Yêu cầu
|
Quy định
|
Màu sắc
|
Màu sắc tự nhiên. Cho phép không quá
20% số thân tôm đốm đen, biến màu trên tổng số thân tôm.
|
Trạng thái
|
Nguyên vẹn, cơ thịt không bị bở.
Sau khi luộc chín: Cơ thịt đàn hồi
săn chắc, cho phép đốt đầu hơi bở.
|
Mùi
|
Có mùi tanh tự nhiên của tôm, không
có mùi lạ
Sau khi nấu chín: mùi thơm đặc trưng
|
Vị (sau khi nấu chín)
|
Ngọt đặc trưng.
|
Tạp chất lạ (tinh bột, Polyvinyl
alcohol - PVA, Carboxymethyl cellulose - CMC, Adao - Gelatine và Agar)
|
Không cho phép.
|
4.1.3 Yêu cầu hóa học
- Các yêu cầu kim loại nặng trong
nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ chân trắng phải đáp ứng quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
yêu cầu kim loại nặng trong nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ chân trắng
Yêu cầu
Giới hạn
cho phép
(mg/kg)
1. Cadimi (Cd)
0,5
2. Chì (Pb)
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
- Các yêu cầu hóa chất kháng sinh cấm
trong nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ chân trắng theo quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các
yêu cầu hóa chất kháng sinh cấm trong nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ chân trắng
Yêu cầu
Giới hạn
cho phép
1. Chloramphenicol
Không phát
hiện
2. Nitrofuran (bao gồm cả
Furazolidone)
Không phát
hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phát
hiện
4. Enrofloxacin
Không phát
hiện
5. Ciprofloxacin
Không phát
hiện
6. Nhóm Fluoroquinolones
Không phát
hiện
- Yêu cầu hóa chất bảo quản
Sulfit trong nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ chân trắng theo quy định trong Bảng 4
Bảng 4 - Yêu
cầu hóa chất bảo quản Sunfit trong nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ chân trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
cho phép
(mg/kg)
Sunfit (tính
theo SO2)
100
4.2 Yêu cầu
đối với sản phẩm
4.2.1 Cảm quan
Các yêu cầu chất lượng cảm quan sản phẩm
tôm sú, tôm thẻ chân trắng phải theo quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Yêu
cầu chất lượng cảm quan sản phẩm
Yêu cầu chất
lượng
Quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm đã
xử lý nhiệt
1. Kết cấu, trạng thái cơ thịt
Thân tôm nguyên vẹn. Thịt đàn hồi,
săn chắc.
Ở trạng thái nấu chín thịt ở trung
tâm mỗi thân tôm có màu trắng đục.
Thân tôm nguyên vẹn. Thịt đàn hồi,
săn chắc.
Ở trạng thái nấu chín thịt ở trung
tâm mỗi thân tôm có màu trắng đục.
2. Màu sắc
Màu tự nhiên của sản phẩm. Không cho
phép biến màu
Màu sắc đặc trưng của thịt tôm tươi
nấu chín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên thịt: không có.
Trên vỏ: nhỏ hơn 5% số thân tôm trên
tổng số thân tôm được lấy mẫu.
Trên thịt: không có.
Trên vỏ: nhỏ hơn 5% số thân tôm trên
tổng số thân tôm được lấy mẫu.
4. Mùi
Mùi tự nhiên của sản phẩm, không có
mùi lạ, mùi hôi, mùi bùn.
Ở trạng thái nấu chín có mùi thơm
Ở trạng thái nấu chín có mùi thơm
5. Vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị ngọt đặc trưng
6. Tạp chất thường
nhỏ hơn 0,2% khối lượng tôm được lấy
mẫu.
nhỏ hơn 0,2% khối lượng tôm được lấy
mẫu.
7. Cháy lạnh
Không chấp nhận
Không chấp nhận
8. Long đầu (áp dụng với dạng sản phẩm
nguyên con)
Cho phép số thân tôm long đầu nhỏ
hơn 5% trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Dãn đốt (áp dụng với dạng sản phẩm
nguyên con và bỏ đầu)
Cho phép số thân tôm nứt đốt nhỏ hơn
5% trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
Cho phép số thân tôm nứt đốt nhỏ hơn
5% trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
10. Vỡ gạch (áp dụng với dạng sản phẩm
nguyên con)
Cho phép số thân tôm vỡ gạch nhỏ hơn
5% trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
Cho phép số thân tôm vỡ gạch nhỏ hơn
5% trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
11. Sót đường ruột (áp dụng với sản
phẩm loại bỏ đường ruột)
Loại bỏ hết đường ruột 5 đốt đầu.
Cho phép số thân tôm sót đường ruột nhỏ hơn 5% trên tổng số thân tôm được lấy
mẫu.
Loại bỏ hết đường ruột 5 đốt đầu.
Cho phép số thân tôm sót đường ruột nhỏ hơn 5% trên tổng số thân tôm được lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép số thân tôm bị đứt đuôi nhỏ
hơn 5% trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
Cho phép số thân tôm bị đứt đuôi nhỏ
hơn 5% trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
4.2.2 Yêu cầu vật lý, theo quy định
trong Bảng 6
Bảng 6 - Các
yêu cầu vật lý
Yêu cầu
Quy định
Tỉ lệ tổng khối lượng khuyết tật
Nhỏ hơn 15% trên tổng khối lượng tôm
được lấy mẫu.
4.2.3 Mạ băng (chỉ áp dụng đối với sản
phẩm có mạ băng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của đơn vị sản phẩm
trên mẫu kiểm sau khi rã đông và để ráo nước không cho phép sai khác quá ± 2,5
% so với khối lượng ghi trên nhãn, nhưng khối lượng trung bình của tổng số mẫu
kiểm không thấp hơn khối lượng ghi trên bao bì.
