Tính chất
|
Pasteurella
multocida
|
Sinh indol
|
+
|
Lên men glucose
|
+
|
Lên men lactose
|
-
|
Lên men sucrose
|
+
|
Lên men mannitol
|
+
|
Sử dụng urê
|
-
|
Khả năng di động
|
-
|
Phân hủy ornithine
|
+
|
Phản ứng catalase
|
+
|
Phản ứng oxidase
|
+
|
Xác định đặc tính sinh hóa theo quy định
tại Phụ lục C.
6.5.3. Thử độc
lực của vi khuẩn Pasteurella multocida
Động vật thí nghiệm: chuột nhắt trắng
hoặc thỏ (3.4).
Huyễn dịch tiêm: lấy khuẩn lạc phân lập
được từ bệnh phẩm (sau khi đã được kiểm tra hình thái, tính chất mọc trên các
môi trường và đặc tính sinh hóa) cấy vào môi
trường nước thịt (3.1),
nuôi cấy tĩnh (không lắc) ở tủ ấm (4.1). Sau 24 h nuôi cấy, lấy 0,2 ml canh
trùng tiêm vào dưới da, xoang phúc mạc hoặc tĩnh mạch cho hai con chuột nhắt trắng
(3.4) hoặc lấy 2 ml tiêm cho hai con thỏ (3.4) và theo dõi trong thời gian 7 ngày.
Đọc kết quả:
- Nếu 2 con chết: vi khuẩn Pasteurella
multocida có độc lực cao;
- Nếu 1 con chết, 1 con không chết: vi
khuẩn Pasteurella multocida có độc lực yếu;
- Nếu không có con nào chết: vi khuẩn Pasteurella
multocida không có độc lực.
CHÚ THÍCH: Vi khuẩn Pasteurella multocida phân lập được
từ động vật thí nghiệm chết sau khi
tiêm bệnh phẩm không cần kiểm tra lại độc lực trên động vật thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia cầm được xác định mắc bệnh tụ huyết
trùng khi có đặc điểm dịch tễ, triệu
chứng lâm sàng, bệnh tích đại thể của bệnh và phân lập được vi khuẩn Pasteurella
multocida có độc lực trong phòng thí nghiệm.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp nhuộm Gram
A.1. Thuốc thử
A.1.1. Dung dịch
tím tinh thể
Tím tinh thể (C25H30N3Cl)
2,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol 95 % (thể tích)
20,0 ml
Amoni oxalat [(NH4)2C2O4.2H2O]
0,8 g
Nước cất
80,0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Dung dịch fuchsin đậm đặc
Fuchsin basic (C20H20CIN3)
1 g
Etanol 95 % (thể tích)
10 ml
Phenol (C6H6O)
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
100 ml
Khi dùng, pha loãng dung dịch fuchsin đậm đặc
với nước theo tỉ lệ 1 : 10
(thể tích).
A.1.3. Dung dịch lugol
Kali iodua (KI)
2 g
Iốt (I2) tinh thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
200 ml
Nghiền kali iodua và iốt tinh thể,
cho nước vào từ từ
và lắc cho tan.
A.1.4. Cồn axeton
Etanol 95 % (thể tích)
3 phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phần
A.2. Cách tiến
hành
Nhỏ dung dịch tím tinh thể lên tiêu bản, để từ 1
min đến 2 min sau đó rửa nước
nhanh và để khô.
Nhỏ dung dịch lugol, để 1 min sau đó rửa
nước nhanh và để khô.
Nhỏ cồn axeton, rửa nước thật nhanh và
để khô.
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min
sau đó rửa nước rồi thấm khô hoặc để khô.
A.3. Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và
xem tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy định)
Phương pháp nhuộm Giemsa
B.1. Thuốc thử
B.1.1. Dung dịch muối
đệm phosphat (PBS), 0,01 M, pH 7,0
Thành phần
Natri hydrophosphat (Na2HPO4)
9,47 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,08 g
Nước cất
900 ml
Chuẩn bị
Hòa tan natri hydrophosphat và kali
dihydrophosphat trong 900 ml nước cất. Chỉnh pH đến 7,0 bằng axit clohydric.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
PBS thương mại
và chuẩn bị theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
B.1.2. Dung dịch Giemsa, 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phần
Dung dịch PBS 0,01 M, pH 7,0 (A.1)
9 phần
CHÚ THÍCH: Nồng độ dung dịch Giemsa có thể thay
đổi theo các
phòng thí
nghiệm.
