Loại mẫu
|
Ký hiệu
trên bản đồ
|
1. Mẫu cố định
|
ABCx-y (màu đỏ)
|
2. Mẫu không cố định
|
ABC*x-y (màu hồng)
|
CHÚ THÍCH:
ABC là các chữ cái đầu của tên công trình (ví dụ DT
là Dầu Tiếng, BNH là Bắc Nam Hà)
* là ký tự biểu thị mẫu không cố định;
x là số thứ tự của mẫu
không cố định tính theo chiều dòng chảy;
y là số thứ tự mẫu được lấy tại cùng
một vị trí lấy mẫu.
Trường hợp chỉ lấy duy nhất một mẫu thì y = 0; lấy
hai mẫu thì đánh số 1
cho mẫu thứ nhất,
2 cho mẫu thứ hai
|
5.6 Thông số
quan trắc, giám sát
5.6.1 Xác định
thông số quan trắc, giám sát chất lượng trong công trình thủy lợi dựa trên các
thông số đánh giá chất chất lượng nước theo các quy định hiện hành[1].
5.6.2 Xác định thông số
quan trắc, giám sát theo nguồn tác động hoặc theo mục đích sử dụng nước theo ba
nhóm được đưa ra trong Bảng 2:
Bảng 2 -Thông
số quan trắc, giám sát chất lượng nước trong công trình thủy lợi theo nguồn tác
động
hoặc
theo mục đích sử dụng
Nhóm thông
số
Thơng số
quan trắc, giám sát
Yêu cầu
1. Nhóm thông số cố định
(Các thông số phục vụ tính chỉ số chất lượng nước
WQI)[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm I: thông số
pH
- Nhóm II (thông số thuốc bảo
vệ thực vật): có các thông số Aldrin, BHC, Dieldrin, DDTs (p.p’-DDT,
p,p’-DDD, p,p’-DDE), Heptachlor và Heptachlorepoxide.
- Nhóm III (thông số kim loại nặng):
có các thông số As, Cd, Pb, Cr6+, Cu, Zn, Hg.
- Nhóm IV (thông số hữu cơ và dinh
dưỡng): có các thông số DO, BOD5, COD, TOC, N-NH4+, N-NO3-, N-NO2-, P-PO43-
- Nhóm V (thông số vi sinh): có các
thông số Conform, E.coli.
Số liệu để tính WQI phải bao gồm tối
thiểu 03/05 nhóm thông số, trong đó, bắt buộc phải có nhóm IV.
Trong nhóm IV có tối thiểu 03 thông
số được sử dụng để tính toán. Trường hợp thủy vực chịu tác động của các nguồn
ô nhiễm đặc thù bắt buộc phải lựa chọn nhóm thông số đặc trưng tương ứng để
tính toán (ví dụ: thủy vực chịu tác động của ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật bắt
buộc phải có nhóm II, thủy vực chịu tác động của kim loại nặng bắt buộc phải
có nhóm III).
2. Nhóm thông số phụ thuộc vào nguồn
tác động [2]:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn gây ô nhiễm nước là chất thải
công nghiệp cơ khí, luyện kim:
Màu, Fe, As, Cd, Pb, Zn, Cu, Cr6+,
Mn, Ni, Hg, CN-, F-, Cl-, Tổng
Phenol, dầu mỡ
Các thông số đặc trưng của chất thải công nghiệp cơ,
khí, luyện kim
- Nguồn gây ô nhiễm nước
là chất thải chế biến lương thực, thực phẩm, sinh hoạt
Màu, N-NO2-, TDS, Ni tơ tổng,
Photpho tổng, Vi khuẩn kị khí (E.Coli hoặc Cl. Perfringen), Tổng các bon hữu
cơ và các thông số kim loại nặng: As, Pb, Cr, Hg
Các thông số đặc trưng của chất thải chế biến lương
thực, thực phẩm, sinh hoạt
- Nguồn gây ô nhiễm nước là chất thải
ngành công nghiệp dược phẩm, hóa chất, mỹ phẩm
BOD5, COD, TOC, SS, độ
màu, TDS
Các thông số đặc trưng của chất thải
ngành công nghiệp dược phẩm, hóa chất, mỹ phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu, tổng các chất hoạt động bề mặt,
Clo dư
Các thông số đặc trưng của chất thải
công nghiệp dệt nhuộm
- Nguồn gây ô nhiễm là cơ sở sản xuất
vật liệu xây dựng, sản xuất và lắp ráp máy móc.
Dầu mỡ, kim loại nặng (Fe, Pb)
Các thông số đặc trưng của chất thải sản
xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và lắp ráp máy móc
- Nguồn gây ô nhiễm là chất thải
công nghiệp thuộc da
Kim loại nặng (Cr), dầu mỡ, N-NO2-, Cu
Các thông số đặc trưng của chất thải
công nghiệp thuộc da
- Nguồn gây ô nhiễm là chất thải
công nghiệp tái chế kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số đặc trưng của chất thải
công nghiệp tái chế kim loại
- Nguồn gây ô nhiễm là chất thải y tế
Dầu mỡ, Amoni (NH4+
tính theo N), Nitrat (NO3- tính theo
N), Tổng các chất hoạt động
bề mặt
Vi sinh vật gây bệnh: Vibrio
cholera; Shigella, Salmonella
Các thông số đặc trưng của chất thải
y tế
- Nguồn gây ô nhiễm nước là nước thải
sản xuất nông nghiệp (tác động của phân bón và thuốc bảo vệ thực vật do thâm
canh nông nghiệp)
N-NO2-, N-NO3-, dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ, lân hữu cơ, carbamat, Pyrethroide và
các thông số kim loại nặng như As, Pb, Cr, Hg
Các thông số đặc trưng của chất thải
sản xuất nông nghiệp
- Nguồn gây ô nhiễm nước là chất thải
chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số đặc trưng của chất thải
chăn nuôi
- Nguồn gây ô nhiễm là nước thải tổng
hợp
Bao gồm các thông số thuộc nhóm
thông số cố định
Các thông số đặc trưng của nước thải
tổng hợp
3. Nhóm thông số quan trắc, giám sát
đột xuất trong các trường hợp xảy ra các sự cố liên quan đến ô nhiễm nước
Tất cả các thông số theo
quy định hiện hành hoặc các thông số theo nguồn tác động
Xác định được các nguyên nhân gây sự
cố, ô nhiễm nước
5.7 Tần suất
quan trắc, giám sát
5.7.1 Các tiêu chí
xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phù hợp với phương án vận hành công
trình thủy lợi
c) Đảm bảo độ tin cậy của số liệu quan
trắc, giám sát;
d) Đánh giá được diễn biến chất lượng
nước theo thời gian (giữa các lần quan trắc, giám sát, giữa các mùa trong năm
và giữa các năm) và theo không gian (giữa các điểm quan trắc, giám sát với nhau
và giữa các điểm quan trắc,
giám sát đối tượng bị tác động với điểm quan trắc, giám sát nền);
e) Đảm bảo tính phù hợp về kinh phí vận
hành mạng lưới quan trắc, giám sát.
5.7.2 Quy định
chung
a) Tần suất quan trắc, giám sát với mỗi
vị trí lấy mẫu trong mạng lưới giám sát phải đảm bảo đánh giá được bản chất của
các yếu tố tác động đến chất lượng nước theo thời gian và không gian.
b) Quan trắc, giám sát chất lượng nước
tại tất cả các vị trí lấy mẫu cố định ít nhất một lần vào thời điểm lấy nước phục
vụ sản xuất nông nghiệp, tạo nguồn cấp nước sinh hoạt hoặc tiêu nước ra khỏi
hệ thống.
c) Những vị trí lấy mẫu đặc biệt như tại
vị trí tạo nguồn cấp nước cho các trạm cấp nước tập trung hoặc vị trí gần nguồn
phát thải, tùy theo quy luật lấy nước hay phát thải có thể tăng tần suất lấy mẫu
lên 1,5 lần đến 2 lần.