4.2.5 Kích cỡ
Phù hợp với thông tin nêu trong quy phạm
sản xuất, cho phép lẫn không quá 5% số thân tôm dưới cỡ kế tiếp nhưng tổng số
thân tôm trong cỡ phải đúng quy định.
4.2.6 Chỉ tiêu ô nhiễm vi sinh vật
- Chỉ tiêu ô nhiễm vi sinh vật trong sản
phẩm tôm sú, tôm thẻ chân trắng phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 7:
Bảng 7 - Chỉ
tiêu ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm tôm sú, tôm thẻ chân trắng
Loại sản phẩm
Tên chỉ
tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm chưa xử lý nhiệt
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí
trong 1g sản phẩm, CFU/g, không lớn hơn
106
2. E.coli trong 1g sản phẩm,
CFU/g, không lớn hơn
102
3. S.aureus trong 1g sản phẩm,
CFU/g, không lớn hơn
102
4. Cl.perfringens trong 1g sản
phẩm, CFU/g, không lớn hơn
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KPH
6. V.parahaemotylicus trong
1g sản phẩm, CFU/g, không lớn hơn
102
Sản phẩm đã xử lý nhiệt
1. E.coli trong 1g sản phẩm,
MPN/g
n=5, c=2,
m=1, M=101
2. Staphylococci coagulase
trong 1g sản phẩm, CFU/g
n=5, c=2,
m=102, M=103
3. Salmonella trong 25g sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
n: số mẫu cần lấy từ lô hàng để kiểm
nghiệm.
c: số mẫu tối đa cho phép có kết quả
kiểm nghiệm nằm giữa m và M. Trong n mẫu kiểm nghiệm được phép có tối đa c mẫu
cho kết quả kiểm nghiệm nằm giữa m và M.
m: giới hạn dưới, nếu trong n mẫu kiểm
nghiệm tất cả các kết quả không vượt quá giá trị m là đạt.
M: giới hạn trên, nếu trong n mẫu kiểm
nghiệm chỉ 01 mẫu cho kết quả vượt quá giá trị M là không đạt.
KPH: Không phát hiện.
CFU (Colony Forming Units): Đơn vị
hình thành khuẩn lạc
MPN (Most Probable Number Method):
Phương pháp đếm có số xác suất lớn nhất
4.2.7 Yêu cầu kim loại nặng, hóa chất
kháng sinh cấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8 Phụ gia thực phẩm
Theo quy định hiện hành.
5 Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Theo TCVN 5276-1990.
5.2 Thử cảm quan, vật lý
Theo TCVN 5277-1990.
5.3 Xác định tạp chất lạ theo Phụ lục
A.
5.4 Xác định khối lượng tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Xác định tạp chất thường theo Phụ
lục B.
5.6 Xác định tỉ lệ tổng khối lượng
khuyết tật theo Phụ lục C.
5.7 Xác định hàm lượng Cd
Theo TCVN 7603 : 2007.
5.8 Xác định hàm lượng Pb
Theo TCVN 7602 : 2007.
5.9 Xác định hàm lượng Hg
Theo TCVN 7604 : 2007.
5.10 Xác định các loại hóa chất kháng
sinh cấm quy định trong Bảng 3 bằng Test kit ELISA hoặc thiết bị LC-MS/MS theo
một trong các phương pháp quy định tại Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 4884 : 2005 (ISO 4833 :
2003).
5.12 Xác định Escherichia
coli
Theo TCVN 6846 : 2007(ISO 7251 :
2005).
5.13 Xác định Staphylococcus
aureus
Theo TCVN 4830-1 : 2005.
5.14 Xác định Clostridium
perfringens
Theo TCVN 4991 : 2005 (ISO 7937 :
2004).
5.15 Xác định Salmonella
Theo TCVN 4829 : 2005 (ISO 6579 :
2002).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 7905-1 : 2008 (ISO/TS
21872-1 : 2007).
5.17 Xác định Sulfit SO2
TheoTCVN 9519-1:2012.
6 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
6.1 Bao gói
Sản phẩm được đóng gói trong bao bì loại
chuyên dùng cho thực phẩm. Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải
phù hợp quy định hiện hành.
6.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm phải đáp ứng theo
các quy định hiện hành.
6.3 Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng các
phương tiện chuyên dụng và trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo nhiệt độ
theo quy định. Phương tiện vận chuyển phải được làm vệ sinh, khử trùng trước
khi sử dụng; đảm bảo khô, sạch, không có mùi lạ làm ảnh hưởng đến sản phẩm.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp xác định tạp chất lạ
A.1 Lấy mẫu
A.1.1 Nguyên tắc lấy mẫu kiểm tra
Áp dụng nguyên tắc lấy mẫu có chọn lựa
nhằm đạt được khả năng phát hiện cao nhất sự hiện diện của tạp chất trong tôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên kiểm tra áp dụng các kỹ năng
và phương pháp cảm quan để nhận biết những biểu hiện bất thường trên mẫu vật kiểm
tra để đánh giá và xác định có tạp chất trong mẫu vật hay không.
Khi phát hiện hoặc nghi ngờ tôm có tạp
chất, nhân viên kiểm tra sử dụng phương pháp thử nhanh hóa học nêu tại Mục A.6
để xác định loại tạp chất có trong tôm.
Trường hợp sau khi sử dụng phương pháp
thử nhanh hóa học tại chỗ vẫn chưa kết luận được kết quả chính xác, cần lấy mẫu
gửi phân tích tại phòng thử nghiệm.
A.1.2 Lấy mẫu
A.1.2.1 Đối với tôm tươi nguyên liệu
Lấy mẫu đại diện: mỗi mẻ hàng có dấu
hiệu nghi ngờ có tạp chất lấy ít nhất 01 mẫu với tỷ lệ 1-5% so với khối lượng mẻ
hàng. Các mẫu sau khi thu thập được tập trung lại và trộn đều với nhau thành mẫu
đại diện.
