Lecithinase
|
Lipase
|
Thủy phân
gelatin
|
Phân giải
casein
|
Glucose
|
Lactose
|
Sucrose
|
Maltose
|
Salicin
|
Indol
|
-
|
-
|
+
|
-
|
+
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
Xác định đặc tính sinh hóa theo Phụ lục B.
5.2.4.3. Xác định vi khuẩn Clostridium chauvoei bằng phương
pháp PCR (Polymerase Chain Reaction)
Sử dụng phương pháp PCR với cặp mồi đặc
hiệu và chu trình nhiệt ở Bảng
2.
Bảng 2 - Cặp
mồi và chu trình
nhiệt cho PCR
Gene đích
Kí hiệu
Sequence
(5'-3')
Kích cỡ sản phẩm
(bp)
Chu trình
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23S
1GSC4
GAATTAAAACAACTTTATTAACAAATG
509
94 °C, 5 min ;
Chu trình 30 vòng:
(94
°C, 1 min;
55
°C, 1 min;
72
°C, 1 min)
72
°C - 7 min.
Giữ:
4 °C
rDNA
23UPCH
GGATCAGAACTCTAAACCTTTCT
Tiến hành phản ứng PCR theo Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trâu, bò được xác định là mắc bệnh ung
khí thán khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích điển hình của bệnh và phân
lập được vi khuẩn Clostridium
chauvoei trong phòng thí nghiệm.
PHỤ
LỤC A
(Qui định)
Phương pháp nhuộm gram
A.1. Thuốc nhuộm
A.1.1. Dung dịch tím tinh thể
Tím tinh thể
2,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0 ml
Amoni oxalat
0,8 g
Nước
80,0 ml
Hòa tan tím tinh thể trong etanol và hòa tan
amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.
A.1.2. Dung dịch fushcin gốc
Basic fuchsin
1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ml
Phenol
5 g
Nước
100 ml
Khi dùng, pha loãng dung dịch
gốc theo tỉ lệ 1:10 (phần
thể tích) với nước.
A.1.3. Dung dịch
lugol
Kali iodua
2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g
Nước
200 ml
Nghiền kali iodua và iodua tinh thể,
cho nước cất vào từ từ và lắc cho tan.
A.1.4. Dung dịch tẩy
màu
Axeton
1 phần
Etanol 95 %
3 phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ dung dịch
tím tinh thể lên tiêu bản, để từ 1
min đến 2 min.
- Rửa nước nhanh, để
khô.
- Nhỏ dung dịch lugol, để 1
min.
- Rửa nước
nhanh, để khô.
- Nhỏ etanol 95
%.
- Rửa nước thật
nhanh, để khô
- Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min.
- Rửa nước.
- Thấm khô hoặc
sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và
xem tiêu bản bằng kính hiển vi
quang học (xem 4.6).
PHỤ
LỤC B
(Qui định)
Phương pháp kiểm tra các đặc tính sinh hóa của
vi khuẩn Clostridium chauvoei
B.1. Kiểm tra đặc tính sinh
lecithinase và lipase
B.1.1. Môi trường thạch
lòng đỏ trứng
Sử dụng môi trường thạch lòng đỏ trứng,
có thành phần như sau:
Thạch thường (xem 3.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
900 ml
Huyễn dịch lòng đỏ trứng
100 ml
Chuẩn bị huyễn dịch lòng đỏ
trứng: Trộn 1 lòng đỏ trứng với 20
ml nước muối sinh lý 0,9 % vô trùng.
Pha thạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (xem 4.4) ở 121 °C 15 min. Để thạch nguội khoảng từ 45 °C đến 50 °C thì bổ sung thêm
huyễn dịch lòng đỏ trứng.
Có thể sử dụng các môi trường thương mại.
B.1.2. Cách tiến
hành
Dùng que cấy (xem 4.2) lấy khuẩn lạc từ thạch
máu trong mục 5.2.3 cấy vào môi trường thạch lòng đỏ trứng, nuôi
trong tủ ấm (xem 4.1) ở điều kiện yếm khí, đọc kết quả sau 48 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.1. Khả năng
sinh lecithinase
- Dương tính:
Có quầng mờ đục ở môi trường
xung quanh khuẩn lạc;
- Âm tính:
Không có quầng mờ đục ở môi trường
xung quanh khuẩn lạc.
B.1.3.2. Khả năng
sinh lipase
- Dương tính:
Có lớp như ngọc trai hay vảy cá bao phủ khuẩn lạc (có thể lan ra xung quanh khuẩn lạc);
- Âm tính:
Không có lớp như ngọc trai hay vảy cá bao phủ khuẩn lạc.
B.2. Phản ứng phân giải
casein
B.2.1. Môi trường sữa
Thành phần môi trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 g
Nước cất
1000 ml
Chỉnh pH môi trường ở 6,8 ± 0,2. Hòa
các thành phần trên với nhau, lắc đều và chia ra các ống nghiệm (xem 4.7) (10
ml /1 ống). Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (xem 4.4) ở 121 °C trong 5 min.
