Tổng số bao gói trong lô
hàng
(đơn
vị bao gói)
|
Số lượng bao gói được lấy
mẫu
(bao
gói)
|
Đến 100
|
7
|
Từ 101 đến 1 000
|
11
|
Từ 1001 đến 10 000
|
15
|
Lớn hơn 10 000
|
19
|
4.2.1.2 Trường hợp
phân bón vi sinh vật được chứa trong các đơn vị bao gói (bao, túi, ...) và xếp
trong các thùng hoặc hộp bìa cứng
Số lượng mẫu ban đầu theo quy
định tại 4.2.1.1 để xác định số lượng thùng hoặc hộp bìa cứng được lấy.
Nếu tổng số thùng hoặc hộp
bìa cứng của lô phân bón vi sinh vật không lớn hơn 1 000 thì mỗi thùng, hộp bìa cứng được lấy mẫu, chỉ lấy ra một đơn vị bao gói
làm mẫu ban đầu.
4.2.2 Đối với lô phân bón vi
sinh vật dạng lỏng, dạng bán lỏng
4.2.2.1 Trường hợp phân bón vi
sinh vật được chứa trong đơn vị bao gói (chai, hộp, túi,...) và xếp trong thùng hoặc hộp bìa cứng
Áp dụng như 4.2.1.2.
4.2.2.2 Trường hợp phân bón vi
sinh vật được chứa trong đơn vị bao gói (chai, hộp, túi, ...) có thể tích không
lớn hơn 50 L
Áp dụng như 4.2.1.1.
4.2.2.3 Trường hợp phân bón vi
sinh vật được chứa trong đơn vị bao gói (téc, thùng, phuy, ...) có thể tích lớn
hơn 50 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Số lượng mẫu ban đầu tối
thiểu đối với lô phân bón vi sinh vật dạng lỏng, dạng bán lỏng, có thể tích lớn
hơn 50 L
Thể tích của lô hàng
(L)
Số lượng mẫu ban đầu cần
lấy (mẫu)
Đến 100
7
Từ 101 đến 1 000
11
Từ 1001 đến 10 000
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
CHÚ THÍCH 1: Cần lắc kỹ
hoặc khuấy đều phân bón vi sinh vật chứa trong téc, thùng, phuy, ... trước khi
lấy mẫu.
4.3 Xác định vị trí lấy mẫu
ban đầu
4.3.1 Phân bón vi sinh vật có
bao gói
Các mẫu ban đầu được lấy ngẫu
nhiên ở các vị trí trên, giữa, dưới,
các góc của lô phân bón vi sinh vật.
4.3.2 Phân bón vi sinh vật dạng
lỏng, dạng bán lỏng
Các mẫu ban đầu phải được lấy
dọc theo chiều sâu, ở giữa và các vị trí xung quanh của téc, thùng, phuy, ...
chứa phân bón vi sinh vật.
4.4 Xác định cỡ mẫu
4.4.1 Cỡ mẫu phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp phân bón
vi sinh vật chứa trong bao gói có khối lượng bao gói không nhỏ hơn 500 g hoặc
500 mL, cỡ mẫu thử nghiệm không nhỏ hơn 500 g hoặc 500 mL.
4.4.2 Cỡ mẫu ban đầu
Cỡ mẫu ban đầu tùy thuộc vào
cỡ mẫu thử nghiệm, số mẫu ban đầu cần lấy và số lần giảm lược được tính theo
công thức:
trong đó:
m là cỡ mẫu ban đầu cần lấy,
tính bằng gram
hoặc
mililit (g hoặc mL);
A là cỡ mẫu phòng thử nghiệm,
tính bằng gram
hoặc
mililit (g hoặc mL);
a là số mẫu ban đầu cần lấy;
k là số lần giảm lược mẫu (số
lần chia đều mẫu rồi lấy một nửa số lượng hoặc khối lượng mẫu chung);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Lấy mẫu từ lô
phân bón vi sinh dạng rắn có 900 bao, bao gói có khối lượng 500 g, mẫu được
chia làm 3 đơn vị mẫu, thực hiện giảm lược 2 lần; Khi đó, cỡ mẫu phòng thử nghiệm là 500 g
(4.4.1); Số mẫu ban đầu cần lấy là 11
(4.2.1.1): Cỡ mẫu ban đầu cần lấy là: .
