Các tiêu bản
|
Kết quả huỳnh
quang
|
Kết luận
|
Bệnh phẩm
|
Có
|
Có virus dịch
tả lợn
|
Bệnh phẩm
|
Không
|
Không có
virus dịch tả lợn
|
5.2.4. Phương pháp miễn dịch
huỳnh quang gián tiếp
5.2.4.1. Chuẩn bị mẫu, xem 5.2.3.1.
5.2.4.2. Cố định tiêu bản, xem 5.2.3.3.
5.2.4.3. Gắn kháng huyết thanh
dịch tả lợn lên tiêu bản
Nhỏ từ 0,1 ml đến 0,2 ml kháng thể dịch
tả lợn lên mỗi tiêu bản đặt trong khay ấm để ở nhiệt độ 37 °C trong 30 min
(tiêu bản luôn luôn ướt trong suốt quá trình ủ).
Đổ bỏ huyết thanh, dùng bình có vòi
bơm nhẹ dung dịch đệm (PBS) lên phiến kính tiêu bản trong cốc dung dịch đệm 10
min, thay PBS nhiều lần và liên tục lắc nhẹ phiến kính.
Lấy ra để tiêu bản khô, nhỏ chất gắn kết
globulin thỏ kháng lợn lên các tiêu bản, đặt vào khay ẩm ở 37 °C trong 30
min.
Sau đó thực hiện các bước như 5.2.3.4.
5.2.4.4. Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu bản tổ chức khỏe gắn chất gắn kết: kết
quả (-)
- Tiêu bản bệnh phẩm cần kiểm tra nhỏ globulin miễn dịch
không gắn FITC sau đó nhỏ tiếp chất gắn kết: kết quả đọc
huỳnh quang giảm nhiều
- Đọc kết quả theo Bảng 1.
5.2.5. Phương pháp tiêm truyền
qua thỏ
5.2.5.1. Chuẩn bị mẫu
Chọn 6 thỏ mạnh khỏe từ 1,8 kg/con đến
2 kg/con. Chia thỏ làm 2 lô:
- Lô 1: tiêm dịch huyết phù bệnh phẩm nghi dịch
tả lợn (máu của lợn bệnh đã khử fibrin hoặc hạch lách lợn bệnh pha loãng 10-1 đã xử lý
kháng sinh) 1 ml vào tĩnh
mạch tai 3 thỏ. Theo dõi nhiệt độ ngày 2 lần trong 7 ngày (thỏ phải không sốt).
- Lô 2: sau 7 ngày lấy thêm 3 thỏ mạnh
khỏe lô 2 cùng với 3 thỏ lô 1 được tiêm thử thách bằng vắc xin nhược độc dịch tả
lợn chủng C pha loãng 10-1, 1 ml vào tĩnh mạch tai.
5.2.5.2. Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lô 1: nếu có sốt, bệnh phẩm âm tính; nếu
không sốt, bệnh phẩm dương tính (+)
5.2.6. Phát hiện kháng thể
Phát hiện kháng thể dịch tả lợn có ý
nghĩa chẩn đoán đối với lợn ốm có triệu chứng của bệnh dịch lợn và chưa bao giờ
tiêm phòng, hoặc nhiễm virus dịch tả lợn từ trước.
Phương pháp ELISA phát hiện kháng thể:
khi sử dụng kitELISA phát hiện
kháng thể, thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
Phương pháp trung hòa trên tế bào
(NPLA - Neutralising Peroxidase - Linked Assay). Ngoài việc sử dụng với mục đích chẩn đoán bệnh,
phương pháp phát hiện kháng thể bằng phương pháp trung hòa trên tế bào còn có ý
nghĩa đánh giá hiệu giá kháng thể khi tiêm phòng vắc xin dịch tả lợn.
Phương pháp này để xác định hàm lượng
kháng thể có trong huyết thanh nhờ sự ức chế của kháng thể đối với virus dịch tả
lợn được gây nhiễm trên tế bào.
Các bước tiến hành: xem Phụ lục C.
7. Kết luận
Lợn được xác định mắc bệnh dịch tả lợn
khi có các đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng của bệnh dịch tả lợn và kết
quả dương tính với một trong những phương pháp xét nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng rRT-PCR phát hiện virus dương tính.
- Phân lập được virus trên môi trường tế bào,
và giám định virus dịch tả lợn dương tính.
