Tên
|
Cặp mồi/ Mẫu dò
|
Trình tự gen
(5’-3’)
|
Đầu gắn huỳnh quang
|
5’
|
3’
|
PRRS-1 (NA)
|
Mẫu dò
|
TGT GGT GAA TGG CAC TGA TTG ACA
|
FAM
|
BHQ1
|
Mồi xuôi
|
ATG ATG RGC TGG CAT TCT
|
Không
|
Không
|
Mồi ngược
|
ACA CGG TCG CCC TAA TTG
|
Không
|
Không
|
PRRS-2 (EU)
|
Mẫu dò
|
CCT CTG CTT GCA ATC GAT CCA GAC
|
FAM
|
BHQ1
|
Mồi xuôi
|
GCA CCA CCT CAC CCA GAC
|
Không
|
Không
|
Mồi ngược
|
CAG TTC CTG CGC CTT GAT
|
Không
|
Không
|
PRRS- China (JVM)
|
Mẫu dò
|
CGCGTAGAACTGTGACAACAACGCTGA
|
HEX
|
BHQ1
|
Mồi xuôi
|
CCCAAGCTGATGACACCTTTG
|
Không
|
Không
|
Mồi ngược
|
AATCCAGAGGCTCATCCTGGT
|
Không
|
Không
|
CHÚ THÍCH:
PRRS-1 (NA) dùng để phát hiện vi rút PRRS chủng
Bắc Mỹ
PRRS-2 (EU) dùng để phát hiện vi rút
PRRS chủng châu Âu
PRRS-China (JVM) dùng để phát hiện
vi rút PRRS độc lực cao (Trung Quốc) gây bệnh ở Việt Nam
|
5.2.2.2.2. Cách tiến hành:
- Mẫu bệnh phẩm sau khi xử lý (xem
5.2.2.1), được chiết tách ARN (xem phụ lục B) bằng kít chiết tách để làm khuôn
mẫu cho phản ứng rRT-PCR.
- Phản ứng rRT-PCR (xem phụ lục B) có
thể khác nhau tùy thuộc vào loại
kít nhân gen sử dụng.
5.2.2.2.3. Đánh giá kết
quả
Kết quả chạy rRT - PCR được xác định dựa
vào chu kỳ ngưỡng (Ct) phát hiện tín hiệu huỳnh quang.
- Mẫu được coi là dương tính
khi có Ct ≤ 35.
- Mẫu được coi là âm tính nếu không có
Ct.
- Mẫu được coi là nghi ngờ nếu Ct >35, trường
hợp này phải xét nghiệm lại hoặc dùng phương pháp khác (phân lập vi rút) để khẳng
định.
5.2.2.3. Phương pháp
phân lập vi rút trên tế bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra tế bào hàng ngày bằng kính
hiển vi soi ngược (xem 4.9). Nếu có vi rút PRRS, vi rút sẽ gây nên những biến đổi bệnh
tích tế bào (CPE) với đặc điểm các tế bào co tròn, thảm tế bào bong tróc khỏi bề
mặt dụng cụ nuôi cấy.
CPE
thường xuất hiện sau 4 ngày đến 7 ngày gây nhiễm.
- Sau 7 ngày thu lấy hết huyễn dịch tế bào vào ống
ly tâm 50 ml (xem
4.14), cất ở tủ lạnh âm sâu (xem 4.1), sau đó lấy ra rã đông, ly tâm bằng máy
ly tâm (xem 4.6) ở gia tốc 3000 g trong 10 min. Thu dịch nước trong cho
giám định vi rút hoặc cấy chuyển lần thứ hai.
5.2.2.4. Phương pháp
giám định vi rút
Giám định vi rút bằng phương pháp rRT-
PCR (5.2.2.2).
5.2.3. Phát hiện
kháng thể
Phản ứng huyết thanh học có ý nghĩa chẩn
đoán khi lợn mắc bệnh có triệu chứng, bệnh tích nghi PRRS và chưa tiêm phòng vắc
xin PRRS, hoặc sử dụng để đánh
giá kết quả tiêm phòng vắc xin PRRS.
