Phương pháp
|
Mục đích
|
Trường hợp
sàng lọc
|
Kiểm soát
trong quá trình vận chuyển
|
Thực hiện
chính sách
thanh
toán bệnh
|
Xác nhận
triệu
chứng
lâm sàng
|
Điều tra,
giám sát bệnh
|
Kiểm tra tình
trạng miễn dịch của cá thể động vật hoặc sau khi tiêm vacxin trong đàn
|
Phát hiện
tác nhân
|
Nuôi cấy, phân lập
|
-
|
+++
|
-
|
+++
|
-
|
-
|
PCR/Realtime PCR
|
-
|
++
|
-
|
++
|
-
|
-
|
Kiểm tra đáp ứng
miễn dịch
|
MAT
|
-
|
+++
|
-
|
++
|
+++
|
-
|
ELISA
|
+++
|
-
|
+++
|
+++
|
++
|
+++
|
Chú thích: +++ : Phương pháp
khuyến cáo
++ : Phương pháp phù hợp
+ : có thể sử dụng trong một số trường
hợp, nhưng giá cả, độ tin cậy hoặc một số yếu tố khác bị hạn chế trong khi áp dụng
- : Không phù hợp với mục đích này.
PCR = polymerase chain
reaction; MAT = microscopic agglutination test; ELISA = enzyme-linked
immunosorbent assay.
6.1 Lấy mẫu và bảo
quản mẫu
Trong trường hợp con vật có những dấu
hiệu bệnh cấp tính hoặc là thai của động vật mẹ mắc bệnh mạn tính thì bệnh phẩm
là gan, phổi, thận, não và các dịch thể như máu, sữa, dịch não tủy, dịch màng
ngực.
Trong trường hợp nghi con vật mắc bệnh
mạn tính thì bệnh phẩm lấy là thận, nước tiểu, bộ phận sinh dục
Mẫu bệnh phẩm gửi đi xét nghiệm phải được bảo
quản trong thùng lạnh từ 2 °C đến 8 °C và gửi đến phòng thí nghiệm càng nhanh càng tốt. Bệnh phẩm
là phủ tạng, máu và nước tiểu để nuôi cấy phân lập phải bảo quản trong môi trường
vận chuyển
(3.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Chẩn đoán huyết
thanh học
Phản ứng huyết thanh học dùng trong chẩn
đoán bệnh Xoắn khuẩn là phản ứng ngưng kết trên phiến kính (MAT) với bộ kháng
nguyên sống gồm 16 chủng Leptospira lưu hành ở Việt Nam.
Mẫu bệnh phẩm xét nghiệm kháng thể Leptospira
là huyết thanh: dùng xi lanh (4.14) không có chất chống đông hút máu khoảng 0.5
ml đến 1 ml, đặt nghiêng để ra huyết thanh, ghi ký hiệu mẫu.
6.2.1. Chuẩn bị: Kháng nguyên
chuẩn, kháng huyết thanh chuẩn, huyết thanh kiểm tra và dung dịch PBS phải để ở
nhiệt độ phòng khoảng 1 h trước khi làm phản ứng.
6.2.2. Cách tiến
hành phản ứng: theo phụ lục E.2
6.3 Chẩn đoán vi
khuẩn học
6.3.1 Kiểm tra hình
thái học
Mẫu bệnh phẩm xét nghiệm vi khuẩn
Leptospira gồm:
- Lấy mẫu máu xét nghiệm vi khuẩn Leptospira:
dùng xi lanh (4.14) có chất chống đông hút máu khoảng 0.5 ml đến 1 ml, ghi ký
hiệu mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu nước tiểu nuôi cấy phân lập:
lấy nước tiểu lấy vào giai đoạn hết sốt và cho 1 ml nước tiểu vào 9 ml môi trường
vận chuyển
(3.14).
- Mẫu máu: đã có chất chống đông, ly tâm rồi dùng
pipet hút lớp dịch ở trên nhỏ lên
phiến kính kiểm tra và soi bằng kính hiển vi nền đen.
- Mẫu nước tiểu: ly tâm, lấy cặn soi
trên kính hiển vi nền đen phát hiện Leptospira.
- Nghiền phủ tạng với dung dịch PBS
theo tỷ lệ 1:9, đem li tâm lấy phần trên soi tươi. Quan sát dưới kính hiển vi nền
đen thấy: Leptospira di động.
