
Tổng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 20 ml hỗn hợp nhân gen
vào mỗi ống phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: cho 5 ml mẫu ARN có giá trị
Ct đã biết trước vào ống phản ứng.
- Mẫu kiểm chứng âm: cho 5 ml nước tinh khiết
không có nuclease vào ống phản ứng.
- Mẫu bệnh phẩm: cho 5 ml mẫu ARN (phụ lục B)
vào ống phản ứng.
CHÚ Ý:
- Phản ứng realtime RT-PCR phải bao gồm: mẫu
bệnh phẩm, mẫu kiểm chứng
dương, mẫu kiểm chứng âm.
- Mẫu và nguyên vật liệu cho phản ứng
realtime RT-PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Tiến hành phản ứng bằng
máy realtime PCR (4.3.1) đã được cài đặt chu trình nhiệt nêu trong bảng 4.
Bảng 4 - Chu
trình nhiệt cho phản ứng realtime RT-PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Số chu kỳ
50 °C
15 min
1
95 °C
2 min
95 °C
10 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 °C
30 s
40
6.2.5. Đọc
kết quả
Đọc kết quả bằng máy reatime PCR
(4.3.1) dựa trên giá trị Ct (Ct là thời điểm máy đọc realtime PCR ghi nhận tín
hiệu huỳnh quang phát ra từ ống phản ứng bắt đầu vượt qua cường độ huỳnh quang
nền)
Điều kiện phản ứng được công nhận: mẫu
kiểm chứng dương tính có giá trị
Ct biết trước (± 2 Ct), mẫu kiểm
chứng âm tính không có Ct;
Với điều kiện như trên, mẫu có giá trị
Ct ≤ 35 được coi
là dương tính; mẫu không có Ct được coi là âm tính; mẫu có giá trị 35 < Ct ≤ 40 được coi
là nghi ngờ;
Những mẫu nghi ngờ cần được xét nghiệm
lại theo quy trình hoặc bằng phương pháp khác để khẳng định.
6.3. Phương
pháp ELISA phát hiện kháng thể Gumboro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng xylanh 5 ml và kim tiêm vô
trùng, lấy từ 1,5 ml đến 2 ml máu tĩnh mạch cánh hoặc máu tim của gà nghi mắc
bệnh nhưng chưa tiêm phòng vắc xin. Sau khi lấy, rút pittong lùi ra để tạo khoảng trống
(hoặc bơm máu vào ống nghiệm vô trùng), ghi ký hiệu mẫu trên xylanh hoặc ống
nghiệm rồi đặt nằm nghiêng 45° trong hộp đựng mẫu, để đông máu trong 1 h đến 2
h ở nhiệt độ bình thường, tránh ánh nắng trực tiếp.
6.3.2. Bảo
quản mẫu
Tất cả các mẫu bệnh phẩm đều được bảo
quản trong thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C) chuyển đến phòng thí nghiệm trong
vòng 48 h. Trong trường hợp chưa xét nghiệm ngay, mẫu huyết thanh phải được ly
tâm, chắt lấy phần huyết thanh sang ống khác, bảo quản trong tủ lạnh âm sâu (4.1.1).
6.3.3. Chuẩn
bị mẫu
Chắt huyết thanh từ xy lanh (6.3.1)
sang ống nghiệm vô trùng, kể từ lúc lấy máu đến lúc chắt huyết thanh không quá 24 h,
ghi ký hiệu của mẫu lên ống chứa huyết thanh.
6.3.4. Cách
tiến hành
VÍ DỤ: dùng bộ kít phát hiện kháng thể Gumboro
(Infectious
Brusal disease test kit) của hãng IDEXX3)
6.3.4.1. Chuẩn bị nguyên liệu
- Các nguyên liệu của bộ kit được bảo
quản ở nhiệt độ 4 °C, trước khi
tiến hành phản ứng phải được đem ra để cân bằng với nhiệt độ phòng (từ 18 °C đến 26 °C);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pha loãng dung dịch rửa đậm đặc 10 lần (Wash
Concentrate 10 X): lấy 1 phần nước
rửa đậm đặc pha với 9 phần nước cất;
- Tính thể tích dung dịch nước rửa cần
pha: 300 ml/giếng x 3 lần rửa x 2 bước rửa x số giếng sử
dụng;
- Sơ đồ bố trí mẫu: trong sơ đồ bố trí
mẫu phải có mẫu trắng (Blank), kiểm chứng âm (Negative Control - NC), kiểm chứng
dương (Positive Control - PC).