B.2.2. Cách tiến
hành
- Dùng que cấy (xem 4.2) lấy
khuẩn lạc từ thạch máu trong mục 5.2.3 cấy vào môi trường sữa.
- Nuôi cấy
trong tủ ấm
(xem 4.1) trong điều kiện yếm khí, đọc kết quả hàng ngày trong 5 ngày.
B.2.3. Đọc kết quả
- Dương tính: sữa đông
vón có vẩn như mây (stormy clot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi chú: Kiểm
tra phản ứng phân giải casein có thể sử dụng môi
trường thương mại sữa
Litmus (litmus milk) hoặc môi trường
skim milk.
B.3. Phản ứng thủy
phân gelatin
B.3.1. Môi trường
gelatin
Sử dụng môi trường gelatin có
thành phần như sau:
Môi trường nước thịt BHI (xem 3.4)
100 ml
Sodium thioglycolate
0,05 g
Gelatin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha 100 ml môi trường nước thịt BHI (xem 3.4) (theo hướng dẫn của nhà sản xuất). Cho thêm gelatin, sodium
thioglycolate vào môi trường và đun nóng cho tan. Chỉnh pH 7,0 và
chia
ra các ống (4 ml mỗi ống). Hấp tiệt
trùng môi trường trong nồi hấp (xem 4.4) ở 115°C trong 15 min.
B.3.2. Cách tiến
hành
Dùng que cấy (xem 4.2) lấy khuẩn lạc từ thạch
máu trong mục 5.2.3 cấy vào môi trường
gelatin, nuôi trong tủ ấm (xem 4.1) ở điền kiện yếm khí trong thời gian 14
ngày. Cứ từ 2 ngày đến 3 ngày thì để ống vào tủ lạnh 2 h để kiểm tra sự hóa lỏng
của môi trường.
B.3.3. Đọc kết quả
- Dương tính:
Môi trường bị hóa lỏng;
- Âm tính: Môi
trường không bị hóa lỏng.
B.4. Phản ứng
sinh hóa đường
B.4.1. Môi trường
Sử dụng môi trường pepton - đường gồm
các thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch
bromocrezol 0,2 %: Cho 0,2 g bromocrezol vào 100 ml etanol 90 % và lắc cho tan
hết.
- Dung dịch đường
Pha đường thành dung dịch 10 %, hấp tiệt
trùng trong nồi hấp (xem 4.4) ở 110 °C trong từ 15
min đến 20 min hoặc hấp cách quãng 3 lần ở 100 °C trong 30 min hoặc lọc qua màng lọc
0,45μm.
Chuẩn bị môi trường:
Cho 0,1 ml dung dịch bromocrezol 0,2%
vào 100 ml môi trường pepton (xem 3.5), chia ra các ống (4 ml mỗi ống). Hấp tiệt
trùng trong nồi hấp (xem
4.4) ở 121 °C trong 30
min. Chỉnh pH môi trường ở 6,8 ± 0,2. Thêm 0,4 ml dung dịch đường 10 %.
B.4.2. Cách tiến
hành
Dùng que cấy (xem 4.2) lấy khuẩn lạc từ thạch
máu trong mục 5.2.3 cấy vào môi trường pepton - đường (xem B4.1), nuôi trong tủ
ấm (xem 4.1) ở điều kiện yếm
khí, đọc kết quả sau 48
h.
B.4.3. Đọc kết quả
- Phản ứng dương tính: Môi
trường chuyển sang màu vàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Khả năng
sinh indol
B.5.1. Thuốc thử
Kovac's
Paradimetyl aminobenzaldehyt
5 g
Cồn amylic
75 ml
Axit clohydric
25 ml
Trộn dung dịch paradimetyl aminobenzaldehyt vào cồn
amylic cho tan hết và để trong
tủ lạnh 4 °C. Thêm từ từ
5 ml đến 10 ml axit clohydric, trộn đều rồi để tủ lạnh, sau đó lại tiếp tục bổ sung axit
clohydric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2. Cách tiến
hành
Dùng que cấy (xem 4.2) lấy khuẩn lạc từ thạch
máu trong mục 5.2.3 cấy vào môi trường pepton (xem 3.5) hoặc môi trường
peptone (xem 3.5) có bổ sung tryptophan, nuôi trong tủ ấm (xem 4.1) ở điều kiện yếm
khí. Sau 24 h, nhỏ từ 0,2 ml đến 0,3 ml dung
dịch thuốc thử Kovac's vào môi trường, lắc nhẹ. Phản
ứng dương tính khi có vòng màu đỏ xuất hiện tại nơi tiếp giáp giữa thuốc thử và
môi trường (sinh indol). Phản ứng âm tính khi không có vòng màu đỏ xuất hiện tại nơi
tiếp giáp giữa thuốc thử và môi trường.
B.3. Phân giải urê
Có thể sử dụng môi trường urê cơ bản
(xem 3.8) (chuẩn bị môi trường và bổ sung urê theo chỉ dẫn của nhà sản xuất).
Dùng que cấy (xem 4.2) lấy khuẩn lạc từ thạch
máu trong mục 5.2.3 cấy vào môi trường có urê, nuôi trong tủ ấm (xem 4.1) ở điều
kiện yếm khí, đọc kết quả sau 48
h.