- Vi khuẩn Leptospira nhuộm
theo phương pháp Morosop (phụ lục D) được soi trên kính hiển vi thường, vi khuẩn
Leptospira bắt màu nâu như sợi thuốc lào.
6.3.2 Phân lập vi
khuẩn
• Cấy chuyển trong môi trường
Mẫu được bảo quản trong môi trường vận
chuyển (3.14) được cấy chuyển vào môi trường lỏng EMJH (phụ lục C.1) hoặc môi trường
bán cố thể Fletcher (phụ lục C.2) ở 28 - 30 °C. Theo dõi trong vòng
từ 16 tuần cho đến 26 tuần.
• Tiêm truyền động
vật thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần mẫu bệnh phẩm đem nghiền với
dung dịch PBS theo tỷ lệ 1 : 9, lấy huyễn dịch đó tiêm vào xoang phúc mạc chuột
lang (hoặc thỏ) 2 ml/con. Sau 1, 2, 6, 24 h lấy máu cấy vào môi trường EMJH và
theo dõi ít nhất 26 tuần.
• Định tuýp huyết thanh
Sau khi đã phân lập được Leptospira
tiến hành định tuýp, qui trình định tuýp được tiến hành bằng phản ứng ngưng kết
trên phiến kính (MAT) với cả 16 mẫu kháng huyết thanh đơn giá dương tính chuẩn
của 16 chủng.
Mẫu kháng huyết thanh nào cho phản ứng
ngưng kết mạnh nhất thì chủng Leptospira này thuộc vào nhóm đó. Còn mẫu
kháng huyết thanh nào mà cũng cho phản ứng ngưng kết nhưng yếu hơn thì đó chỉ
là hiện tượng ngưng kết chéo giữa chủng này với kháng huyết thanh chuẩn của các
chủng khác.
6.3.3 Phương pháp
Realtime PCR
6.3.3.1 Xử lý mẫu
Mẫu bệnh phẩm là phủ tạng (thận, gan...): dùng
panh, kéo láy từ 1 g đến 2 g, cắt nhỏ rồi nghiền trong cối chày sứ (4.9) vô
trùng với dung dịch PBS (3.1) theo tỉ lệ 1: 9 (1g phủ tạng + 900 ml dung dịch
PBS).
Dùng pipet hút huyễn dịch vừa nghiền
vào 2 ống ly tâm (4.23),1 ống dùng làm lưu mẫu. Ống dùng làm mẫu, ly
tâm (4.11) ở gia tốc 900 g trong 10 min, rồi thu lấy dịch nổi để xét nghiệm
vi khuẩn Leptospira bằng phương pháp realtime PCR.
6.3.3.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng bộ kit thích hợp và an toàn
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ: sử dụng quy trình tách chiết ADN
(3.7) bằng protein K hoặc kít tách chiết bằng cột lọc của kit (Phụ lục G.1).1)
b. Chuẩn bị mồi
Phản ứng khuếch đại được thực hiện
trong máy nhân gen (4.9) theo phương pháp realtime PCR khuếch đại đoạn gen đặc
hiệu lipL 32 của Leptospira sử dụng cặp mồi xuôi và mồi ngược (3.11).
Trình tự cặp mồi được nêu trong Bảng 3 (Phụ lục G.2)
Chuẩn bị mồi như sau:
- Mồi và mẫu dò ở trạng thái đông khô
phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.13) ở gia tốc 6000 g trong 30 s để mồi lắng xuống
đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên. Lần đầu tiên dùng dung dịch đệm TE (3.10)
để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 100 µM làm gốc.
- Mồi được sử dụng ở nồng độ 20 µM:
pha loãng mồi gốc bằng nước không có nuclease (20 µl mồi gốc và 80 µl nước tinh
khiết không có nuclease). Mẫu dò được sử dụng ở nồng độ 6 µM (6 µl mồi gốc và 94 µl nước
tinh khiết không có nuclease). Trộn cùng 1 thể tích mồi xuôi, mồi ngược và mẫu
dò sau khi pha thành hỗn hợp để tiện khi sử dụng.
c. Tiến hành phản
ứng real time PCR
Sử dụng cặp mồi đã chuẩn bị (6.1.4.2).
Đối với kít nhân gen Superscrip 3 platinum one - step qRT-PCR (Cat. 11732-020)
(3.10) thành phần của một phản ứng được trình bày ở Bảng 2. Hỗn hợp phản ứng được
chuẩn bị trong ống 0,2 ml (4.24), có đầy đủ đối chứng âm và đối chứng dương.