5.7.3 Quy định cụ
thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Tần
suất quan trắc, giám sát chất lượng nước trong công
trình thủy lợi
Mục đích sử
dụng
Tần suất
quan trắc, giám sát
1. Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt và
cho các ngành kinh tế
- Tối thiểu 1 lần/tháng (12 lần/năm)
- Tối ưu 2 lần/tháng (24 lần/năm)
2. Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
- Tối thiểu 9 lần/năm vào thời điểm
lấy nước gieo cấy, tưới dưỡng cho cây trồng
- Tối ưu 12 lần/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tối thiểu 8 lần/năm vào các vụ
nuôi trồng thủy sản
- Quan trắc, giám sát vào các thời
điểm lấy nước từ công trình thủy
lợi vào khu nuôi trồng thủy sản.
4. Quan trắc đột xuất
- Bố trí thêm các đợt quan trắc,
giám sát vào các thời điểm có sự cố môi trường liên quan đến chất lượng nước
hoặc các thời điểm mở cống xả thải
6 Quan trắc, giám
sát hiện trường
6.1 Chuẩn bị
6.1.1 Yêu cầu đối với cán bộ quan trắc,
giám sát hiện trường.
a) Người thực hiện quan trắc, giám sát
hiện trường phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp với công việc được
giao và
chỉ
được giao thực hiện quan trắc, giám sát hiện trường khi được đánh giá là đạt
theo yêu cầu của tiêu chí nội bộ.
b) Người thực hiện quan trắc, giám sát
hiện trường phải được trang bị bảo hộ lao động và an toàn lao động bao gồm: Bộ
áo mưa, ủng, găng tay, ô che mưa, phao cứu sinh, áo phao...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị quan trắc, giám sát hiện
trường: Máy đo pH, DO, độ đục, EC, nhiệt độ, TDS
b) Thiết bị lấy mẫu, bảo quản mẫu.
c) Máy định vị GPS.
6.2 Nội dung
quan trắc, giám sát hiện trường
6.2.1 Mô tả hiện
trường
a) Mô tả điều kiện thời tiết tại thời
điểm quan trắc, giám sát: Mưa, nắng, gió, nhiệt độ, độ ẩm...
b) Mô tả cảnh quan, các nguồn thải
xung quanh điểm quan trắc, giám sát: rác thải, nước thải, các hoạt động kinh tế,
xã hội.
c) Mô tả tình hình phát triển, sinh sống
của các loài thủy sinh: Tình trạng cá chết, cá nhảy lên khỏi mặt nước, bèo, tảo,
rau muống và các loài thủy sinh khác.
d) Mô tả điều kiện thủy văn: Mực nước,
tốc độ dòng chảy, lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Mô tả màu, mùi, mức độ ô nhiễm nước
nhận biết được bằng cảm quan: Màu (đen đặc, đen, xanh đen, xanh lục, nâu,
vàng), mùi (hôi thối nồng nặc, hôi, hơi hôi), váng nổi, vật chất trôi nổi, lơ lửng
g) Đo đạc các thông số quan trắc, giám
sát hiện trường: Nhiệt độ, pH, DO, độ đục, TDS
6.2.2 Nhận dạng mẫu
và ghi chép hiện trường
a) Bình đựng mẫu được đánh dấu rõ ràng
theo ký hiệu điểm lấy mẫu.
b) Ghi thông tin chi tiết về mẫu lên
nhãn kèm theo bình mẫu.
c) Nhãn gắn trên bình lấy mẫu ngắn gọn,
rõ ràng, ký hiệu mẫu bằng mực không phai hoặc để trong túi nilon gắn kín treo
trên bình đựng mẫu để tránh ướt, nhòe, mất ký hiệu mẫu.
d) Ghi chép đầy đủ chi tiết về mẫu và
kết quả của phép thử tại hiện trường như pH, độ ôxy hòa tan vào phiếu
lấy mẫu hiện trường.
e) Nhãn và phiếu phải hoàn thành ở ngay thời
gian lấy mẫu.
f) Ghi nhật ký quan trắc, giám sát và
lấy mẫu hiện trường (tham khảo Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Phương pháp lấy
mẫu
Việc lấy mẫu và đo đạc các thông
số tại hiện trường trong cùng khu vực, phải được thực hiện trong
cùng thời điểm, để đảm bảo tính thống nhất theo các quy định hiện hành[3] như sau:
Bảng 4 -
Phương pháp lấy mẫu.
Loại mẫu
Tiêu chuẩn áp dụng
1. Lập chương trình lấy mẫu và kỹ
thuật lấy mẫu
TCVN 6663-1 (ISO 5667-1)
2. Lấy mẫu nước trong công trình thủy
lợi có dòng chảy (kênh, mương)
TCVN 6663-6 (ISO 5667-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5994 (ISO 5667-4)
4. Lấy mẫu nước thải xả vào công
trình thủy lợi
TCVN 5999 (ISO 5667-10)
5. Lấy mẫu vi sinh
TCVN 8880 (ISO 19458)
6. Lấy mẫu đảm bảo và kiểm soát chất
lượng nước
TCVN 6663-14 (ISO 5667-14)
6.3.2 Phương pháp
đo các thông số tại hiện trường:
Áp dụng các phương pháp theo quy định
hiện hành[4] hoặc tham khảo các phương pháp sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Tiêu chuẩn
áp dụng
1. Nhiệt độ
SMEWW 2550B
2. pH
TCVN 6492 (ISO 10523)
3. DO
TCVN 7325 (ISO 5814)
4. Độ đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TDS
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
6.4 Bảo quản
và xử lý mẫu nước
Áp dụng theo TCVN 6663-3 (ISO 5667-3)
6.5 Bàn giao
mẫu cho phòng thí nghiệm
6.5.1 Mẫu nước bàn
giao cho phòng thí nghiệm phải đầy đủ về khối lượng, còn nguyên nhãn và ghi chép
rõ ràng theo quy định.
6.5.2 Ghi biên bản
bàn giao và nhận mẫu (tham khảo Phụ lục B).
6.6 Kiểm
soát chất lượng trong hoạt động quan trắc, giám sát hiện trường
6.6.1 Sử dụng mẫu
kiểm soát chất lượng (mẫu QC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không vượt quá 10% tổng số mẫu thực
cần quan trắc, giám sát;
- Trong một kế hoạch quan trắc, giám
sát, khi có từ 10 mẫu đến 30 mẫu, thì số lượng mẫu QC được sử dụng tối thiểu là 03 mẫu, khi
số lượng mẫu thực cần
quan trắc, giám sát nhỏ hơn 10 mẫu
thì
số
lượng mẫu QC được
sử dụng tối thiểu là 01
mẫu.
6.6.2 Sử dụng chất
chuẩn: đối với các thông số đo tại hiện trường phải sử dụng chất chuẩn (dung dịch
chuẩn) theo quy định để kiểm soát chất lượng các kết quả đo.
6.6.3 Đánh giá độ chụm: Đối với
các thông số môi trường nước, khi tiến hành đo tại hiện trường, phải
tiến
hành
đo lặp mẫu để đánh giá độ chụm của kết quả đo.
