Gen
đích
|
Mồi
|
Trình tự cặp mồi 5’ - 3' F.
hepatica
|
Kích
cỡ sản phẩm
bp
|
Chu
trình nhiệt
|
COX1
|
Mồi
xuôi
|
TATGTTTTGATTTTACCCGGG
|
405
|
Chu
trình 30 vòng:
95
°C, 60 s; 56 °C,
90 s; 72 °C, 90 s
|
Mồi
ngược
|
ATGAGCAACCACAAACCATGT
|
5.2.2.4.3.
Hỗn hợp phản ứng và chu trình nhiệt
- Chuẩn
bị hỗn hợp (master - mix) (ví dụ theo hướng
dẫn bộ kit Qiagen của nhà sản xuất) với tổng lượng
50 μl bao gồm KCl
50mM; Tris-HCl 10mM (pH 9.0); Triton X - 100; dNTP 200
mM; MgCl2 2,5
mM; mồi xuôi 0,1 mM; mồi ngược 0,1 mM; Taq ADN 1,0 U.
GHI CHÚ: phản
ứng PCR phải bao gồm mẫu kiểm tra, mẫu đối
chứng dương và mẫu đối chứng âm.
5.2.2.4.4.
Điện di sản phẩm
PCR
Pha 1,2 g bột agarose
(gel) với 100 ml TAE 1 X, rồi đun nóng trong lò vi sóng cho đến khi tan hoàn
toàn. Khi hỗn hợp nguội bớt (khoảng 50 °C đến
60 °C), cho tiếp 2 μl etidium bromua
vào. Sau đó đổ vào khay và cắm lược. Để gel cứng lại trong khoảng 1 h, rồi rút
lược ra.
Đổ đầy dung dịch TAE
1 X vào bể điện di (đến vạch "full level"), đặt khay gel vào
vị trí trong bể điện di. Pha 2 μl đệm
tải mẫu với 15 μl của sản phẩm mẫu vừa khuếch đại, mẫu đối
chứng dương, âm cho vào giếng của miếng gel.
Điện di gel ở 80 V đến
100 V trong 30 min đến 40 min. Đặt gel đã điện di vào máy chiếu
UV có bước sóng 590 nm.
5.2.2.4.5. Đọc kết quả
- Mẫu dương tính
khi hiển thị vạch sản phẩm giống như đối chứng
dương và có kích thước 405 bp với điều kiện đối chứng
âm không có vạch sản phẩm xuất hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu
nghi ngờ hiển thị vạch sản phẩm không rõ nét
hoặc hiển thị nhiều hơn 1 vạch sản phẩm.
Trường hợp này cần xét nghiệm lại hoặc sử dụng các phương pháp để khẳng
định.
5.2.3. Phát hiện
kháng thể bằng phương pháp ELISA
Hiện nay các kít
ELISA thương mại đã có sẵn trên thị trường dùng để phát hiện kháng thể sán lá
gan trên trâu bò (xem phụ lục C).
CHÚ THÍCH:
kít phát hiện kháng thể
sán lá gan không thể phân biệt được kháng thể
do nhiễm tự nhiên hay kháng thể do tiêm vắc xin.
6. Kết
luận
Gia súc được kết luận là mắc bệnh sán lá gan khi có các đặc
điểm dịch tễ, triệu chứng và bệnh tích điển hình của bệnh và có kết quả
xét nghiệm kháng nguyên hoặc kháng thể dương tính bằng một trong những phương
pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.
Nước muối bão hòa, khối lượng riêng 1,2
Natri clorua (NaCl):
400
g
Nước:
1
lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Dung dịch kẽm -
muối, khối lượng riêng 1,53
Kẽm clorua (ZnCl2)
1280
g
Nước
610
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước muối bão hòa
650
ml
A.3.
Dung dịch formol 1 %
Formaldehyd:
1
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
ml
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
Phương pháp ELISA phát hiện
kháng nguyên sán lá gan
B.1.
Chuẩn bị nguyên liệu
- Dung dịch đệm pha
loãng mẫu (5 X): pha loãng dung dịch đệm với
nước cất đã khử ion theo tỷ lệ
1/5 (cho 20 ml dung dịch đệm 5 X vào 80 ml nước cất đã khử ion);
- Dung dịch rửa (20
X): pha loãng dung dịch rửa với nước cất
đã khử ion theo tỷ lệ 1/20 (cho 50 ml dung
dịch rửa 20X vào 950 ml nước cất đã khử ion);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kháng thể gắn
enzyme avidine - peroxidase (50 X): pha loãng kháng thể gắn enzyme avidine -
peroxidase với dung dịch đệm đã pha loãng theo tỷ lệ 1/50 (cho 20 μl
kháng thể gắn enzyme avidine - peroxidase 50 X vào
980 μl dung dịch đệm đã pha loãng);
- Pha loãng mẫu phân
phân cần kiểm tra: dùng cân phân tích (4.5) cân 2 g phân, rồi cho 2 ml dung dịch
đệm pha loãng sau khi đã pha loãng. Ly tâm với gia tốc 1 000 g trong 10 min
(4.6). Thu lấy phần dịch nổi phía trên.