6.3.4.2. Tiến
hành phản ứng
Bước 1: Nhỏ huyết thanh
- Nhỏ 100 ml dung dịch pha loãng
mẫu vào giếng có mẫu trắng
(Blank);
- Nhỏ 100 ml kiểm chứng âm không
pha loãng vào hai giếng đối chứng âm;
- Nhỏ 100 ml kiểm chứng
dương không pha loãng vào hai giếng đối chứng dương;
- Nhỏ 100 ml huyết thanh
(6.3.4.1) đã pha loãng vào các giếng thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ bỏ dung dịch trong đĩa;
- Nhỏ 350 ml dung dịch rửa vào
các giếng, rồi đổ bỏ đi. Lặp lại từ 3 lần đến 5 lần.
Bước 2: Nhỏ kháng kháng thể (conjugate)
- Nhỏ 100 ml dung dịch
kháng kháng thể vào các giếng;
- Để đĩa ở nhiệt độ trong khoảng từ 18
°C đến 26 °C trong 30
min;
- Đổ bỏ dung dịch trong đĩa;
- Nhỏ 350 ml dung dịch rửa vào
các giếng, rồi đổ bỏ đi. Lặp lại từ 3 lần đến 5 lần.
Bước 3: Nhỏ cơ chất
- Nhỏ 100 ml dung dịch cơ chất
TMB vào các giếng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: Dừng phản ứng
- Nhỏ 100 ml dung dịch dừng phản
ứng (Stop Solution)
vào các giếng;
Đo giá trị OD (mật độ quang học) bằng
máy đọc ELISA (4.4.1) ở bước sóng 650 nm.
6.3.5. Đọc kết quả
Điều kiện phản ứng được công nhận khi:
- Giá trị OD của đối chứng dương trừ
giá trị OD của đối chứng âm
phải lớn hơn 0,075;
- Giá trị OD của đối chứng âm lớn hơn
hoặc bằng 0,15.
Tính kết quả:
- Trung bình của đối chứng âm:
[NC1 A (650) + NC2 A(650)] / 2 = NC x tb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ S/P = (giá trị OD của mẫu - NC
x tb) / (PCx
tb - NC
x
tb)
- Hiệu giá của mẫu: log10
Titer = 1,09 (log10 S/P) + 3,36
CHÚ THÍCH: S/P là tỉ lệ được tính
toán giữa giá trị OD của mẫu bệnh phẩm so với giá
trị OD của mẫu kiểm
chứng dương.
Đánh giá kết quả đối với mẫu bệnh
phẩm:
- Mẫu huyết thanh dương tính với kháng
thể Gumboro có S/P lớn hơn
hoặc bằng 0,20;
- Mẫu huyết thanh âm tính với kháng
thể Gumboro có S/P nhỏ hơn 0,20.
7. Kết luận
Gia cầm được xác định mắc bệnh Gumboro
khi có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đại thể đặc trưng của bệnh và dương tính với một
trong các phương pháp xét nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Chuẩn bị dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.1. Thành phần
Natri hydrophosphat (Na2HPO4) 9,47 gm
Kali dihydrophosphat (KH2PO4) 9,08 gm
Nước cất 900 ml
A.2. Chuẩn bị
Hòa tan natri hydrophosphat và kali
dihydrophosphat trong 900 ml nước cất. Chỉnh pH đến 7,0 bằng axit clohydric.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng PBS thương
mại và chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Quy trình tách chiết ARN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ARN có sử
dụng hóa chất nguy hiểm và có khả năng
gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với
da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu
trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.