7 Phân tích mẫu
trong phòng thí nghiệm
7.1 Công tác
chuẩn bị
7.1.1 Chuẩn bị mẫu
và quản lý mẫu
a) Chuẩn bị mẫu:
- Mẫu nước được sắp xếp riêng theo từng
loại: mẫu nền, mẫu nguồn tác động, mẫu đối tượng bị tác động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mẫu trắng, mẫu kiểm tra độ
chính xác trong phòng thí nghiệm.
b) Quản lý mẫu
- Khi được tiếp nhận, mẫu phải đáp ứng
các điều kiện về bảo quản theo quy định
- Phải có quy trình quản lý mẫu phù hợp
với từng thông số phân tích;
- Mẫu phải được
mã hóa và mã mẫu được gắn với mẫu trong suốt thời gian lưu mẫu tại tổ chức thực
hiện phân tích. Mẫu sau khi phân
tích xong, phải được lưu giữ, bảo quản theo quy định hiện hành để sử dụng trong
trường hợp cần kiểm tra và phân tích lại;
7.1.2 Chuẩn bị dụng
cụ và hóa chất
a) Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu
chuẩn các thiết bị định kỳ theo kế hoạch và quy định hiện hành.
b) Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng
và hiệu chuẩn các thiết bị trước khi thực hiện phân tích.
c) Chuẩn bị số lượng hóa chất vừa đủ cho số lượng
mẫu phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Phương
pháp phân tích mẫu
Áp dụng phương pháp mẫu theo các quy định
hiện hành[3] hoặc tham khảo
các phương pháp đưa ra ở Bảng 6 dưới
đây:
Bảng 6 -
Phương pháp phân tích mẫu
Thông số
Tiêu chuẩn
áp dụng
1. Độ màu
TCVN 6185 (ISO 7887)
2. Chất rắn lơ lửng (SS)
TCVN 6625 (ISO 11923)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6001-1 (ISO 5815-1); TCVN
6001-2 (ISO 5815-2)
4. Nhu cầu oxy hóa học (COD)
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989);
SMEWW 5220B:2012; SMEWW 5220C:2012;
5. Cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và
các bon hữu cơ hòa tan (DOC)
TCVN 6634 (ISO 8245)
6. Amoni
TCVN 6179-1 (ISO 7150-1 (E));
7. Nitrit
TCVN 6178 (ISO 6777 (E));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6202 (ISO 6878)
9. Nitrat
TCVN 6180 (ISO 7890-3 (E)); TCVN
7323 - 2 (ISO 7890 - 2); TCVN 6494-1 (ISO 10304-1)
10. Xyanua tổng
TCVN 6181 (ISO 6703-1 (E)); TCVN 7723
(ISO 14403)
11. Nitơ
TCVN 6638 (IS010048); TCVN 6624-1
(ISO 11905 -
1);
12. Florua
TCVN 6195 (ISO 10359/1 (E));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6177 (ISO
6332
(E))
14. Mangan
TCVN 8002 (ISO 6333)
15. Coban, Niken, Đồng, Kẽm, Cadimi
và Chì
TCVN: 6193 (ISO 8288 (E))
16. Cadimi
TCVN 6197 (ISO
5961)
17. Asen
TCVN 6626 (ISO 11969)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7724 (ISO 17852); TCVN 7877
(ISO 5666)
19. Crom
TCVN 6222 (ISO 9174); TCVN 6658 (ISO
11083); TCVN 7939 (ISO 18412)
20. Crom VI
TCVN 6658 (ISO 11083); TCVN 7939
(ISO 18412)
21. Vi khuẩn Coliform,
Escherichia Coli
TCVN 6187-2 (ISO 9308-2 (E)); TCVN
6187-1 (ISO 9308-1 (E))
22. Dầu và mỡ
TCVN 7875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6216 (ISO 6439);
24. Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ
TCVN 7876; TCVN 9241 (ISO 6848)
25. Chất hoạt động bề mặt
TCVN 6622-1 (ISO 7875-1)
7.3 Kiểm tra
và xử lý kết quả quan trắc, giám sát
7.3.1 Kiểm tra kết
quả quan trắc, giám sát
a) Kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của kết quả
quan trắc, giám sát hiện trường và kết quả phân tích chất lượng nước trong
phòng thí nghiệm.
b) Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu
(nhật ký quan trắc, giám sát và lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao và nhận
mẫu, biểu ghi kết quả đo tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong
phòng thí nghiệm) kết quả mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý thống kê có thể
thực hiện theo phương pháp khác nhau tùy thuộc vào số lượng mẫu và nội dung của báo cáo, nhưng tối thiểu phải
có các số liệu thống kê về giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị
trung bình;
số lượng thông số vượt quy
định hiện hành.
7.4 Kiểm
soát chất lượng trong hoạt động phân tích
7.4.1 Sử dụng mẫu QC, gồm: mẫu
trắng thiết bị, mẫu trắng phương pháp, mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn, mẫu chuẩn đối
chứng, mẫu chuẩn được chứng
nhận chuẩn thẩm
tra, hoặc mẫu QC khác theo yêu cầu của chương trình quan trắc hoặc chương
trình bảo đảm chất lượng của tổ chức.
7.4.2 Số lượng mẫu
QC tối thiểu cần thực hiện trong mỗi tập hợp mẫu phải đủ để kiểm tra sự
nhiễm bẩn của dụng cụ,
hóa chất, thuốc thử, yếu tố ảnh hưởng và đánh giá độ chụm, độ chính xác của kết
quả phân tích, nhưng không được vượt quá 15% tổng số mẫu cần phân
tích của một chương trình quan trắc.
7.4.3 Hệ thống quản
lý chất lượng: phải thiết lập, duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
với phạm vi hoạt động, bảo đảm tính khách quan và chính xác của kết quả phân
tích.
7.4.4 Đánh giá nội
bộ về hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức phân tích chất lượng nước: hàng
năm, tổ chức phân tích chất lượng nước
phải lập kế hoạch và tự đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm kiểm
tra và xác nhận mức độ tuân thủ của tổ chức phân tích chất lượng nước đối với
các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng. Sau khi đánh giá, tổ chức phải có
các biện pháp khắc phục, cải tiến các lỗi phát hiện (nếu có).
8 Dự báo chất lượng
nước trong công trình thủy lợi
8.1 Mục
tiêu, phương pháp và công cụ dự báo
8.1.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phục vụ công tác điều hành cấp nước,
tiêu nước cho sản xuất nông nghiệp và vận hành giảm thiểu ô nhiễm.
8.1.2 Phương pháp dự
báo
Sử dụng mô hình toán (thủy lực, chất
lượng nước) để tính toán dự báo mực nước, lưu lượng và các thông số chất lượng
nước.
8.2 Thu thập
tài liệu
8.2.1 Các tài liệu cần thu thập
a) Tài liệu về địa hình lòng dẫn
b) Tài liệu về điều kiện tự nhiên
c) Tài liệu về hiện trạng phát triển
kinh tế, xã hội và cơ cấu cây trồng, mùa vụ
d) Tài liệu khí tượng, thủy văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tài liệu về chất lượng nước: Các thông số phục vụ dự
báo chất lượng nước được liệt kê trong Bảng 7:
Bảng 7- Các thông số
phục vụ dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
Nhóm thông
số dự báo
Thông số dự
báo
Mục đích
1. Nhóm thông số dự báo cơ bản
pH, Nhiệt độ, DO, BOD5, COD, TOC, N-NH4+, N-NO3- N-NO2-, P-PO43-, Total Coliform,
E.coli.
Dự báo chất lượng nước trong kênh,
mương
2. Nhóm thông số dự báo về chất hữu
cơ và dinh dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự báo chất lượng nước cho hồ chứa,
vùng nước không có sự trao đổi nước với bên ngoài
3. Nhóm thông số dự báo về kim loại
nặng
As, Cd, Pb, Cr6+,
Cu, Zn, Hg
Dự báo chất lượng nước ở những vị
trí xả thải của khu công nghiệp
g) Tài liệu về các công trình xả thải
h) Các tài liệu liên quan khác
8.2.2 Yêu cầu về
thông tin, dữ liệu thu thập
a) Có tính đồng nhất: đảm bảo theo mục
tiêu của nhiệm vụ.
b) Đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của
các loại dữ liệu đã thu thập và bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Tổng hợp,
phân tích, xử lý tài liệu
8.3.1 Tổng hợp,
phân loại, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan phục vụ dự báo chất
nước trong công trình thủy lợi.
8.3.2 Chỉ ra danh mục
thông tin, dữ liệu còn thiếu; đề xuất đo đạc và mua các dữ liệu về chất lượng
nước phục vụ xây dựng mô hình dự báo chất nước trong công trình thủy lợi.
