H2S
(trong TSI)
|
Arginin
|
Catalaza
|
Oxidaza
|
MR
|
Di động
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Kiểm tra đặc tính sinh hóa theo quy định
tại Phụ lục C.
5.2.5.3. Xác định vi khuẩn E.
rhusiopathiae bằng phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction)
Sử dụng phương pháp PCR với các cặp mồi
đặc hiệu và chu trình nhiệt được
nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các cặp
mồi và chu trình nhiệt cho
PCR
Gen đích
Kí hiệu
Trình tự từ đầu
5’ đến 3’
Kích cỡ sản phẩm (bp)
Chu trình
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rRNA
ER1
CGATTATATTCTTAGCACGCAACG
937
94 °C - 15 min;
Chu
trình 30 vòng:
94
°C -1 min;
63
°C - 30 s;
72°C-1
min.
72°C-7min; Giữ: 4 °C
ER2
TGCTTGTGTTGTGATTTCTTGACG
Tiến hành phản ứng PCR theo quy định tại Phụ lục
D.
6. Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Phương pháp nhuộm Gram
A.1. Thuốc thử
A.1.1. Dung dịch
tím tinh thể
Tím tinh thể (C25H30N3Cl)
2,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0 ml
Amoni oxalat [(NH4)2C2O4.2H2O]
0,8 g
Nước
80,0 ml
Hòa tan tím tinh thể trong etanol và hòa tan
amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fuchsin basic (C20H20ClN3)
1 g
Etanol 95 %
10 ml
Phenol (C6H6O)
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100ml
Khi dùng, pha loãng dung dịch fuchsin
đậm đặc với nước theo tỉ lệ 1:10 (thể tích).
A.1.3. Dung dịch
lugol
Kali iodua (KI)
2 g
Iôt (I2) tinh thể
1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
200 ml
Nghiền kali iodua và iôt
tinh thể, cho nước vào từ từ và lắc cho tan.
A.1.4. Axeton
Etanol 95 %
3 phần
Axeton (C2H6O)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Cách tiến
hành
Nhỏ dung dịch tím tinh thể lên tiêu bản (đã cố định),
để từ 1 min đến 2 min sau đó rửa nước nhanh và để khô.
Nhỏ dung dịch lugol, để 1 min sau đó rửa
nước nhanh và để khô.
Nhỏ cồn axeton, rửa nước thật nhanh và
để khô.
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng,
để 1 min sau đó rửa nước rồi thấm khô hoặc sấy khô.
A.3. Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu
bản bằng kính hiển vi (xem 4.2) với vật kính độ phóng đại 100 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Phương pháp nhuộm Giemsa
B.1. Thuốc thử
Dung dịch Giemsa đậm đặc
Giemsa dạng bột
1,0 g
Glyxerin [C3H5(OH)3]
66 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metanol nguyên chất
66 ml
Làm nóng glyxerin đến khoảng 55 °C đến 60 °C trong nồi đun cách thủy.
Thêm thuốc nhuộm
Giemsa trộn đều và ủ trong
2 h. Sau đó để nguội và
thêm cồn methanol vào và giữ trong khoảng 2 tuần trước khi sử dụng.
Khi sử dụng pha loãng theo tỷ lệ
1/10 (phần thể tích) trong dung
dịch đệm phosphate 0,01 M (pH = 7,0) và giữ trong 30 min.
Dung dịch đệm phosphate
Dung dịch Natri phosphat, Na2HPO4 (9,47 g /l)
hoặc Na2HPO4.2H2O (11,87 g /l)
61,1 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch Kali phosphat, KH2PO4 (9,08 g
/I)
38,9 ml
Nước
900 ml
CHÚ THÍCH: có thể sử dụng thuốc
nhuộm Giemsa thương mại và pha loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.2. Cách tiến
hành
Nhỏ dung dịch Giemsa ngập tiêu bản (đã
cố định), để trong 20 min đến 30 min, rồi rửa nhanh với nước và sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu bản bằng kính hiển vi (xem
4.2) với vật kính độ phóng đại
100 lần.
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
Phương pháp kiểm tra các đặc tính sinh hóa
C.1. Kiểm tra đặc
tính sinh H2S
C.1.1. Môi trường
Chuẩn bị môi trường TSI hay Kligler(theo hướng dẫn của
nhà sản xuất)
Thạch nghiêng chế từ Kligler hoặc TSI. Thạch màu
đỏ và có 2 phần: phần thạch đứng
bên dưới để kiểm tra khả năng lên men đường glucoza, sinh hơi, sinh H2S, phần thạch
nghiêng để kiểm tra khả
năng lên men đường
lactoza.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que cấy chích sâu (4.7) lấy khuẩn lạc nghi ngờ
cấy thẳng (chính giữa phần thạch đúng)
xuống đáy ống nghiệm chứa môi trường TSI hay Kligler (xem C.1.1), rút dần
que cấy lên và tiếp tục
cấy trên bề mặt
nghiêng, nuôi cấy trong điều
kiện hiếu khí ở tủ ấm
(xem 4.1), kiểm tra sau 24 h đến 48 h.
