Độ lớn của
lô hàng
|
Số lượng
đơn vị bao gói lấy mẫu
|
1. Đối với sản phẩm
đựng trong vật
chứa nhỏ hơn hoặc bằng 200 kg hoặc 200 L
|
Từ 1 đến 2 (bao gói)
|
Tất cả các
bao gói
|
Từ 3 đến 10 (bao gói)
|
2
|
Từ 11 đến 50 (bao gói)
|
3
|
Từ 51 đến 100 (bao gói)
|
7
|
Từ 101 đến 1 000 (bao gói)
|
11
|
Lớn hơn 1 000 (bao gói)
|
1 % số lượng
bao gói có trong lô hàng lấy mẫu (làm tròn số
thu được đến số nguyên gần nhất, nếu cần) đến tối đa là 100
|
2. Đối với sản phẩm
đựng trong vật chứa lớn hơn 200 kg hoặc 200 L
|
Nhỏ hơn 1 000 (kg hoặc L)
|
1
|
Từ 1.000 đến 10 000 (kg hoặc L)
|
2
|
Lớn hơn 10 000 (kg hoặc L)
|
3
|
3. Đối với sản phẩm
chứa trong các kiện sản phẩm
|
Từ 1 đến 2 (kiện sản phẩm)
|
Tất cả các
kiện sản phẩm
|
Từ 3 đến 10 (kiện sản phẩm)
|
2
|
Từ 11 đến 50 (kiện sản phẩm)
|
3
|
Từ 51 đến 100 (kiện sản phẩm)
|
7
|
Từ 101 đến 1 000 (kiện sản phẩm)
|
11
|
Lớn hơn 1 000 (kiện sản phẩm)
|
1 % số lượng
kiện có trong lô hàng lấy mẫu (làm tròn số thu được đến số nguyên gần nhất, nếu
cần) đến tối đa là 100
|
6.2 Lấy mẫu
chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản dạng rắn, dạng lỏng, dạng
bán lỏng (hoặc dạng bán rắn, dạng nhão)
6.2.1 Đối với chế
phẩm vi sinh vật, enzyme
6.2.1.1 Cỡ lô: tối đa
10 tấn hoặc 10 000 L.
6.2.1.2 Số lượng đơn
vị bao gói lấy mẫu để kiểm
tra đối với mỗi lô hàng phụ thuộc vào độ lớn của lô hàng đó như trong Bảng
2.
Bảng 2 - Số lượng
đơn vị bao gói lấy mẫu
Độ lớn của
lô hàng
Số lượng
đơn vị bao gói được lấy mẫu
1. Đối với chế phẩm
vi sinh vật, enzyme đựng trong vật chứa nhỏ hơn hoặc bằng 200 kg hoặc 200 L
Từ 1 đến 2 (bao gói)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3 đến 10 (bao gói)
2
Từ 11 đến 50 (bao gói)
3
Từ 51 đến 100 (bao gói)
7
Từ 101 đến 1 000 (bao gói)
11
Từ 1001 đến 10 000 (bao gói)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 10 000 (bao gói)
19
2. Đối với chế phẩm
vi sinh vật, enzyme đựng trong vật chứa lớn hơn 200 kg hoặc 200 L
Nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 (kg hoặc L)
1
Từ 1 000 đến 10 000 (kg hoặc L)
2
Lớn hơn 10 000 (kg hoặc L)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 đến 2 (kiện sản phẩm)
Tất cả các
kiện sản phẩm
Từ 3 đến 10 (kiện sản phẩm)
2
Từ 11 đến 50 (kiện sản phẩm)
3
Từ 51 đến 100 (kiện sản phẩm)
7
Từ 101 đến 1 000 (kiện sản phẩm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1 000 (kiện sản phẩm)
15
6.2.2 Đối với chế
phẩm sinh học khác
6.2.2.1 Các chế phẩm
sinh học khác như các sản phẩm có chất hữu cơ là bột bã chè, saponin
chiết xuất từ bột hạt chè, dịch chiết Yucca, Quilaja; Saponin chiết xuất từ
Yucca, Quilaja và các chế phẩm của chúng.