5.2.3.1. Xử lý bệnh phẩm
Bệnh phẩm là huyết thanh (xem
5.2.1.2): lắc bằng máy lắc trộn
(xem 4.7), rồi ly tâm nhanh bằng máy ly tâm (xem 4.5) ở gia tốc 8000 g
trong 1 min. Sau đó xử lý ở nhiệt độ 56 °C trong 30 min để diệt bổ thể rồi đem tiến
hành các phương pháp để phát hiện kháng thể.
5.2.3.2. Phương pháp ELISA
(Enzyme linked immonosorbent assay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3. Phương pháp IPMA
(Immunoperoxidase monolayer assay)
5.2.3.3.1. Nguyên tắc
Đây là phương pháp sử dụng một thảm tế
bào đã gây nhiễm vi rút chuẩn để phát hiện kháng thể. Nếu huyết thanh có kháng
thể thì có sự kết hợp của kháng nguyên, kháng thể và kháng kháng thể, khi cho cơ chất vào sẽ
xuất hiện màu đỏ đậm, đó là phản ứng
dương tính. Phản ứng âm tính nếu thảm tế bào có màu hồng nhạt.
5.2.3.3.2. Chuẩn bị
- Môi trường phát triển tế bào MEM có 5 % FCS (huyết
thanh thai bê) (xem phụ lục A).
- Dung dịch A: dung dịch cố định tế
bào, gồm: PBS có 10 % formalin (xem
3.4) và 1 % NP40 (xem 3.6).
- Dung dịch B: dung dịch nước rửa, gồm
PBS (xem phụ lục A) với 1 % Tween 80.
- Dung dịch C: dung dịch pha loãng mẫu,
gồm PBS (xem phụ lục A) với 1 % Tween 80 và 5 % sữa gây (xem 3.5).
- Dung dịch E: dung dịch AEC (3 -
Amino - 9 - ethylcarbazole), gồm 1 ml dung dịch AEC (xem 3.8) nguyên chất + 14
ml dung dịch đệm axetat 0,1 M (pH 5,2) + 15 μl H2O2 30 % (xem
3.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giống vi rút chuẩn PRRS.
5.2.3.3.3. Cách tiến hành
a) Bước 1: Chuẩn bị tế bào MARC -145
(hoặc tế bào PAM) trên đĩa nuôi tế bào 96 giếng
- Tế bào MARC-145 (hoặc tế bào PAM)
(xem phụ lục C) đựng trong ống cryo được đưa ra khỏi bình nitơ lỏng, nhanh chóng giải đông
rồi cho hỗn hợp tế bào vào ống ly tâm 15 ml (xem 4.14) có chứa sẵn 10 ml môi
trường phát triển tế bào MEM có 5 % FCS. Trộn đều bằng pipet 5000 ml (xem
4.15), cho vào ly tâm ở gia tốc 1500 g trong 5 min. Hút bỏ nước trong ở
trên, giữ phần cặn ở dưới rồi cho tiếp vào 5ml môi trường phát triển
tế bào MEM có 5 % FCS, trộn
đều bằng pipet. Hút chuyển dung dịch này vào chai nuôi tế bào 25 cm2.
Đem giữ trong tủ ấm
(xem 4.3), sau 24 h đưa ra quan sát dưới kính hiển vi (xem 4.9),
xem sự phát triển của tế bào. Thay môi trường phát triển tế bào 1 lần/ngày. Sau
từ 2 ngày đến 4 ngày sẽ thu được một thảm tế bào. Thu tế bào khi đã phát triển trên 90 %
diện tích chai nuôi cấy.
- Thu hoạch tế bào MARC-145 (hoặc tế
bào PAM) rồi tiến hành pha loãng tế bào với môi trường phát triển
tế bào MEM có 5 % FCS với
số lượng cần thiết (5 x 104 tế bào/ml),
chia đều vào đĩa nuôi tế
bào 96 giếng với lượng 100 μl/giếng bằng pipet đa kênh (xem 4.16).
- Ủ đĩa tế bào trong tủ ấm
(xem 4.3) và nuôi từ 1 ngày đến 2 ngày cho đến khi tế bào trong các giếng phát triển thành một
lớp ở đáy giếng.
b) Bước 2: Gây nhiễm tế bào với vi rút
PRRS
- Lấy giống vi rút chuẩn từ nơi bảo quản, làm tan đá
nhanh rồi pha loãng với môi trường phát triển tế bào MEM có 5 % FCS để được liều 500 TCID50
vi rút/ml (giống vi rút
đã được hiệu chỉnh nồng độ trước). Xem phụ lục E về cách tính liều TCID50.