4.4.3 Cỡ mẫu chung
Được gộp, trộn hoặc lắc đều tất
cả các mẫu ban đầu của một lô phân bón vi sinh vật trong dụng cụ chứa mẫu
(3.5).
4.4.4 Cỡ mẫu giảm
lược
4.4.4.1 Đối với phân
bón vi sinh vật dạng rắn
Trộn đều mẫu chung (4.4.3)
trong điều kiện vô trùng, giảm lược mẫu nhiều lần (xem A1 Phụ lục A) đến khi mẫu
giảm lược có khối lượng không nhỏ hơn 1 500 g đối với mẫu phân bón vi sinh vật
được bao gói với khối lượng không nhỏ hơn 500 g hoặc không nhỏ hơn 300 g đối với
mẫu phân bón vi sinh vật được bao gói với khối lượng nhỏ hơn 500 g.
Chia mẫu giảm lược thành ba
phần đều nhau, cho vào ba dụng cụ chứa mẫu, dán nhãn, đánh mã số và niêm phong.
Một phần được gửi đến phòng thử nghiệm đã được chỉ định để đánh giá chất lượng,
một phần được lưu tại cơ sở lấy mẫu và một phần được lưu tại đơn vị lấy mẫu.
4.4.4.2 Đối với phân
bón vi sinh vật dạng lỏng, dạng bán lỏng
Trộn, lắc đều mẫu chung trong
điều kiện vô trùng, giảm lược mẫu nhiều lần (xem A2 Phụ lục A) đến khi mẫu giảm
lược có thể tích không nhỏ hơn 1 500 mL đối với mẫu phân bón vi sinh vật có đơn
vị bao gói với thể tích không nhỏ hơn
500 mL hoặc không nhỏ hơn 300 mL đối với mẫu phân bón vi sinh vật có đơn vị bao
gói với thể tích nhỏ hơn 500 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
2: Trường hợp phân bón vi sinh vật có đơn vị bao gói với khối lượng nhỏ hơn 100
g hoặc thể tích nhỏ hơn 100 mL thì lấy nguyên đơn vị
bao gói làm mẫu ban đầu; lấy ngẫu nhiên số lượng đơn vị bao gói bảo đảm đủ khối
lượng hoặc thể tích mẫu phòng thử nghiệm theo quy định tại
4.4.4.
5 Bao gói,
ghi nhãn mẫu
5.1 Bao gói
Mẫu thử nghiệm phải được chứa trong bao gói đã được khử trùng,
không làm sai lệch kết quả của phép thử nghiệm;
Mẫu dùng để xác định độ ẩm hoặc các thử nghiệm khác cần
tránh sự hao hụt của các chất bay hơi, phải được chứa trong bao gói cách ẩm và
được bảo quản trong điều kiện tương tự điều kiện ban đầu của mẫu;
Bao gói chứa mẫu và các dụng
cụ chứa mẫu phải được người lấy mẫu đóng dấu hoặc dùng ký hiệu niêm phong.
