Mức độ
|
Tiêu chuẩn
đánh giá
|
Mức A
|
Đê và công trình qua đê được đánh
giá theo Phụ lục C có chất lượng "Tốt"
|
Mức B
|
Một trong các hạng mục đê hoặc công
trình qua đê được đánh giá theo Phụ lục C có chất lượng “Trung bình”
|
Mức C
|
Một trong các hạng mục đê hoặc công
trình qua đê được đánh giá theo Phụ lục C có chất lượng “Kém”
|
7 Kiểm định an toàn
đê
7.1 Công tác chuẩn bị
Danh mục các tài liệu kỹ thuật phục vụ
công tác kiểm định đê sông quy định tại Phụ lục A. Các tài liệu phục vụ nghiên
cứu chuyên sâu còn thiếu phải được
thu thập, khảo sát đầy đủ về nội dung, thành phần, khối lượng theo quy định.
7.2 Đối
tượng kiểm định
Đê sông cấp III, cấp II, cấp I và cấp
đặc biệt.
7.3 Nội
dung kiểm định
7.3.1 Nội
dung đánh giá an toàn đê sông trong bước kiểm định đê sông bao gồm:
- Đánh giá an toàn đê sông qua công tác kiểm tra
tại hiện trường;
- Đánh giá chất lượng công trình đê
sông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá an toàn kết cấu;
- Đánh giá an toàn dòng thấm;
- Đánh giá an toàn của đoạn nối tiếp
đê và công trình giao cắt;
- Đánh giá công tác quản lý vận hành.
7.3.2 Quy
định chung:
Hạng mục an toàn phòng lũ, an toàn kết
cấu, an toàn thấm được tính toán kiểm định cho từng mặt cắt điển hình đã
chọn, kết hợp kiểm tra hiện trường để đánh giá cho các đơn nguyên;
Hạng mục chất lượng công trình, quản
lý vận hành và đoạn nối tiếp đê với công trình giao cắt dựa vào
trạng thái tổng thể của đơn nguyên chỉ định để phân tích đánh giá.
7.3.3 Đánh giá chất lượng đê qua công tác kiểm tra tại hiện
trường: thực hiện theo Điều 6 của tiêu chuẩn này.
7.3.4 Đánh
giá chất lượng công trình đê sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu của
hiện trạng công trình theo thiết kế và TCVN 9902 và TCVN 4253.
7.3.4.2 Nội dung
đánh giá chất lượng công trình đê sông
a) Với đê đất
Trọng điểm đánh giá chất lượng đê đất:
Đánh giá ổn định mái đê, xử lý nền, tình hình biến hình của đê, ổn định của
khối chống thấm và tầng lọc ngược, chỉ tiêu nén ép của đất đắp đê, hệ số thấm theo
TCVN 9902 và TCVN 4253; khi đê có hiện tượng lún không đều rõ ràng, có khe nứt,
trượt, thấm lan hoặc thẩm lậu tập
trung, cần đánh giá ảnh hưởng của chúng với an toàn vận hành công trình đê.
b) Với đê bê tông (hoặc bê tông cốt
thép)
Trọng điểm của công tác đánh giá chất
lượng công trình: Xử lý nền; cường độ, tính chỉnh thể và độ bền của bê tông
hiện trạng theo TCVN 9902 và TCVN 4253; khi phát hiện có các vấn đề như vết
nứt, xâm thực, rò rỉ nước cần
đánh giá ảnh hưởng đến vận hành an toàn đê.
7.3.4.3 Phương pháp đánh
giá chất lượng công trình
7.3.4.3.1 Kiểm tra,
quan sát trực quan tại
hiện trường
Dùng phương thức đi thị sát hiện
trường, chủ yếu kiểm tra chất lượng bên ngoài của công trình và tình hình vận
hành theo yêu cầu của thiết kế và TCVN 9902, nội dung kiểm tra tuân theo quy
định trong Điều 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông qua rà soát, phúc tra và phân
tích thống kê hồ sơ về khống chế chất lượng trong thời gian thi công hoặc gia cố, kiểm tra công tác giám
sát chất lượng và báo cáo nghiệm thu, đánh giá chất lượng thi công; đối với
công trình thiếu tài liệu lịch sử, cần tổ chức tọa đàm với các chuyên gia của đơn vị
thiết kế, thi công để thu thập thông tin, đồng thời đối chiếu với các tiêu
chuẩn, quy phạm liên quan để đánh giá chất lượng thi công công trình.
7.3.4.3.3 Trắc đạc,
thăm dò, tìm kiếm ẩn họa, kiểm tra và thí nghiệm
Ngoài việc kiểm định theo số lượng mặt
cắt điển hình quy định tại mục 4.4, nội dung trắc đạc, thăm dò, tìm kiếm ẩn
họa, kiểm tra và thí nghiệm cần bổ sung các công việc sau:
a) Trắc đạc: chủ yếu đo đạc
kích thước đường viền mặt cắt hiện trạng công trình; Cách từ 200 đến 500 m theo
trục đê chọn một mặt cắt ngang đo kích thước đường viền mặt cắt đê. Phạm vi đo
mở rộng ngoài chân đê phía sông đến 30 m và ngoài chân đê phía đồng đến 20 m;
cách từ 100 đến 200 m
đường tim đê đo cao trình đỉnh đê và cao trình tường đỉnh; riêng tại mặt cắt điển hình bắt
buộc phải tiến hành đo kích thước đường viền, cao trình đỉnh đê và cao trình
đỉnh tường đỉnh.