- Cho 100 μl dung dịch vi rút đã pha
loãng ở trên vào mỗi giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bước 3: Cố định tế bào
đã nhiễm vi rút
- Đổ bỏ dung dịch có trong tất cả các giếng
của đĩa.
- Cho 100 μl dung dịch A vào mỗi giếng.
- Ủ ở nhiệt độ phòng khoảng 30
min.
- Đổ bỏ dung dịch A, rồi rửa đĩa 2 lần
bằng dung dịch rửa B với lượng 300 μl/giếng.
d) Bước 4: Cho huyết thanh cần kiểm
tra
- Đối với phản ứng định tính kháng thể
thì chỉ pha loãng huyết thanh ở mức 1/160.
- Đối với phản ứng định lượng kháng thể
pha loãng huyết thanh gấp 4 lần bắt đầu từ 1/10 đến 1/2560.
- Cho 50 μl huyết thanh cần kiểm tra
đã pha loãng vào các giếng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ bỏ dung dịch trong đĩa, rồi rửa
đĩa 3 lần bằng dung dịch B với lượng 300 μl/giếng.
e) Bước 5: Cho kháng kháng thể PRRS có
gắn enzyme (conjugate + peroxidase)
(kháng thể này được chế trên thỏ)
- Pha loãng kháng kháng thể với dung dịch
pha loãng (dung dịch nước rửa B) theo tỷ lệ 1/600.
- Cho 50 μl kháng kháng
thể đã pha loãng này vào mỗi giếng.
- Ủ đĩa ở 37 °C trong 30 min.
- Đổ bỏ dung dịch trong đĩa,
rồi rửa đĩa 3 lần bằng dung dịch rửa B với lượng 300 μl/giếng.
f) Bước 6: Cho cơ chất
- Cho vào mỗi giếng 50 μl dung dịch
AEC - dung dịch E.
- Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đọc kết quả, sử dụng kính hiển vi soi ngược
(xem 4.9) để quan sát:
- Nếu quan sát thấy thảm tế bào trong
giếng có những đám tế bào bắt màu đỏ đậm thì mẫu huyết thanh cho vào giếng đó dương tính
kháng thể PRRS,
- Nếu quan sát thảm tế bào trong giếng
thấy toàn bộ thảm tế bào có màu hồng nhạt - màu của môi trường phát triển tế bào thì mẫu
huyết thanh cho vào giếng đó âm tính kháng thể PRRS.
6. Báo cáo kết quả
Lợn được kết luận mắc bệnh PRRS khi có các đặc điểm
về triệu chứng, bệnh tích điển hình và có kết quả xét nghiệm dương tính với vi rút
PRRS hoặc dương tính kháng thể PRRS bằng các phương pháp trong tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC
A
(Quy định)
Thành phần và chuẩn bị môi trường và dung dịch
thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Thành phần
Penicillin
1 000 000
UI
Mycostatin
250 000 UI
Streptomycin
200 mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kanamycin
1 000 000
UI
Nước cất vô trùng
100 ml
A.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan kháng sinh với nước cất trong
chai thủy tinh vô trùng 100 ml (xem 4.13) rồi lọc bằng màng lọc (xem 4.20). Bảo
quản ở ngăn đá tủ lạnh thường
(xem 4.2).
A.2. Dung dịch
PBS 0,01 M, pH 7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCl)
8g
Kali clorua (KCl)
0,2 g
Dinatri hidrophosphat (Na2HPO4)
1,15 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 g
Nước cất vô trùng
1 000 ml
A.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần với nước cất
trong chai thủy tinh vô trùng (xem 4.13), chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch NaOH
1 N hoặc dung dịch HCl
1
N. Hấp tiệt trùng bằng nồi hấp (xem 4.12) ở nhiệt độ 121 °C trong 15
min, bảo quản ở 4 °C của tủ lạnh thường
(xem 4.2).
