4.1.2 Phương pháp nghiệm thu các hạng mục sau
khi trồng rừng và chăm sóc rừng
Phương pháp nghiệm thu các hạng mục sau khi trồng rừng và hạng mục chăm
sóc rừng được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Phương pháp nghiệm thu
các hạng mục sau khi trồng rừng và chăm sóc rừng
Hạng mục
Nội dung
Phương pháp
I. Hạng mục sau khi trồng rừng
1. Diện tích trồng
Diện tích thực trồng so với diện tích theo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Loài cây trồng
Kiểm tra loài cây trồng
Đếm số lượng từng loài cây trồng trong các ô tiêu chuẩn (đối
với rừng trồng thuần loài, hỗn loài tập trung); băng (đối với rừng trồng hỗn
loài theo băng); đám (đối với rừng trồng hỗn loài theo đám (xem 4.1.4.2.6)
3. Tỷ lệ sống
Tỷ lệ cây sống so với mật độ cây trồng theo thiết kế
Đếm số lượng cây trồng và còn sống trong các ô tiêu chuẩn (đối với rừng
trồng thuần loài, hỗn loài tập trung); băng (đối với rừng trồng hỗn loài theo
băng; đám (đối với rừng trồng hỗn loài theo đám) (xem 4.1.4.2.7)
II. Hạng mục chăm sóc rừng
1. Diện tích phát dọn
Xác định mức độ hoàn thành phát dọn dây leo, cây bụi theo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cuốc xới vun gốc
Xác định diện tích cuốc xới vun gốc theo thiết kế
Xác định diện tích cuốc xới vun gốc theo đúng thiết kế trong rừng lô
rừng (đối với rừng trồng thuần loài, hỗn loài tập trung); trong băng (đối với
rừng trồng hỗn loài theo băng); đám (đối với rừng trồng hỗn loài
theo đám), quy đổi ra tỷ lệ phần trăm (%) (xem 4.1.4.2.8)
3. Loại phân và số gốc cây được bón phân
Số gốc có bón đúng loại phân theo quy định
Kiểm tra loại phân bón, số lượng cây được bón phân
trong các ô tiêu chuẩn (đối với rừng trồng thuần loài, hỗn loài tập trung);
trong băng (đối với rừng trồng hỗn loài theo băng); đám (đối với rừng-trồng
hỗn loài theo đám). Phân loại ra số gốc được bón đúng loại phân à không được
bón phân theo quy định (xem 4.1.4.2.3)
4. Cắm cọc giữ cây (đối với rừng trồng ngập nước)
Diện tích và số lượng cây trồng được cắm cọc theo thiết kế
Xác định diện tích cây được cắm cọc theo thiết kế (xem 4.1.3). Đếm số
cây được cắm cọc và số lượng cây được cắm cọc theo thiết kế trong các ô tiêu
chuẩn, quy đổi ra tỷ lệ phần trăm số cây được cắm theo thiết kế (xem 4.1.4.2.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm so với mật độ cây trồng theo thiết kế
Đếm số lượng cây trồng và còn sống trong các ô tiêu chuẩn (đối với rừng
trồng thuần loài, hỗn loài tập trung); băng (đối với rừng trồng hỗn loài theo
băng); đám (đối với rừng trồng hỗn loài theo đám) (xem
4.1.4.2.7)
4.1.3 Xác định diện tích trồng rừng
Xác định diện tích trồng rừng bằng hai phương pháp:
- Xác định diện tích trồng bằng thước dây (xem Phụ lục A).
- Xác định diện tích trồng bằng máy định vị vệ tinh/GPS
(xem Phụ lục B).
4.1.4 Xác định các chỉ tiêu chuẩn bị trồng rừng
4.1.4.1 Lập ô tiêu chuẩn
4.1.4.1.1 Đối với rừng trồng tập trung
thuần loài; lập ô tiêu chuẩn ngẫu nhiên có diện tích tối thiểu 100 m2
trên tuyến đại diện của lô nghiệm thu (đảm bảo mỗi ô tiêu chuẩn có tối thiểu 30
cây), số lượng ô tiêu chuẩn tối thiểu được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích lô từ 3,0 ha đến dưới 5,0 ha: 15 ô tiêu chuẩn;
- Diện tích lô từ 5,0 ha trở lên: tối thiểu 20 ô tiêu chuẩn.