b) Thăm dò: chủ yếu làm rõ điều kiện
địa chất công trình và địa chất thủy văn của hiện trạng đê, phân tích tính
chất, phạm vi phân bố của các ẩn họa trong thân đê và nền đê, đồng thời cung
cấp tham số tính toán
cho việc phân tích ổn định của mặt cắt điển hình đê và phân tích an toàn thấm. Công tác đánh
giá an toàn đê thường nên tiến hành công tác khoan địa chất và công tác kiểm
tra có liên quan:
1. Khoảng cách theo chiều dọc của lỗ
khoan thăm dò tùy thuộc vào cấp đê, mức độ phức tạp của điều kiện địa
chất, thông thường cứ cách từ 500 đến 1000 m bố trí một mặt cắt ngang;
2. Mặt cắt ngang thường lấy vuông góc
với mặt cắt dọc, mặt
cắt ngang bao gồm thân đê và ngoài đê, chiều dài mặt cắt và số lượng lỗ khoan
nên thỏa mãn yêu cầu của tính toán phân tích kiểm định an toàn đê, số lượng lỗ khoan
nên căn cứ vào mức độ phức tạp của điều kiện địa chất để xác định, số mặt cắt
ngang có 3 lỗ khoan không ít hơn 1;
3. Độ sâu lỗ khoan thường lấy từ 1,5
đến 2,0 lần chiều cao thân đê tính từ nền đê. Trường hợp lớp thấm nước tương đối
sâu hoặc lớp đất mềm tương đối dày, độ sâu lỗ khoan cần thỏa mãn yêu cầu phân
tích ổn định và dòng thấm; nơi có đá gốc xuất lộ hoặc chôn nông, lỗ khoan nên
xuyên qua lớp phong hóa mạnh.
c) Thăm dò ẩn họa: Chủ yếu là làm rõ
phạm vi và tình hình phân bố của ẩn họa gây mất an toàn, có thể thăm dò theo
phương pháp có lỗ khoan hoặc không có lỗ khoan, đối với đoạn đê tồn tại ẩn họa
cục bộ ở tầng nông thân đê, có thể đào hố để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với đê đất, thường yêu cầu kiểm
tra mật độ vật lý, phân bố hạt, hệ số thấm, độ nén chặt, các chỉ tiêu cường độ
chống cắt đối với vật liệu tạo thân đê và nền đê;
2. Đối với đê bằng kết cấu bê tông
(hoặc bê tông cốt thép) thường yêu cầu kiểm tra cường độ, biến hình và độ bền
của kết cấu bê tông.
e) Kiểm tra tổ mối: Vùng có
hoạt động của tổ mối nên tiến hành kiểm tra có tồn tại tổ mối làm nguy hại đến
an toàn đê hay không,
làm rõ phạm vi và phân bố của tổ mối.
7.3.4.4 Tiêu chí đánh
giá chất lượng công trình
Bảng 2 - Đánh
giá chất lượng công trình
của đê sông
Mức độ đánh
giá chất lượng công trình
Tiêu chuẩn đánh
giá
Mức A
Hiện trạng công trình đạt yêu cầu
của thiết kế và TCVN 9902, trong hành công trình chưa bộc lộ khiếm khuyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lớn nội dung trong 7.3.4.2 đạt
yêu cầu của thiết kế và TCVN 9902, trong vận hành công trình đã bộc lộ một
số vấn đề khiếm khuyết về chất lượng, nhưng chưa gây nguy hiểm đến an toàn
vận hành.
Mức C
Các trường hợp còn lại.
7.3.5 Đánh giá an toàn phòng lũ
7.3.5.1 Mục đích
đánh giá an toàn phòng lũ
Kiểm chứng năng lực phòng lũ của đê
hiện tại theo yêu cầu thiết kế và TCVN 9902.
7.3.5.2 Nội dung đánh
giá an toàn phòng lũ
a) Kiểm chứng mực nước lũ thiết kế:
Căn cứ vào tài liệu thủy văn trong
giai đoạn thiết kế và tài liệu thủy văn kéo dài sau thiết kế, xem xét ảnh hưởng
của các hoạt động của con người trong lưu vực và hiện trạng công trình đê, tính
toán kiểm tra mực nước lũ thiết kế của các mặt cắt điển hình, đồng thời tiến
hành phân tích tính hợp lý của kết quả tính toán. Nếu phù hợp các trường hợp
sau đây các kết quả được cho là có thể ứng dụng trực tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi lòng sông thượng hạ lưu có tham
số thủy văn thiết kế và mặt chuẩn dưới của lòng sông, qua phân tích không phát
hiện những biến đổi đáng kể, có thể sử dụng kết quả mực nước lũ thiết kế trong
hồ sơ thiết kế
làm yêu cầu phòng lũ.
b) Tính toán cao trình đỉnh đê
Cao trình đỉnh đê bằng mực nước lũ
thiết kế cộng thêm trị số vượt cao của đỉnh đê. Trị số vượt cao đỉnh đê bao gồm
3 thành phần: độ cao sóng leo, độ cao nước dâng do gió và độ vượt cao an toàn.
Trị số vượt cao của đỉnh đê
sử dụng phương pháp xác định trong hồ sơ thiết kế và trong TCVN 9902 để tính
toán riêng biệt, đồng thời phân tích tình hình thực tế, sử dụng một cách hợp lý
trị số vượt cao từ kết quả của một loại phương pháp.
c) Năng lực phòng lũ sử dụng độ chênh
cao trình ΔZi của các điểm
trên tuyến để đánh giá, dọc tuyến đê cách nhau từ 100 đến 200 m tính toán 1 điểm, trị số ΔZi
được tính như sau:
ΔZi
= Zi
- Zpl (1)
Trong đó:
ΔZi: độ chênh cao trình
đỉnh đê tại điểm thứ i;
Zi: cao trình đỉnh đê hiện
trạng tại điểm thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao trình đỉnh đê yêu cầu phải đạt đến
của các điểm giữa 2 mặt cắt điển hình thì nội suy tuyến tính các cao trình giữa
2 mặt cắt điển hình sau khi thẩm định.
7.3.5.3 Tiêu chuẩn
đánh giá năng lực phòng lũ
Bảng 3 - Đánh
giá mức an toàn phòng lũ của đê sông
Mức độ đánh
giá năng lực
phòng lũ
Tiêu chuẩn
đánh giá
Mức A
Độ chênh cao ΔZi của các
điểm dọc tuyến đê đều lớn hơn hoặc bằng 0, năng lực phòng lũ của đê hiện
trạng có thể thỏa mãn yêu cầu vận hành bình thường.