- Phản ứng
dương tính: Môi trường chuyển màu tím.
- Phản ứng âm tính: Môi trường
không thay đổi màu.
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
hiện vi khuẩn Clostridium chauvoei bằng phương pháp PCR
C.1. Nguyên liệu PCR
C.1.1. Taq PCR Master Mix Kit.
C.1.2. Cặp mồi (primers): mồi xuôi và mồi ngược
(Bảng 2).
C.1.3.Nước tinh khiết không có nuclease.
C.1.4. Dung dịch đệm TAE hoặc TBE.
C.1.5. Chất nhuộm màu Ethidi bromua hoặc SYBR
green.
C.1.6. Loading dye.
C.1.7. DNA chuẩn (Ladder, marker).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu kiểm tra là vi khuẩn nghi là Clostridium
chauvoei được cấy trên thạch máu (xem 3.1) và nuôi trong tủ ấm (xem 4.1) ở điều kiện yếm
khí trong 48 h.
Đối chứng dương: Chủng vi khuẩn
đã được giám định là Clostridium chauvoei hoặc sử dụng
các chủng Clostridium
chauvoei chuẩn.
C.3. Tách chiết
DNA
Các vi khuẩn phân lập được
từ mẫu bệnh phẩm, các mẫu đối
chứng dương được tách chiết DNA bằng các kit thương mại và tiến hành các bước
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
C.4. Phản ứng PCR
Sử dụng cặp mồi (primer) và
chu trình nhiệt trong Bảng 2 và
chuẩn bị mồi ở nồng độ 20 μM.
Hỗn hợp phản ứng được
chuẩn bị trong ống 0,2 ml. Thành phần cho 1 phản ứng (theo hướng dẫn của Kit Taq
PCR master mix Kit-Qiagen) như sau:
- Taq PCR Master Mix Kit
12,5 μl
- Mồi xuôi 20 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mồi ngược 20 μl
1 μl
- Nước không có nuclease
8.5 μl
- Mẫu DNA
2 μl
Tổng thể
tích
25 μl
Đối chứng dương: DNA tách chiết từ vi khuẩn Clostridium chauvoei (xem C.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5. Chạy điện di
Sản phẩm PCR được chạy điện di trên thạch
agarose từ 1,5 % đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE.
Cho 2 μl dung dịch loading
dye vào 8 μl sản phẩm PCR, trộn đều cho vào từng
giếng trên bản thạch. Cho 10 μl thang chuẩn (marker) vào một giếng.
Bản thạch được điện di trong môi trường dung dịch đệm
TAE hoặc TBE (tùy thuộc vào loại đệm sử dụng khi pha thạch), trong thời gian từ
30 min đến 40 min, ở 100 V, sau đó nhuộm bản thạch
(sản phẩm PCR) bằng
dung dịch ethidium bromide 0,2 mg/100 ml.
Có thể dùng chất nhuộm màu khác như
SYBR green để nhuộm bản thạch (sản phẩm PCR) và sử dụng theo qui định của nhà sản xuất (ví dụ: SYBR
sate DNA gel stain của Invitrogen).
C.6. Đọc kết quả
Phản ứng dương tính khi:
- Mẫu đối chứng
dương:
Có một vạch duy nhất đúng kích cỡ của sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện vạch;
- Mẫu kiểm tra:
Có vạch giống mẫu đối chứng
dương.
Phản ứng âm tính khi:
- Mẫu đối chứng
dương:
Có một vạch duy nhất đúng kích cỡ của sản phẩm;
- Mẫu đối chứng âm:
Không xuất hiện vạch;
- Mẫu kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] G.l. Barrow, R.K.A. Feltham, 1993. Cowan
and Steel's Mannual for the identification of media
bacteria. Third edition.
[2] Sydney M. Finegold, Ellen
Jo Baron, 1986. Bailey diagnostic and scott's microbiology. Seventh edition.
[3] E Bagge, S Sternberg Lewerin
and K-E Johansson, 2009. Detection and identification by PCR
of Clostridium chauvoei
in clinical isolates, bovine faeces and substrates from biogas plant. Acta
Veterinaria Scandinavica, 51:8
[4] JICA. Standard
Diagnostic Manual for livestock diseases in Thailand. Third edition, 2003. 110-111.
[5] Yoshimasa
Sasaki, Kinya Yamamoto, Akemi Kojima, Yukie Tetsuka, Mari Norimatsu, Yutaka Tamura, 2000.
Rapid and Direct Detection of Clostridium chauvoei by PCR of the 16S-23S
rDNA Spacer Region and Partial 23S rDNA Sequences, J. Vet. Med. Sci. 62
(12):1275-1281.
[6] S. Miyashiro, A.F.C. Nassar, M.C.A.M. Souza,
J.B. Carvalho, J.E.B. Adegas, 2007. Identification of
clostridium chauvoei in clinical samples cultures from blackleg cases by means
of pcr. Brazilian Journal of Microbiology 38:491-493.
[7] P.J.Quin,
M.E.Cater, B. Markey, G.R.Cater, 1994. Clinical veterinary microbiology.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66