A.3. Dung dịch
NaHCO3 7 %
A.3.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 g
Nước cất vô trùng
100 ml
A.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan NaHCO3 với nước cất trong chai
thủy tinh vô trùng (xem 4.13), hấp tiệt trùng bằng nồi hấp (xem 4.12) ở nhiệt độ
121°C trong 15 min
và bảo quản ở 4 °C của tủ lạnh
thường (xem 4.2).
A.4. Dung dịch
L-glutamin 3 %
A.4.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 g
Nước cất vô trùng
100 ml
A.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan L-glutamin với nước cất trong
chai thủy tinh vô trùng (xem 4.13), lọc vô trùng bằng màng lọc (xem 4.20), sau
đó chia ra các ống ly tâm 15 ml (xem 4.14) vô trùng với lượng 10 ml/ống và bảo
quản ở tủ âm -20 °C (xem 4.1).
A.5. Dung dịch
trypsin 0,5 %
A.5.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 g
Nước cất vô trùng
100 ml
A.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan trypsin với nước cất trong
chai thủy tinh vô trùng (xem 4.13), khuấy bằng máy khuấy từ (xem 4.8) qua đêm ở
4 °C, lọc vô
trùng bằng màng lọc (xem 4.20). Bảo quản ở tủ âm -20 °C (xem 4.1).
A.6. Môi trường phát
triển tế bào
A.6.1. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,78 g
Nước cất khử ion
2000 ml
Hòa tan MEM với nước cất khử ion
trong chai thủy tinh vô trùng (xem 4.13), hấp tiệt trùng ở 121 °C trong 15 min
và bảo quản ở 4 °C. Sau đó bổ
sung các chất để được môi trường sử dụng cho nuôi cấy tế bào.
A.6.2. Pha môi trường
tế bào (để sử dụng)
MEM
2000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-glutamin 3 %
20 ml
NaHCO3 7 %
40 ml
Gentamicin 40 mg/ml
80 mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.3. Chuẩn bị môi
trường phát triển tế bào MEM
có 5 % FCS
MEM (để sử dụng)
200 ml
FCS
10 ml
A.6.4. Chuẩn bị môi trường
phát triển tế bào MEM có 10 % FCS
MEM (để sử dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FCS
10 ml
A.6.5. Chuẩn bị môi
trường cất giữ tế bào
MEM (để sử dụng)
7 ml
FCS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DMSO
1 ml
A.7. Chuẩn bị mồi
- Mồi đông khô phải được ly tâm ngắn để
chắc chắn rằng mồi được lắng
xuống đáy ống trước khi mở và hoàn
nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200
pmol/μl làm gốc.
- Mồi sử dụng ở nồng độ 10 pmol/μl:
pha loãng mồi gốc bằng nước tinh khiết không có nuclease.
Mồi gốc
10 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước tinh khiết không có nuclease
90 μl
Tổng lượng
100 μl
PHỤ LỤC
B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Chiết tách
ARN
Hiện nay có rất nhiều các loại kít chiết
tách khác nhau được cung cấp trên thị trường. Nếu sử dụng kít chiết tách
Qiagen RNearsy minikit thì các bước chiết
tách được thực hiện như sau:
a) Chuẩn bị
Chuẩn bị dung dịch RLT (600 μl/mẫu)
vào ống ly tâm 50 ml vô trùng (xem 4.14). Thêm 1/100 β- mercaptoetanol (β-ME)
vào dung dịch RLT (sau khi bổ sung β-ME, dung dịch RLT này có thể giữ được 1
tháng ở nhiệt độ phòng).
b) Tiến hành chiết tách
Lắc mẫu trong 5 s bằng máy lắc rồi ly
tâm nhanh. Cho 600 μl dung môi RLT đã bổ sung β-ME vào ống giữ mẫu 1,5 ml (xem
4.23).
Chuyển 200 μl mẫu sang ống giữ mẫu 1,5
ml (xem 4.23). Lắc ống 1,5 ml bằng máy lắc trong 15 s và ly tâm nhanh.
Thêm 400 μl ethanol 100 % (cồn tuyệt đối)
và lắc trong 15 s. Ly tâm ở gia tốc 8000g trong 1 min ở nhiệt độ phòng.
Chuyển 600 μl hỗn hợp dung dịch ở trên
vào ống cột lọc (spin column) có trong bộ kit. Ly tâm ở gia tốc 8000g trong 1 min.