Mức B
Độ chênh cao ΔZi của các
điểm dọc tuyến đê xuất hiện giá trị âm, trị số cực đại của giá trị tuyệt đối
của ΔZi phù hợp với tình huống
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đê không cho phép sóng
tràn, ΔZi không lớn
hơn hiệu trị số vượt cao an toàn yêu cầu của đê không cho phép sóng tràn và
đê cho phép sóng tràn.
Mức C
Các trường hợp còn lại.
7.3.6 Đánh giá an toàn kết cấu
7.3.6.1 Mục đích đánh
giá an toàn kết cấu
Đánh giá mức an toàn của kết cấu công
trình đê trong điều kiện vận hành dưới mực nước lũ thiết kế theo yêu cầu thiết
kế và TCVN 9902.
7.3.6.2 Nội dung
đánh giá an toàn kết cấu
Đánh giá ổn định chống trượt, ổn định
chống lật tổng thể (cục bộ) của thân đê và phân tích chống xói của kết cấu. Ổn định kết
cấu tổng thể là trọng điểm của đánh giá kiểm định; đối với các vấn đề đã bộc lộ ra
của ổn định kết cấu công trình hoặc xuất hiện tình huống dị thường cũng nên coi
là trọng điểm kiểm định.
7.3.6.3 Phương pháp đánh giá an
toàn kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.6.4 Kiểm chứng ổn
định tổng thể của
kết cấu đê đất
a) Phân tích ổn định chống trượt tổng
thể nên sử dụng mực nước lũ thiết kế sau khi đã được kiểm chứng, trình tự và
phương pháp tính toán và hệ số an toàn ổn định chống trượt cần thỏa mãn yêu cầu
của TCVN 9902.
b) Các tham số tương quan trong công thức tính toán phân tích ổn
định chống trượt nên sử dụng kích thước đường viền của đê hiện trạng và chỉ
tiêu đặc tính cơ lý của các lớp đất, về đường bão hòa của thân đê hình thành
khi nước rút có thể kết hợp với kết quả tính toán dòng thấm để phân tích.
- Trường hợp thiếu các chỉ tiêu đặc
tính cơ lý của các lớp đất, nên căn cứ vào điều kiện môi trường hiện trạng của
công trình và tình hình địa chất, tiến hành các khoan thăm dò đối ứng và thí
nghiệm để bổ sung;
- Khi phân tích ổn định bằng phương
pháp tổng ứng lực, chỉ tiêu cường độ chống cắt của đất lấy theo chỉ tiêu cắt
nhanh cố kết sau khi bão hòa Ccq, φcq hoặc chỉ tiêu cố
kết 3 trục không thoát nước Ccu, φcu. Trường hợp sử
dụng phương pháp ứng lực hữu hiệu, chỉ tiêu cường độ chống cắt của đất lấy chỉ
tiêu cắt chậm sau khi bão hòa Cs, φs hoặc chỉ tiêu thoát
nước cố kết 3 trục Ccd, φcd;
- Nền đất yếu nên sử dụng tài liệu thí
nghiệm bản chữ thập.
7.3.6.5 Kiểm chứng ổn
định kết cấu của tường đê
a) Nội dung kiểm chứng chủ
yếu bao gồm cường độ kết cấu của tường đỉnh, ổn định chống trượt, chống lật và ứng
suất đáy.
b) Tính toán tải trọng, hệ số an toàn
ổn định chống trượt, hệ số an toàn ổn định chống lật và ứng suất đáy cần thỏa
mãn yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế và TCVN 9902.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.6.6 Kiểm tra chống
xói
a) Nội dung kiểm tra chủ yếu là xem
xét tình hình hoàn
hảo của các kết cấu chống xói và bảo hộ của đê. Căn cứ tình hình kiểm
tra hiện trường, kết hợp với tính toán thủy lực, phân tích tình trạng an toàn
chống xói đối với thân đê;
b) Phương pháp tính toán tính ổn định
chống xói của kết cấu tấm lát mái và khối chân đê theo TCVN 9902.
7.3.6.7 Tiêu chuẩn
đánh giá an toàn kết cấu
Bảng 4 - Đánh
giá mức an toàn kết cấu của đê sông
Mức độ an
toàn kết cấu của công trình đê
Tiêu chuẩn
đánh giá
Mức A
Hệ số an toàn ổn định tổng thể của
các mặt cắt điển hình đê đất thỏa mãn yêu cầu của thiết kế và TCVN 9902;
cường độ kết cấu, ổn định chống trượt, chống lật và ứng suất đất nền thỏa mãn yêu
cầu, các công trình chống xói và tính ổn định kết cấu của thân đê đều thỏa mãn
yêu cầu; kiểm tra hiện trường bên ngoài công trình không có tình trạng không
an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số an toàn ổn định tổng thể của
các mặt cắt điển hình đê đất thỏa mãn yêu cầu của thiết kế và TCVN 9902;
cường độ kết cấu, ổn định chống trượt, chống lật và ứng suất đất nền thỏa mãn
yêu cầu, nhưng các công trình chống xói thân đê có chỗ cục bộ không đạt yêu
cầu; kết cấu thân đê còn tồn tại một số biến hình nhất định.
Mức C
Các trường hợp còn lại.
7.3.7 Đánh
giá an toàn dòng thấm
7.3.7.1 Mục đích đánh
giá an toàn dòng thấm
Đánh giá các giải pháp khống
chế dòng thấm do thiết kế đưa ra và trạng thái dòng thấm thực tế hiện nay theo
yêu cầu thiết kế và TCVN 9902.