8.3.3 Chuyển đổi,
tính toán, nội suy số liệu, dữ liệu thông số đầu vào mô hình dự báo chất nước
trong công trình thủy lợi:
a) Chuẩn hóa các dữ liệu.
b) Cần có yêu cầu của việc đồng hóa, kiểm tra
tính tương thích dữ liệu đầu vào mô hình dự báo chất nước trong công trình
thủy lợi.
c) Thực hiện đồng hóa, đồng nhất dữ liệu
theo thời gian.
d) Thực hiện đồng hóa, đồng nhất dữ liệu
theo không gian trên cùng một tỷ lệ.
e) Chuẩn hóa dữ liệu theo
yêu cầu chuẩn dữ liệu đầu vào của mô hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1 Nhập dữ liệu
và thiết lập sơ đồ mô hình
a) Các dữ liệu nhập vào mô hình cần được
chuẩn hóa theo cùng thời
gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn
và vận hành công trình).
c) Thiết lập sơ đồ mô hình: Xác định
phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống
chế) về lưu lượng, mực nước, chất lượng, nước, số hóa và kết nối
các nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông.
8.4.2 Thiết lập các
công trình và điều kiện
biên
a) Xác định vị trí và mô phỏng các
công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thủy lợi; các ô chứa
trong sơ đồ tính toán mô hình.
b) Thiết lập và liên kết các điều kiện
biên trong sơ đồ tính toán mô
hình tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thủy lực trực
tiếp thì áp dụng mô hình thủy văn để xác định biên đầu vào.
c) Xác định kế hoạch sản xuất và đối
tượng phục vụ gồm:
- Xác định các đối tượng sử dụng nước
như sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch,
dịch vụ;
- Phân tích các loại đất sử dụng cho từng
khu tưới của từng công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
- Xác định quy mô, số lượng và tính đặc
thù của các đối tượng dùng nước khác
- Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng nước
8.4.3 Thiết lập điều
kiện ban đầu: Mực nước, lưu lượng, chất lượng nước, vận tốc dòng chảy
trên toàn mạng, sơ đồ thủy lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.
8.4.4 Hiệu chỉnh và
kiểm định mô hình:
a) Việc hiệu chỉnh mô hình được thực
hiện theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với
thực đo nằm trong phạm vi cho phép.
b) Phương pháp đánh giá độ chính xác
giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo như sau:
- Phương pháp truyền thống
- Đánh giá theo hệ số Nash - Sutcliffe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch
bản và phương án dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
b) Nhập số liệu, thông số dự báo theo
các kịch bản dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
c) Hiệu chỉnh, kiểm định và dự báo bằng
mô hình chất lượng
nước trong công trình thủy lợi gồm:
- Hiệu chỉnh mô hình thủy lực, chất lượng
nước trong công trình thủy lợi;
- Kiểm định mô hình thủy lực, chất lượng
nước trong công trình thủy lợi;
- Dự báo chất lượng nước trong công
trình thủy lợi theo các kịch bản ô nhiễm;
d) Trình bày kết quả dự báo chất lượng
nước trong công trình thủy lợi;
e) Đánh giá sai số kết quả dự báo (Hệ
số Nash - Sutcliffe ≥ 0,75)[7].
f) Các kết quả tính toán, dự báo phải
đảm bảo sai số cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1: Sơ đồ
trình tự dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
9 Đánh giá, thông
tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước
trong công trình thủy lợi
9.1 Đánh giá
kết quả quan trắc, giám sát
9.1.1 Nội dung đánh
giá
a) Đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI theo
thang điểm (khoảng giá trị WQI) tương ứng với biểu tượng và màu sắc để đánh giá
mức độ đáp ứng cho nhu cầu sử dụng theo Bảng 8:
Bảng 8 - Mức đánh giá chất lượng
nước
theo chỉ số WQI
Khoảng giá
trị WQI
Cấp độ
Màu hiển thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích sử
dụng
Từ 91 đến
100
Rất tốt
Xanh nước
biển
51;51;255
Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước
sinh hoạt
Từ 76 đến
90
Tốt
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh
hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp
Từ 51 đến
75
Trung bình
Vàng
255;255;0
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và
các mục đích tương đương khác
Từ 26 đến
50
Xấu
Da cam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cho giao thông thủy và các mục
đích tương đương khác
Từ 10 đến
25
Kém
Đỏ
255;0;0
Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp
xử lý trong tương lai
< 10
Ô nhiễm rất
nặng
Nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước nhiễm độc, cần có biện pháp khắc
phục, xử lý
b) Đánh giá chất lượng nước so với điểm
quan trắc, giám sát nền để đánh giá được
mức độ của nguồn tác động.
c) Đánh giá chất lượng nước
theo không gian: So sánh, đánh giá chất lượng nước giữa các điểm quan trắc,
giám sát.
d) Đánh giá chất lượng nước theo thời
gian: So sánh, đánh giá chất lượng nước
giữa các đợt quan trắc, giám sát, giữa mùa mưa và mùa khô, giữa các năm để đánh
giá mức độ biến động về chất lượng nước.
e) Đánh giá chất lượng nước theo mục
đích sử dụng: cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sinh hoạt và
các mục đích khác.
f) Đánh giá chất lượng của các nguồn
tác động (nước thải công nghiệp, sinh hoạt, chăn nuôi, làng nghề, sản xuất nông
nghiệp) đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
9.1.2 Phương pháp
đánh giá
a) Đánh giá, so sánh với các quy định
hiện hành[5].
d) Đánh giá chất lượng nước theo mục
đích sử dụng: phục vụ cấp nước sinh hoạt, bảo tồn thủy sinh, tưới tiêu, thủy lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Sản phẩm
9.2.1 Báo cáo kết
quả
a) Báo cáo kết quả theo đợt:
- Được lập ngay sau khi hoàn thành
công tác quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước.
- Nội dung báo cáo bao gồm: Thông tin
chung của mỗi đợt quan trắc, giám sát và dự báo, kết quả quan trắc, giám sát hiện
trường, tình trạng vận hành công trình, kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm,
kết quả dự báo chất
lượng nước. Đánh giá chất lượng nước tại mỗi vị trí lấy mẫu, so sánh
với các quy định hiện hành, các khuyến cáo trong sử dụng nước. So sánh kết quả
dự báo với số liệu thực đo (tham khảo Phụ lục D).
b) Báo cáo kết quả trong năm thực hiện
- Tổng hợp kết quả của tất cả các đợt quan trắc, giám sát và dự báo
trong năm;
- So sánh diễn biến chất lượng nước giữa
các đợt, so sánh với diễn biến chất lượng nước của các năm trước, đánh giá
các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nước, khuyến cáo các biện pháp bảo vệ chất
lượng nước, các khuyến nghị cho chương trình quan trắc, giám sát và dự báo của
năm tiếp theo (tham khảo Phụ lục E).
c) Báo cáo đột xuất: Được lập theo yêu
cầu của Cơ quan quản lý hoặc khi có các sự cố phát sinh.
9.2.2 Bản tin quan
trắc, giám sát chất lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bản tin kết quả phân tích
trong phòng thí nghiệm: được lập ngay sau khi hoàn thành phân tích mẫu trong
phòng thí nghiệm, bao gồm các thông tin: Kết quả phân tích, các thông số vượt
quy định, các vị trí bị ô nhiễm nghiêm trọng, các khuyến cáo trong sử dụng nước
và vận hành công trình thủy lợi (tham khảo Phụ lục G).
9.2.3 Bản tin dự
báo chất lượng nước
a) Bản tin hạn ngắn (bản tin tuần): Thông tin
chung, tình trạng vận
hành công trình, các thông tin về diễn biến lưu lượng, mực nước. Kết quả mô phỏng
dự báo chất lượng nước tại các vị trí. Phân tích, đánh giá các thông số chất lượng
nước trong công trình thủy lợi trong hạn ngắn. Đánh giá chất lượng nước tại mỗi
vị trí, so sánh với quy định hiện hành, các khuyến cáo trong xây dựng kế hoạch
khai thác công trình thủy lợi, sử dụng nước và vận hành giảm thiểu ô nhiễm nước.
b) Bản tin hạn vừa (bản tin tháng) và
theo vụ (đông xuân, mùa, hè thu): Thông tin chung, tình trạng vận hành công
trình, các thông tin về diễn biến lưu lượng, mực nước. Kết quả mô phỏng dự báo
chất lượng nước. Thông tin các thông số chất lượng nước. Đánh giá, so sánh với
các quy định hiện hành, các khuyến cáo trong sử dụng nước và vận hành giảm thiểu
ô nhiễm nước.
c) Bản tin dự báo hạn năm: Thông tin
chung, tình trạng vận
hành công trình, các thông tin về diễn biến lưu lượng, mực nước. Kết quả mô phỏng
dự báo chất lượng nước. Phân tích, đánh giá các thông số chất lượng nước.