Vứt bỏ phần ống thu dung dịch ở dưới, chuyển phần cột lọc phía trên sang ống
thu mới. Chuyển nốt 600 μl hỗn hợp dung dịch còn lại vào trong cột lọc. Ly tâm ở
gia tốc 8000g trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa lần 1: Cho 700 μl dung dịch RW1
vào cột lọc. Ly tâm ở gia tốc 8000g trong 1 min.
Vứt bỏ phần ống thu dung dịch
ở dưới, chuyển phần cột lọc phía trên sang ống thu mới.
Rửa lần 2: Cho 500 μl dung dịch RPE
vào cột lọc, ly tâm ở
gia tốc 8000g trong 1 min. Đổ bỏ phần dung dịch ở dưới, giữ lại ống thu,
cho tiếp 500μl dung dịch RPE vào cột lọc, ly tâm ở gia tốc 8000g trong 1
min.
Đặt cột lọc vào ống thu mới. Ly tâm cột
lọc ở gia tốc 14 000g trong 2 min.
Thu ARN: Chuyển cột lọc sang ống giữ mẫu
1,5 ml mới. Cho 50 μl nước không chứa nuclease vào cột lọc, ủ 1 min ở nhiệt độ
phòng. Ly tâm 1 min ở gia tốc lớn hơn 10 000g.
Chuyển mẫu ARN đã thu sang ống giữ mẫu
1,5 ml mới.
Cất giữ ARN: Có thể giữ ARN ở 4 °C trong vài giờ
nếu sử dụng ngay hoặc cất giữ ở nhiệt độ - 20 °C nếu chưa dùng ngay
trong ngày.
B.2. Tiến hành phản ứng rRT-PCR
a) Tiến hành pha master mix
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Master mix được chuẩn bị theo hướng dẫn
của nhà sản xuất kít như sau:
Qiagen
one-step RT-PCR kít
Invitrogen
SS3 qRT-PCR kít
Nguyên liệu
Thể tích (μl)
Nguyên liệu
Thể tích (μl)
H2O
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
Dung dịch đệm 5x
5,0
Dung dịch đệm 2x
12,5
MgCI2 25 mM
1,2
MgCI2 50 mM
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
PPP (mồi ngược, mồi xuôi và mẫu dò)
1,5
PPP (mồi ngược, mồi xuôi
và mẫu dò)
1,5
Enzym
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Sau khi chuẩn bị xong master mix:
- Cho 20 μl master mix vào ống PCR.
- Cho 5 μl mẫu ARN vào ống PCR.
- Đặt ống PCR vào máy nhân gen
real-time PCR machine (xem 4.11).
- Chạy chương trình.
- Chọn đọc màu ở bước kéo dài.
b) Chạy phản ứng
Chu kỳ nhiệt chạy phản ứng được cài đặt
trên máy nhân gen (xem 4.11) theo hướng dẫn của nhà sản xuất kít sử dụng trong
phản ứng. Đối với kít Qiagen one-step RT-PCR và Invitrogen superscript3 qRT-
PCR, chu kỳ nhiệt cài đặt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Invitrogen
superscript 3 qRT-PCR Kít
RT
PCR
RT
PCR
50 °C, 30 min;
95 °C, 15 min
Chu trình 40 vòng
(95 °C, 10 s + 60
°C, 50 s)
50 °C, 15 min;
95 °C, 2 min
Chu trình
40 vòng (95 °C, 10 s + 60
°C, 50 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quà chạy rRT - PCR được công nhận
khi:
- Đối chứng dương tính cho giá trị Ct
đã biết (± 2).
- Đối chứng âm tính không có Ct.
- Mẫu được coi là dương tính khi có Ct
≤ 35.
- Mẫu được coi là âm tính nếu không có
Ct.
- Mẫu được coi là nghi ngờ nếu Ct
>35, trường hợp này phải xét nghiệm lại hoặc dùng phương pháp khác (phân lập
vi rút) để khẳng định.
PHỤ LỤC
C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Chuẩn bị
- Lợn con khỏe mạnh dưới 8 tuần tuổi,
thuộc đàn miễn nhiễm với bệnh PRRS hoặc là lợn SPF.
- Dung dịch PBS pH 7,2 (xem phụ lục A)
chứa 1 % dung dịch
kháng khuẩn (xem phụ lục A).