Thành phần cho một phản ứng realtime
PCR (phụ lục G.3, theo hướng dẫn của kít thương mại được sử dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối chứng âm: sử dụng nước tinh khiết
không có nuclease.
Sau khi chuẩn bị xong hỗn hợp nguyên
liệu:
Đặt ống PCR vào máy realtime PCR
(4.10).
LƯU Ý: Phản ứng realtime
PCR phải bao gồm: mẫu xét nghiệm, mẫu đối chứng dương và mẫu đối chứng âm.
- Ví dụ: Đối với kit Platinum qPCR
SuperMix-UDG (Cat.11732-020) (3.8), chu kỳ nhiệt được nêu trong Bảng 3 (phụ lục
G.4)
CHÚ THÍCH: Mẫu và nguyên liệu
cho phản ứng realtime PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn
bị hỗn hợp phản ứng.
6.3.3.3 Đọc kết quả
Phản ứng được công nhận: mẫu đối chứng
dương tính (đã biết trước Ct) phải có giá trị Ct ≤ 35, mẫu đối
chứng âm không có Ct.
Với điều kiện phản ứng trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Mẫu không có giá trị Ct là âm tính.
3) Mẫu có giá trị Ct ≤ 40 và >
35 được coi là nghi ngờ.
Những mẫu nghi ngờ này cần được xét
nghiệm lại hoặc xét nghiệm bằng phương pháp khác tương đương để khẳng định và kết
luận cuối cùng.
7. Kết luận
Động vật được kết luận mắc bệnh Xoắn
khuẩn do Leptospira gây ra khi có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng, bệnh
tích đặc trưng và có kết quả xét nghiệm dương tính với vi khuẩn Leptospira
(bằng phương
pháp nuôi cấy phân lập hoặc realtime PCR) hoặc dương tính kháng thể Leptospira
(bằng phương pháp MAT) trong tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Thành phần và dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Thành phần
Penicillin
1 000 000 UI
Mycostatin
250 000 UI
Streptomycin
200 mg
Kanamycin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
10 ml
A.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan kháng sinh bằng nước cất rồi
lọc bằng màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,22 µm. Bảo quản ở âm
20°C (4.1.2).
A.2 Dung dịch
PBS 0,01 M, pH 7,2 - 7,6
A.2.1 Thành phần
Natri clorua (Nacl)
8 g
Kali clorua (KCl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di natri hidrophosphat (Na2HPO4)
1,15 g
Kali dihidrophosphat (KH2PO4)
0,2 g
Nước cất
1 000 ml
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước cất,
chỉnh pH đến 7,2 - 7,6 bằng dung dịch natri hydroxit (NaOH) 1 N hoặc dung dịch
axit clohydric (HCl) 1 N. Hấp tiệt
trùng và bảo quản ở 4 - 8 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Bảng 2 - Chẩn
đoán bệnh Xoắn khuẩn do Leptospira với một số bệnh khác
Bệnh Xoắn khuẩn do Leptospira
Bệnh Sảy
thai truyền nhiễm do Brucella
Bệnh Giả dại
(Bệnh Aujeszky)
Bệnh Dịch tả
lợn
Hội chứng
ngộ độc Aflatoxin
Dịch tễ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ chết thấp.
- Bệnh lây chủ yếu qua đường
tiêu hóa. Ngoài ra bệnh có thể lây qua đường da và niêm mạc lành hoặc xây xát
hoặc lây qua đường sinh dục
- Bệnh lây sang người, ở nhiều loài
động vật khác và động vật hoang dã.
- Lây trực tiếp qua tiêu hóa, sinh dục,
con bú mẹ...
- Mắc bệnh chủ yếu ở lợn sơ sinh.
- Tỷ lệ chết gần 100%.
- Mắc ở mọi lứa tuổi, và mắc nhiều
nhất là lợn con.
- Tỷ lệ ốm, chết cao
- Thường xảy
ra ở khu vực nông hộ sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ (ngô hoặc
ngũ cốc), sau vụ thu hoạch, thời tiết ẩm hoặc nhiều mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có
tính lây lan.
Triệu chứng
- Sốt cao.
- Gia súc cái mang thai: sẩy thai, đẻ
non, bất dục, nếu sinh con thì con yếu.