6.2.2.2 Cỡ lô: tối đa
500 tấn.
6.2.2.3 Số lượng đơn
vị bao gói lấy mẫu để kiểm tra đối với mỗi lô hàng phụ thuộc vào độ lớn của lô
hàng đó như trong Bảng 3:
Bảng 3 - Số
lượng đơn vị bao gói lấy mẫu
Độ lớn của
lô hàng
Số lượng
đơn vị bao gói được lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sản phẩm đựng trong vật chứa nhỏ
hơn hoặc bằng 1 kg
Từ 1 đến 6 (bao gói)
Tất cả các bao gói
Từ 7 đến 24 (bao gói)
6
Lớn hơn 24 (bao gói)
(làm tròn số thu được đến số
nguyên gần nhất, nếu cần) đến tối đa là 100
b) Sản phẩm đựng trong vật chứa lớn
hơn 1 kg
Từ 1 đến 4 (bao gói)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 5 đến 16 (bao gói)
4
Lớn hơn 16 (bao gói)
(làm tròn số thu được đến số nguyên gần nhất,
nếu cần) đến tối đa là 100
2. Đối với sản phẩm
bao gói sẵn dạng lỏng, dạng bán lỏng (hoặc dạng nhão, dạng
bán rắn)
a) Sản phẩm đựng trong vật chứa nhỏ hơn hoặc
bằng 1 kg hoặc 1 L
Từ 1 đến 4 (bao gói)
Tất cả các bao gói
Từ 5 đến 16 (bao gói)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 16 (bao gói)
(làm tròn số thu được đến số nguyên gần nhất,
nếu cần) đến tối đa là 50
b) Sản phẩm đựng trong vật chứa lớn
hơn 1 kg hoặc 1 L
Từ 1 đến 4 (bao gói)
Tất cả các bao gói
Từ 5 đến 16 (bao gói)
4
Trên 16 (bao gói)
(làm tròn số thu được đến số nguyên gần nhất,
nếu cần) đến tối đa là 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Cách tiến
hành
6.3.1 Xác định vị
trí lấy mẫu ban đầu
Các đơn vị bao gói (ví dụ: thùng,
phuy, bao, gói, chai lọ hoặc kiện sản phẩm) phải được lấy theo phương pháp ngẫu
nhiên ở các vị trí vùng bề mặt xung quanh và độ sâu khác nhau (phía trong, giữa,
dưới, các góc) trong lô sản phẩm nhằm đảm bảo tất cả các phần của lô sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản đều có cơ hội được chọn lấy mẫu như nhau. Sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản chứa trong các kiện, phải lấy ngẫu
nhiên một đơn vị bao gói (ví dụ: túi, gói, chai, lọ) từ mỗi kiện sản phẩm lấy mẫu
để lấy mẫu ban đầu.
6.3.2 Lấy mẫu ban đầu
Các mẫu ban đầu (khoảng 200 g) được lấy
từ các đơn vị bao gói có khối lượng lớn hơn 1 kg hoặc 1 L đã được chọn một cách
ngẫu nhiên trong lô. Mẫu ban đầu được
lấy sâu bên trong bao gói hoặc được lấy từ 3 vị trí khác nhau và phân bố đều
sao cho đại diện cho toàn đơn vị bao gói. Nếu khối lượng đơn vị bao gói nhỏ hơn
hoặc bằng 1 kg hoặc 1 L thì mẫu ban đầu được lấy là đơn vị bao gói nguyên. Các
mẫu ban đầu từ đơn vị bao gói lớn hơn 200 kg hoặc 200 L phải được lấy ở các vùng bề
mặt và độ sâu khác nhau trong đơn vị bao gói đó sao cho đại diện cho toàn đơn vị
bao gói.
Sau khi lấy mẫu ban đầu, làm kín ngay
bao gói, niêm phong lại, các thùng, bao gói vừa lấy mẫu được dán nhãn “Đã lấy mẫu”.