- Dung dịch trypsin 0,25 % (pha loãng
2 lần Trypsin 0,5 % với PBS pH 7,2).
- Môi trường tế bào MEM và FCS.
- Dao, panh, kéo, chai thủy tinh vô
trùng.
C.2. Tiến hành
- Mổ lợn, tiến hành lấy phổi lợn một
cách vô trùng (chú ý không được làm rách phổi). Sau đó tiến hành
các bước để thu hoạch tế bào PAM trong buồng cấy an toàn sinh học cấp 2 (xem
4.4).
- Rửa phổi lợn bằng cách đổ
dung dịch PBS pH 7,2 có chứa 1 % dung dịch kháng khuẩn với lượng 200 ml/lần vào
ống khí quản,
dùng tay bóp nhẹ phổi để rửa. Sau đó dốc ngược phổi vào chai thủy tinh vô trùng
để thu lại toàn bộ phần nước rửa phổi này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các lần rửa phổi phải được tiến hành
cẩn thận và vô
trùng.
- Sau 3 lần rửa phổi vô trùng sẽ thu
hoạch được nước rửa phổi có chứa tế bào đại thực bào PAM trong chai thủy tinh
vô trùng.
- Chuyển toàn bộ phần dung dịch rửa phổi
có chứa tế bào thu được sang ống ly tâm 50 ml vô trùng, ly tâm ở gia tốc 1500g
trong 10 min.
-Đổ bỏ phần nước trên, giữ lại phần tế bào sơ cấp
PAM lắng ở đáy ống ly tâm, rửa và ly tâm 1 lần nữa với dung dịch PBS.
- Pha loãng tế bào với môi trường phát
triển MEM có 10 % FCS (xem phụ lục A) và đếm tế bào để được lượng tế bào cần thiết
tối thiểu là 4 x 107
tế bào/1 ml.
- Chuẩn bị môi trường phát triển MEM
có 10 % FCS (xem phụ lục A), chia vào các chai nuôi tế bào với lượng cần thiết
(20 ml trên chai 75 cm2, 10 ml trên chai 25 cm2). Sau đó
dùng pipet chuyển dung dịch môi trường có chứa tế bào ở trên vào các chai với
lượng 5ml trên chai 75 cm2, 3 ml trên chai 25 cm2.
- Đối với đĩa nuôi tế bào (đĩa 24 giếng
hoặc 96 giếng) thi tế bào được pha loãng luôn với môi trường phát triển tế bào MEM có 10 %
FCS, rồi chia vào các giếng với tỷ lệ theo quy định để đảm bảo tối
thiểu có 5 x 104
tế bào/ml. (Với đĩa 24 giếng là 1 ml/ giếng, với đĩa 96 giếng là 100 μl/giếng).
- Sau đó nuối ở tủ ấm 37 °C có 5 % CO2. Sau 1 ngày
đến 2 ngày đổ bỏ môi trường cũ, rửa sạch thảm tế bào bằng dung dịch PBS, cho tiếp
môi trường phát triển tế bào MEM có 10 % FCS mới vào nuôi tiếp. Khi tế bào mọc đạt từ 80 % đến
90 % thì có thể sử dụng.
C.3. Chuyển đời tế bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 5 ml dung dịch Trypsin 0,1 % vào
và ủ ở 37 °C trong 2 min
đến 5 min để tế bào bong ra khỏi bề mặt chai nuôi cấy. Có thể vỗ nhẹ vào thành
chai nuôi cấy để tế bào bong ra hết.
- Cho thêm 10 ml môi trường phát triển
tế bào MEM có 5 % FCS (xem phụ lục A) (huyết thanh trong môi trường phát triển tế bào
sẽ vô hoạt trypsin), rồi hút toàn bộ dung dịch này sang ống ly tâm 50 ml.
- Ly tâm ở gia tốc 1500 g trong
5 min.
- Hút bỏ phần dịch nổi. Giữ lại phần tế
bào lắng cặn ở dưới. Cho tiếp 10 ml môi trường phát triển tế bào MEM có 5 % FCS
vào. Trộn đều bằng cách dùng pipet hút lên và hút xuống.