- Gia súc đực: viêm khớp, sưng dịch
hoàn, tinh dịch loãng, tỷ lệ tinh trùng dị hình cao.
- Con cái: Sảy thai, đẻ non, sát
nhau, bất dục.
- Con đực: Viêm tinh hoàn, sưng khớp
gối.
Rối loạn hô hấp và thần kinh trong đó ở lợn
con triệu chứng thần kinh xuất hiện sau 24 h và chết sau 24 h đến 36 h, tỷ lệ
chết gần
100%.
- Giảm ăn hoặc bỏ ăn, ủ rũ, sốt cao,
ỉa chảy, ho, khó thở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệnh thường diễn biến ở thể mạn
tính, không sốt,
Lợn ăn kém, chậm lớn, lông xù, da nhợt
nhạt
- Trường hợp nặng, da và niêm mạc có
thể vàng
- Trường hợp
quá cấp lợn có thể
nôn mửa, chết đột ngột, vàng da niêm mạc, phân có lẫn máu.
Bệnh tích
- Cơ quan phủ tạng hoại tử, có dịch
vàng.
- Bào thai bị sẩy có các điểm hoại tử
như đầu đinh ghim trên gan, có dịch vàng trong cơ thể.
- Trên bào thai: Xuất huyết, hoại tử
lan tràn.
- Con đực: dịch thượng hoàn sưng to
gấp 2 lần đến 3 lần bình thường, lượng tinh giảm, có khi bị viêm khớp u mềm
có mủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xuất huyết điểm lấm tấm ở cầu thận và vỏ não.
- Hoại tử ở hạch amidan, hầu họng,
khí quản và thực quản; có các điểm hoại tử ở gan, lách, hạch, thận.
- Phổi viêm tụ máu có nhiều vùng bị
gan hóa, hoại tử cứng lại.
- Van hồi manh tràng có những nốt
loét.
- Hạch lâm ba sưng tụ máu có màu đỏ sẫm.
- Không có mùi khét đặc trưng như lợn
nhiễm Leptospira
- Bệnh tích
chủ yếu ở gan: gan
sưng nhạt màu hoặc vàng sẫm nhiễm mỡ, có điểm xuất huyết hoặc hoại tử. Trường
hợp mãn tính:
gan
nhợt nhạt, cứng do hoại tử, xơ hóa
- Thận sưng, màu nhợt nhạt, có thể
xuất huyết
- Bàng quang
sưng to, mật loãng, xuất huyết đường tiêu hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy
định)
C.1 MÔI TRƯỜNG LỎNG
(EMJH)
C.1.1 Chế môi trường
cơ bản:
Cho 2,3 g bột EMJH cơ bản vào bình thuỷ
tinh + 900 ml nước cất và đem hấp tiệt trùng ở 121°C trong 20
min. Cũng có thể chế môi trường cơ bản theo công thức sau: 1 gr Na2HPO4 + 0,3 gr KH2PO4
+ 1 gr NaCl + 0,25 gr NH4Cl + 0,005 gr
Vitamin B1 + 900 ml nước cất và đem hấp tiệt trùng ở 121°C trong 20
phút.
C.1.2 Chế
Enrichment:
Dung dịch 1: 0,5 g FeSO4.7H2O + nước cất vừa
đủ 100 ml (luôn chuẩn bị dung dịch mới).
Dung dịch 2: 2 g MgCl2.6H2O + 2 g CaCl2.2H2O + nước cất vừa
đủ 100 ml.
Dung dịch 3: 0,02 g Vitamin B12 + nước
cất vừa đủ tới 100 ml (giữ trong đông lạnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch 5: 0,4 gr ZnSO4.7H2O + nước cất vừa
đủ 100 ml
Dung dịch 6: 1 g Vitamin B1 (Thiamin)
+ nước cất vừa đủ 100 ml
Dung dịch 7: 10 g bột Bovine Albumin
Serum + 66 ml nước cất, cho vào máy khuấy từ khuấy đều ở 4°C cho tan hết.
Lần lượt cho các dung dịch trên với liều
lượng như sau: 10 ml dung dịch 1 + 1 ml dung dịch 2 + 1 ml dung dịch 3 + 6,25
ml dung dịch 4 + 1 ml dung dịch 5 + 0,5 ml dung dịch 6 + dung dịch 7, cho thêm
nước cất vừa đủ 100 ml.