- Phản ứng miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
dương tính
- Phản ứng miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
- Phản ứng tiêm truyền qua thỏ dương tính
- Phản ứng ELISA phát hiện kháng thể dương tính
ở gia súc chưa
tiêm phòng.
- Phản ứng trung hòa kháng thể trên tế bào dương
tính (chỉ áp dụng đối
với lợn chưa tiêm phòng trong trường hợp chẩn đoán).
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch để chẩn đoán bệnh dịch tả
lợn
A.1. Dung dịch
Glutamin/kháng sinh đậm đặc 100 lần (100x)
- Dung dịch A: Glutamin 2,92 g
Nước cất hai lần 50 ml
Hòa tan các thành phần trên rồi lọc
qua lưới lọc cỡ lỗ 0,45 mm.
- Dung dịch B: Penicillin 1.000.000 U
Steptomycin 1g
Mycostatin 500.000 U
Polymixin 150.000 U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất hai lần 10 ml.
Hòa tan các thành phần trên bằng cách
lắc đều.
- Dung dịch C: Hòa tan 50 ml dung dịch A, 10 ml
dung dịch B và 40 ml nước cất hai lần và bảo quản ở âm 20 °C.
A.2. Dung dịch muối đệm
Hank's (BSS) hoặc môi trường Hank’s MEM
Pha theo chỉ dẫn của hãng
sản xuất. Hấp vô trùng. Bảo quản 4 °C.
A.3. Môi trường
Eagle’s MEM
Môi trường Eagle’s MEM 9,4 g
Canh thang TPB (Tryptose Phosphat
Broth) 2,95 g
Nước cất hai lần 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Pha dung dịch
Trypsin 5 % (10x)
Trypsin 1:250 5g
Nước cất hai lần 100 ml.
Khuấy bằng que khuấy từ, để qua đêm ở 4 °C. Lọc qua
màng lọc cỡ lỗ 0,45 mm. Bảo quản ở âm 20 °C.
A.5. Dung dịch muối
đệm phosphat (PBS) pH 7,2
NaCl 8,5 g
Na2HPO4 1,07 g
NaH2PO4 0,39 g
Nước cất hai lần 1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Dung dịch đệm
glyxerin pH = 8,3
Natri dihydrocacbonat (NaHCO3) 0,0715 g
Dinatri cacbonat (Na2CO3) 0,00160g
Nước cất vô trùng 10 ml
Glyxerin vừa đủ 100 ml
Hòa tan các thành phần trên. Bảo quản ở nhiệt độ 4 °C, dùng khi đọc
huỳnh quang.
A.7. Dung dịch
kháng khuẩn
Penixillin bột
Streptomyxin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất vô trùng
Hòa tan các thành phần trên. Bảo quản ở nhiệt độ 4 °C hoặc -20 °C.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
Quy trình phản ứng rRT-PCR
B.1. Cách tiến
hành
Pha master mix (hỗn hợp phản ứng)
Qiagen
RT-PCR kit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên liệu
Lượng
ml
Nguyên liệu
Lượng
ml
DW
10,5
DW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp đệm
phản ứng 5x
5,0
Dung dịch đệm
phản ứng 2x
1,5
MgCI2
(25 mM)
1,2
PPP
1,5
dNTP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp
enzym
0,5
PPP
1,5
Hỗn hợp
enzym
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
20,0
Cho 20 ul master mix và cho 5 ul mẫu
ARN vào ống PCR (hoặc ống Smart);
Ly tâm nhanh;
Đặt ống PCR (hoặc ống Smart) vào máy
real-time PCR;
Chọn chương trình chạy;
Chọn màu đọc (tùy theo probe);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy phản ứng:
Qiagen
one-step RT-PCR Kit
Invitrogen
SS3 qRT-PCR Kit
RT
PCR
RT
PCR
50 °C-30
min, 95 °C-15 min
40 x (95 °C-10s
+ 60 °C-50s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 x (95 °C-10
s + 6 0°C-50 s)
B.2. Đọc kết quả
- Mẫu được coi là dương tính khi có Ct £ 35.
- Mẫu được coi là âm tính nếu không có Ct.
- Mẫu được coi là nghi ngờ nếu Ct > 35.