- Chia đều dung dịch chứa tế bào này
sang các chai nuôi cấy có chứa môi trường phát triển tế bào MEM có 5 % FCS mới
với lượng 5 x 104 tế bào/ml. Ủ đĩa ở tủ ấm 37 °C có 5 % CO2, từ 5 ngày đến
7 ngày. Theo dõi tế bào phát triển hàng ngày và loại bỏ ngay những chai tế bào
bị nhiễm khuẩn.
- Chuyển đời tế bào theo tỷ lệ 1:5. Lượng
tế bào từ 1 chai 75 cm2 đạt 100 % diện tích nuôi cấy có thể chuyển đời
sang 5 chai 75 cm2 khác.
- Nếu tế bào phát triển kém, hút bỏ môi trường
phát triển tế bào cũ, rửa thảm tế bào bằng dung dịch đệm PBS rồi đưa môi trường
phát triển tế bào mới vào.
C.4. Đông lạnh tế
bào
- Hút bỏ môi trường cũ, thêm 20 ml
dung dịch PBS để rửa lớp tế bào, sau đó hút bỏ dung dịch rửa này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho thêm 10 ml môi trường phát triển
tế bào MEM 5 % FCS (xem phụ lục A) (huyết thanh trong môi trường phát
triển tế bào sẽ vô hoạt trypsin), rồi hút toàn bộ dung dịch này sang ống ly tâm
50 ml.
- Ly tâm ở gia tốc 1500g trong
5 min.
- Đổ bỏ phần dung dịch nổi, hòa phần tế bào lắng cặn
trong 4 ml môi trường cất giữ tế bào (xem phụ lục A) và dùng pipet trộn đều nhẹ
bằng cách hút nhả nhiều lần (tránh bọt).
- Chuyển 4 ml dung dịch tế bào trên
vào ống đông lạnh cryo
(4,5 ml). Bọc ống đông lạnh trong bông vô trùng hoặc giấy vô trùng để làm chậm
quá trình đông lạnh.
Đặt ống đông lạnh vào tủ âm có
nhiệt độ 50 °C đến -90 °C qua đêm, sau đó
chuyển vào giữ ở nitơ lỏng.
C.5. Khôi phục tế
bào
- Lấy ống tế bào được bảo quản đông lạnh
trong nitơ lỏng ra và rã đông nhanh chóng bằng cách đặt vào nước ấm 35 °C đến 39 °C trong 1 min.
- Chuẩn bị chai nuôi tế bào
25 cm2 với 10 ml môi trường phát triển tế bào MEM có 10 % FCS (xem
phụ lục A).
- Khi tế bào đã rã đông, nhanh chóng
dùng pipet hút dung dịch tế bào sang ống ly tâm 15 ml và cho tiếp vào 10 ml môi
trường phát triển tế bào MEM có 10 % FCS, trộn đều bằng pipet hút lên, hút xuống
nhẹ nhàng để
tránh bọt.
- Ly tâm ở gia tốc 1500 g trong
5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển toàn bộ dung dịch tế bào này
vào chai nuôi tế bào 25 cm2 chứa 10 ml môi trường phát triển tế bào
MEM có 10 % FCS. Ủ ở tủ ấm 37
°C chứa 5 % CO2.
- Qua một ngày, đổ bỏ môi trường cũ để
loại nốt DMSO (Dimethylsulfoxide), rửa lớp tế bào bằng dung dịch PBS rồi cho môi trường
phát triển tế bào mới MEM có 5 % FCS vào. Ủ ở tủ ấm 37
°C có 5 % CO2 để tế báo
phát triển.
PHỤ LỤC
D
(Tham khảo)
Phương pháp ELISA phát hiện kháng thể PRRS
Hiện nay có rất nhiều các loại kít
phát hiện kháng thể PRRS khác nhau được cung cấp trên thị trường nên
khi sử dụng tuân theo quy trình của nhà sản
xuất.
Nếu sử dụng bộ kit chẩn đoán PRRS-HERDCHECK
X3 của IDEXX thì các bước tiến
hành được thực hiện như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị bộ kit: số mẫu
huyết thanh cần kiểm tra (xem 5.2.3.1) + 02 đối chứng dương + 02 đối
chứng âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nhỏ 100 μl đối chứng âm và đối chứng
dương (không pha loãng) vào đĩa ELISA theo vị trí bố trí.