7.3.7.2 Nội dung đánh
giá an toàn dòng thấm
7.3.7.2.1 Điều tra tình
hình vận hành của đê ở mực nước lũ
cao
Điều tra các hiện tượng như nước thấm,
cát đùn, ướt nhão, vồng lên hay sụt xuống của các bộ phận như mái đê trong,
chân dốc, phần liên kết khi làm việc với mực nước lũ cao. Những đoạn nguy hiểm,
trọng điểm, những đoạn lấp đất sửa chữa cần phải điều tra kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào kiểm tra an toàn hiện
trường, kết hợp các kết quả khảo sát, thăm dò tương quan, xác minh tính hoàn
chỉnh và cao trình đỉnh của khối đất chống thấm, tính hoàn chỉnh và tính hợp lý của
kết cấu lọc ngược và thoát nước:
a) Kiểm tra khối chống thấm, kết cấu
lọc ngược và thoát nước theo yêu cầu của thiết kế;
b) Kiểm tra hiện tượng dòng thấm dị
thường phát sinh trong quá trình vận hành công trình, đánh giá ảnh hưởng của nó
đối với an toàn đê;
c) Tính toán ổn định dòng thấm theo
TCVN 9902.
7.3.7.2.3 Tính toán ổn
định dòng thấm
a) Tính toán vị trí đường bão hòa ở
mực nước thiết kế; khi dòng thấm thoát ra ở mái đê phía đồng, cần tính toán vị
trí nước chảy ra, đoạn chảy ra và độ
dốc dòng thấm; căn cứ vào loại
hình biến hình thấm của đất đắp mái phía đồng và đất nền, thẩm định tính ổn định của
dòng thấm;
b) Tính toán độ dốc dòng thấm trên mái
phía sông kỳ nước xuống, thẩm định tính ổn định thấm của nó;
c) Tính toán ổn định dòng thấm theo
TCVN 9902.
7.3.7.3 Phương pháp
đánh giá an toàn dòng thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.7.4 Đánh giá an
toàn dòng thấm
Bảng 5 - Đánh
giá mức an toàn thấm của đê sông
Mức độ an
toàn thấm của công trình đê
Tiêu chuẩn
đánh giá
Mức A
Đê có cơ cấu khống chế dòng thấm
hoàn thiện, kết quả tính toán ổn định thấm thỏa mãn yêu cầu, trạng thái thấm
trong vận hành đê bình thường.
Mức B
Đê có cơ cấu khống chế dòng thấm về
cơ bản hoàn thiện, kết quả tính toán ổn định thấm thỏa mãn yêu cầu, trạng
thái thấm trong vận hành đê cơ bản bình thường, hoặc có một số thấm dị thường
nhưng không ảnh hưởng đến an toàn công trình đê.
Mức C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.8 Đánh
giá an toàn của đoạn nối tiếp đê với công trình giao cắt
7.3.8.1 Mục đích
đánh giá an toàn của đoạn nối tiếp đê với công trình giao cắt
Đánh giá ảnh hưởng của các công trình
giao cắt đối với an toàn vận hành của đê.
7.3.8.2 Nội dung đánh
giá an toàn của đoạn nối tiếp đê với
công trình giao cắt
- Đánh giá ảnh hưởng của các công
trình giao cắt đến an toàn kết cấu, an toàn thấm, quản lý vận hành của đê và
tính đồng nhất với yêu cầu phòng lũ của đê;
- Đánh giá an toàn tự thân các công
trình giao cắt: cống cấp, thoát nước, trạm bơm dựa vào hoặc tham chiếu các quy
định tương ứng.
7.3.8.3 Phương pháp
đánh giá an toàn của đoạn nối tiếp đê với công trình giao cắt
Lấy kết quả kiểm tra hiện trường là
chính, kiểm tra đoạn nối tiếp có tồn tại những khiếm khuyết về chất lượng như
khe nứt, moi hẫng, sụt lún, xô lệch, thấm và các ẩn họa để đánh giá an toàn kết
cấu và an toàn thấm.
7.3.8.4 Đánh giá an
toàn của đoạn nối tiếp đê với công trình giao cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ an
toàn đoạn nối tiếp giữa
đê và công trình giao cắt
Tiêu chuẩn
đánh giá
Mức A
Đoạn nối tiếp giữa đê và công trình
giao cắt không có những khiếm khuyết, thi công và vận hành công trình giao
cắt không ảnh hưởng tới an toàn đê.
Mức B
Đoạn nối tiếp giữa đê và công trình
giao cắt tồn tại một số hiện tượng như khe nứt, hố sụt, xô lệch, thẩm lậu ...
hoặc yêu cầu phòng lũ
của công trình giao cắt thấp hơn yêu cầu phòng lũ của đê, thi công
và vận hành công trình giao cắt có khả năng gây ảnh hưởng nhất định đến an
toàn đê.
Mức C
Các trường hợp còn lại.
7.3.9 Đánh
giá công tác quản lý, vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá tính phù hợp của tình hình
quản lý đê.
7.3.9.2 Nội dung đánh
giá công tác quản lý, vận hành
- Công tác tổ chức bao gồm: quản lý cơ
cấu, nhân viên, chế độ quản lý và chế
độ trách nhiệm, tài liệu hồ sơ lịch sử công trình, tình hình hoàn chỉnh của tài
liệu quản lý vận hành;
- Công tác an toàn và bảo hộ công
trình bao gồm: kiểm tra phòng lũ, dự án phòng lụt, dự trữ vật tư, cứu hộ công
trình, kiểm tra ẩn họa công trình,
hoạch định phạm vi bảo hộ, quản lý hành chính;
- Công tác vận hành công trình: tình
hình vận hành đê trong điều kiện mực nước lũ cực đại từng năm, mực nước cực
tiểu từng năm; đặc biệt là tình hình vận hành đê trải qua mực nước lũ cao cần
được trình bày, mô tả;
- Công tác duy tu, bảo dưỡng công
trình: bao gồm thân đê, công trình giao cắt, đất hộ đê, thiết bị quản lý và
quản lý hàng ngày của các thiết bị quan trắc, đánh giá hiệu quả của việc đại
tu, gia cố đê đã tiến
hành;
- Công tác quan trắc an toàn: Các
phương tiện, thiết bị quan trắc an toàn đã được trang bị, công tác quan trắc
hàng ngày và chỉnh lý tài liệu quan trắc;
- Tình hình quản lý vận hành
công trình giao cắt;
- Tình hình tập huấn, sát hạch hàng
năm về quản lý đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào báo cáo quản lý vận hành đê
sông và kết quả kiểm tra an toàn hiện trường, tiến hành đánh giá tình hình quản
lý vận hành.