Đánh giá chất lượng nước, so sánh với quy định hiện hành, các khuyến cáo trong
sử dụng nước và vận hành giảm thiểu ô nhiễm nước (tham khảo Phụ lục H)
d) Bản tin dự báo đột xuất: Trong trường
hợp xảy ra hiện tượng khí tượng, thủy văn, thiên tai dị thường, nguồn thải bất
thường ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi, tần
suất cung cấp các bản tin đột xuất có thể dày hơn, theo yêu cầu của các cấp quản
lý (tham khảo Phụ lục I)
9.2.4 Hồ sơ quan trắc,
giám sát và dự báo chất
lượng
nước
a) Hồ sơ quan trắc, giám sát hiện trường
gồm: Nhật ký lấy mẫu, biên bản giao nhận mẫu, phiếu kết quả đo tại hiện trường,
biên bản đo lặp mẫu, dữ liệu gốc được in hoặc sao lưu trong bộ nhớ từ các thiết
bị đo, kết quả tính toán, quan trắc hiện trường.
b) Hồ sơ kết quả phân tích gồm: Phiếu
kết quả phân tích (tham khảo Phụ lục C), báo cáo kết quả phân tích, dữ liệu gốc
được in hoặc sao lưu trong bộ nhớ từ các thiết bị phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hồ sơ dự báo chất lượng nước gồm: Bộ công cụ
dự báo, số liệu đầu vào cho công tác dự báo, bảng kết quả dự báo, biểu đồ, bản
đồ dự báo.
e) Yêu cầu đối với dữ liệu quan trắc, giám
sát và dự báo chất lượng
nước
gồm:
- Dữ liệu trong hoạt động
quan trắc, giám sát hiện trường, phân tích
trong phòng
thí
nghiệm và dự báo chất lượng nước phải bảo đảm đầy đủ, thống nhất giữa hồ sơ
quan trắc, giám sát hiện trường và hồ sơ phân tích; phù hợp, thống nhất với thời
gian, vị trí lấy mẫu, thông số phân tích; phù hợp, thống nhất với phương pháp,
thiết bị quan trắc; phù hợp với tiêu chí chấp nhận kết quả phép đo;
- Số liệu quan trắc, giám sát hiện
trường, phân tích trong phòng thí nghiệm và kết quả dự báo chất lượng nước phải
được kiểm tra, xử lý
thống kê và đánh giá theo quy định hiện hành. Trường hợp phát hiện sai sót, thì số liệu phải được
kiểm tra lại hoặc hủy bỏ, không sử dụng số liệu cho mục đích viết báo cáo. Các
tài liệu, số liệu ban đầu, trước khi hủy bỏ phải được lưu giữ, coi như hồ sơ gốc,
dùng trong các trường hợp cần tra cứu.
9.2.5 Bản đồ chất
lượng nước trong công trình thủy lợi
a) Phương pháp lập bản đồ: theo hướng
dẫn trong các quy định hiện hành[4].
b) Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền
địa lý) được thành lập từ bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi thể hiện đầy
đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh.
c) Các thông tin trên bản đồ chất lượng
nước bao gồm 3 nhóm:
- Cơ sở toán học: hệ tọa độ, lưới chiếu,
kinh tuyến trung ương, khung bản đồ và các yếu tố ngoài khung, ghi chú hệ tọa độ
và độ cao, tỷ lệ bản đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yếu tố chuyên đề: Căn cứ mục
đích, yêu cầu của bản đồ chất lượng nước cần thành lập. Các thông số phục vụ
cho thành lập bản đồ chất lượng nước xác định theo các quy định hiện hành.
d) Mức độ ô nhiễm nước
được đánh giá theo chỉ số chất lượng nước và thể hiện bằng các màu sắc như quy
định trong Bảng 8 thuộc điều 9.1.1
e) Phân vùng mức độ ảnh hưởng bởi ô nhiễm nước
theo địa giới hành chính và dựa theo mức độ ô nước của kênh mương với các màu sắc
thể hiện như sau:
- Vùng 1: Bị ảnh hưởng đoạn kênh,
mương có chất lượng nước rất tốt (WQI = 91-100): Màu xanh nước biển.
- Vùng 2: Bị ảnh hưởng đoạn kênh,
mương có chất lượng tốt (WQI = 76-90): Màu xanh lá cây.
- Vùng 3: Bị ảnh hưởng đoạn kênh, mương
có chất lượng nước trung bình (VN_WQI = 51-75): Màu vàng.
- Vùng 4: Bị ảnh hưởng đoạn kênh, mương
có chất lượng xấu (WQI = 26-50): Màu da cam.
- Vùng 5: Bị ảnh hưởng đoạn kênh, mương
có chất lượng xấu (WQI = 10-25): Màu đỏ.
- Vùng 6: Bị ảnh hưởng đoạn kênh, mương
bị ô nhiễm nặng
(WQI <10): Màu nâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về các cơ sở gây ô nhiễm
(khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, chăn nuôi, cơ sở y tế):
thể hiện vị trí các cơ sở gây ô nhiễm, loại ô nhiễm, quy mô, mức độ, lưu lượng
và tình hình xử lý.
- Mỗi loại cơ sở gây ô nhiễm được thể
hiện bằng các ký hiệu và màu sắc khác nhau trên bản đồ.
9.2.6 Bản đồ dự báo
chất lượng nước
a) Thể hiện diễn biến các thông số đặc
trưng cho chất lượng nước xảy ra
vào một thời điểm nào
đó trong tương lai.
Trên bản
đồ
cần biểu thị
ranh giới khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm (hoặc sẽ được cải thiện) theo thành phần môi trường,
thông số gây
ô
nhiễm.
b) Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa
lý) được thành lập từ các loại bản đồ địa hình, địa chính hoặc bình đồ ảnh dạng
số,
được
thành lập theo quy định hiện
hành. Tỷ lệ dữ liệu dùng làm nền địa lý không được nhỏ hơn
quá 1,5 lần so với tỷ lệ bản đồ cần thành lập.
c) Nội dung của bản đồ dự báo chất lượng
nước:
- Các thông số phục vụ cho thành lập bản
đồ dự báo chất lượng nước xác định theo các quy định hiện hành;
- Trên bản đồ cho phép biểu thị các yếu
tố nội dung hoặc kết hợp
các yếu tố nội dung sau:
Mạng lưới các điểm quan trắc, giám
sát: thể hiện vị trí, thông số, tần suất, thời gian) đơn vị thực hiện, cơ quan
quản lý/chủ quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu thị mức độ ô nhiễm nước theo 6
cấp độ như Bảng 8.
9.3 Thông
tin kết quả quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước
9.3.1 Mục đích
Nhằm thông báo kịp thời hiện trạng, diễn
biến chất lượng nước
và dự báo chất lượng nước trong tương lai, đồng thời khuyến cáo các giải pháp sử
dụng, vận hành công trình thủy lợi để giảm thiểu ô nhiễm nước.
9.3.2 Hình thức
thông tin
- Thông tin lên website
- Thông tin bằng Email, điện thoại,
tin nhắn, văn bản.
- Thông tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng
9.4 Cảnh báo
chất lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cảnh báo chất lượng
nước được thực hiện khi có diễn biến bất lợi hoặc có nguy cơ bất lợi cho người
sử dụng nước trong các trường hợp:
b) Khi chỉ số chất lượng nước nhỏ
hơn 25 hoặc khi nguồn nước bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
c) Khi tháo, gạn nước để thau rửa kênh
mương.
d) Khi hạn hán, mực nước hạ thấp làm
gia tăng ô nhiễm nước trong công trình thủy lợi.