6.3.3 Chuẩn bị mẫu
thử phòng thử nghiệm
Gộp tất cả các mẫu ban đầu trong đơn vị
bao gói để thu được mẫu chung của bao gói lấy mẫu, sau đó gộp tất cả các mẫu
chung đó để thu được
mẫu chung của lô hàng.
Tiến hành trộn và chia mẫu để thu được
mẫu rút gọn. Chia mẫu rút gọn làm ba hoặc bốn phần bằng nhau rồi bao gói phù hợp
với yêu cầu của sản phẩm, một hoặc hai phần dùng để phân tích và hai phần để
lưu. Cỡ của mỗi đơn vị mẫu (mỗi phần mẫu lưu/mẫu phân tích) phải đủ lớn để thực
hiện đầy đủ các phép thử yêu cầu và có khối lượng tối thiểu là 0,5 kg đối với
sản phẩm dạng rắn; 0,5 L đối với sản phẩm dạng lỏng, bán lỏng. Trường hợp đặc
biệt (gộp nhiều mẫu vẫn không đủ khối lượng cần thiết) thì khối lượng của mỗi
đơn vị mẫu gửi đi phân tích không ít hơn 100 g đối với sản phẩm dạng rắn; 100
ml đối với sản phẩm dạng lỏng và bán lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói, làm kín vật đựng mẫu; niêm
phong và dán nhãn mẫu/ mã số mẫu (tham khảo Phụ lục A) để gửi đến phòng
thử nghiệm.
6.3.5 Biên bản lấy mẫu
Lập biên bản lấy mẫu (tham Khảo Phụ lục
B) và giao một bản biên bản lấy mẫu và một đơn vị mẫu cho đại diện cơ sở được lấy mẫu
để lưu.
6.3.6 Điều kiện bảo
quản và thời gian lưu mẫu
Điều kiện bảo quản trong suốt quá
trình lấy mẫu, vận chuyển, bàn giao và lưu mẫu phải phù hợp với các yêu cầu về bảo quản do nhà sản xuất
công bố.
Thời gian lưu mẫu là 6 tháng.
Nếu sản phẩm có thời hạn sử dụng nhỏ hơn 6 tháng thì thời gian lưu mẫu chỉ cần
lưu bằng thời gian này. Căn cứ vào tình hình thực tế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm
tra, đánh giá chứng nhận sự phù hợp quyết định thời gian lưu mẫu đối với mẫu
phân tích và mẫu lưu.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Nhãn mẫu
Gồm có 3 loại nhãn mẫu: “Mẫu lưu tại đơn
vị lấy mẫu”, “Mẫu lưu tại cơ sở
được lấy mẫu” và “Mẫu gửi phòng thử
nghiệm”, như sau:
MẪU LƯU TẠI ĐƠN VỊ
LẤY MẪU
MẪU LƯU TẠI
CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU
- Sản phẩm: …………………………………….
- Biên bản lấy mẫu số…… ngày ……………..
- Mã số nhận biết: ……………………………..
- Chữ ký của người lấy mẫu: ………………..
- Chữ ký của đại diện cơ sở được lấy
mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã số mẫu: ……………………………………
- Sản phẩm: …………………………………….
- Biên bản lấy mẫu số…… ngày ……………..
- Mã số nhận biết: ……………………………..
- Chữ ký của người lấy mẫu: ………………..
- Chữ ký của đại diện cơ sở được lấy
mẫu:
……………………………………………………
MẪU GỬI
PHÒNG THỬ NGHIỆM
MẪU GỬI
PHÒNG THỬ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên phòng thử nghiệm: ………………………
- Chỉ tiêu phân tích: …………………………….
- Điều kiện bảo quản mẫu:
…………………….
- Tổ chức chứng nhận/cơ quan kiểm
tra: ……
Người liên hệ: …………………………………..
Điện thoại: ………………………………………
Email: ……………………………………………
- Mã số mẫu: ……………………………………
- Tên phòng thử nghiệm: ………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bảo quản mẫu:
…………………….