C.1.3. Đọc kết quả
- Dương tính:
đáy ống nghiệm có
màu đen;
- Âm tính: đáy ống
nghiệm không có màu đen.
C.2. Kiểm tra khả
năng phân hủy arginin
C.2.1. Môi trường
Thành phần:
Peptone
4g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - arginine
0,5 g
Glucose
0,1 g
Chỉ thị màu
Bromocresol purple
0,1 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ml
Chỉnh pH đến 6,0
Dung dịch chỉ thị màu
Bromocresol purple
Bromocresol purple
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cồn 90%
100 ml
C.2.2. Tiến hành
Dùng que cấy (xem 4.5) lấy khuẩn lạc nghi ngờ
cho vào môi trường có chứa arginin và chỉ thị màu, nuôi cấy trong điều kiện hiếu khí ở tủ ấm (xem
4.1), kiểm tra sau 24 h đến 48 h.
C.2.3. Đọc kết quả
- Dương tính: môi trường chuyển
màu tím;
- Âm tính: môi trường có màu vàng (không chuyển màu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Phản ứng
Catalaza
Nhỏ một giọt dung dịch H2O2 3 % lên phiến
kính (xem 4.4).
Dùng que cấy (xem 4.5) lấy khuẩn lạc nghi ngờ
cho vào giọt dung dịch H2O2 3 %.
Đọc kết quả sau 5 s như sau:
- Dương tính:
có hiện tượng sủi bọt;
- Âm tính: không có hiện tượng
sủi bọt.
C.4. Phản ứng
Oxidaza
Tiến hành trên giấy có tẩm dung dịch
1% Tetrammethyl-P. phenylene diamin hydrochloride.
Dùng que cấy (xem 4.5) lấy khuẩn lạc
nghi ngờ phết lên mặt giấy
đã thấm thuốc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dương tính: tại
chỗ phết khuẩn lạc có xuất hiện màu tím;
- Âm tính: không xuất hiện màu tím.
C.5. Phản ứng đỏ methyl (Phản
ứng MR - Methyl Red)
C.5.1. Môi trường
- Chuẩn bị môi trường VP - MR
(theo hướng dẫn của nhà sản xuất).
- Chuẩn bị dung dịch đỏ
methyl trong cồn 95 %:
Đỏ methyl
0,04 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 ml
Nước
40 ml
C.5.2. Tiến hành
Dùng que cấy (xem 4.5) lấy khuẩn lạc nghi ngờ
cho vào môi trường VP - MR, nuôi cấy trong điều kiện hiếu khí ở tủ ấm (xem
4.1), sau 24 h nhỏ vào môi trường nuôi cấy 5 giọt dung dịch đỏ methyl trong cồn 95 %.
Đọc kết quả sau 5 min.
C.5.3. Đọc kết quả
- Dương tính: môi trường có
màu đỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6. Kiểm tra đặc
tính di động
Kiểm tra đặc tính di động của vi khuẩn có thể dùng
phương pháp giọt treo dưới kính hiển vi (xem 4.2) hoặc cấy vi khuẩn vào môi trường thạch lỏng
(semi-solid).
Phương pháp giọt treo dưới kính hiển
vi:
Dùng phiến kính (xem 4.4)
đặc biệt có phần lõm hình tròn ở giữa.
Cho một giọt canh khuẩn lên giữa kính
phủ vật. Thận trọng xoay ngược lá kính cho giọt canh khuẩn quay xuống phía dưới rồi
đặt lên phần lõm của
phiến kính.
Chú ý không giọt canh khuẩn lan rộng
hay chạm vào đáy của phần lõm.
Đặt tiêu bản lên kính hiển vi (xem
4.2) và quan sát ở vật
kính độ phóng đại 10 lần hoặc 40 lần.
Trên thị trường hiện nay đã xuất hiện một
dụng cụ có tên gọi là vòng O (O-ring) dùng để thực
hiện giọt
treo
mà không cần lam kính lõm. Đây là một
miếng đệm hình tròn, có kích thước vòng
trong 12 mm, cao 3 mm có thể sử dụng nhiều lần. Khi thực hiện, đặt vòng O lên giữa lam
kính thường, đưa giọt canh khuẩn vào một mặt của kính phủ vật, xoay ngược kính
phủ vật và úp lên vòng O.
Kiểm tra khả năng di động
của vi khuẩn bằng môi
trường thạch lỏng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Dùng que cấy chích sâu (xem 4.7) lấy khuẩn lạc rồi
cấy chích sâu vào ống chứa môi trường
thạch lỏng trên, nuôi cấy trong điều kiện hiếu khí ở tủ ấm (xem 4.1),
sau 24 h đọc kết quả.
- Khả năng di động
dương tính: Vi khuẩn
mọc lan ra xung quanh đường cấy chích sâu.