4.1.4.1.2 Đối với rừng trồng tập trung hỗn giao: lập ô
tiêu chuẩn ngẫu nhiên có diện tích tối thiểu 500 m2 trên tuyến đại diện
của lô nghiệm thu (đảm bảo mỗi ô tiêu chuẩn có tối thiểu 30 cây/loài), số lượng
ô tiêu chuẩn tối thiểu được quy định như sau:
- Diện tích lô dưới 3,0 ha: 3 ô tiêu chuẩn;
- Diện tích lô từ 3,0 đến dưới 5,0 ha: 5 ô tiêu chuẩn;
- Diện tích lô từ 5,0 ha trở lên: tối thiểu 10 ô tiêu chuẩn.
4.1.4.1.3 Đối với rừng trồng hỗn giao theo băng trong rừng
đã có sẵn: dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiểm tra tối thiểu 10% số
băng trồng rừng trong lô; đếm số lượng cây trên toàn bộ băng trồng. Trường
hợp lô rừng có số băng nhỏ hơn 10 phải kiểm tra ít nhất một băng;
4.1.4.1.4 Đối với rừng trồng hỗn giao theo đám trong rừng
đã có sẵn: dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiểm
tra tối thiểu 10% số đám trồng rừng trong lô. Trường hợp đám trồng có diện tích
dưới 1000 m2 tiến hành kiểm tra toàn bộ số cây. Trường hợp diện tích
đám trồng lớn hơn 1000 m2 lập ô tiêu chuẩn theo quy định trong
4.1.4.1.1 và 4.1.4.1.2. Trường hợp số đám trồng trong lô nhỏ hơn 10 phải kiểm
tra ít nhất một đám.
4.1.4.2 Xử lý số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
Pdtb (%) là tỷ lệ diện tích đã phát dọn thực bì theo
đúng thiết kế, tính bằng %;
Si (m2) là diện
tích đã phát dọn thực bì theo đúng thiết kế, tính bằng m2;
Sotc (m2) là diện tích ô tiêu chuẩn,
tính bằng m2.
4.1.4.2.2 Số lượng hố được cuốc được tính theo công thức
(2)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch (hố/ha) là số lượng hố đã cuốc hoặc đào theo thiết kế
trên một hecta;
Ni (hố) là số lượng hố đã cuốc hoặc đào theo thiết kế
trên ô tiêu chuẩn;
Sotc (m2)
là diện tích ô tiêu chuẩn, tính bằng
m2.
4.1.4.2.3 Số lượng hố được bón lót, bón thúc được tính
theo công thức (3)
(3)
trong đó:
Bi (hố/ha) là số
lượng hố đã bón lót, bón thúc hoặc không bón lót theo thiết kế trên một hecta;
Ni (hố) là số lượng hố bón lót, bón thúc hoặc không
bón lót theo thiết kế trên ô tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.2.4 Chuẩn
bị cây giống, tính bằng phần trăm (%) theo công thức (4)
(4)
trong đó:
Cg (%) là tỷ lệ phần trăm số cây giống đạt chất lượng, tính bằng
%;
Ni (mốc) là số cây giống đạt chất lượng;
N (mốc) là tổng số cây giống được kiểm tra.
4.1.4.2.5 Cắm
mốc lô (đối với rừng trồng trên đất ngập nước), tính bằng phần trăm (%) theo
công thức (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ml (%) là tỷ lệ phần trăm số mốc
được cắm cọc tiêu, tính bằng %;
Ni (mốc) là số mốc được cắm cọc tiêu;
N (mốc) là tổng số mốc được kiểm tra.
4.1.4.2.6 Loài cây trồng được tính theo công thức (6)
(6)
trong đó:
N/ha (cây/ha) là số cây của loài i trên một hecta;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sotc (m2) là diện tích ô tiêu chuẩn.