Chọn từ mẫu đại diện những thân tôm bị
nghi ngờ có tạp chất để kiểm tra cảm quan xác định tạp chất theo trình tự và
thao tác nêu tại Mục A.5.
A.1.2.2 Đối với tôm đông lạnh
Lấy mẫu theo Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Lô hàng kiểm
tra
Số mẫu lấy
kiểm tra
1
Lô hàng kiểm tra bao gồm: 1 đến 3 lô
hàng sản xuất (*)
n=6, c=0
2
Lô hàng kiểm tra bao gồm: >3 lô
hàng sản xuất
n=8 đến n=13, c=0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: số mẫu lấy kiểm tra; c: số mẫu kiểm
tra cho phép không đạt.
(*) Lô hàng sản
xuất: là một lượng sản phẩm được sản xuất từ một hay nhiều lô nguyên liệu có
cùng nguồn gốc xuất xứ, theo cùng một quy trình công nghệ, cùng điều kiện sản
xuất (có cùng các yếu tố tác động đến điều kiện bảo đảm ATTP) trong thời gian
không quá 24 h tại một Cơ sở.
A.2 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường
của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
A.2.1 Dụng cụ, phương tiện kiểm tra cảm
quan
- Dao inox nhỏ;
- Đĩa petri hoặc lame kính;
- Thìa inox miệng nhỏ;
- Kính lúp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Túi nhựa PE;
- Thẻ nhãn không thấm nước;
- Bút lông dầu hoặc bút bi không thấm
nước;
- Máy ảnh kỹ thuật số.
A.2.2 Dụng cụ, hóa chất kiểm tra
nhanh bằng phương pháp hóa học
Chuẩn bị tại phòng thí nghiệm
- Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01 g;
- Máy xay mẫu;
- Ống nghiệm thủy tinh, ống facol 50
ml có nắp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình định mức 100 ml, 1000 ml;
- Bể điều nhiệt;
- Pipet 5ml;
- Đĩa petri;
- Ống đong 100 ml, 1000 ml;
- Cốc thủy tinh 100 ml, 250 ml;
- Hóa chất loại tinh khiết phân tích:
Kl; Iod; Nước cất; H3BO3; Acid tannic; CuSO4
hoặc CuSO4.5H2O; NaOH; Na2CO3; C6H5O7Na3;
HCl; H2SO4; Axit Chromotropic
A.3 Cách tiến hành
A.3.1 Chuẩn bị dung dịch thuốc thử tạp
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác lần lượt 2,0g tinh thể Iod
và 6,0g tinh thể Kl vào trong cùng một cốc thủy tinh 100ml. Thêm vào cốc 100ml
nước cất. Khuấy đều bằng đũa thủy tinh đến khi Iod và Kl hòa tan hoàn toàn.
Thời hạn bảo quản dung dịch trong tối ở
nhiệt độ phòng: không quá 06 tháng.
A.3.1.2 Dung dịch thuốc
thử PVA:
- Chuẩn bị dung dịch Iod (dung dịch
A):
Cân chính xác lần lượt 1,27g tinh thể Iod
và 2,50g tinh thể Kl vào trong cùng một cốc thủy tinh 100ml. Thêm vào cốc 100ml nước cất.
Khuấy đều bằng đũa thủy tinh đến khi Iod và Kl hòa tan hoàn toàn.
Thời hạn bảo quản dung dịch trong tối ở
nhiệt độ phòng: không quá 06 tháng.
- Chuẩn bị dung dịch H3BO3
4% (dung dịch B):
Cân chính xác 4,0g tinh thể H3BO3
vào trong cốc thủy tinh 100ml. Thêm vào cốc 100ml nước cất. Khuấy đều bằng đũa
thủy tinh đến khi hòa tan hoàn toàn.
Thời hạn bảo quản dung dịch ở nhiệt độ
phòng: không quá 6 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi sử dụng, chuẩn bị dung dịch
thuốc thử PVA bằng cách trộn đều hai dung dịch A và B theo tỉ lệ A:B = 1:3.
Thời hạn bảo quản dung dịch trong tối ở
nhiệt độ phòng: không quá 3 ngày.
A.3.1.3 Dung dịch thuốc
thử Agar
Cân lần lượt 2.0g tinh thể lod và 6.0g
tinh thể KI, hòa tan và định mức đến 100ml bằng nước cất.
Thời hạn bảo quản dung dịch ở nhiệt độ
phòng: không quá 6 tháng.
A.3.1.4 Dung dịch thuốc
thử Gelatine
Cân 5g tinh thể acid tannic vào trong
cốc thủy tinh 100ml. Thêm vào cốc 100ml nước cất. Khuấy đều bằng đũa thủy tinh
đến khi acid tannic tan hoàn toàn.
Thời hạn bảo quản dung dịch ở nhiệt độ
phòng: không quá 6 tháng.
A.3.1.5 Dung dịch
thuốc thử CMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.6 Dung dịch thuốc
thử agar trong thịt tôm
Dung dịch thuốc thử Benedict: Cân
17.3g C6H5O7Na3 và 10g Na2CO3 hòa tan
trong 80ml nước nóng. Cân 1.73g CUSO4.5H2O hòa tan trong
10ml nước. Lọc dịch, trộn 2 dung dịch trên và định mức đến 100ml bằng nước cất.
A.3.2 Chuẩn bị
dung dịch kiểm tra
Là các dung dịch tinh bột, PVA, agar,
gelatin và CMC được chuẩn bị ở nồng độ giới hạn phát hiện để kiểm tra hiệu năng
của dung dịch thuốc thử.
A.3.2.1 Dung dịch
tinh bột 0,03%
Cân chính xác 0,30g tinh bột cho vào
1000 ml nước cất. Đun nóng ở 80°C, khuấy đều cho tan hoàn toàn.