9.4.2 Nội dung cảnh
báo
a) Tình trạng ô nhiễm.
b) Các sự cố môi trường có thể xảy ra, đối
tượng, phạm vi có thể bị tác động.
c) Khả năng lấy nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, tạo
nguồn cấp
nước sinh hoạt,
nuôi trồng thủy sản và các mục đích khác.
d) Vận hành các công trình tưới, tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1 Nguyên tắc quản lý
dữ liệu quan trắc, giám sát và dự báo
Toàn bộ tài liệu, dữ liệu, hồ sơ có
liên quan đến hoạt động quan trắc, giám sát hiện trường, phân tích trong phòng
thí nghiệm và kết quả dự báo phải được tập hợp đầy đủ, bảo đảm tính trung thực,
kịp thời và được lưu giữ, quản lý theo quy định.
9.5.2 Lưu trữ kết
quả quan trắc, giám sát và dự báo
Lưu trữ bằng bản cứng hoặc lưu trữ bằng
các phần mềm quản lý dữ liệu.
10 Quan trắc, giám
sát tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
10.1 Các trường hợp
phải lắp đặt hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động, liên tục.
Các nguồn thải xả vào công trình thủy
lợi phải lắp đặt hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động, liên tục theo
các quy định hiện hành
10.2 Các thông số
quan trắc tự động
10.2.1 Các thông số
cơ bản: pH, COD, TSS và các thông số đặc trưng của nguồn thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Thành phần cơ
bản của hệ thống quan trắc, giám sát tự động
10.3.1 Thiết bị
quan trắc, giám sát tự động, liên tục: gồm một hoặc nhiều thiết bị có khả năng
đo, phân tích và đưa ra kết quả quan trắc, giám sát các thông số trong nước thải
một cách tự động, liên tục. Căn cứ vào thông số và nguyên
lý đo đạc, phân tích của thiết bị để xác định phương án lắp đặt thiết bị phù hợp,
cụ thể gồm:
a) Phương án trực tiếp: bộ phận cảm biến,
đầu đo của các thiết bị quan trắc, giám sát (đầu đo pH, nhiệt độ, TDS,
EC và độ màu đối với nước thải công nghiệp dệt nhuộm) được đặt trực tiếp trong
bể nước thải sau hệ thống
xử lý, vị trí đặt phải dưới ít nhất 10 cm từ bề mặt nước thải và cách đáy ít nhất 15 cm.
b) Phương án gián tiếp: Nước thải sau
khi xử lý được bơm vào
thùng chứa mẫu và hệ thiết bị phân tích tự động (nếu có) đặt trong nhà trạm.
Các đầu đo: pH, nhiệt độ, TDS, EC và độ màu đối với nước thải công nghiệp dệt
nhuộm được nhúng trực tiếp vào thùng chứa mẫu.
10.3.2 Thiết bị thu
thập, lưu giữ, truyền dữ liệu: để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu về cơ
quan nhà nước về môi trường.
10.3.3 Dung dịch chuẩn:
để kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị.
10.3.4 Thiết bị lấy
mẫu tự động: để lấy và lưu mẫu
nước khi một trong những thông số vượt ngưỡng quy chuẩn cho phép hoặc theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10.3.5 Camera: để
cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị và vị trí cửa xả của hệ
thống xử lý nước thải trước khi đổ vào nguồn tiếp nhận.
10.3.6 Cơ sở hạ tầng,
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bơm lấy mẫu: phải có 02 bơm và hệ
thống điều khiển để hoạt động luân phiên nhằm bảo đảm nước được bơm liên
tục vào
thùng
chứa nước hoặc vào các thiết bị đo và phân tích mẫu, không tạo bọt khí trong ống
dán và thùng chứa, nước. Thân bơm, buồng bơm phải được chế tạo bằng thép không
gỉ hoặc vật liệu không làm thay đổi chất lượng mẫu nước.
c) Ống dẫn nước: phải làm bằng vật liệu
bền, không gây ảnh hưởng đến chất lượng mẫu nước, có khả năng chống bám vi
sinh, được thiết kế với hai ống song song, bảo đảm thuận tiện cho công tác
làm sạch đường ống và bảo dưỡng định kỳ.
d) Thiết bị báo cháy,
báo khói, chống sét trực tiếp và lan truyền.
c) Thiết bị phụ trợ
khác: tùy theo các phương pháp đo, phân tích và điều kiện cụ thể tại vị trí
quan trắc, các thiết bị phụ trợ có thể bao gồm các thành phần sau: Lưới
chắn rác, thùng chứa mẫu, dụng cụ chứa chất thải.
d) Thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm trong
nhà trạm.
e) Thiết bị điều hòa không khí để đảm
bảo điều kiện hoạt động tối ưu của thiết bị.
10.4 Vị trí quan
trắc, giám sát
Phải bảo đảm đại diện, đặc trưng cho
nguồn thải và phải ở ngay sau hệ thống xử lý nước thải, trước khi xả thải vào
công trình thủy lợi.
10.5 Kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6 Thời gian hoạt
động
Hệ thống phải được hoạt động liên tục.
Trong thời gian bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện, sửa chữa,
thay thế các thiết bị đo và phân tích, phải có biện pháp dự phòng hoặc nước thải
không được xả thải ra môi trường.
10.7 Vận hành hệ
thống quan trắc, giám sát tự động
Trước khi vận hành chính thức thì đơn
vị vận hành hệ thống quan trắc, giám sát tự động phải gửi hồ sơ liên quan về cơ
quan chức năng
10.8 Yêu cầu về đặc
tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động,
liên tục
Phải tuân thủ theo yêu cầu được quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
10.9 Kiểm soát chất lượng
của hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động, liên tục
Tuân thủ theo yêu cầu được quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Nhật ký lấy mẫu và quan trắc, giám sát hiện
trường
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phiếu số:……….
NHẬT KÝ LẤY MẪU
VÀ QUAN TRẮC, GIÁM SÁT HIỆN TRƯỜNG
Đợt lấy mẫu……….../năm ………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tên người lấy mẫu: ………………………………………………………………………………….
3. Thời gian lấy mẫu:………… giờ………….., ngày…….. tháng……… năm…………………….
4. Thiết bị quan trắc (tên các
thiết bị, ký hiệu thiết bị quan trắc tại hiện trường): ……………….
5. Phương pháp quan trắc (số hiệu
tiêu chuẩn, phương pháp dùng để quan trắc hiện trường (TCVN, ISO, tiêu chuẩn quốc tế khác
được công nhận...)):………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
6. Vị trí lấy mẫu: ………………………………………………………………………………………..
Tọa độ: X:………………………………………….. Y:……………………………………………
(Đối với trường hợp lấy mẫu không thuộc
các điểm quan trắc, giám sát cố định phải mô tả đầy đủ để người
khác có thể tìm thấy vị trí chính xác mà không cần hướng dẫn gì thêm).
7. Điều kiện thời tiết lúc lấy mẫu: (ghi rõ nắng,
mưa, gió,...) …………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Mô tả vị trí lấy mẫu (cảnh quan,
rác thải, nước thải...):..…………………………………………
10. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải (vận tốc
dòng chảy, tiết diện dòng chảy, lưu lượng dòng chảy, tình hình ô nhiễm...): ……………………………………………………………………………..
11. Số lượng mẫu lấy: ……………………………………………………………………………………
Bảng 1- Thông
tin lấy mẫu tại hiện
trường
TT
Ký hiệu mẫu
Khối lượng
mẫu (I)
Kết quả đo
các thông số tại hiện trường
Phương pháp
lấy mẫu và bảo quản mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
(°C)
pH
TDS
(mg/l)
DO
(mg/l)
Các thông số
khác (nếu có)
nguồn nước
tại nơi lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện
đơn vị giám sát
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Đại diện
nhóm lấy mẫu
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Mẫu biên bản giao và nhận mẫu
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIÊN BẢN GIAO
VÀ NHẬN MẪU
Đợt lấy mẫu………….. ngày lấy
mẫu ……./……./……….
- Bên/Người giao mẫu: ………………………………………………………………………..
- Bên/Người nhận mẫu: ………………………………………………………………………..