4.14.2.7 Tỷ lệ cây sống, tính bằng phần trăm (%), theo
công thức (7)
(7)
trong đó:
I
(%) là tỷ lệ sống của cây trồng,
tính bằng %;
Ns (cây/ha) là mật độ cây sống hiện tại, Ns (cây/ha) = ;
n (cây/ô) là số cây sống hiện tại trong ô tiêu chuẩn;
S (m2) là diện
tích ô tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.2.8 Tỷ lệ diện tích cuốc xới vun gốc, tính bằng
phần trăm (%), được tính theo công thức (8)
(8)
trong đó:
Sxvg (%) là tỷ lệ diện tích đã cuốc xới vun gốc theo
đúng thiết kế, tính bằng %;
Si
(m2) là diện tích đã
cuốc xới vun gốc theo thiết kế, tính bằng m2;
Sotc (m2) là diện tích ô tiêu chuẩn,
tính bằng m2.
4.1.4.2.9 Tỷ lệ số cây được cắm cọc diện tích cuốc xới
vun gốc được tính theo công thức (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Nc (%) là tỷ lệ cây được cắm cọc theo đúng thiết kế,
tính bằng %;
n (cây) là số cây được cắm cọc theo thiết kế;
Notc (cây) là số cây trong ô tiêu chuẩn.
4.2 Nghiệm thu hoàn thành
4.2.1 Phương pháp nghiệm thu hoàn thành
Chất lượng đối với từng loại rừng trồng khi kết thúc giai đoạn đầu tư
(giai đoạn kiến thiết cơ bản) được quy định tại TCVN 12509-1:2018, TCVN
12509-2:2018 và TCVN 12509-3:2018. Phương pháp nghiệm thu hoàn thành đối với
các chỉ tiêu chất lượng được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu đối với nghiệm thu hoàn thành
trồng rừng
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
1. Diện tích (ha)
Diện tích thực trồng so với diện tích theo thiết kế
Sử dụng hồ sơ thiết kế trồng rừng và đo bằng thước dây hoặc GPS (xem
4.1.3)
2. Loài cây trồng
Xác định loài cây trồng
Đếm số lượng từng loài cây trồng trong các ô tiêu chuẩn (đối với rừng
trồng thuần loài, hỗn loài tập trung); băng (đối với rừng trồng hỗn loài theo
băng); đám (đối với rừng trồng hỗn loài theo đám (xem
4.1.4.2.6)
3. Tỷ lệ cây sống (%)
Tỷ lệ phần trăm số cây sống so với mật độ cây trồng theo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ tàn che
Độ tàn che thực tế
Được xác định theo phương pháp 100 điểm (xem Phụ lục D) hoặc đo đếm
gián tiếp thông qua diện tích tán lá của cây trồng và mật độ hiện tại. Ngoài
ra, còn có thể xác định độ tàn che bằng các máy đo độ tàn che chuyên dụng
(xem 4.2.3.2.3)
5. Đường kính gốc (cm)
Đường kính gốc thực tế
Đo đếm trực tiếp. Sử dụng thước dây hoặc thước kẹp kính, đo ở vị trí
gốc cây, độ chính xác đến mm (xem 4.2.3.2.4)
6. Đường kính ngang ngực (cm)
Đường kính ngang ngực thực tế
Đo đếm trực tiếp; Sử dụng thước dây hoặc thước kẹp kính, đo ở vị trí
thân cây cao 1,3 m so với mặt đất tại vị trí gốc cây, độ chính xác đến mm
(xem 4.2.3.2.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao vút ngọn thực tế
Đo đếm trực tiếp. Sử dụng sào khắc vạch hoặc các thước đo cao chuyên
dụng đo chiều cao vút ngọn thân cây, độ chính xác đến dm (xem 4.2.3.2.4)
8. Đường kính tán lá (m)
Đường kính tán lá thực tế
Đo đếm trực tiếp. Sử dụng thước dây đo hình chiếu đứng tán lá theo
hai chiều Đông - Tây và Nam - Bắc hoặc đo đường kính theo hai chiều vuông góc
với nhau, độ chính xác đến dm (xem 4.2.3.2.4)
9. Phẩm chất cây
Đánh giá phẩm chất cây tốt, trung bình, xấu
Đánh giá trực tiếp cùng với quá trình điều tra sinh trưởng bằng phương
pháp quan sát (xem 4.2.3.2.5)
10. Tỷ lệ cây bị sâu, bệnh hại (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm số lượng từng loài cây trồng bị sâu, bệnh hại trong các ô tiêu
chuẩn (đối với rừng trồng thuần loài, hỗn loài tập trung); băng (đối
với rừng trồng hỗn loài theo băng); đám (đối với rừng trồng hỗn
loài theo đám). Tỷ lệ bị sâu, bệnh hại được tính riêng cho từng loại bệnh hoặc
tính chung cho các loại bệnh trên cùng một cây tùy mục đích của
công tác điều tra (xem 4.2.3.2.6)
4.2.2 Phương pháp xác định diện tích trồng rừng
Sử dụng phương pháp đo diện tích tương tự tại 4.1.2.