A.3.2.2 Dung dịch PVA
0,03%
Cân chính xác 0,30g PVA cho vào 1000
ml nước cất. Khuấy đều cho tan hoàn toàn.
A.3.2.3 Dung dịch agar 0,1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.4 Dung dịch
agar 0,2%
Cân chính xác 0,20g agar cho vào 100
ml nước cất. Đun nhẹ, khuấy đều cho tan hoàn toàn.
A.3.2.5 Dung dịch
gelatin 0,1%
Cân chính xác 0,10 g gelatine cho vào
100 ml nước cất. Đun nóng ở 80°C, khuấy đều cho tan hoàn toàn.
A.3.2.6 Dung dịch CMC
0,2%
Cân chính xác 0,20g CMC cho vào 100 ml
nước cất. Đun nóng ở 80°C, khuấy đều cho tan hoàn toàn.
A.3.3 Kiểm tra hiệu năng sử dụng của
các dung dịch thuốc thử tạp chất
Trước khi tiến hành thử cần phải kiểm
tra hiệu năng sử dụng của các dung dịch thuốc thử đã chuẩn bị ở mục A.3.1 bằng
cách nhỏ 01 giọt dung dịch thuốc thử vào 01 giọt dung dịch kiểm tra đã chuẩn bị
ở mục A.3.2 tương ứng. Quan sát và đánh giá hiệu năng của dung dịch thuốc thử tạp
chất thông qua sự biến đổi trạng thái của thuốc thử/dung dịch trong Bảng A.2:
Bảng A.2 -
Đánh giá hiệu năng của dung dịch thuốc thử tạp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch
kiểm tra
Sự biến đổi
đặc trưng
Hiệu năng của
dung dịch thuốc thử
Dung dịch thuốc thử tinh bột
Dung dịch tinh bột 0,03%
Đổi màu từ đỏ sang xanh đen
Tốt
Dung dịch thuốc thử PVA
Dung dịch PVA 0,03%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt
Dung dịch thuốc thử Agar
Dung dịch Agar 0,1%
Đổi màu từ nâu đỏ sang tím đen
Tốt
Dung dịch thuốc thử Adao
Dung dịch gelatin 0,1%
Đổi màu từ vàng nhạt sang kết tủa trắng
Tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch CMC 0,2%
Dung dịch thuốc thử có màu tím tại lớp
phân cách
Tốt
Dung dịch thuốc thử Agar trong thịt
tôm (Bennedict
Dung dịch Agar 0,2%
Đổi màu từ xanh sang xanh lá, kết tủa
đỏ gạch đặc trưng
Tốt
A.3.4 Chuẩn bị thuốc thử tạp chất kiểm
tra tại chỗ:
Rót từng loại dung dịch thuốc thử tinh
bột, PVA, agar, gelatin và CMC đã được chuẩn bị ở mục A.3.1 và kiểm tra hiệu
năng sử dụng ở mục A.3.3 vào từng chai nhỏ giọt 5ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.5 Kiểm tra cảm quan
Việc kiểm tra, đánh giá và phát hiện tạp
chất trong tôm bằng phương pháp cảm quan phải được tiến hành theo trình tự từ tổng
quát đến chi tiết, từ phần đầu xuống đến phần đốt đuôi và từ ngoài vào trong con
tôm. Các bước thực hiện kiểm tra bao gồm:
A.3.5.1 Rã đông (áp dụng với tôm đông
lạnh)
Cho mẫu vào túi PE kín nước, dùng dây
buộc chặt miệng túi, bỏ vào thùng, chậu thích hợp rồi cho dòng nước sạch chảy từ
dưới lên với lưu lượng không lớn hơn 20 lít/phút. Khi băng vừa tan hết (nhiệt độ
mẫu gần tương đương với nhiệt độ môi trường), thực hiện các bước kiểm tra tạp
chất đối với mẫu, bao gồm cả phần nước do tan băng.
A.3.5.2 Kiểm tra tình trạng bên ngoài
của tôm
Quan sát tổng quát toàn thân cho đến
chi tiết từng bộ phận bên ngoài của tôm theo trình tự từ đầu đến đuôi bao gồm
các bộ phận: vùng đầu ức, nắp mang, lá hẹ, thân, vỏ bụng đốt 1 hoặc đốt 3, chân
bụng, cánh đuôi, gai đuôi.
Chú ý quan sát và ghi nhận những biểu
hiện cảm quan bất thường trên mẫu vật khảo sát, đặc biệt ở các vị trí vùng đầu ức,
nắp mang, đốt thân thứ 3, cánh đuôi và gai đuôi, đối chiếu các quan sát và ghi
nhận với những mô tả biểu hiện cảm quan điển hình của tôm có bơm tạp chất.
A.3.5.3 Kiểm tra sau
khi bóc vỏ đầu ức
Cầm tôm dốc đầu xuống dưới, dùng tay
bóc vỏ đầu ức tôm để lộ ra phần thịt đầu. Hứng phần dịch đọng trong xoang vỏ đầu
ức cho vào đĩa petri để có thể tiến hành kiểm tra phát hiện nhanh tạp chất bằng
phương pháp hóa học khi cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng mũi ngửi để phát hiện xoang đầu ức
có mùi lạ hay không.
Quan sát tình trạng xoang đầu ức có đọng
chất dịch khả nghi hay không. Dùng thìa nhỏ múc lấy phần dịch đọng trong xoang
đầu ức (nếu có) và cho vào đĩa petri sạch để có thể tiến hành kiểm tra phát hiện
nhanh tạp chất bằng phương pháp hóa học khi cần.
Kiểm tra trạng thái lớp dịch lấy được
từ xoang đầu ức của mẫu vật (màu, mùi, hình dạng, kết cấu), đối chiếu với biểu
hiện đặc trưng của tạp chất hướng dẫn tương ứng dưới đây để xác định bước đầu
loại tạp chất đã được đưa vào tôm.