- Địa điểm giao và nhận mẫu:
………………………………………………………………………..
Bảng B1-
Thông tin bàn giao mẫu nước
TT
Tên mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng mẫu
Tình trạng mẫu
khi bàn giao
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
- Việc bàn giao mẫu hoàn thành lúc…. giờ…… phút,
ngày…… tháng….. năm 20…….
- Biên bản được lập thành 02 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Mẫu phiếu kết quả phân tích mẫu nước
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ PHÂN TÍCH MẪU
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu số:………..
PHIẾU KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH MẪU NƯỚC
Đợt lấy mẫu…… ngày………. tháng……. năm ………
1. Tên ký hiệu mẫu:………………………. Thời
gian lấy mẫu: ………………………………………
2. Vị trí lấy mẫu: ……………………………………………………………………………………………
3. Tên người phân tích: …………………………………………………………………………………..
4. Ngày phân tích: ………………………………………………………………………………………….
Bảng 1- Kết
quả phân tích mẫu nước NƯỚC
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính
Giá trị
Phương pháp
phân tích
Giá trị giới
hạn trong QCVN tương ứng
1
(Các thông số phân tích như pH, DO,
COD,
...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Người kiểm
tra
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Phụ trách
phân tích
(Ký
và ghi rõ họ tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Mẫu
báo cáo kết quả quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước trong công trình
thủy lợi
Đợt ………
(Áp dụng khi
làm báo cáo chất lượng nước theo mỗi đợt quan trắc, giám sát và dự báo)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BÁO CÁO KẾT
QUẢ QUAN TRẮC, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ………..
Đợt .... (ngày,
tháng, năm)
1. Giới thiệu chung:
- Giới thiệu tóm tắt về công trình thủy
lợi.
- Giới thiệu về mạng quan trắc, giám
sát và dự báo chất lượng nước (thống kê các vị trí lấy mẫu cố định, vị trí
lấy mẫu không cố định;,những điều chỉnh thay đổi về vị trí lấy mẫu; hiện trạng
nguồn nước xung quanh khu vực lấy mẫu).
- Mục tiêu của đợt quan trắc, giám sát
và dự báo: VD: Quan trắc, giám sát và dự báo vào thời điểm lấy nước đổ ải, lấy
nước tưới dưỡng vào thời kỳ lúa đẻ nhánh....
- Thời gian quan trắc, giám sát và dự
báo.
- Nội dung quan trắc, giám sát và dự
báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp đánh giá chất lượng nước.
- Bố cục của báo cáo.
2. Kết quả quan trắc, giám sát hiện
trường
- Mô tả về diễn biến của thời tiết trong
thời điểm quan trắc, giám sát.
- Mô tả về hiện trạng vận hành công
trình thủy lợi, điều kiện dòng chảy trong thời điểm quan trắc, giám sát.
- Mô tả về tình hình sử dụng nước
trong công trình thủy lợi tại thời điểm quan trắc, giám sát.
- Mô tả cảnh quan, hiện trạng môi trường
xung quanh vị trí lấy mẫu, các nguồn thải ảnh hưởng đến chất lượng nước.
- Vận hành công trình thủy lợi có ảnh
hưởng đến chất lượng nước.
- Khuyến cáo sử dụng nước và vận hành
tưới tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá chất lượng nước tại mỗi vị
trí quan trắc, giám sát so sánh với QCVN tương ứng và theo mục đích sử dụng.
- So sánh chất lượng nước giữa các
vị trí
quan trắc,
giám sát.
- Đánh giá chất lượng nước so với các
đợt quan trắc, giám sát khác.
- Đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng nước
và các khuyến cáo trong sử dụng.
4. Kết quả dự báo chất lượng nước
- Dự báo chất báo chất lượng nước hạn
ngắn (dự báo tuần).
- Dự báo chất báo chất lượng
nước hạn vừa (dự báo tháng) hoặc theo vụ.
- Dự báo chất báo chất lượng nước
hạn năm.
- So sánh kết quả dự báo với kết quả
thực đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kết luận và
kiến nghị:
Phụ lục:
- Sơ đồ vị trí quan trắc, dự báo và
giám sát chất lượng nước.
- Nhật ký lấy mẫu hiện trường.
- Phiếu kết quả phân tích mẫu nước
trong phòng thí nghiệm.
- Kết quả dự báo chất lượng nước.
Mẫu bìa báo cáo
quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN NHIỆM VỤ
BÁO CÁO
KẾT QUẢ QUAN TRẮC,
GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ……….
Đợt …. (Thời gian: ….)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:
Hà Nội - …..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Mẫu báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan trắc, giám
sát và dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
(Áp dụng khi
làm báo cáo kết quả quan trắc, giám sát và dự báo năm)
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày…tháng….năm….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm ………
1. Giới thiệu chung:
- Giới thiệu tóm tắt về công trình thủy
lợi.
- Giới thiệu chung về chương trình quan
trắc, giám sát và dự báo.
- Tóm tắt kết quả quan trắc, giám sát
và dự báo của những năm trước.
- Mục tiêu quan trắc, giám sát và dự
báo
- Nội dung quan trắc, giám sát và dự
báo.
- Phương pháp quan trắc, giám sát và dự
báo chất lượng nước.
- Bố cục của báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng hợp kết quả quan trắc, giám sát
hiện trường của các đợt quan trắc.
- Tổng hợp số lượng mẫu lấy, thời gian
lấy mẫu đến thời điểm lập báo cáo (theo bảng).
Bảng 1- Tổng
hợp số lượng mẫu
TT
Thời gian lấy
Số lượng mẫu
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ghi chú số lượng mẫu lấy thêm so với
quy định, các vị trí lấy mẫu mới thiết lập)
3. Kết quả phân tích mẫu trong phòng
thí nghiệm
Tổng hợp kết quả phân tích mẫu mỗi đợt
quan trắc, giám sát để đánh giá chất lượng nước theo các các nội dung sau:
- Đánh giá về diễn biến chất lượng nước
theo không gian, theo trục kênh tưới, tiêu và so sánh với điểm quan trắc, giám
sát nền. Xác định các vị trí ô nhiễm nghiêm trọng.
- Đánh giá chất lượng nước theo thời
gian: So sánh chất lượng nước giữa các đợt quan trắc, giám sát và so sánh với
các năm trước. Nhận định xu hướng diễn biến chất lượng nước theo năm, theo mùa.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng nước: Nguồn thải, tình hình hạn hán, vận hành công trình thủy lợi...
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm và bảo vệ chất
lượng
nước.
4. Kết quả dự báo chất lượng nước
- Kết quả dự báo chất lượng nước theo
hạn ngắn, vừa, vụ, năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhận định xu hướng diễn chất lượng
nước và các yếu tác động đến chất lượng nước theo kết quả dự báo.
- Các khuyến cáo về sử dụng nước, vận
hành công trình thủy lợi theo kết quả dự báo.
- Xây dựng bản tin dự báo chất lượng
nước theo hạn ngắn, vừa, vụ, năm.
- Thông tin kết quả dự báo đến cơ quan
quản lý, đơn vị khai thác công trình thủy lợi
5. Kết luận và kiến nghị.
- Kết luận kết quả thực hiện nhiệm vụ
so với đề cương được duyệt.
- Kết luận các vấn đề cần lưu ý về chất
lượng nước.
- Kiến nghị điều chỉnh mạng quan trắc,
giám sát và dự báo, các chương trình điều tra bổ sung (nếu có) và các vấn đề
khác.
Phụ lục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản tin quan trắc, giám sát hiện trường.
- Bản tin kết quả phân tích trong
phòng thí nghiệm.
- Bản tin dự báo chất lượng nước.
- Phiếu kết quả phân tích mẫu nước.
Mẫu bìa báo cáo
tổng hợp
nhiệm
vụ
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN NHIỆM VỤ
BÁO CÁO
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ
QUAN TRẮC, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ……….
Năm …..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nội - …..
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bản tin quan trắc, giám sát hiện trường
Tháng: ………….