- Bước 3: Vỗ nhẹ đĩa, đậy nắp. Ủ ở nhiệt
độ phòng trong 30 min.
- Bước 4: Pha nước rửa đĩa 1X từ dung
dịch rửa đĩa 10X có sẵn
trong bộ kit với nước cất.
- Bước 5: Sau 30 min ủ đĩa, đổ bỏ
dung dịch trong đĩa, rửa đĩa 3 lần với
lượng 300 μl/giếng bằng dung dịch rửa đĩa 1X.
- Bước 6: Nhỏ 100 μl chất gắn kết (conjugate) vào tất
cả các giếng. Ủ tiếp đĩa ở nhiệt độ
phòng trong 30 min.
- Bước 7: Sau đó đổ bỏ dung dịch trong
đĩa, rửa đĩa 3
lần với lượng 300 μl/giếng bằng dung dịch rửa đĩa 1X.
- Bước 8: Nhỏ 100 μl cơ chất vào các giếng,
ủ đĩa trong 15
min.
- Bước 9: Dừng phản ứng bằng cách cho
100 μl dung dịch stop vào các giếng.
- Bước 10: Đọc đĩa ở bước sóng 650 nm
và tính kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ OD của đối chứng âm ≤ 0,15
+ OD của đối chứng dương
- OD của đối chứng âm ≥ 0,15
S/P = (OD của mẫu
-
OD
của đối chứng
âm)/(OD của đối chứng dương - OD của đối chứng âm)
Đánh giá kết quả:
+ mẫu dương tính: S/P không nhỏ
hơn 0,4.
+ mẫu âm tính: S/P nhỏ hơn 0,4.
Sơ đồ đĩa
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
ĐC(-)
S4
S11
S18
S25
S32
S39
S46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S60
S67
S74
B
ĐC(-)
S5
S12
S19
S26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S40
S47
S54
S61
S68
S75
C
ĐC(+)
S6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S20
S27
S34
S41
S48
S55
S62
S69
S76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐC(+)
S7
S14
S21
S28
S35
S42
S49
S56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S70
S77
E
S1
S8
S15
S22
S29
S36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S50
S57
S64
S71
S78
F
S2
S9
S16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S30
S37
S44
S51
S58
S65
S72
S79
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S10
S17
S24
S31
S38
S45
S52
S59
S66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S80
CHÚ THÍCH: - ĐC (-): mẫu đối chứng âm.
- ĐC (+): mẫu đối chứng dương.
- S1, S2, S3,…,S80: mẫu huyết thanh cần kiểm tra số 1, số 2, số 3.... đến mẫu số 80.
PHỤ LỤC
E
(Quy định)
Công thức tính liều gây nhiễm 50 % tế bào thí
nghiệm (TCID50) của Reed Muench
Công thức tính liều gây nhiễm 50 % tế
bào thí nghiệm (TCID50) của Reed Muench:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với X được tính như sau:
Trong đó:
A là tỷ lệ giếng tế bào nhiễm sát trên
50 %, tính bằng phần trăm (%).
B là tỷ lệ giếng tế bào nhiễm sát dưới
50 %, tính bằng phần
trăm (%).
a là nồng độ pha loãng vi rút tại A (lấy giá trị số
mũ),
b là nồng độ pha loãng vi
rút tại B (lấy giá trị số mũ).
VÍ DỤ:
Trong 100 μl dung dịch pha loãng vi rút
nhiễm vào mỗi giếng có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vậy TCID50 là: 107,68/ 100l μl
dung dịch pha loãng vi rút.
CHÚ THÍCH: Cách tính liều
gây chết 50 % trứng thí nghiệm (EID50) hay liều
gây chết 50 % động vật thí nghiệm (LD50) cũng tương
tự như trên.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] O.I.E., 2010, Manual of
Diagnostic Tests and Vaccines for Terrestrial Animals, Porcine Reproductive
and Respiratory syndrome, chapter 2.8.7.
[2] Bộ Nông nghiệp và PTNT - Viện Thú
y Quốc gia - Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản JICA (2002). Hội chứng
rối loạn sinh sản hô hấp.
Trong Cẩm nang chẩn đoán tiêu chuẩn
về các bệnh gia súc ở Việt Nam (trang 102-103).