B.2. Cách tiến
hành
Tiêu bản máu, tiêu bản bệnh phẩm phủ tạng,
tiêu bản bệnh phẩm tủy
xương (xem 6.2.1) được cố định bằng metanol nguyên chất trong 10 min, rồi rửa bằng
nước.
Nhỏ dung dịch Giemsa ngập tiêu bản, để từ 20 min
đến 30 min, rồi rửa nhanh bằng nước và sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ 1 giọt dầu lên tiêu bản và xem tiêu
bản bằng kính hiển vi quang
học (4.2).
Phụ lục C
(Quy định)
Các phản ứng sinh hóa của Pasteurella
multocida
C.1. Môi trường
và thuốc thử
C.1.1. Môi trường
nước pepton
Chuẩn bị môi trường nước pepton theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
C.1.2. Thuốc thử Kovac’s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paradimetyl aminobenzaldehyt
5 g
Cồn amyl (2-Metylbutan-2-ol)
75 ml
Axit clohydric đặc
25 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn dung dịch paradimetyl
aminobenzaldehyt vào cồn amyl cho tan hết và để trong tủ lạnh 4 °C. Thêm từ từ 5 ml đến
10 ml axit clohydric đặc, trộn đều rồi để tủ lạnh, sau đó tiếp tục bổ sung axit
clohydric.
Bảo quản thuốc thử trong lọ tối màu, ở 4 °C.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
thuốc thử Kovac's thương mại và làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
C.1.3. Thuốc thử H2O2, 3 % (thể
tích)
C.1.4. Thuốc thử Tetrammethyl-P.
phenylene diamin hydrochloride, 1 % (thể tích).
C.1.5. Môi trường
nước pepton - đường
C.1.5.1. Thành phần
- Nước pepton.
- Dung dịch chỉ thị màu bromocrezol:
cho 0,2 g bromocrezol vào 100 ml etanol 90 % (thể tích) và lắc cho tan hết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha glucose (hoặc sucrose, lactose,
mannitol) thành dung dịch 10 % (thể tích) trong nước, hấp tiệt trùng môi trường
bằng nồi hấp (4.3) ở 110 °C trong 15 min đến 20 min hoặc hấp cách quãng 3 lần ở
100 °C trong 30 min hoặc lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 µm.
C.1.5.2. Chuẩn bị
Cho 1 ml chỉ thị màu
bromocrezol vào 100 ml môi trường nước pepton, chia ra các ống (4 ml mỗi ống). Hấp
tiệt trùng bằng nồi hấp (4.3) ở 120 °C trong 30 min. Chỉnh pH môi trường ở 6,8
± 0,2.
Thêm 0,4 ml dung dịch glucose 10 % (thể
tích) hoặc sucrose 10 % (thể tích) hoặc lactose 10 % (thể tích) hoặc mannitol
10 % (thể tích) vào ống chứa 4 ml môi trường pepton đã có chất chỉ thị.
C.1.6. Môi trường
thạch urê
Có thể sử dụng môi trường urê cơ bản
(urea agar base - Christensen). Pha chế môi trường và bổ sung urê theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
C.1.7. Môi trường
thạch lỏng kiểm tra khả năng di động
C.1.7.1. Thành phần
Pepton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết thịt
3g
Natri clorua (NaCl)
5g
Thạch
4g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gelatin
80 g
Nước cất
1000 ml
C.1.7.2. Chuẩn bị
Hòa gelatin vào nước để 30 min, bổ
sung các thành phần khác, đun cho tan hoàn toàn.
Chia ra các ống nghiệm (4.7), khoảng 6
ml cho mỗi ống nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.8. Môi trường
ornithine decacbolxylase
C.1.8.1. Thành phần
Pepton
0,5 g
Chất chiết nấm men
0,3 g
Glucose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị màu
bromocresol purple 0,2 %
0,1 ml
L-ornithine hydrochloride
0,5 g
Nước cất
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.8.2. Chuẩn bị
Hòa tan pepton, chất chiết nấm men,
glucose trong nước, chỉnh môi trường về pH = 6,7 ± 0,2 và thêm chất chỉ thị màu
bromocresol purple 0,2 %. Hấp môi trường trong nồi hấp (4.3) ở 115
°C trong 20 min.