1. Tên nhiệm vụ:
2. Ngày quan trắc, giám sát: Ngày cung cấp
TT:
3. Tình hình thời tiết:
4. Tình trạng hoạt động của các cống
khi lấy mẫu:
Bảng F.1- Tình trạng hoạt động
của cống
STT
Ký hiệu mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng
hoạt động của cống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đơn vị thực hiện:
Người
cung cấp thông tin:
7. Đơn vị nhận thông tin:
Bảng 2- Kết
quả quan trắc, giám sát hiện trường
(So sánh với
các quy định hiện hành)
Ký hiệu mẫu
Vị trí lấy mẫu
Mô tả thực
địa (màu, mùi, sinh vật, nguồn thải....)
Kết quả
quan trắc, giám sát hiện trường
Khuyến cáo
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đục
(NTU)
pH
DO (mg/l)
…..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nội,
ngày .... tháng…. năm……
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đợt ………
1. Nhiệm vụ:
2. Ngày quan trắc:
3. Ngày cung cấp thông tin:
4. Tổng số vị trí các điểm quan trắc:
5. Đơn vị thực hiện:
6. Người cung cấp thông tin:
7. Đơn vị nhận thông tin:
8. Kết quả phân tích chất lượng nước
và WQI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
KH mẫu
Vị trí lấy
mẫu
Thông số
phân tích
WQI
pH (-)
DO
(mg/l)
COD (mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định hiện
hành
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đánh giá chất lượng nước theo WQI
Bảng 2- Kết
quả đánh giá chất lượng theo WQI
TT
KH mẫu
Vị trí lấy
mẫu
Giá trị WQI
Chất lượng
nước
Màu sắc
Khả năng
đáp ứng mục đích sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đánh giá chất lượng nước theo
thông số hóa lý và vi sinh
Bảng 3 - Số thông
số hóa lý và vi sinh vượt quy định hiện hành
TT
KH mẫu
Vị trí lấy mẫu
Số thông số
vượt quy định hiện hành và mức vượt
Khuyến cáo
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Đánh giá chất lượng
nước theo thông số kim loại nặng
Bảng 4 - Đánh
giá chất lượng nước
theo thông số kim loại nặng
TT
KH mẫu
Vị trí lấy
mẫu
Hàm lượng
KLN (ppb)
Đánh giá
theo QCVN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
…
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định hiện
hành
12. Khuyến cáo sử dụng và vận hành công trình thủy lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nội,
ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN
Phụ
lục H
(Tham
khảo)
Mẫu
bản tin dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…., ngày…tháng….năm….
BẢN TIN DỰ
BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ……….
Hạn ………
1. Thông tin chung
(Tên nhiệm vụ; Ngày dự báo; Ngày cung
cấp thông tin; Đơn vị thực hiện; Người cung cấp thông tin; Đơn vị nhận thông
tin; Vị trí dự báo...)
2. Các tài liệu liên quan đến công tác
dự báo
- Tình hình khí tượng, thủy văn
- Tài liệu dự
báo nguồn nước, dự báo mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công tác vận hành công trình thủy lợi
3. Kết quả dự báo chất
lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi.
3.1. Đối với bản tin dự báo hạn ngắn
(bản tin) tuần
- Bảng số liệu, biểu đồ chất lượng nước
theo hạn ngắn
- Đánh giá chất lượng nước dự báo theo
hạn ngắn so với quy định hiện hành và mức độ ô nhiễm.
- Các kiến nghị, đề xuất: Khuyến cáo
các vị trí ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến sản xuất, nuôi trồng thủy sản và khuyến
cáo công tác vận hành hệ thống để giảm thiểu ô nhiễm nước
3.2. Đối với bản tin dự báo hạn
vừa (bản tin tháng)
- Bảng số liệu, biểu đồ chất lượng nước
theo hạn vừa
- Đánh giá chất lượng nước dự báo theo
hạn vừa so với quy định hiện hành và mức độ ô nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Đối với bản tin dự báo chất lượng
nước theo mùa (bản tin theo vụ đông xuân, mùa, hè
thu...)
- Bảng số liệu, biểu đồ chất lượng nước
theo mùa (vụ đông - xuân, hè - thu).
- Đánh giá chất lượng nước dự báo theo
mùa so với quy định hiện hành và mức độ ô nhiễm.
- Các kiến nghị, đề xuất: Khuyến cáo các vị
trí ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và khuyến
cáo công tác vận hành hệ thống để giảm thiểu ô nhiễm nước
(Nội dung bản tin phải có tối thiểu
các thông tin về diễn biến, mức độ hoặc giá trị của các thông số cần dự báo).
Mẫu bìa bản tin
dự báo chất lượng nước
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN NHIỆM VỤ
BẢN TIN DỰ BÁO CHẤT
LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ……
Hạn …..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nội - …..
Phụ
lục I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bản tin đột xuất
(Áp dụng khi
có hiện tượng khí tượng thủy văn, thiên tai dị thường, nguồn thải bất thường… ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng nước trong công trình thủy lợi)
(Bản tin lúc
...h, ngày .... tháng .... năm )
1. Thông tin về hiện tượng bất thường
- Thông tin về tình hình hạn hán, thiếu
nước có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước.
- Thông tin về nước biển dâng, xâm nhập mặn (nếu
có).
- Thông tin về sự cố môi trường, xả thải
bất thường gây ô nhiễm nguồn nước.
2. Nội dung dự báo
- Xây dựng các kịch bản tính toán dựa
vào hiện tượng khí tượng thủy văn bất thường, sự cố môi trường, nguồn thải bất
thường dẫn đến nguy cơ
gia tăng ô nhiễm nguồn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự báo các sự cố có thể xảy ra và
các tác động đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
3. Khuyến cáo các phương án ứng phó với
các tình huống bất thường
- Phương án vận hành công trình tưới
tiêu.
- Phương án vận hành các cống xả thải.
- Kiến nghị phương án cấp nước.
….., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký
tên và đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Tổng cục Môi trường, Quyết định
số 1460/QĐ-TCMT ngày 12 tháng 11 năm 2019 ban hành hướng dẫn kỹ thuật tính
toán và công bố chỉ số chất lượng nước
Việt Nam (VN_WQI)
[2] Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 5 năm 2012 quy định Tiêu chí xác định
cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
[3] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông
tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 quy định kỹ thuật quan trắc môi trường
[4] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số
17/2011/TT-BTNMT ngày 08/06/2011 quy định về quy trình kỹ thuật thành lập bản
đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển)
[5] Bộ Tài nguyên và Môi trường, QCVN
08-MT: 2015/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt
[61 Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông
tư số 16/2017/TT-BTNMT BTNMT ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ
thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng Tài nguyên nước
[7] D.N. Moriasi và những người khác,
Hướng dẫn đánh giá mô hình để định lượng có hệ thống độ chính xác trong mô phỏng
lưu vực. Hiệp hội Kỹ sư Nông nghiệp và Sinh học Hoa Kỳ ISSN 0001-2351, vol, 50
(2007) 885.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Xây dựng kế
hoạch quan trắc, giám sát
5 Vị trí quan
trắc và điểm quan trắc
6 Quan trắc,
giám sát hiện trường
7 Phân tích mẫu
trong phòng thí nghiệm
8 Dự báo chất
lượng nước trong công trình thủy lợi
9 Đánh giá,
thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng
nước trong công
trình
thủy lợi
10 Quan trắc,
giám sát tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Tham khảo) Mẫu biên bản
giao và nhận mẫu
Phụ lục C (Tham khảo) Mẫu phiếu kết quả
phân tích mẫu nước
Phụ lục D (Tham khảo) Mẫu báo cáo kết
quả quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
Phụ lục E (Tham khảo) Mẫu báo cáo tổng
hợp nhiệm vụ quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
Phụ lục F (Tham khảo) Mẫu bản tin quan
trắc, giám sát hiện trường
Phụ lục G (Tham khảo) Mẫu bản tin kết
quả phân tích trong phòng thí nghiệm
Phụ lục H (Tham khảo) Mẫu bản tin dự
báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
Phụ lục I (Tham khảo) Mẫu bản tin đột
xuất
Thư mục tài liệu tham khảo