4.2.3 Phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiệm
thu hoàn thành
4.2.3.1 Lập ô tiêu chuẩn
Phương pháp và số lượng lập ô tiêu chuẩn tương tự tại 4.1.3.1.
4.2.3.2 Xử lý số liệu
4.2.3.2.1 Loài cây trồng
được tính theo công thức
(6).
4.2.3.2.2 Tỷ
lệ cây sống, tính bằng phần trăm (%), theo công thức (7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp rừng đã khép tán sử dụng công thức
(10)
(10)
trong đó:
Xi là giá trị tàn che đánh giá tại điểm i;
n là số điểm đánh giá (100 điểm).
Trường hợp rừng mới trồng còn chưa khép tán sử dụng công thức (11)
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt là đường kính tán lá trung bình
của cây trồng trong ô tiêu chuẩn, tính bằng m;
ni là số cây trong ô tiêu chuẩn i (cây/ô);
s là diện tích ô tiêu chuẩn, tính bằng
m2.
4.2.3.2.4 Đường kính gốc, đường kính ngang ngực, đường
kính tán lá, chiều cao vút ngọn trung bình theo công thức (12):
(12)
trong đó:
Xtb là giá trị trung bình của đường kính gốc, đường kính
ngang ngực, đường kính tán lá, chiều cao vút ngọn của cây trồng trong ô tiêu
chuẩn;
Xi là đường kính gốc, đường kính ngang ngực, đường kính tán
lá, chiều cao vút ngọn của cây thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2.5 Tỷ lệ phẩm chất cây trồng, tính bằng phần
trăm (%), theo công thức (13)
(13)
trong đó:
Pc là tỷ lệ
số cây trồng đạt phẩm chất A, B, C, tính bằng %;
Ni là số cây trồng đạt phẩm chất A, B, C;
Ndt là tổng số cây điều tra.
Cây sinh trưởng tốt (A) là những cây thân thẳng, không cụt ngọn, tán lá
phát triển cân đối, không bị sâu, bệnh hại;
Cây sinh trưởng xấu (C) là những cây cong queo, cụt ngọn, tán lá không
cân đối và bị sâu bệnh hại ở mức độ trung bình trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2.6 Tỷ lệ cây bị sâu, bệnh hại, tính bằng phần
trăm (%), theo công thức (14)
(14)
trong đó:
P là tỷ lệ cây rừng bị sâu, bệnh hại, tính bằng %;
Nb là số cây bị sâu, bệnh hại;
Ndt là tổng số cây điều tra.