Lắc đều và đem lọc qua lọc milipore
C.1.3 Phối trộn:
Cho 100 ml dung dịch Enrichment vào 900 ml môi
trường cơ bản ta được 1 lít môi trường EMJH, chỉnh pH = 7,5 bằng các dung dịch
HCl 1N và NaOH
1N.
C.1.4 San môi trường:
Chia vào các ống nghiệm, mỗi ống 3 ml.
Tất các thao tác pha chế và chia môi trường phải được tiến hành trong buồng cấy
vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 2 g thạch vào 900 ml môi trường cơ
bản, đem hấp 121°C trong 20
phút cho thạch tan hoàn toàn, để nguội còn 50°C, cho 100 ml
Enrichment vào và lắc đều, chỉnh pH = 7,5 và chia các ống nghiệm, mỗi ống khoảng 5
ml. Tất các thao tác pha chế và chia môi trường phải được tiến hành trong buồng
cấy vô trùng.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Phương pháp nhuộm
Monosop
1. Thuốc nhuộm
Dung dịch 1: dùng để cố
định tiêu bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml
Formol (Formaldehyde 10% - CH2O)
2 ml
Nước cất (H2O)
100 ml
Dung dịch 2: dùng để gắn màu
Acide Tanic (Tanin - C76H52O46)
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml
Nước cất (H2O)
100 ml
Dung dịch 3: dùng để
nhuộm màu bạc
Dung dịch 10X:
Nitrate bạc (AgNO3)
5 g
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm từng giọt Amonium hydroxyde (NH4OH)
cho tới khi dung dịch trong trở lại.
Dung dịch nhuộm: Pha loãng
dung dịch 10X theo tỷ lệ 1:10 (1 phần dung dịch 10X + 9 phần nước cất)
2. Phương pháp
nhuộm
Nhỏ dung dịch 1 lên tiêu bản đã để
khô, để 1 - 2 min sau đó rửa bằng nước cất.
Nhỏ dung dịch 2, đun 1 - 2 min và rửa
sạch bằng nước cất.
Nhỏ dung dịch 3, đun 1 - 2 min và rửa
sạch bằng nước cất, để khô và đem soi trên kính hiển vi quang học.
Leptospira sẽ bắt màu nâu đậm trên nền vàng nhạt (giống như sợi thuốc lào).
Phụ
lục E
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Nhóm
Loại
Chủng
1
AUTRALIS
Autralis
Ballico
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Autumnalis
akiyamiA
3
BATAVIAE
Bataviae
Van Tienen
4
AUTRALIS
Bratilava
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
CANICOLA
Canicola
Hond Utrecht IV
6
GYROGENES
Pyrogenes
Salinem
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Icterohaemorrhagiae
Verdun
8
GRYPPOTYPHOSA
Gryppotyphosa
Moskva V
9
SEJROE
Hardjo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
HEBDOMADIS
Hebdomadis
Hebdomadis
11
JAVAN ICA
Javanica
Veldrat Bataviae 46
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Panama
Cz 214k
13
SEMARANGA
Patoc
Patoc 1
14
POMONA
Pomona
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
TARASSOVI
Tarassovi
Mitis Johnson
16
SEJROE
saxkoebing
Mus 24
E2. Quy trình phản
ứng MAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Huyết thanh được pha loãng ở nồng
độ 1/50 (VD: 20 µl huyết thanh + 980 µl dung dịch PBS)
Bước 3: Sử dụng 16 chủng Leptospira
làm kháng nguyên để xác định với huyết thanh kiểm tra bằng cách nhỏ từng kháng
nguyên với lượng tương đương với lượng huyết thanh vào mỗi giếng đĩa 96 (Ví dụ:
30 µl kháng nguyên + 30 µl huyết thanh), để lượng huyết thanh pha loãng cuối cùng là
1/100.
Bước 4: Lắc đều và ủ đĩa ở tủ ấm 29 ±
1 °C trong khoảng
thời gian từ 1,5 - 4 h
Bước 5: Đọc kết quả dưới kính hiển vi
nền đen. Nếu không có kính hiển vi nền đen đọc trên đĩa 96, có thể hút ra lam kính
để kiểm tra.
- Phản ứng được đánh giá là dương tính
nếu như tại độ pha loãng 1/100 quan sát thấy 50 % vi khuẩn ngưng kết, 50 % vi
khuẩn tự do. Nếu vi khuẩn ngưng kết trên 50 % thì tiếp tục pha loãng với các hiệu
giá 1/200; 1/400...Ở nồng độ huyết thanh pha loãng nào vẫn gây ngưng kết 50 %
vi khuẩn thì kết luận mẫu huyết thanh kiểm tra dương tính ở hiệu giá đó.