Dùng ngón tay kiểm tra chất dịch bám
trên phần thịt đầu tôm và xoang đầu ức để phát hiện những biểu hiện bất thường
(mức độ dính, nhớt), nếu có.
A.3.5.4 Kiểm tra cơ thịt tôm đã bóc vỏ
Dùng tay kiểm tra chất dịch bám trên
phần cơ thịt thân tôm để phát hiện những biểu hiện bất thường (mức độ dính, nhớt),
nếu có.
Quan sát vẻ bề ngoài của thân tôm, đặc
biệt ở các đốt thịt thứ 3, 4 và 6 xem có biểu hiện của sự phù nề các đốt cơ hay
không.
Ở những mẫu tôm bị bơm tạp chất với liều
lượng lớn, có thể thấy rõ các đốt cơ bị phù nề. Dùng kim châm vào vị trí bụng
hay lưng đốt cơ có biểu hiện bị phù nề và lấy tay nặn có thể thấy tạp chất đùn
ra.
A.3.5.5 Kiểm tra sau
khi xẻ thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng mũi ngửi để phát hiện vết xẻ có
mùi lạ hay không.
Quan sát dấu vết chất dịch dính trên
lưỡi dao. Đối chiếu với các mô tả biểu hiện đặc trưng chất dịch dính trên lưỡi
dao ở tôm có tạp chất để xác định có tạp chất trong mẫu vật hay không và phán
đoán khả năng đó là loại tạp chất gì.
Dùng sống dao cạo nhẹ bề mặt vết xẻ và
các khe thịt, quan sát sống dao có đọng chất dịch khả nghi hay không.
Dùng ngón tay cảm quan chất dịch bám
trên sống dao để cảm nhận những biểu hiện đặc trưng (mức độ dính, nhớt). Đối
chiếu với các mô tả biểu hiện đặc trưng của tạp chất để phán đoán khả năng đó
là loại tạp chất gì.
A.3.5.6 Phán đoán - Nhận định
Trên cơ sở những kết quả kiểm tra và
chứng cứ thu thập ở các bước trên, nhân viên kiểm tra có thể sử dụng Sơ đồ các
bước xác định tạp chất như là một công cụ hỗ trợ cho việc phán đoán, nhận định
tôm có tạp chất hay không.
A.3.5.6.1 Sơ đồ các bước xác định tạp
chất
A.3.5.6.2. Biểu hiện chung tôm có tạp
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp mang: phồng, ngậm nước;
Phần vỏ bụng đốt 1 hoặc đốt 3 có thể
trương phồng, ngậm nước (nổi vẩy);
Dãn đốt 3;
Thân: hơi căng đến căng tròn;
Cánh đuôi xòe, gai đuôi vểnh;
Các bộ phận khác (cánh đuôi, lá hẹ,
chân bơi): có biểu hiện ngậm nước.
A.3.5.6.3. Biểu hiện đặc trưng của tôm
có tạp chất
Bảng A.3 - Biểu
hiện đăng trưng của tôm có tạp chất
VỊ TRÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AGAR + CMC
AGAR + PVA
AGAR + ADAO
TINH BỘT
Giữa vỏ và màng đầu ức
Có dịch loãng, hơi nhớt
Có dịch loãng, hơi nhớt
Có dịch loãng, hơi nhớt
Có dịch loãng, hơi nhớt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoang đầu ức (dưới gạch, gan tụy)
Có dịch nhờn, hơi sệt đến sệt
Có dịch nhờn, loãng đến sệt
Có dịch nhờn, loãng đến sệt
Có dịch nhờn, loãng đến sệt
Có dịch nhầy, rất ít, loãng
Cơ thân
Phù nề, có dịch hơi nhờn đến nhờn
Phù nề, có dịch hơi nhờn đến nhờn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù nề, có dịch hơi nhờn đến nhờn
Phù nề không rõ, có dịch hơi dính
Đốt thứ 3 (chích và nặn)
Có thể thấy khối tạp chất đùn ra
Có thể thấy khối tạp chất đùn ra
Có thể thấy khối tạp chất đùn ra
Có thể thấy khối tạp chất đùn ra
Không thấy khối tạp chất đùn ra.
Cơ thịt bên trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cạo nhẹ bằng sống dao
- Hơi ráo
- Có dính dịch nhầy, nổi hạt li ti.
- Có khối dịch nhầy, sờ tay hơi dính
- Hơi ướt
- Có dính dịch nhầy, nổi hạt li ti.
- Có khối dịch nhầy, sờ tay hơi nhờn
- Hơi ướt
- Có dính dịch nhầy, nổi hạt li ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hơi ướt
- Có dính dịch nhầy, nổi hạt li ti
- Có khối dịch nhờn, sờ tay hơi trơn
nhờn
- Hơi khô dính
- Có ít chất dịch, sờ có cảm giác
dính
- Khối dịch có hạt, sờ tay hơi dính
A.3.5.6.4. Biểu hiện đặc trưng của tạp
chất có trong tôm
Bảng A.4 - Biểu
hiện đặc trưng của tạp chất có trong tôm
THÔNG SỐ
ĐÁNH GIÁ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AGAR + CMC
AGAR + PVA
AGAR + ADAO
TINH BỘT
Màu
Trắng đến trắng đục
Trắng trong đến trắng đục
Trắng trong đến hơi đục, có hạt nhỏ
hơi óng ánh
Trắng đục đến hơi đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mùi
Không phát hiện
Không phát hiện
Không phát hiện
Có mùi hôi đặc trưng
Không phát hiện
Hình dạng/ Trạng thái
- Keo, sệt đến đặc sệt
- Dịch có hạt li ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất dịch trơn bóng
Loãng đến sệt
Loãng đến sệt
Loãng
Kết cấu
Nhờn
Nhờn, dính tay
Nhờn
Nhờn, hơi nhầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6 Kiểm tra nhanh tạp chất bằng
phương pháp hóa học
A.3.6.1 Nguyên tắc
Phương pháp kiểm tra nhanh tạp chất
nêu trong tài liệu này dựa trên sự quan sát các biến đổi trạng thái đặc trưng xảy
ra trong phản ứng giữa tạp chất và dung dịch thuốc thử.