5 Báo cáo đánh giá
Báo cáo đánh giá các chỉ tiêu nghiệm thu trồng rừng phải bao gồm các nội dung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mục tiêu;
c) Nội dung, mô tả khu vực nghiệm thu;
d) Thời gian, danh sách người thực hiện nghiệm thu;
e) Phương pháp đánh giá;
f) Kết quả đánh giá;
g) Kết luận: Đồng ý hoặc không đồng ý nghiệm thu.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Dụng
cụ
- Thước dây có chia vạch đến cm;
- Thước kẻ có chia vạch đến mm;
- Thước đo độ có chia vạch đến độ có khả năng đo được 180°;
- La bàn cầm tay có chia vạch đo đến độ và có khả năng đo được 360°;
- Giấy kẻ ô-li hoặc giấy ru-ki (kích thước giấy tùy
thuộc vào kích thước ranh giới diện tích trồng rừng theo tỷ lệ 1:1000), bút chì
2 B (có nét vẽ nhỏ hơn 1 mm).
A.2 Các bước thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị.
Kiểm tra các dụng cụ theo yêu cầu, mẫu biểu, bút viết và các trang thiết
bị cần thiết khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khảo sát toàn bộ khu vực diện tích trồng rừng, xác định các điểm đo và
cắm mốc tạm thời tại các góc của từng cạnh, khoảng cách giữa hai mốc liền kề nhau
không nhỏ hơn 1 m, đánh số thứ tự liên tục từ 1 đến hết theo chiều kim đồng hồ.
Bước 3: Đo chiều dài các cạnh và góc phương vị
- Sử dụng thước dây để đo khoảng cách giữa 2 điểm đo theo thứ tự bắt đầu
từ 1. Kiểm tra thước dây đảm bảo không bị trùng, không bị cản làm thay đổi hướng,
vạch chia số 0 không lệch khỏi vị trí điểm đo.
- Sử dụng la bàn để xác định góc phương vị tại mỗi điểm đo. Kiểm tra la
bàn không lệch khỏi vị trí điểm đo, hướng ngắm la bàn trùng với hướng đo khoảng
cách bằng thước dày.
Bước 4: Ghi kết quả đo vào mẫu biểu
Người ghi biểu đọc kết quả ghi khoảng cách và góc phương vị trên biểu
và người đo xác nhận kết quả trước khi đo các điểm tiếp theo.
Bước 5: Xác định diện tích diện tích trồng rừng.
- Trên cơ sở kết quả đo vẽ thực địa, vẽ phác họa ranh giới diện tích trồng
rừng theo một tỷ lệ nhất định để định hình được hình dạng ranh giới và vị trí
điểm vẽ đầu tiên trên giấy kẻ ô-li.
- Từ số liệu đo đạc hiện trường bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp nêu tại
bước 3, sử dụng thước kẻ, thước đo độ và thước ê-ke để khoanh vẽ ranh giới diện
tích trồng rừng trên giấy kẻ ô-li theo tỷ lệ nhất định dựa vào góc phương vị và
khoảng cách giữa các điểm đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định kích thước chiều cao và cạnh đáy của từng tam giác. Sử dụng
thước kẻ, thước ê-ke để xác định và đo kích thước của chiều cao (h) và cạnh đáy
(d) của từng tam giác.
- Tính diện tích (Si) của từng tam giác theo công thức (15), đơn vị
tính là m2.
(15)
CHÚ THÍCH: Si là diện tích của hình tam giác thứ i; hi là chiều cao của tam giác thứ i và di là chiều dài cạnh đáy của tam giác thứ i
- Tính diện tích của ranh giới diện tích trồng rừng (S)
theo công thức (16), đơn vị tính là m2.
(16)
CHÚ THÍCH: S là tổng diện tích của n hình tam giác thứ; Si
là diện tích của tam giác thứ i và n là số hình tam giác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Mẫu biểu ghi kết quả
đo đạc hiện trường bằng thước dây
PHIẾU ĐO ĐẠC HIỆN
TRƯỜNG
Tỉnh: .................................... Huyện: ....................................
Xã: ...........................................
Tiểu khu: ....................................Khoảnh:
....................................
Lô: ....................................
Chủ quản lý: ............................................................................................................................
Thiết bị đo: Loại thước dây: .................................... Loại la bàn:............................................
Đơn vị thực hiện:
.................................................. Ngày thực hiện: ........................................