B.2.
Cách tiến hành
- Nhỏ 100 μl mẫu phân
đã pha loãng vào 2
giếng. Đối chứng dương cho vào 2 giếng (theo sơ đồ
đĩa phản ứng ELISA phát hiện kháng nguyên). Phủ
đĩa bằng giấy nhôm, giữ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 2h;
- Rửa đĩa ba lần bằng
dung dịch rửa đã pha loãng;
- Nhỏ 100 μl kháng thể
gắn enzyme biotin đã pha loãng
vào mỗi giếng, ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 1 h;
- Rửa đĩa ba lần bằng
dung dịch rửa đã pha loãng;
- Nhỏ 100 μl kháng thể
gắn enzyme avidine - peroxidase đã pha loãng vào mỗi giếng, ủ dĩa ở
nhiệt độ phòng trong 1 h;
- Rửa đĩa ba lần bằng
dung dịch rửa đã pha loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ
đĩa 10 min ở nhiệt độ phòng;
- Nhỏ
50 μl dung dịch dừng phản ứng vào mỗi giếng;
- Đọc đĩa ở
bước sóng 450 nm bằng máy đọc ELISA (4.7)
B.3.
Đọc kết quả
OD
=
∆
OD mẫu
x 100
OD
mẫu đối chứng dương
Trong đỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ∆ OD mẫu: giá trị
trung bình giữa 2 giá trị
OD của mẫu
- ∆OD
mẫu đối chứng dương: giá trị trung bình giữa 2 giá trị OD của mẫu đối chứng dương:
1) Mẫu dương tính: OD
của mẫu lớn hơn 7,99.
2) Mẫu âm
tính: OD của mẫu nhỏ hơn 7,99.
CHÚ THÍCH:
với mỗi bộ kit khác nhau thì ngưỡng OD để
đánh giá là khác nhau
Sơ
đồ đĩa phản ứng ELISA phát hiện kháng nguyên
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐC(+)
M4
M8
M12
M16
M20
M24
M28
M32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M40
M44
B
ĐC(+)
M4
M8
M12
M16
M20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M28
M32
M36
M40
M44
C
M1
M5
M9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M17
M21
M25
M29
M33
M37
M41
M45
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
M9
M13
M17
M21
M25
M29
M33
M37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M45
E
M2
M6
M10
M14
M18
M22
M26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M34
M38
M42
M46
F
M2
M6
M10
M14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M22
M26
M30
M34
M38
M42
M46
G
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
M15
M19
M23
M27
M31
M35
M39
M43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
M3
M7
M11
M15
M19
M23
M27
M31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M39
M43
M47
CHÚ THÍCH:
các dòng A, C,
E, G phủ kháng thể đặc
hiệu; các dòng B, D, F,
H không phủ kháng thể đặc
hiệu
ĐC (+): đối chứng dương
(có sẵn trong bộ kit)
Từ M1 đến
M47: mẫu xét nghiệm từ số 1 đến số 47.
PHỤ LỤC C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
thể sử dụng bộ kit có bán sẵn để phát hiện kháng thể sán lá
gan có trong mẫu huyết thanh và sữa.
CHÚ
THÍCH: do chi phí phát hiện kháng thể
sán lá gan bằng phương pháp ELISA cao nên thường dùng trong điều
tra huyết thanh học.
C.1.
Chuẩn bị nguyên liệu
- Dung dịch rửa (20
X): pha loãng dung dịch rửa với nước cát đã khử ion theo tỷ lệ 1/20 (cho 50 ml
dung dịch rửa 20 X vào 950 ml nước cát đã khử ion);
- Kháng kháng thể gắn
enzyme peroxidase (100 X): pha loãng kháng kháng thể gắn enzyme
peroxidase với dung dịch đệm 1 theo tỷ lệ 1/100 (cho 10 μl
kháng kháng thể gắn enzyme peroxidase 100
X vào 990 μl
dung dịch đệm 1);
- Pha loãng mẫu:
1) Đối với mẫu đối chứng
và đối chứng dương cần pha loãng theo tỷ
lệ 1/20 bằng dung dịch đệm 2);
2. Đối
với mẫu huyết thanh kiểm tra: pha loãng mẫu huyết thanh cần kiểm tra theo tỷ lệ
1/20 bằng dung dịch đêm 2 (cho 10 μl
huyết thanh cần kiểm tra (cho 10 μl
mẫu huyết thanh cần kiểm tra vào 190 μl dung
dịch đệm 2);
C.2.
Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ vào bốn giếng,
mỗi giếng 200 μl đối chứng dương đã pha loãng;
- Nhỏ vào hai giếng,
mỗi giếng 200 μl huyết
thanh cần kiểm tra đã pha loãng;
- Hoặc nhỏ vào hai giếng,
mỗi giếng 200 μl mẫu sữa không pha loãng (theo
sơ đồ, đĩa. phản ứng ELISA
phát hiện kháng thể);
- Lắc đều đĩa; phủ đỉa
bằng giấy nhôm hoặc giấy dính, ủ đĩa 1 h ở tủ ấm 37 °C
(4.4);
-
Rửa đĩa ba lần bằng dung dịch rửa đã pha
loãng;
- Cho 100 μl kháng
kháng thể gắn enzyme peroxidase đã pha
loãng vào từng giếng, phủ đĩa và ủ ở tủ ấm 37 °C (4.4) trong vòng 30 min;
- Rửa đĩa
ba lần bằng dung dịch rửa đã pha loãng;
- Cho 100 μl
TMB vào từng giếng;
- Ủ đĩa
ở 21 °C trong 20 min, tránh ánh sáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắc đều đĩa
cho đến khi có màu đồng nhất;
- Đọc đĩa
ở bước sóng 450 nm bằng máy đọc ELISA
(4.7)
C.3.
Đánh giá kết quả
- OD hiệu chỉnh của mẫu
= (OD của giếng phủ kháng nguyên đặc hiệu
- OD của giếng chưa phủ kháng nguyên đặc hiệu);
- Kết quả tin cậy nếu
thỏa mãn 2 điều kiện sau:
1) Giá trị OD trung bình
hiệu chỉnh của đối chứng dương lớn hơn 0,35;
2) Tỷ lệ giữa OD
trung bình hiệu chỉnh của đối chứng dương. và OD
trung bình hiệu chỉnh của đối chứng
âm không nhỏ hơn 3,5.
- Đối với mẫu kiểm
tra, tỷ lệ S/P tính như sau:
S/P
(%) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100%
OD
trung bình hiệu chuẩn của mẫu đối chứng dương
Kết quả S/P (%) được trình bày ở bảng
sau:
S/P
của mẫu kiểm tra
%
Độ
nhiễm
(đối với từng cá thể)
Mức
độ nhiễm bệnh
(trong đàn)
Bằng
hoặc lớn hơn 150
+++
Nhiễm
nặng (lớn hơn 50 % nhiễm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 80 đến 150
++
Nhiễm
trung bình (từ 20 % đến 50 % nhiễm)
++
Lớn
hơn 30 đến 80
+
Nhiễm
thấp (ít hơn 20 % nhiễm)
+
Bằng
hoặc nhỏ hơn 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
nhiễm hoặc nhiễm không đáng kể
0
CHÚ
THÍCH: độ nhiễm (đối với từng cá thể)
+++: nhiễm nặng
++: nhiễm trung bình
+: nhiễm thấp
0: không nhiễm
hoặc nhiễm không
đáng kể
Sơ
đồ đĩa phản ứng ELISA phát hiện kháng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
A
N
N
M6
M6
M14
M14
M22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M30
M30
M38
M38
B
P
P
M7
M7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M15
M23
M23
M31
M31
M39
M39
C
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
M8
M16
M16
M24
M24
M32
M32
M40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
M1
M1
M9
M9
M17
M17
M25
M25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M33
M41
M41
E
M2
M2
M10
M10
M18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M26
M26
M34
M34
M42
M42
F
M3
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
M19
M19
M27
M27
M35
M35
M43
M43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
M4
M12
M12
M20
M20
M28
M28
M36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M44
M44
H
M5
M5
M13
M13
M21
M21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M29
M37
M37
M45
M45
CHÚ THÍCH:
Cột 1,
3, 5,
7, 9, 11:
phủ kháng nguyên đặc hiệu
Cột 2, 4,
6, 8, 10:
không phủ kháng nguyên đặc hiệu
N: đối chứng
âm (Có sẵn trong bộ kít)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
M1 đến M45: mẫu xét nghiệm từ số 1 đến
số 45
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phạm Văn Khuê và
Phan Lục, 1996. Giáo trình ký sinh trùng thú y. Nhà xuất bản
Đại học Nông Nghiệp I, trang 53 - 64.
[2]. Marcela A.Cucher
et all, Diagnosis of Fasciola
hepatica in field-collected Lymnaea. columella. and Lymnaea
viatrix snails, Veterinary Parasitology 137 (2006). 74-82PCR
[3]. Levecke B et
all, Mixed Giardia duodenalis assemblage A, B, C
and E infections in pet chinchillas
(Chinchilla lanigera) in Flanders (Belgium).
Veterinary Parasitology 2011 Apr 19;177(1-2):166-70. Epub 2010 Nov 21.
[4] http://www.biox.com/Default.aspx?tabid=64&udtid=46
[5] http://www.idexx.com/pubwebresources/pdf/en_us/livestock-poultry/fasciolosis-verification-test-
insert.pdf
[6]. http://www.fao.org/wairdocs/ILRI/x5492E/x5492e05.htm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66