7.3.9.4 Đánh giá an
toàn công tác quản lý, vận hành
- Mức A: Công tác quản lý, vận hành
tốt;
- Mức B: Công tác quản lý, vận hành
trung bình;
- Mức C: Công tác quản lý, vận hành
kém.
7.3.9.5 Tiêu chí đánh
giá
Đánh giá mức độ an toàn theo tiêu chí
quản lý, vận hành được quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Đánh
giá mức an toàn công tác quản lý, vận hành
Mức độ an
toàn công tác quản lý, vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức A
Nội dung Duy tu, bảo dưỡng công
trình trong 7.3.9.2 tốt, các nội dung còn lại trong 7.3.9.2 đạt yêu
cầu.
Mức B
Nội dung Duy tu, bảo dưỡng công
trình trong 7.3.9.2 bình thường, các nội dung còn lại trong 7.3.9.2 đạt yêu
cầu.
Mức C
Các trường hợp còn lại.
7.4 Phương
pháp kiểm định đê
Sử dụng các phương pháp sau khi tiến
hành kiểm định đê sông:
- Phương pháp kiểm tra, quan sát trực
quan tại hiện trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp tính toán kiểm tra.
7.5 Yêu
cầu kiểm định
Kết quả đánh giá an toàn cho từng tiêu
chí phải được so
sánh với các thông số trong hồ sơ thiết kế (nếu có) hoặc trong kỳ kiểm định gần
nhất (nếu có) hoặc cả hai; cần phân tích nguyên nhân gây ra sự thay đổi và đưa
ra các kiến nghị xử lý.
8 Đánh giá tổng hợp
an toàn đê
8.1 Mức độ an
toàn đê:
Loại 1: Đê sông đảm bảo an toàn, được
vận hành theo thiết kế;
Loại 2: Đê cơ bản an toàn, sau khi gia
cố cục bộ có
thể vận hành nhưng phải tăng cường giám sát;
Loại 3: Đê có nguy cơ mất an toàn, cần
tăng cường giám sát, kiểm tra, sửa chữa, nâng cấp.
8.2 Tiêu chí đánh
giá an toàn đê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá năng lực phòng lũ;
- Đánh giá an toàn kết cấu;
- Đánh giá an toàn thấm;
- Đánh giá an toàn kết cấu với công trình giao
cắt.
8.3 Xếp loại an
toàn đê
Bảng 8 - Phân
loại an toàn đê
Phân loại
an toàn
Tiêu chuẩn
xếp loại
Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2
Tất cả tiêu chí trong Điều 8.2 đạt
mức A hoặc B
Loại 3
Các trường hợp còn lại.
9 Báo cáo kết quả
đánh giá an toàn đê sông
Báo cáo đánh giá an toàn đê sông cần
bao gồm những nội dung sau:
- Báo cáo quá trình công tác
đánh giá;
- Tình hình các hạng mục của công
trình;
- Chỉnh lý và bổ sung số
liệu về an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá chất lượng công trình đê
sông;
- Đánh giá an toàn phòng lũ;
- Đánh giá an toàn kết cấu;
- Đánh giá an toàn dòng thấm;
- Đánh giá an toàn của đoạn nối tiếp
và công trình giao cắt;
- Đánh giá công tác quản lý vận hành;
- Đánh giá an toàn tổng hợp;
- Kiến nghị nội dung công tác khắc
phục;
- Đánh giá an toàn cho các hạng mục
quan trọng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Quy định
chung
10.1.1 Đơn vị quản
lý công trình đê cần xây dựng hồ sơ kỹ thuật theo quy định pháp luật.
10.1.2 Đơn vị quản
lý công trình đê cần xây dựng chế độ quản lý hồ sơ kỹ thuật.
10.1.3 Quản lý hồ sơ
kỹ thuật cần bố trí nhân viên có trình độ chuyên môn để quản lý hồ sơ.
10.1.4 Bảo quản hồ
sơ cần đồng bộ, sạch sẽ, hoàn hảo và có các thiết bị để phòng cháy, phòng ẩm,
phòng nấm mốc, phòng côn trùng, phòng chuột, phòng mối.
10.1.5 Hồ sơ kỹ
thuật nên quản lý bằng số
hóa.
10.2 Nội dung hồ sơ kỹ thuật
10.2.1 Hồ sơ kỹ
thuật bao gồm những tài liệu bằng giấy, tài liệu ghi âm, hồ sơ điện tử, tài
liệu ghi hình và các loại tài liệu khác chứa đựng được các dữ liệu có liên
quan.
10.2.2 Hồ sơ kỹ
thuật cần hoàn chỉnh, chuẩn xác, có hệ thống, nội dung chủ yếu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các tài liệu thủy văn, thủy lực,
địa chất, địa hình;
c) Các tài liệu về quản lý, vận hành,
duy tu bảo dưỡng, cứu hộ gia cố, nghiên cứu khoa học liên quan đến phòng chống lũ cùng
các tư liệu và kết quả có liên quan;
d) Tư liệu kỹ thuật có liên quan đến
các hạng mục công trình chỉnh trị sông.
10.3 Thu thập,
chỉnh lý và sắp xếp tư liệu
10.3.1 Tư liệu hồ sơ
kỹ thuật do các nhân viên chuyên ngành quản lý công trình phụ trách thu thập
đồng thời có đánh giá về tính xác thực và độ chính xác của các số liệu.