- Khả năng di động
âm tính: Vi khuẩn
chỉ mọc theo đường
cấy chích sâu.
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
Phát
hiện vi khuẩn E. rhusiopathiae bằng phương pháp PCR
D.1. Nguyên liệu
PCR
D.1.1. Taq PCR Master Mix
Kit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.3. Nước tinh khiết
không có nuclease
D1.4. Dung dịch đệm TAE hoặc
TBE
D.1.5. Ethidi bromua hoặc
chất nhuộm màu SYBR green
D.1.6. Loading dye
D.1.7. DNA chuẩn (Ladder,
marker)
D.2. Chuẩn bị mẫu
Mẫu vi khuẩn kiểm tra là vi khuẩn nghi ngờ là
E. rhusiopathiae đã nuôi cấy thuần khiết trên môi trường
thạch máu (xem 3.2) trong điều kiện hiếu khí ở tủ ấm (xem 4.1) từ
24 h đến 48 h.
Mẫu vi khuẩn làm đối chứng dương: chủng vi khuẩn đã được
giám định là E.
rhusiopathiae hoặc sử dụng các chủng E. rhusiopathiae chuẩn.
D.3. Tách chiết
DNA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách chiết bằng phương pháp sốc nhiệt:
Dùng que cấy (xem 4.5) lấy
từ 3 khuẩn lạc đến 4
khuẩn lạc, hòa
vào 100 nl nước vô trùng không chứa nuclease (nuclease free water). Đun sôi
cách thủy trong 10 min rồi
làm
lạnh nhanh huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch với gia tốc 12 000 g trong 4
min. Thu hoạch phần trong phía trên để thực hiện phản ứng PCR.
D.4. Phản ứng PCR
phát hiện vi khuẩn E. rhusiopathiae
Sử dụng cặp mồi ở Bảng 2 và chuẩn bị mồi
ở nồng độ 20 μM.
Hỗn hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống
0,2 ml. Thành phần cho 1 phản ứng (theo hướng dẫn của Kit Taq PCR master mix
Kit-Qiagen) như sau:
- Taq PCR Master Mix Kit
12,5 μl
- Mồi xuôi 20 μM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mồi ngược 20 μM
1 μl
- Nước không có nuclease
8,5 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu DNA
2 μl
Tổng thể tích
25 μl
Chu trình nhiệt trong Bảng 2.
Đối chứng dương: DNA tách chiết
từ vi khuẩn E. rhusiopathiae (xem D.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5. Chạy điện di
Sản phẩm PCR được chạy điện di trên thạch
agarose 1,5 % đến 2 % trong
dung dịch đệm TAE hoặc
TBE.
Cho 2 μl dung dịch
loading dye vào 8 μl sản phẩm PCR,
trộn đều cho vào từng giếng trên bản thạch.
Cho 10 μl thang chuẩn (marker) vào một giếng.
Bản thạch được điện di trong môi trường
dung dịch đệm TAE hoặc TBE (tùy thuộc vào loại dung dịch đệm sử dụng
khi pha thạch), trong thời gian 30 min đến 40 min, ở 100 V.
Sau đó nhuộm bằng dung dịch ethidi
bromua 0,2 mg /100 ml.
Có thể dùng chất nhuộm màu khác như
SYBR green để nhuộm bản thạch (sản phẩm PCR) và sử dụng theo qui định
của nhà sản xuất (ví dụ: SYBR
safe DNA gel stain của Invitrogen).
D.6. Đọc kết quả
Phản ứng dương tính khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu đối chứng
âm: không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra
có vạch giống mẫu đối chứng dương.
Phản ứng âm tính khi:
- Mẫu đối chứng
dương có một vạch duy nhất đúng kích cỡ của sản
phẩm.
- Mẫu đối chứng
âm: không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra
không có vạch giống
mẫu đối chứng dương.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] JICA. Third
edition, 2003. Standard Diagnostic Manual for livestock diseases in Thailand.
p.110 - 111.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] G.l. Barrow, R.K.A.
Feltham. Cowan and
Steel's. Mannual for the identification of media
bacteria.
Third edition, 1993.
[4] Richard
L.Wood, Louis M.Henderson, 2006. Chapter 37: Erysipelas. Diseases of Swine.
9th Edition. Blackwell Publishing,
p.646-655.
[5] Yoshihiro Shimoji, Yasuyuki Mori, Koji
Hyakutake, Tsutomu Sekizaki, Yuichi Vokomizo, 1998. Use of an Enrichment
Broth Cultivation-PCR Combination Assay for Rapid Diagnosis of Swine
Erysipelas.
J Clin Microbiol, 36(1): 86-89.
[6] G.M.Cross and
G.J.Eamens, 1993. Erysipelothrix rhusiopathiae infection.
Australian Standard diagnostic techniques for animal diseases.
[7] Nguyễn Bá
Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, 2012. Giáo trình bệnh truyền
nhiễm thú y.