Quy trình tách chiết ARN sử dụng kít QIAGEN
RNeasy miniKit (CAT. No. 74104) như sau:
- Lấy 600 ml dung dịch RLT
(lysis buffer) vào ống 1,5 ml;
- Lấy 200 ml mẫu (dịch nổi được
xử lý ở 6.2.3) vào ống có chứa dung dịch RLT. Lắc ống bằng máy lắc (4.1.3) trong
15 s;
- Cho tiếp 400 ml etanol tuyệt đối
(3.2.4) vào ống. Lắc ống bằng máy lắc (4.1.3) trong 15 s;
- Chuyển 600 ml dung dịch sang cột
lọc (dùng cho tách chiết ARN) đựng trong ống thu, ly tâm (4.3.2) với gia tốc 6
000 g trong 15 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy 700 ml dung dịch RW1 nhỏ vào
cột lọc, ly tâm (4.3.2) với gia tốc 6 000 g trong 15 s. Đỗ bỏ nước trong
ống thu, đặt lại cột lọc vào ống;
- Lấy 500 ml RPE nhỏ vào cột lọc,
ly tâm (4.3.2) với gia tốc 6 000 g trong 15 s: Đổ bỏ nước trong ống thu, đặt
lại cột lọc vào ống. Lặp lại bước này 1 lần nữa;
- Chuyển cột lọc sang ống thu mới. Ly
tâm (4.3.2) cột lọc với gia tốc 12 000 g trong 2 min;
- Chuyển cột lọc sang ống 1,5 ml sạch
Rnase;
- Nhỏ 50 ml nước sạch Rnase vào
cột lọc, ủ trong 1 min
ở nhiệt độ phòng;
- Ly tâm (4.3.2) với gia tốc 10 000 g
trong 1 min;
- Bỏ cột lọc, giữ lại ống 1,5 ml có chứa ARN;
- Cất mẫu ARN ở 4 °C trong ngày
nếu chạy phản ứng realtime RT-PCR ngay và bảo quản ở âm 20 °C để lưu mẫu trong
thời gian dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Thierry van den Berg, 2008.
Poultry disease. 6th Edition. Saunders Elsevier.
p.359 - 366.
[2] Judit Iván, Maja Velhner,
Krisztina Ursu, Péter Germán, Tamás Mató, Csaba Nick Drén, and János Mészáros,
2005. Delayed vaccine virus replication in chickens vaccinated
subcutaneously with an immune complex infectious bursal
disease vaccine: Quantification of vaccine virus by real-time
polymerase chain
reaction, Can J Vet Res. Apr; 69(2): 135-142.
[3] JICA, 2003., Standard
Diagnostic Manual for livestock
diseases in Thailand. Third edition. p 163-164.
[4] N.Eterradossi and Y.M.Saif, 2008.
Disease of Poultry. 12th Edition. Blackwell
Publishing. p.185-208.
[5] Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ,
Lê Văn Lãnh, Đỗ Ngọc Thuý, 2012. Giáo trình bệnh truyền nhiễm thú y. NXB Đại
Học Nông Nghiệp.
[6] T.P. van den Berg, N.
Eterradossi, D. Toquin & G. Meulemans, “Infectious bursal
disease (Gumboro disease)”, Rev. sci. tech. Off. int Epiz, 2000, 19 (2),
527-543. Available at: http://www.oie.int/doc/ged/D9315.PDF.
[7] Overview of
lnfectious bursal disease in poultry. Available at:
http://www.merckmanuals.com/vet/poultry/infectious_bursal_disease/overview_of_infectious_bursal
_disease_in_poultry.html
[8] Infectious bursal
disease (Gumboro). Available at: http://www.thepoultrysite.com/publications/6/diseases-of-poultry/193/infectious-bursal-disease-gumboro
[9] Thierry van den Berg (2000), Acute
infectious
bursal disease in poultry: A review, Avian Pathology, Taylor and Francis
publishers, p.175-194.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định
sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
3) Thông
tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản
phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.