Bảng A.5 -
Các biến đổi trạng thái đặc trưng của các loại tạp chất
Loại tạp chất
Dung dịch
thuốc thử tạp chất
Thành phần
dung dịch thuốc thử
Sự biến đổi
đặc trưng
Cơ chế sự
biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thuốc thử tinh bột
lod
Đổi màu từ nâu đỏ sang xanh đen
lod len vào các mạch dạng xoắn của
tinh bột tạo thành phức bền, màu xanh đen
PVA
Dung dịch thuốc thử PVA
lod trong
acid H3BO3
Đổi màu từ vàng đỏ sang xanh
Trong sự hiện diện của acid H3BO3,
PVA tác dụng với iod tạo thành phức bền, màu xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thuốc thử Agar
lod
Đổi màu từ nâu đỏ sang tím đen
Dưới sự gia nhiệt cho phản ứng (trên
50°C) agar tác dụng với lod tạo thành phức bền đặc trưng màu tím đen.
Adao
Dung dịch thuốc thử Adao
Acid tannic
Đổi màu từ vàng nhạt sang kết tủa trắng
Gelatin bị kết tủa trong dung dịch
acid tannic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thuốc thử CMC
Axit chromotropic
Dung dịch thuốc thử có màu tím tại lớp
phân cách
Dưới sự gia nhiệt (70±5°C) cho phản ứng
CMC tác dụng với Axit chromotropic tạo thành phức bền đặc trưng màu tím.
Agar (Trong thịt tôm)
Dung dịch thuốc thử Benedict
C6H5O7Na3
Na2CO3
CuSO4.5H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong dung dịch thuốc thử Benedict,
Agar bị kết kết tủa màu vàng đỏ gạch và làm thay đổi màu môi trường từ xanh
sang xanh lá tùy nồng độ agar có trong mẫu.
A.3.6.2 Phương pháp thử nghiệm
A.3.6.2.1 Chuẩn bị mẫu thử
Lựa chọn các mẫu tôm có biểu hiện đã bị
bơm chích tạp chất thông qua phương pháp kiểm tra bằng cảm quan được nêu ở Mục
A.5. Đối với mẫu tôm đông lạnh, thực hiện kiểm tra tạp chất đối với mẫu, bao gồm
cả phần nước do tan băng.
Tùy thuộc vào loại, hàm lượng và vị
trí tạp chất trong mẫu, tiến hành thử nghiệm trực tiếp tại các vị trí thường tập
trung tạp chất trên tôm như xoang đầu, thân tôm xẻ dọc (đối với tạp chất là
tinh bột, PVA) hoặc chuyển dịch tạp chất vào đĩa petri hoặc ống nghiệm trước
khi thử nghiệm (đặc biệt đối với tạp chất là agar, CMC và gelatin).
A.3.6.2.2 Thử nghiệm tại xoang đầu
tôm
Để thử nghiệm phát hiện tạp chất tại
xoang đầu, tiến hành các bước chuẩn bị tôm như sau:
- Dùng tay trái nắm lấy thân tôm, hướng
đầu tôm xuống dưới.
- Nhẹ nhàng bóc tách phần vỏ ở đầu
tôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gạt bỏ phần gạch tôm để lộ phần
xoang đầu nơi tập trung nhiều dung dịch tạp chất. Chú ý không làm bể gạch tôm
và mất tạp chất trong đầu tôm.
- Tiến hành thử nghiệm theo Mục
A.6.2.5.
A.3.6.2.3 Thử nghiệm tại vị trí thân
tôm
Để thử nghiệm phát hiện tạp chất tại
thân tôm, tiến hành các bước chuẩn bị tôm như sau:
- Dùng tay trái nắm chặt lấy thân tôm.
- Nhẹ nhàng bóc tách toàn bộ phần vỏ
tôm (đối với tôm còn vỏ)
- Dùng dao cắt bỏ đầu tôm (đối với tôm
còn đầu)
- Dùng dao xẻ dọc thân tôm từ đốt đầu
đến đốt đuôi.
- Mở rộng thân tôm, dùng kính lúp xác
định vị trí tập trung nhiều tạp chất để thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6.2.4 Thử nghiệm trên đĩa petri/ống
nghiệm
- Tiến hành các bước chuẩn bị mẫu tôm
để thử nghiệm như nêu trong Mục 2.1.
- Dùng dao/muỗng chuyển dịch tạp chất
trong xoang đầu tôm vào đĩa petri/ống nghiệm để thử nghiệm.
- Tiến hành thử nghiệm theo Mục
A.6.2.5.
A.3.6.2.5 Tiến hành thử
nghiệm
Lần lượt sử dụng các dung dịch thuốc
thử tạp chất đã chuẩn bị ở Mục A.3.5 để phát hiện tạp chất có trong tôm, theo
cách như sau:
A.3.6.2.5.1 Thử nghiệm phát hiện tinh
bột
- Nhỏ 01 giọt thuốc thử tinh bột vào
các vị trí tập trung tạp chất đã xác định và chuẩn bị ở mục A.6.2.1 (xoang đầu,
thân tôm xẻ dọc hoặc dịch tạp chất trên đĩa petri). Tinh bột nếu có trong tôm sẽ
phản ứng rất nhanh với dung dịch thuốc thử tạo phức bền màu xanh đen.