10.3.2 Tư liệu hồ sơ
kỹ thuật cần có bút tích rõ ràng, hình vẽ, bảng biểu, các số liệu, tư liệu có
âm thanh và hình ảnh cần bảo đảm có chất lượng cao làm thực hiện chỉnh lý trong
tháng và cuối năm đưa vào hồ sơ.
10.3.3 Hồ sơ kỹ
thuật cần được phân loại rõ ràng, đóng quyển hợp lý, đặt tên chính xác, sắp đặt
có trật tự.
10.4 Sử dụng các
hồ sơ kỹ thuật
10.4.1 Chấp hành
nghiêm chỉnh các chế độ về bảo quản, cho mượn, làm các thủ tục thu hồi và cho
mượn, thu hồi hồ sơ kỹ thuật đúng kỳ. Đối với cho mượn đọc thì cần có sự đồng ý
của người phụ trách đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3 Nhân viên
quản lý hồ sơ nếu có biến động về công tác cần làm tốt công tác bàn giao theo
quy định.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Tài liệu kỹ thuật
Danh mục tài liệu kỹ thuật trong phụ
lục này cần được thu thập từ các hồ sơ lưu trữ và đưa vào báo cáo của giai đoạn
đánh giá sơ bộ.
Các tài liệu có thể thay đổi tùy theo quy mô, đặc điểm của đê. Những tài liệu
có sẵn nên đưa vào báo cáo giai đoạn đánh giá sơ bộ, các tài liệu còn thiếu sẽ
được bổ sung trong giai đoạn đánh giá chi tiết.
1) Tài liệu chung
- Hồ sơ thiết kế, hoàn công, nghiệm thu đê và công trình
liên quan; trong trường hợp không có hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ bị thất lạc có
thể tham khảo tài liệu các đoạn đê tương tự hoặc kết quả kiểm tra, kiểm định,
đánh giá an toàn đê sông những lần trước đó;
- Các quyết định quy định mực nước,
lưu lượng thiết kế của cơ quan có thẩm quyền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài liệu có liên quan về sự cố công
trình xảy ra trong khi thi công, vận hành, và tình hình xử lý sự cố (nếu có);
- Tài liệu quan trắc, thí nghiệm kiểm
tra về chất lượng từ
sau khi công trình hình thành và đưa vào khai thác;
- Tài liệu về quản lý chất lượng, kiểm
tra chất lượng, báo cáo giám sát trong quá trình thi công và nghiệm thu công
trình.
2) Tài liệu về dân sinh, kinh tế, xã
hội, quốc phòng, an ninh
- Quy hoạch đê điều, quy hoạch thủy
lợi hoặc quy hoạch phòng lũ của lưu vực sông;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của vùng cần được bảo vệ;
- Quy hoạch phát triển giao thông
trong vùng được đê bảo vệ và mạng lưới giao thông liên kết với các vùng xung
quanh;
- Các quy hoạch khác có liên quan.
3) Số liệu thủy văn và thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài liệu về quá trình diễn biến lòng
sông và bờ bãi sông; tài liệu điều kiện biên thủy hải văn thiết kế;
- Tài liệu thống kê nhiều năm về mực
nước, lưu lượng và dòng chảy bùn cát;
- Tài liệu về mực nước sông lớn nhất
trong khu vực đã từng xuất hiện và quan sát được;
- Các liệt lũ.
4) Tài liệu địa hình
- Bình đồ lộ tuyến, cắt dọc, cắt ngang
đê sông.
5) Tài liệu địa chất
- Tài liệu địa chất đã lập trong quá
trình xây dựng hoặc tu bổ đê điều trước đây, tài liệu điều tra khi đê vỡ, vật
liệu hàn khẩu, tài liệu khảo sát xây dựng cống, trạm bơm hoặc các công trình
xây dựng khác nằm trong phạm vi bảo vệ đê.
6) Quy trình quản lý, vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các duy tu, gia cố đã tiến hành;
- Các sự cố đã xảy ra đối với đê và
công trình liên quan, nguyên nhân và các giải pháp.
8) Các trận động đất đã xảy ra và
được ghi nhận trong vùng hoặc lưu vực.
9) Kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh
giá an toàn đê sông những lần trước đó.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Nội dung kiểm tra an toàn đê sông
Bảng B.1 - Nội
dung kiểm tra đê đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
kiểm tra
Đỉnh đê
- Kiểm tra cao trình đỉnh đê, bề
rộng mặt đê, hai bên lề;
- Kiểm tra độ bằng phẳng, kết cấu
phủ mặt, những biến dạng bất thường, vũng tụ nước, cây cối mọc trên đỉnh
đê.
Mái đê phía đồng
- Kiểm tra tình trạng cây cối mọc
trên mái đê, tổ mối, hang hốc do động vật đào;
- Kiểm tra tình trạng nứt, biến
dạng, chuyển vị, xâm thực, bong tróc, lún sụt, mạch đùn, mạch sủi, thấm,...
gây ẩn họa.
Mái đê phía sông
- Kiểm tra tình trạng cây cối mọc
trên mái đê, tổ mối, hang hốc do động vật đào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra kết cấu gia cố mái, các
khối xây lát.
Cơ đê
- Kiểm tra tình trạng nét, hư hỏng.
Chân đê
- Kiểm tra hiện tượng đùn sủi, lún,
nứt, thấm;
- Kiểm tra hiện trạng cây chắn sóng;
- Kiểm tra hiện trạng hành lang bảo
vệ đê.
Các công trình phụ trợ trên đê
- Kiểm tra dốc lên đê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra hiện trạng điếm canh đê.
Bảng B.2 -
Nội dung kiểm tra đê hỗn hợp
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
Phần tường
- Kiểm tra cao trình đỉnh tường;
- Kiểm tra kết cấu tường, hiện trạng
tường;
- Kiểm tra móng tường và công trình
bảo vệ;
- Kiểm tra độ hoàn chỉnh của kết
cấu, tình trạng rạn nứt, chèn vỡ, xô lệch, đẩy nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra tình trạng cây cối mọc
trên mái đê, tổ mối, hang hốc do động vật đào;
- Kiểm tra tình trạng nứt, hư hỏng.