TT điểm
do
Khoảng cách thực địa
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc phương vị (độ)
Ghi chú
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận của UBND xã hoặc chủ
rừng
Trưởng đoàn
Chữ ký của các thành viên tham gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phương
pháp xác định diện tích rừng trồng bằng máy định vị vệ tinh
B.1 Dụng cụ
- Máy định vị vệ tinh cầm tay hoặc hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu
theo thời gian thực (GNSS-RTK) độ chính xác nhỏ hơn
hoặc bằng 3m (sau đây gọi chung là máy GPS), đã được hiệu
chuẩn hoặc kiểm định.
- Bảng biểu, bút viết, dao phát, búa, sơn, chổi sơn và dụng cụ cần thiết
khác.
B.2 Các bước thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị.
- Máy GPS được cài đặt hệ tọa độ VN-2000 múi chiếu 3° địa phương.
Bước 2: Xác định điểm đo và cắm mốc tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Xác định tọa độ các mốc
- Đặt máy GPS lần lượt tại các điểm đo, chờ đến khi thu được ít nhất
tín hiệu của 3 vệ tinh, giá trị đo tọa độ ổn định và đạt độ chính xác nhỏ hơn
hoặc bằng 3 m (thường sau 1 min đến 3 min, tùy theo điều kiện thời tiết), tiến
hành lưu điểm vào máy và ghi chép kết quả đo ra mẫu biểu. Tại mỗi điểm đo cần
tiến hành đo tọa độ ít nhất 3 lần, sau đó lấy giá trị trung bình của
các lần đo.
- Mở GPS đã lưu kết quả đo từng lần đo tại mỗi điểm; đối chiếu với kết
quả ghi chép trên biểu và nhập liệu trên bảng tính excel để kiểm tra, phát hiện
và sửa chữa những sai sót;
Bước 4: Tính và xác định diện tích.
- Sử dụng chức năng số hóa của phần mềm GIS để nối các điểm đo đã xác định
được theo bước 3, theo thứ tự từ 1 đến hết, tạo thành một vùng khép kín bao
quanh toàn bộ khu vực trồng rừng.
- Sử
dụng hàm tính diện tích có sẵn trong phần mềm GIS để tính diện tích của khu vực trồng rừng.
- Kiểm tra kết quả: Hiển thị thứ tự các điểm đo và kiểm tra để đảm bảo
rằng ranh giới diện tích trồng rừng được nối từ các điểm đo theo đúng thứ tự từ
1 đến hết; Kiểm tra hệ tọa độ của lớp bản đồ ranh giới diện tích trồng rừng phù
hợp với hệ tọa độ VN-2000 múi chiếu 3°, kinh tuyến trục địa phương theo quy định
và kiểm tra hàm tính diện tích của phần mềm GIS đảm bảo diện tích được tính
theo phép chiếu bằng (hệ tọa độ phẳng đề-các).
B.3 Mẫu
biểu ghi kết quả đo đạc hiện trường bằng máy định vị vệ tinh
PHIẾU ĐO DIỆN TÍCH NGOÀI THỰC ĐỊA
BẰNG THIẾT BỊ GPS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ tọa độ: ................ Xã: ...........................
Huyện: ........................Tỉnh: ....................................
Chủ rừng: ....................................
Tiểu khu: ............ Khoảnh: .......... Lô: ....................................
Diện tích đo đếm: ....................................(ha)
Đơn vị thực hiện: ....................................
Ngày thực hiện: ..........................................................
TT điểm
X(m)
Y(m)
TT điểm
X(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT điểm
X (m)
Y(m)
1
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
13
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
14
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
26
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
27
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
9
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Xác nhận của UBND xã hoặc chủ
rừng
Trưởng đoàn
Chữ ký của các thành viên tham gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Phiếu điều
tra các chỉ tiêu trồng rừng phục vụ nghiệm thu hạng mục
Số hiệu OTC:
....................................
Diện tích OTC: ................................................................
Vị trí hành chính: Xã: ...........................
Huyện ....................................Tỉnh ..............................