- Quan sát và so sánh sự chuyển màu của
thuốc thử trong thử nghiệm trên mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6.2.5.2 Thử nghiệm phát hiện PVA
- Nhỏ 01 giọt thuốc thử PVA vào các vị
trí tập trung tạp chất đã xác định và chuẩn bị ở mục A.6. 2.1 (xoang đầu, thân
tôm xẻ dọc hoặc giọt tạp chất trên đĩa petri). Tạp chất PVA nếu có trong tôm sẽ
phản ứng rất nhanh với dung dịch thuốc thử tạo phức bền màu xanh.
- Quan sát và so sánh sự chuyển màu của
thuốc thử trong thử nghiệm trên mẫu thử.
- Tiến hành kết luận về sự hiện diện của
PVA theo Mục A.6.3.
A.3.6.2.5.3 Thử nghiệm
phát hiện Agar
- Dùng dao/muỗng chuyển dịch tạp chất
từ trong xoang đầu tôm, thân tôm vào 2 ống nghiệm thủy tinh. Thêm khoảng 1ml nước cất
vào mỗi ống nghiệm. Lắc trộn đều bằng tay 1 phút.
- Đánh dấu thứ tự để phân biệt hai ống
nghiệm.
- Ống thứ nhất đun nhẹ trên ngọn đèn cồn
hoặc trong bể điều nhiệt < 40°C hoặc để ở nhiệt độ phòng.
- Ống nghiệm thứ hai đun sôi trên ngọn
đèn cồn khoảng 2 phút, hoặc thực hiện trong bể điều nhiệt. Đun đến khi dịch mẫu
tan chảy hoàn toàn và ít nhất bắt đầu thấy xuất hiện điểm sôi thì mới có thể ngừng
quá trình đun lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quan sát và so sánh sự chuyển màu của
thuốc thử trong thử nghiệm trên mẫu thử.
- Tiến hành kết luận về sự hiện diện của
agar theo Mục A.6.3.
A.3.6.2.5.4 Thử nghiệm
phát hiện gelatin
- Nhỏ 01 giọt thuốc thử gelatin vào
các vị trí tập trung tạp chất đã xác định và chuẩn bị ở bước A.6.2.1. Tạp chất
gelatin nếu có trong tôm phản ứng rất nhanh với dung dịch thuốc thử tạo kết tủa
trắng.
- Quan sát và so sánh quá trình kết tủa
của gelatin trong thuốc thử khi thử nghiệm trên mẫu thử.
- Tiến hành kết luận về sự hiện diện của
Adao theo Mục A.6.3.
A.3.6.2.5.5 Thử nghiệm phát hiện CMC
- Dùng dao/muỗng chuyển dịch tạp chất
từ trong xoang đầu tôm, thân tôm vào 2 ống nghiệm thủy tinh. Thêm khoảng 1-2ml nước cất vào
mỗi ống nghiệm. Lắc trộn đều bằng tay 30 giây.
- Đánh dấu thứ tự để phân biệt hai ống
nghiệm. Thêm 0,5 ml dung dịch thuốc thử axit chromotropic vào ống nghiệm sao
cho tạo thành hai lớp riêng biệt. Để các ống nghiệm vào bể nước nóng khoảng
70±5°C, thời gian 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6.2.6 Thử nghiệm tại phòng kiểm
nghiệm
A.3.6.2.6.1 Thử nghiệm
phát hiện Agar trong thịt tôm
Sử dụng các dung dịch thuốc thử phát
hiện agar trong thịt tôm đã chuẩn bị tại Mục A.3.2.2.3 để phát hiện tạp chất
Agar có trong tôm, theo cách như sau:
- Cân 3g mẫu thịt tôm đã được đồng hóa
vào ống nghiệm thủy tinh.Thêm 1ml dung dịch acid hydrochloric đậm đặc. Đun sôi
trên ngọn đèn cồn khoảng 30 đến 60 giây.
- Làm nguội ống nghiệm ở nhiệt phòng.
Hút 1ml dung dịch mẫu vào ống nghiệm thủy tinh khác.
- Trung hòa mẫu bằng cách cho vào 2ml
dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm kiểm tra pH ≈ 7.
- Thêm 5ml dung dịch thuốc thử
Benedict, đun sôi trên ngọn đèn cồn khoảng 30 đến 60 giây (hoặc đun sôi trong bể
điều nhiệt), để nguội. Tạp chất Agar nếu có trong tôm sẽ phản ứng với thuốc thử
làm thay đổi màu thuốc thử từ xanh sang xanh lá và kết tủa nâu đỏ đặc trưng.
- Quan sát và so sánh quá trình kết tủa
của Agar trong thuốc thử khi thử nghiệm trên mẫu thử và trên mẫu trắng.
- Tiến hành kết luận về sự hiện diện của
Agar theo Mục A.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng dao/muỗng chuyển dịch tạp chất
từ trong xoang đầu tôm vào dụng cụ chứa, tôm bóc vỏ cho vào máy xay. Cân 5g
±0,1 g vào ống nhựa 50ml, thêm 5ml nước cất. Lắc đều, ly tâm với tốc độ 3000
vòng/phút, thời gian 5 phút. Lấy phần dịch phía trên cho vào ống nghiệm thủy
tinh. Lắc trộn đều bằng tay 30 giây.
- Thêm từ từ 0,5 ml dung dịch thuốc thử
axit chromotropic vào ống nghiệm sao cho tạo thành hai lớp riêng biệt. Để các ống
nghiệm vào bể nước nóng khoảng 70±5°C, thời gian 15 phút.
- Quan sát và so sánh sự chuyển màu của
thuốc thử trong thử nghiệm trên mẫu thử theo Mục A.6.3.