- Phản ứng âm tính là phản ứng mà tại
đó Leptospira vẫn hoạt động bình thường, có cụm ngưng kết nhỏ hơn 50 % Leptospira
ngưng kết.
* Chú ý: một mẫu đối chứng âm
dùng dung dịch muối đệm phốt phát, một mẫu đối chứng dương dùng kháng huyết
thanh chuẩn.
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1. Quy trình
tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng
hóa chất nguy hiểm
và có khả năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận.
Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này.
Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao
tác này.
Tách chiết ADN theo quy trình của kit
Invitrogen (Cat No. 69506): thực hiện như sau:
- Nhỏ 200 µl huyễn dịch bệnh phẩm vào ống
1,5 ml cùng với 200 µl Lysis buffer
có 25 µl proteinase
K, lắc đều trên
máy lắc trộn Vortex (4.12) trong 15 s rồi ly tâm bằng máy ly tâm (4.11) ở 8 000
g trong 1 min;
- Ủ hỗn hợp này ở 56 °C trong 15 min;
- Ly tâm (4.11) ở 8 000 g trong
1 min, thêm 250 µl etanol 100 %
thể tích vào ống, lắc mạnh bằng máy lắc trộn Vortex trong 15s rồi ủ 5 min;
- Ly tâm (4.11) ở 10 000g trong
1 min;
- Chuyển toàn bộ hỗn hợp (675 µl) sang cột lọc
có ống thu;
- Ly tâm (4.11) ở 8 000 g
trong 1 min. Thay cột thu mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 500 µl nước rửa (washing buffer)
vào cột lọc. Ly tâm bằng (4.11) 13 000 g trong 1 min;
- Thay ống thu mới, ly tâm cột lọc và ống
thu trong 2 min ở tốc độ tối đa, bỏ ống thu;
- Đặt cột lọc vào ống thu ADN, nhỏ 50 µl
nước không chứa men DNase vào cột lọc, ủ ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 1 min. Tách ADN
bằng cách ly tâm (4.11) ở 13 000 g trong 1 min, bỏ cột lọc, giữ lại dịch
trong ống thu ADN;
Bảo quản mẫu ADN thu được ở 4 °C (4.4) trong
thời gian ngắn trước khi tiến hành chạy realtime PCR.
Nếu thực hiện sau 24 h, nên bảo quản mẫu
ở nhiệt độ dưới âm 20 °C (4.5).
G2. Trình tự mồi và đầu dò
Bảng 3 - Cặp
mồi và đầu dò[3], [4]
Mồi (primers)
Trình tự (5’-3’)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCC GCG TCC GAT TAG
Mồi ngược (reverse primer)
TCC ATT GTG GCC GRA/G A
CAC
Mẫu dò (probe)
(FAM) CTC ACC AAG GCG ACG ATC GGT
AGC(TAMRA)
G3. Thành phần phản
ứng Realtime PCR
Bảng 4 -
Thành phần phản ứng realtime PCR
Thành phần
Thể tích (µl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
Platinum SuperMix UDG
12,5
Mồi xuôi
0,5
Mồi ngược
0,5
Probe
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tổng thể tích
25
E4. Chu trình nhiệt của phản ứng realtime
PCR
Bảng 5 - Chu
trình nhiệt của phản ứng realtime PCR[4]
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
95 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 vòng
95 °C
05 s
40 vòng
58 °C
30 s
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Leptospirosis - chapter 2.1.12 -
Vesion adroptedby the World Assembly of delegates of the OIE in May 2014.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Duangjai SUWANCHAROEN và cs
“Evaluation of loop-mediated isothermal amplifcation method (LAMP) for
pathogenic Leptospira spp. detection with leptospires isolation and real-time
PCR"
[4] *Pascale Bourhy, Syvie Bremont,
Farida Zinini và cs “Comparison of Real-Time PCR Assays for Detection of
Pathogenic Leptospira spp. in Blood and Identification of Variations In
Target Sequences”
[5] Bệnh động vật
- Quy trình chẩn đoán - Phần 15: Bệnh Xoắn khuẩn do Leptospira
1) Sản phẩm do hãng Invitrogen cung cấp.
Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định
sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản
phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.