Danh mục và
trình tự mồi và probe dùng cho phương pháp RRT/PCR
Mồi/ Probe
Trình tự nucleotide
(5'-3')
Modification
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3'
Probe
TGATGG GGGTAC GAC CTGATA GGG T
HEX
BHQ1
Mồi xuôi
ATGCCCWTAGTAGGACTAGCA
None
None
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCAACTCCATGTGCCATGTAC
None
None
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
Phản ứng trung hòa kháng thể dịch tả lợn trên
môi trường tế bào
C.1. Chuẩn bị
Pha loãng huyết thanh cần chẩn đoán với
môi trường MEM có chứa 5 % huyết
thanh thai bê (không có kháng thể bệnh dịch tả lợn vì kháng thể này có thể trung hòa
với virus dịch tả lợn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho tế bào PK15 hoặc CPK hoặc SK6 vào
tất cả các giếng.
Ủ đĩa 2 ngày đến 3 ngày ở 37 °C. Kháng
nguyên virus được phát hiện bằng phương pháp nhuộm miễn dịch.
Chuẩn bị nguyên liệu:
- Kháng thể 1: Pig polyclonal antibody pha
loãng 1/200 trong dung dịch PBS pH = 7,2.
- Kháng thể 2: Anti-pig IgG peroxidase
conjugate (DAKO P0164) pha loãng 1/600 trong dung dịch PBS pH = 7,2 .(nếu sử dụng
chất gắn kết khác cần chuẩn độ lại).
C.2. Tiến hành phản
ứng
C.2.1. Chuẩn bị
virus cho phản ứng NPLA
Chuẩn bị tế bào PK15 hoặc CPK hoặc SK6
vào chai nuôi cấy với lượng 5 x 104 tế bào/ml trong 15 ml môi trường (EMEM 5
% FCS). Ủ đĩa ở 37 °C/CO2 trong 24 h.
Nhiễm virus (100TCID50) vào chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu giữ trong tủ -80 °C.
Làm rã đông và thu lấy môi trường vào ống
15 ml.
Ly tâm 3000 g trong vòng 20 min ở 4 °C.
Thu lấy môi trường bên trên
vào ống 50 ml.
Chia vào các ống nhỏ (200 ml/týp). Lưu
giữ ở -80 °C.
Chuẩn độ virus trong đĩa 96 giếng.
Chuẩn độ kháng thể dịch tả lợn bằng phản
ứng NPLA.
Dùng đĩa 96 giếng.
Nhỏ 100 ml môi trường vào hàng
đầu tiên của đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý: Bớt lại một
hàng để chuẩn độ ngược
virus và làm đối chứng tế bào.
Pha loãng huyết thanh: Cho 10 ml huyết thanh vào hàng
đầu tiên. Trộn đều và chuyển 50 ml sang hàng bên cạnh.
Nhỏ dung dịch virus 50 ml/giếng vào tất cả
các giếng (trừ hàng cuối cùng).
Nhỏ 100 ml đối chứng virus pha
loãng 1,1/10, 1/100, 1/1000, 1/10000.
Lắc đĩa.
Ủ đĩa ở 37 °C có 4 đến 5 % CO2 trong 24 h.
Nhỏ 100 ml tế bào PK15 hoặc
CPK hoặc SK6 vào tất cả các giếng.
Ủ đĩa ở 37 °C có 4 % đến 5 % CO2 trong 2 ngày
đến 3 ngày.
Nhuộm NPLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa đĩa 3 lần bằng PBS 1 % tween 80.
Cho 50 ml kháng thể 1 vào mỗi giếng,
để tủ ấm 37 °C trong 30
min.
Rửa đĩa 3 lần bằng PBS 1 % tween 80.
Cho 50 ml kháng thể 2 vào mỗi giếng,
để tủ ấm 37 °C trong 30
min.
Cho 50 ml cơ chất ACE vào mỗi giếng,
để tủ ấm 37 °C từ 10 đến 20
min.
CHÚ THÍCH: Cơ chất phải sử dụng
ngay sau khi pha.
C.3. Đọc kết quả
- Quan sát đĩa bằng kính hiển vi soi ngược.
- Nguyên sinh chất của tế bào bắt phần đỏ đậm (màu
của ACE), kết luận không có kháng thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5273:1990 Bệnh dịch tả lợn.
[2] 10 TCN 716-2006 Qui trình chẩn đoán bệnh Dịch tả lợn. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Cục Thú y 2006.
[3] O.I.E., 2009. Manual of Diagnostic
Tests and Vaccines for Terrestrial Animals, Classical swine fever, chapter
2.8.3
[4] Cẩm nang chẩn đoán tiêu chuẩn về các bệnh
gia súc ở Việt Nam, in
lần thứ nhất, Bệnh dịch tả lợn, trang 104-105. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Viện Thú y, 2002.