Bổ sung thêm L-ornithine hydrochloride
0,5 %.
Chỉnh lại pH môi trường về 6,7 ± 0,2.
Chia môi trường ra các ống
nghiệm (4.7), mỗi ống nghiệm khoảng 2 ml.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.3) ở 115
°C trong 10 min.
C.2. Cách tiến
hành
C.2.1. Phản ứng
sinh indol
Dùng que cấy (4.5) lấy khuẩn lạc cấy
vào môi trường nước pepton (C.1.1). Nuôi trong tủ ấm (4.1). Sau 24 h nuôi cấy,
nhỏ từ 0,2 ml đến
0,3 ml dung dịch thuốc thử Kovac’s (C.1.2) vào môi trường, lắc nhẹ.
Đọc kết quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng âm tính (không sinh
indol): không xuất hiện vòng màu đỏ.
C.2.2. Phản ứng
catalase
Nhỏ một giọt dung dịch H2O2 3 % (thể
tích) (C.1.3) lên phiến kính (4.4). Dùng que cấy (4.5) lấy khuẩn lạc nghi ngờ
cho vào giọt dung dịch H2O2
3 % (thể tích).
Đọc kết quả sau 5 s:
- Phản ứng dương tính: có hiện
tượng sủi bọt;
- Phản ứng âm tính: không có
hiện tượng sủi bọt.
C.2.3. Phản ứng
oxidase
Tiến hành trên giấy có tẩm dung dịch
1% Tetrammethyl-P. phenylene diamin hydrochloride.
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc nghi ngờ phết
lên mặt giấy đã thấm thuốc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dương tính: tại chỗ phết khuẩn lạc
có xuất hiện màu tím;
- Âm tính: không xuất hiện màu tím.
C.2.4. Kiểm tra đặc tính
lên men đường
Dùng que cấy (4.5) lấy khuẩn lạc cấy vào ống môi
trường nước pepton có đường glucose (hoặc sucrose, lactose, mannitol) (xem C.1.5).
Nuôi trong tủ ấm (4.1), đọc kết quả sau 24 h.
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển
màu vàng;
- Phản ứng âm tính: môi trường không
thay đổi màu.
C.2.5. Kiểm tra khả năng
phân giải urê
Dùng que cấy (4.5) lấy khuẩn lạc cấy
vào môi trường thạch urê (C.1.6). Nuôi trong tủ ấm (4.1), đọc kết quả sau 24
h.
- Phản ứng dương tính: môi
trường chuyển sang màu hồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6. Kiểm tra khả
năng di động của vi
khuẩn bằng môi trường thạch lỏng
Dùng que cấy chích sâu (4.6) lấy khuẩn
lạc cấy thẳng xuống gần đáy của ống nghiệm có môi trường thạch lỏng (C.1.7).
Nuôi trong tủ ấm (4.1), đọc kết quả sau 24 h.
- Phản ứng dương tính (có
khả năng di động): môi trường đục, không nhìn rõ đường cấy chích sâu;
- Phản ứng âm tính: môi
trường trong và nhìn thấy đường cấy chích sâu.
C.2.7. Kiểm tra khả
năng phân hủy ornithine
Dùng que cấy (4.5) lấy khuẩn lạc cấy vào môi trường
có chứa ornithine decarboxylase (C.1.8). Nuôi trong tủ ấm
(4.1), sau 24 h đọc kết quả.
- Dương tính: môi trường chuyển màu
tím;
- Âm tính: môi trường có màu vàng
(không chuyển màu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] JICA, 2003. Standard Diagnostic
Manual for livestock diseases in Thailand. Third edition. p.110 - 111.
[2] John R. Glisson, Charles L.Hofacre, Jens P.
Christense, 2008. Diseases of poultry, Chapter 19: Pasteurollosis and other
Respiratory Bacterial Infection. 12th Edition,
Blackwell Publishing, p. 739-758.
[3] Quinn J, Carter M.E, Markey B,
Carter G.R, 2004. Veterinary Clinical Microbiology. 6th Edition. Printed
in Spain, p.254 - 260.
[4] Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ,
Lê Văn Lãnh, Đỗ Ngọc Thúy,
2011. Giáo trình bệnh truyền nhiễm thú y.