Mã kích cỡ
|
Đường kính
mm
|
1
|
> 45
|
2
|
từ 40,1 đến
45
|
3
|
từ 35,1 đến
40
|
4
|
từ 30,1 đến
35
|
5
|
từ 25 đến
30
|
4 Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích
cỡ quả trong mỗi
bao
gói (hoặc lô sản phẩm để
rời) đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Sai số về chất
lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng
chanh quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng
hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
chanh quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng
II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng II.
4.1.3 Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
chanh quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu,
nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp
cho việc sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số
lượng hoặc khối lượng chanh quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn hoặc
thấp hơn kích cỡ liền kề được ghi trên bao bì.
5 Yêu cầu về cách
trình bày
5.1 Độ đồng đều
Chanh quả tươi trong mỗi bao gói (hoặc
lô sản phẩm để rời) phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng kích cỡ, chất lượng,
giống, xuất xứ. Đối với hạng “đặc biệt” thì màu sắc phải đồng đều.
Phần quả nhìn thấy được trên bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đại diện cho
toàn bộ quả trong bao
bì.
5.2 Bao gói
Chanh quả tươi phải được bao gói sao
cho bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao
bì phải mới
1), sạch và có chất lượng
tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho
phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều
kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Chanh quả tươi được đóng gói
trong mỗi bao bì phải phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, Amd. 1-2004)
Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.2.1 Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng,
vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường
biển và bảo quản chanh quả tươi. Bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) không được chứa
tạp chất và mùi lạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Bao gói bán
lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013
(CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng
các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1 Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được
từ bên ngoài, thì mỗi bao bì
phải được dán nhãn ghi tên sản
phẩm và có thể ghi tên giống.
6.2 Bao gói không
dùng để bán lẻ
Mỗi bao bì sản phẩm phải bao gồm các
thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy
xóa
được
và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng. Đối với sản
phẩm được vận chuyển rời thì cần phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1 Dấu hiệu nhận
biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng
gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)2).
6.2.2 Tên sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Nguồn gốc xuất
xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn)
hoặc tên khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về
thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc đường kính
tối thiểu và tối đa, tính bằng milimet);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
7 Chất nhiễm bẩn
7.1 Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn
theo CODEX STAN 193-19953) General standard for
contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với
các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Vệ sinh
8.1 Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này phải được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng
của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969,
Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực
phẩm, TCVN 9994:2013 (CAC/RCP
53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi, các
Quy phạm thực hành vệ sinh và Quy phạm thực hành khác có liên quan.
8.2 Sản phẩm phải
tuân thủ các quy định về vi sinh vật theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên
tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
1) Đối với tiêu chuẩn này, vật liệu bao gói bao gồm cả vật liệu tái chế dùng cho thực phẩm.
2) Ở một số quốc gia đòi hỏi phải khai báo rõ ràng tên và địa chỉ. Trong trường hợp sử dụng cách thức
ghi mã số thì phải ghi “người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc
các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ nối gần nhất
với mã số.
3) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp nhận
thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.