- Tổ chức chứng nhận/cơ quan kiểm
tra: ……
Người liên hệ: …………………………………..
Điện thoại: ………………………………………
Email: ……………………………………………
A.2 Ghi nhãn mẫu
và mã hóa mẫu
Người lấy mẫu hoặc trưởng đoàn thanh
tra, kiểm tra, đánh giá chứng nhận sự phù hợp cần viết các loại nhãn, mã hóa mẫu
theo trình tự như sau:
- Ghi đủ các thông tin trên nhãn trừ mục
mã số mẫu đối với nhãn “Mẫu lưu tại đơn
vị lấy mẫu” và nhãn “Mẫu lưu tại cơ sở
được lấy mẫu”;
- Thực hiện mã hóa mẫu (nếu cần) và ghi
mã số mẫu vào nhãn “Mẫu lưu tại đơn vị lấy mẫu”, lưu nhãn “Mẫu lưu tại đơn
vị lấy mẫu” trong cùng hồ sơ kiểm tra/ đánh giá. Trường hợp không cần mã hóa mẫu
thì mục mã số mẫu để trống và nhãn mẫu này cũng sử dụng cho mẫu gửi phòng thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Biên bản lấy mẫu
TÊN ĐƠN VỊ
LẤY MẪU
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN LẤY
MẪU
Số:…………… Ngày……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………. Điện thoại: …………………………..
2. Địa điểm lấy mẫu (yêu cầu ghi
chi tiết):
…………………………..
3. Thời gian lấy mẫu: …………………………………
4. Nhận biết mẫu: …………………………………
€ Hóa đơn số:………. € Vận đơn:…………. € Hợp đồng:……………..
5. Phương pháp lấy mẫu: …………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sản phẩm lấy mẫu (Tên hàng, kiểu
loại):
1) ….
2) …
3) ….
2. Số lô sản phẩm (nếu có):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngày sản xuất, hạn dùng:
4. Tên nhà sản xuất, nước xuất xứ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tên nhà nhập khẩu (nếu là sản phẩm
nhập khẩu), nhà phân phối:
6. Độ lớn của lô lấy mẫu:
7. Cỡ mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Khối lượng/Số lượng đơn vị mẫu:
(yêu cầu ghi chi tiết
số phần mẫu phân tích, phần mẫu lưu)
1) Nhận xét tình trạng lô hàng trước khi lấy
mẫu:
……………………………………………………
2) Điều kiện bảo quản khi lấy mẫu: ……………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các chú ý khác có liên quan (nếu có):
…………………………………………………………….
Chú ý: - Khi tạo cuối cùng, khối lượng/ thể
tích phải đủ chia thành 3-4 phần (gửi phòng thử nghiệm 1-2 phần
mẫu phân tích, đơn vị được lấy
mẫu 1 phần mẫu lưu, đơn vị lấy mẫu lưu 1 phần mẫu lưu). Thời gian lưu mẫu:……………. ngày kể từ ngày …………………….
Biên bản này được lập thành 2 bản và
có giá trị ngang nhau, đơn vị lấy mẫu lưu 1 bản, đơn vị được lấy mẫu lưu 1 bản.
1 bản Biên bản lấy mẫu và 1 phần mẫu
lưu được giao cho đại diện cơ sở được lấy mẫu lúc… giờ….. min ngày …./…./……
Đại diện cơ
sở được lấy mẫu
(ký,
ghi rõ họ tên)
Người lấy mẫu
(ký,
ghi rõ họ tên)
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 3852:1983. Thuốc thử và hóa chất tinh
khiết đặc biệt.
[3] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002). Thức
ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
[4] TCVN 6168:2002. Chế phẩm vi sinh vật
phân giải xenlulo.
[5] TCVN 7304-1:2003. Chế phẩm sinh học
- Phần 1: Vi sinh vật xử lý hầm cầu vệ sinh - Chế phẩm dạng bột.
[6] TCVN 7304-2:2003. Chế phẩm sinh học
- Phần 2: Vi sinh vật xử lý hầm cầu vệ sinh - Chế phẩm dạng lỏng.