Vị trí quản lý: Lô .................................... Khoảnh
....................................
Tiểu khu ...................
Tọa độ OTC: X
....................................;
Y: ....................................: Hệ tọa độ: .........................
Loài cây: ....................................
Tháng, năm trồng: ..................................................................
Độ cao tuyệt đối (m) ....................................
Độ dốc trung bình (độ) ..........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp trồng: ....................................
Tình hình thực bì: ..................................................
Họ tên người điều tra: ....................................
Ngày điều tra: .....................................................
TT
Chỉ
tiêu
Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
Ghi chú
I
Chuẩn bị trồng rừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phát dọn thực bì (m2)
2
Cuốc hố (hố)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Số lượng hố (hố)
2.2
Kích thước hố (hố)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Cự ly hố (hố)
3
Bón lót (hố)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Sau khi trồng rừng
1
Diện tích trồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Loài cây
3
Số lượng cây sống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham khảo)
Xác định
độ tàn che rừng bằng phương pháp 100 điểm
Bước 1. Thiết lập tuyến
và các điểm đo độ tàn che: trong ô tiêu chuẩn bố trí trên 04 tuyến song song
cách đều với chiều dài của ô tiêu chuẩn. Trên mỗi tuyến bố trí 25 điểm cách đều
nhau và so le với các điểm của tuyến liền kề.
Bước 2. Độ tàn che của
cây gỗ được xác định bằng phương pháp cho điểm thông qua quan sát đặc điểm tán
lá tại từng điểm trong tổng số 100 điểm điều tra. Tại từng điểm đo, sử dụng một
ống ngắm lên theo phương thẳng đứng, nếu gặp tán cây thì cho 1 điểm, nếu gặp
mép tán cây thì cho 0,5 điểm, nếu không gặp tán cây thì cho 0 điểm.
PHIẾU GHI KẾT QUẢ ĐO ĐỘ TÀN CHE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí hành chính: Xã: ....................................
Huyện ....................................Tỉnh
......................
Vị trí quản lý: Lô ....................................
Khoảnh .................... Tiểu khu ....................................
Tọa độ OTC: X....................................; Y: ....................................: Hệ tọa độ: ...........................
Loài cây: ....................................
Tháng, năm trồng: ...................................................................
Họ tên người điều tra: ....................................
Ngày điều tra: .....................................................
Tuyến 1
Tuyến 2
Tuyến 3
Tuyến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đo
Điểm do
Điểm đo
Điểm đo
Điểm do
Điểm đo
Điểm đo
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
Tổng
Phụ lục E
(Tham khảo)
Phiếu điều
tra ô tiêu chuẩn rừng trồng phục vụ nghiệm thu hoàn thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí hành chính: Xã: ....................................
Huyện ....................................Tỉnh
......................
Vị trí quản lý: Lô ....................................
Khoảnh .................... Tiểu khu ....................................
Tọa độ OTC: X....................................; Y: ....................................: Hệ tọa độ: ...........................
Loài cây: ....................................
Tháng, năm trồng: ...................................................................
Độ cao tuyệt đối (m) ....................................
Độ dốc trung bình (độ) ..........................................
Mật độ khi trồng (cây/ha) ....................................
Cự ly trồng: ....................................................
Phương pháp trồng: ....................................
Tình hình thực bì: ..................................................
Họ tên người điều tra: ....................................
Ngày điều tra: .....................................................
Số hiệu cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Doo
(cm)
D1.3
(cm)
Hvn
(m)
Dt (m)
Phẩm chất
Tình trạng sâu bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ-T
N-B
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phẩm chất: Ghi ký hiệu A, B, C
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2004), Cẩm
nang ngành Lâm nghiệp, chương: Trồng rừng, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
[2] Vũ Tiến Hinh (2012). Giáo trình điều tra rừng,
Trường Đại học Lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[3] Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung đầu tư quản lý công
trình lâm sinh.
[4] Thông tư 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc quy định về các biện, pháp lâm sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Mai Quang Trường, Lương Thị Anh (2007), Giáo trình trồng rừng,
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.