A.3.6.3 Đọc kết quả
Sử dụng bảng sau để Kết luận sự hiện
diện của tạp chất có trong tôm
Bảng A.6 - Kết
luận sự hiện diện của tạp chất trong tôm bằng phương pháp thử hóa học
Loại tạp chất
Thuốc thử sử dụng
Hiện tượng
xảy ra trên mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột
Thuốc thử
lod
Đổi màu từ
đỏ sang xanh đen
Có tinh bột
Không đổi
màu
Không có
tinh bột
PVA
Thuốc thử
PVA
Đổi màu từ
vàng đỏ sang xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đổi
màu
Không có PVA
Agar
Thuốc thử
Agar
Đổi màu từ
nâu đỏ sang tím đen
Có agar
Không đổi màu
Không có
Agar
Gelatin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết tủa trắng
Có Gelatin
Không có kết
tủa
Không có
Gelatin
CMC
Thuốc thử
CMC
Dung dịch
thuốc thử xuất hiện màu tím tại lớp phân cách
Có CMC
Dung dịch
thuốc thử không xuất hiện màu tím tại lớp phân cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agar (trong thịt
tôm)
Thuốc thử
Benedict
Đổi màu từ
xanh sang xanh lá. Kết tủa nâu đỏ
Có agar
Không đổi
màu và không kết tủa đặc trưng.
Không có
Agar
CMC trong
thịt tôm
Thuốc thử
CMC
Dung dịch
thuốc thử xuất hiện màu tím tại lớp phân cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch
thuốc thử không xuất hiện màu tím tại lớp phân cách
Không có
CMC
A.3.6.4 Đảm bảo chất lượng
Khi thử nghiệm mẫu trắng, dung dịch
thuốc thử không chuyển màu đối với các phép thử Tinh bột, PVA, CMC, Agar và
không xuất hiện kết tủa đối với phép thử Adao.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Phương pháp xác định tạp chất thường
B.1 Lấy mẫu theo
TCVN 5276-1990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khối lượng tịnh của sản phẩm
theo AOAC 963.18-1963 (1997). Dàn mẫu lên khay thành lớp mỏng, kiểm tra bằng mắt
thường để tách các tạp chất rồi xác định khối lượng của tạp chất.
B.3 Tính kết quả
Phần trăm khối lượng tạp chất thường
(X) tính theo công thức:
X % =
Khối lượng tạp chất
x 100
Khối lượng
tịnh của mẫu
Phụ
lục C
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Lấy mẫu theo
TCVN 5276-1990
C.2 Tiến hành thử
Xác định khối lượng tịnh của sản phẩm
theo AOAC 963.18-1963 (1997). Đánh giá các chỉ tiêu cảm quan ở mục 4.2.1 để
tách những thân tôm có khuyết tật rồi xác định tổng khối lượng khuyết tật
C.3 Tính kết quả
Phần trăm tổng khối lượng khuyết tật
tính theo công thức:
% tổng khối
lượng khuyết tật =
Tổng khối
lượng khuyết tật x 100
Khối lượng
tịnh của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Phương pháp xác định các loại hóa chất kháng
sinh cấm
D.1 Xác định
Chloramphenicol
D.1.1 Xác định
Chloramphenicol bằng thiết bị Elisa, theo CLG-CAM1.04, Screening for
Chloramphenicol by ELISA, United States Department of Agriculture, Food Safety
and Inspection Service, Office of Public Health Science - Kiểm sàng lọc
Chloramphenicol bằng kỹ thuật ELISA, Văn phòng Khoa học và Y tế Công cộng, Cơ
quan Thanh tra và An toàn thực phẩm, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ.
D.1.2 Xác định
Chloramphenicol bằng thiết bị LC-MS/MS, theo CLG-CAM.07, Determination and
Confirmation of Chloramphenicol, United States Department of Agriculture, Foof
Safety and Inspection Service, Office of Public Health Science - Phương pháp
xác định Chloramphenicol Văn phòng Khoa học và Y tế Công cộng, Cơ quan Thanh
tra và An toàn thực phẩm, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ.
D.2 Xác định Nitrofuran, theo TCVN
8351 : 2010, Thủy sản và sản phẩm thủy sản (xác định các chất chuyển hóa của
nhóm Nitrofuran - phương pháp sắc ký lỏng - khối phổ - khối phổ).
D.3 Xác định
Nitroimidazole, theo CLG- NIMZ2.00, Confirmation of Nitroimidazoles by ESI-
LC/MS/MS, United States Department of Agriculture, Foof Safety and Inspection
Service, Office of Public Health Science.
D.4 Xác định Enrofloxacin, Ciprofloxacin,
nhóm Fluoroquinolones, theo TCVN 11369 : 2016, Thủy sản và sản phẩm thủy sản -
xác định dư lượng Fluoroquinolone - phương pháp sắc ký lỏng ghép hai lần khối
phổ (LC-MS/MS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] CODEX STAN 92-1981, Revised 1995,
Amended 2011, 2013, 2014 Codex Standard for quick frozen Shrimps or prawns -
Tiêu chuẩn về các sản phẩm tôm
đông lạnh nhanh.
[2] United States Department of
Commerce, National Oceanic and Atmospheric Administration is an American
scientific Agency (NOAA), Part II of NOAA Handbook, Inspector’s Instructions
for Grading Fresh and Frozen Shrimp - Phần II Sổ tay hướng dẫn thanh tra viên về
phân hạng sản phẩm tôm tươi và tôm đông lạnh, Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại
dương quốc gia, Bộ Thương mại Hoa Kỳ.
[3] Canadian Food Inspection Agency
(CFIA): Standards and Methods Manual: Chapter 3, Standard 2, FRESH & FROZEN
SHRIMP OR PRAWN STANDARD - Chương 3, Tiêu chuẩn 2, về Tiêu chuẩn các sản phẩm
tôm tươi và tôm đông lạnh, Hướng dẫn về các tiêu chuẩn và phương pháp của Cơ
quan thanh tra thực phẩm Canada.
[4] Thông tư số 07/2018/TT-BNNPTNT
ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
kiểm tra tạp chất trong tôm và sản phẩm tôm.