Cơ đê
- Kiểm tra kết cấu, tình
trạng nứt, bong tróc lớp mặt.
Chân đê
- Kiểm tra hiện tượng đùn sủi, lún,
nứt;
- Kiểm tra hiện trạng cây chắn sóng;
- Kiểm tra hiện trạng hành lang bảo
vệ đê.
Các công trình phụ trợ trên đê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra các biển báo hiệu, cột
Km, biển phân giới;
- Kiểm tra hiện trạng điếm canh đê.
Bảng B.3 - Nội dung
kiểm tra các công trình liên quan
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
Cống qua đê
- Kiểm tra thân cống: kiểm tra chất
lượng khớp nối cống, chiều dài cống, tình trạng lún, võng:
- Kiểm tra cửa van, hệ thống đóng
mở, khe van, phai;
- Kiểm tra hiện tượng thấm, xói,
lún;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra quy trình vận hành cống.
Kè lát mái
- Kiểm tra
tình trạng hư hỏng của đỉnh kè;
- Kiểm tra tường kè: kiểm tra ổn
định, kết cấu tường; tình trạng bong tróc, rạn nứt, lún, nghiêng, biến dạng;
- Kiểm tra mái kè: kiểm tra ổn định,
kết cấu mái kè; tình trạng bong tróc, hư hỏng, lún, võng, sạt, xói, thấm;
- Kiểm tra chân kè: kiểm tra tình
trạng xói.
Hệ thống kè mỏ hàn
- Kiểm tra thân mỏ: kiểm tra tình
trạng bong tróc, bồi tích trên
đỉnh mỏ, tình
trạng xói, bong xô ở mái mỏ;
- Kiểm tra mũi mỏ và bè đệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa khẩu qua đê
- Kiểm tra trụ pin/ khe phai: kiểm
tra tình trạng nghiêng, rạn, nứt, lún, của trụ; tình trạng bồi lấp, tắc của
khe phai;
- Kiểm tra thanh phai, hầm chứa
phai;
- Kiểm tra khe nứt, tình trạng lún
của phần nối tiếp giữa đê và cửa khẩu.
Bảng B.4 -
Nội dung kiểm tra quản lý an toàn
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
Thiết chế quan trắc an toàn
- Kiểm tra độ hoàn chỉnh, hoàn hảo
của thiết bị quan trắc
an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi quản lý và bảo vệ an toàn
- Kiểm tra các hoạt động ảnh hưởng
đến an toàn công trình đê như phá nổ, đào giếng, đóng cọc,
khai thác đá, đất,
đào mương, khơi rãnh, neo đậu tàu thuyền tùy tiện, khai thác cá, tập
kết vật liệu, hàng hóa, canh tác ven đê...;
- Kiểm tra hiện tượng tự tiện đào đê
mở lối thông,
các phương tiện giao thông cơ giới hoạt động tùy tiện trên đỉnh đê.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Đánh giá chất lượng đê sông
Bảng C.1 -
Đánh giá chất lượng đê đất
Tình trạng
chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kém
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Đỉnh đê không đủ cao trình;
- Thân đê không đảm bảo mặt cắt hình
học;
- Nền đê yếu, khi gặp lũ bị đùn sủi,
lún, nứt...;
- Chưa có cây chắn sóng;
- Sạt trượt mái đê phía sông;
- Đê có sự cố nhưng chưa được xử lý
triệt để.
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong quá khứ, đê đã bị nứt và
từng được sửa chữa;
- Bề mặt đỉnh đê bị bong tróc;
- Thân đê xuất hiện các loại bụi
cây, hang hốc, tổ mối và được đánh giá là không gây mất ổn định đê.
Tốt
Khi thỏa mãn các điều
kiện sau đây:
- Đỉnh đê đủ cao trình chống lũ;
- Thân đê đảm bảo mặt cắt hình học,
chất lượng thân đê tốt.
Bảng C.2 -
Đánh giá chất lượng đê hỗn hợp
Tình trạng
chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kém
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Tường bị nứt, nổ, lộ cốt tháp ảnh hưởng tới khả
năng chịu lực;
- Đá xây tường bị bung làm
suy giảm khả năng chịu lực;
- Các khớp nối bị biến dạng, không
kín;
- Móng tường bị xói, bong tróc, rạn
nứt, lún;
- Mái đê bị lõm, võng,
nứt, xuất hiện các loại bụi cây, hang hốc, tổ mối và được đánh giá gây mất ổn định
đê;
- Cơ đê có nhiều ổ gà, sống trâu, có
nhiều vết nứt, bong tróc lớp mặt và được đánh giá gây mất ổn định đê;
- Chưa có cây chắn sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Tường bị bong tróc, rạn nứt nhưng
không ảnh hưởng đến khả năng chịu lực;
- Các đơn nguyên tường lún, nghiêng
không đều nhưng chưa làm ảnh hưởng khớp nối chắn nước;
- Trong quá khứ, đê đã bị nứt và
từng được sửa chữa;
- Mái đê xuất hiện các
loại bụi cây, hang hốc, tổ mối và được đánh giá là không gây mất
ổn định đê.
Tốt
Khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Đỉnh tường đủ cao trình chống lũ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3 -
Đánh giá chất lượng các công trình liên quan
Tình trạng
chất lượng
Hạng mục đánh
giá
Điều kiện
đánh giá
Kém
Cống qua đê
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Cống bị lún hoặc nứt quá giới hạn
cho phép;
- Bề mặt kết cấu bê tông bị nứt nẻ,
xâm thực, tróc rỗ, cốt thép bị han rỉ nghiêm trọng ảnh hưởng tới khả năng
chịu lực của kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa van bị han rỉ, mài mòn, biến
dạng, rạn nứt; thép khe van bị cong vênh, hoặc biến dạng quá lớn;
- Bộ phận tiêu năng, tường hướng dòng
bị lún, xói, hư hỏng ảnh hưởng tới an toàn vận hành;
- Cống chưa có quy trình vận hành.