5.2 Ghi nhãn
Thông tin viết trên nhãn hoặc
viết trực tiếp trên bao chứa mẫu phải không tẩy xóa được; Mực viết, mực dấu sử
dụng không được thôi nhiễm vào mẫu và làm thay đổi bản chất của mẫu;
Thông tin trên nhãn phải được
ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc sau: Mã số mẫu, tên cơ sở lấy mẫu, tên phân
bón vi sinh vật, số hiệu lô hàng, ngày tháng năm sản xuất, địa điểm lấy mẫu và
ngày tháng năm lấy mẫu, họ tên và chữ ký người lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu cần được gửi đến phòng thử nghiệm càng nhanh càng
tốt;
Mẫu được giữ trong tối, thoáng khí, giữ mẫu ở nhiệt độ từ 20 °C đến 25 °C hoặc được bảo quản tương đương với điều kiện ban đầu của mẫu
(Trừ khi có yêu cầu đặc biệt của nhà sản xuất);
Không được làm cho phân bón vi sinh vật bị khô hoặc trở nên
sũng nước, tránh để mẫu bị đè nén vật lý, duy trì tính nguyên vẹn của mẫu.
7 Bảo quản
mẫu tại phòng thử nghiệm
Mẫu cần được phân tích càng sớm càng tốt sau khi nhận
và trong thời hạn sử dụng của mẫu;
Mẫu được bảo quản giữ trong tối,
thoáng khí, giữ mẫu ở nhiệt độ từ 20 °C đến 25 °C hoặc được bảo quản tương
đương với điều kiện ban đầu của mẫu (Trừ khi có yêu cầu đặc biệt của nhà sản xuất);
8 Báo cáo lấy
mẫu
Báo cáo chi tiết về lấy mẫu
phụ thuộc vào mục đích lấy mẫu, tối thiểu các dữ liệu sau cần phải đưa vào báo cáo.
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và chữ ký của người lấy
mẫu;
- Tên và chữ ký của chủ lô
hàng;
- Mô tả sản phẩm, bao gồm: Cỡ
lô, khối lượng mẫu, nguồn gốc mẫu;
- Mô tả thao tác lấy mẫu, bao
gồm; Vị trí và điểm lấy mẫu, số lượng mẫu ban đầu trên một lô, số lượng các mẫu thử nghiệm trên một
lô, quy trình lấy mẫu đã sử dụng, nơi gửi mẫu, tên và địa chỉ mà mẫu được gửi đến;
- Các điều kiện vận chuyển và
bảo quản;
- Mọi thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm.
Phụ lục A
(Qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 Đối với
phân bón vi sinh vật dạng rắn
- Trộn đều mẫu trong điều kiện
vô trùng;
- Dàn mẫu thành một lớp phẳng
hình vuông trên tấm nhựa;
- Vạch 2 đường chéo của hình
vuông, chia thành 4 hình tam giác;
- Lấy mẫu ở 2 tam giác đối đỉnh,
loại bỏ mẫu ở hai tam giác kia;
- Trộn đều phần mẫu lấy được;
- Tiếp tục làm như trên nhiều lần cho đến khi khối lượng
mẫu lấy được bằng khối lượng mẫu cần thiết theo quy định.
Phương pháp chia đều để lấy mẫu
giảm lược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trộn đều mẫu trong dụng cụ chia mẫu;
- Lấy ra một phần thể tích mẫu bằng với thể tích mẫu
cần thiết theo quy định.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6166:2002. Phân bón
vi sinh vật cố định nitơ.
[2] TCVN 6167:1996. Phân bón
vi sinh vật phân giải hợp chất phốt pho khó tan.
[3] TCVN 7185:2002. Phân hữu
cơ vi sinh vật.
[4] TCVN 7538-6:2010 (ISO
10381-6:2009). Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn về thu thập, xử lý
và bảo quản mẫu đất ở
điều kiện hiếu khí để đánh giá các quá trình hoạt động, sinh khối và tính đa dạng của
vi sinh vật trong phòng thí nghiệm.
[5] TCVN 8880:2011. Chất lượng
nước - Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Nghị định số
108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
[8] Biofertilizers and Organic
Fertilizers in Fertilizer (Control). National Centre of Organic Farming.
Department of Agriculture and Cooperation, Ministry of Agriculture, Govt of
India. Order, 1985.