Kè lát mái
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Bề mặt kết cấu bê tông bị nứt nẻ, xâm
thực, tróc rỗ, cốt thép bị han rỉ nghiêm trọng ảnh hưởng tới khả năng
chịu lực của kết cấu;
- Đá xây tường bị bung, các đơn
nguyên tường bị lún, nghiêng không đều ảnh hưởng tới khả năng chịu lực;
- Đỉnh kè bị hư hỏng nghiêm trọng,
rãnh thoát nước bị bồi lấp ảnh hưởng tới an toàn;
- Khớp nối chắn nước bị biến dạng,
không kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kè mỏ hàn
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Mũi mỏ bị xói làm
cụt ngắn mỏ và không
giữ được hệ số mái thiết kế ban đầu;
- Đỉnh mỏ không bằng
phẳng, bị bong tróc, bồi tích ảnh hưởng nghiêm trọng tới an toàn;
- Bảo vệ gốc mỏ bị bong xô, có xu
hướng phát triển ăn sâu vào bờ.
Cửa khẩu qua đê
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Trụ pin bị nghiêng, rạn, nứt, vỡ, trơ
cốt thép ảnh hưởng tới khả năng chịu lực của kết cấu;
- Khe van, khe phai bị sứt, nứt, bị
bồi lấp làm ảnh hưởng tới khả năng thoát nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa khẩu chưa có
quy trình vận hành.
Trung bình
Cống qua đê
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Bề mặt kết cấu bê tông bị nứt nẻ,
tróc rỗ, xâm thực nhưng chưa phát triển đến lớp cốt thép;
- Cửa van, thiết bị đóng mở đã từng xuất hiện tình
trạng chất lượng ở mức “Kém" nhưng đã được tu sửa, bảo dưỡng. Khi vận
hành cửa van không bị kẹt, nhưng kém trơn thuận, lực kéo van yêu cầu lớn hơn
thiết kế, khi cần vận hành khẩn cấp khó đảm bảo;
- Phần nối tiếp giữa cống và thân,
nền đê bị thấm, lún, moi xói nhưng chưa ảnh hưởng tới an toàn vận hành;
- Bộ phận tiêu năng, tường hướng
dòng bị lún, xói, hư hỏng nhưng chưa gây nguy hiểm.
Kè lát mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề mặt kết cấu bê tông bị nứt nẻ,
tróc rỗ, xâm thực nhưng chưa phát triển đến lớp cốt thép;
- Các đơn nguyên tường bị lún,
nghiêng không đều nhưng chưa làm hỏng khớp nối chắn nước;
- Chân kè bị xói mất lớp đá, rồng
bảo vệ nhưng chưa bị xói ăn sâu
vào bờ.
Hệ thống kè mỏ hàn
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Đỉnh mỏ không bằng
phẳng, bị bong tróc, bồi tích; mái mỏ, mũi mỏ bị xói, bong xô và được đánh
giá không gây mất ổn định;
- Bảo vệ gốc mỏ bị bong xô, chưa có
xu hướng ăn sâu vào bờ.
Cửa khẩu qua đê
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề mặt kết cấu bê tông bị nứt nẻ,
tróc rỗ, xâm thực nhưng chưa phát triển đến lớp cốt thép;
- Khe van, khe phai bị sứt, nứt được
đánh giá là chưa gây nguy hiểm tới an toàn vận hành;
- Hầm chứa phai bị rác bồi lấp nhưng
đã có biện pháp khắc phục.
Tốt
Cống qua đê
Khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Bề mặt kết cấu bê tông không bị
rạn nứt, xâm thực, tróc rỗ;
- Kích thước hình học của cống đảm
bảo như thiết kế ban đầu;
- Cửa van, hệ thống đóng mở không bị
han rỉ, biến
dạng, rạn nứt hoặc bị han rỉ, mài mòn nhưng đã được tu sửa, bảo dưỡng. Khe
van, phai không bị biến dạng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ phận tiêu năng, tường hướng
dòng hoạt động tốt;
- Cống đã có quy trình vận hành.
Kè lát mái
Khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Bề mặt kết cấu bê tông không bị
rạn nứt, xâm thực, tróc rỗ;
- Kích thước hình học của kè đảm bảo
như thiết kế ban đầu;
Hệ thống kè mỏ hàn
Khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Kích thước hình học của mỏ hàn đảm
bảo như thiết kế ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Bề mặt kết cấu bê tông không bị
rạn nứt, xâm thực, tróc rỗ;
- Kích thước hình học của công trình
đảm bảo như thiết
kế ban đầu.
Bảng C.4 - Đánh giá
chất lượng quản lý an toàn
Tình trạng
chất lượng
Điều kiện
đánh giá
Kém
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Thiết bị quan trắc an toàn không
hoàn chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Khi xảy ra một trong các điều kiện
sau:
- Thiết bị quan trắc an toàn chưa
hoàn chỉnh nhưng không ảnh hưởng tới an toàn của đê;
- Xuất hiện các hiện tượng đào đê mở lối thông,
các phương tiện giao thông cơ giới hoạt động tùy tiện trên đỉnh đê nhưng chưa
gây nguy hiểm an toàn đê.
Tốt
Khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Thiết bị quan trắc an toàn hoàn
chỉnh;
- Phạm vi quản lý và bảo vệ an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Nội dung đánh giá an toàn đê sông
6 Kiểm tra đê sông
7 Kiểm định an toàn đê
8 Đánh giá tổng hợp an toàn đê
9 Báo cáo kết quả đánh
giá an toàn đê sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A: Tài liệu kỹ thuật
Phụ lục B: Nội dung kiểm tra an toàn
đê sông
Phụ lục C: Đánh giá chất lượng đê sông