Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp hoặc
cách thức kiểm tra
|
Đối tượng kiểm tra
|
Số lượng cọc tiêu, cọc mốc trong mạng lưới
đo đạc đối với công trình có tổng khẩu độ thoát nước trên 100 m, đập có tháp
van cao hơn 15 m
|
Dùng trắc đạc (tiến hành đo khi nghiệm thu)
|
Từng cọc
|
Số lượng cọc mốc và cọc tiêu trên mặt bằng
dọc theo tim tuyến được quy định:
- Đối với đập trụ đỡ có khẩu độ thông nước
từ 50 m đến 100 m, 1 mốc cao đạc và không dưới 2 cọc tiêu cho mỗi bờ.
- Đối với đập trụ đỡ có tổng khẩu độ thoát
nước trên 100 m, đập có tháp van cao hơn 15 m: 2 mốc cao đạc và không dưới 2
cọc tiêu cho mỗi bờ.
|
Dùng trắc đạc (tiến hành đo khi nghiệm thu)
|
Từng cọc mốc và cọc
tiêu
|
5.6. Trong quá trình xây dựng cần phải thường
xuyên kiểm tra vị trí của tim trụ.
6. Thi công và nghiệm
thu cừ chống thấm
6.1. Công tác kiểm tra thiết bị, trình tự thi công
cừ chống thấm phải tuân theo TCVN 9394 : 2012 và những yêu cầu dưới đây của
tiêu chuẩn này;
6.2. Kiểm tra và nghiệm thu cừ trong xưởng
sản xuất
6.2.1. Đối với cừ bê tông cốt thép:
a) Vật liệu:
- Chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép, cáp
thép, xi măng, kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu thép, và cốt liệu cát, đá (sỏi),
xi măng, nước;
- Cấp phối bê tông;
- Kết quả thí nghiệm mẫu bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưới thép tăng cường và vành thép bó đầu
cừ;
- Độ phẳng của lớp bê tông bảo vệ;
- Me cừ phải liên tục, thẳng song song với
phương trục cừ.
b) Kích thước hình học:
- Kích thước tiết diện cừ;
- Độ phẳng của mặt bê tông me cừ;
- Góc lệch của mũi vát so với phương trục cừ;
c) Công tác nghiệm thu tại nơi sản xuất cừ bê
tông cốt thép: Không dùng các đoạn cừ có độ sai lệch về kích thước vượt quá quy
định trong Bảng 2, và các đoạn cừ có vết nứt rộng hơn 0,2 mm. Độ sâu vết nứt ở
góc không quá 10 mm, tổng diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5%
tổng diện tích bề mặt cừ và không được tập trung.
Bảng 2- Độ sai lệch
cho phép về kích thước cừ bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sai lệch cho
phép
Chiều dài cừ L
± 3‰ L
Chiều dày cừ
± 2 mm
Độ vát của mũi cừ
10 mm
Độ võng của cừ
1/1.000 chiều dài
cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 50 mm
Độ lệch của móc treo so với trục cừ
20 mm
Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ
± 5 mm
Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai
± 10 mm
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ
hoặc cáp dự ứng lực
± 10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 mm
6.2.2. Đối với cừ thép phải đảm bảo các yêu cầu:
- Cừ chống thấm phải là cừ chưa được sử dụng;
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế
- Kiểm tra xuất xứ, kích thước hình học, dung
sai, khối lượng đơn vị, các tiêu chí chấp nhận hình dạng của cừ theo tiêu chuẩn
của nhà sản xuất, đối chiếu với yêu cầu của thiết kế.
6.3. Thi công và nghiệm thu cừ chống thấm tại
hiện trường
6.3.1. Khi thi công cừ chống thấm phải định vị tim
tuyến cừ bằng máy kinh vĩ hoặc máy toàn đạc;
6.3.2. Công tác thi công cừ chống thấm cho đập trụ
đỡ phải có hệ sàn đạo định vị phục vụ thi công. Trong quá trình thi công cừ,
cao độ đỉnh thanh cừ đã thi công trước đó phải được kiểm tra liên tục và đảm
bảo không bị dịch chuyển. Khi không có yêu cầu cụ thể trong hồ sơ thiết kế có
thể sử dụng phương án neo cừ lên hệ sàn đạo để theo dõi và khống chế cao độ đầu
cừ.
6.3.3. Hướng thi công cừ chống thấm nên lựa chọn
hợp lý để giảm thiểu số điểm hợp long cừ. Trường hợp không có yêu cầu cụ thể,
tuyến cừ chống thấm có thể thi công thành từng phần nhưng phải đảm bảo các thanh
cừ ngàm móc liên tục với nhau và được sự đồng ý của chủ đầu tư, tư vấn thiết
kế.
6.3.4. Quá trình thi công cừ chống thấm phải tuân
thủ theo “Quy trình đóng cọc trong vùng xây chen”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu móng cọc
Trong những điều kiện khu vực tập trung dân
cư, đô thị thì công tác thi công cọc phải đảm bảo theo “Quy trình đóng cọc
trong vùng xây chen”.
Bảng 3- Yêu cầu thi
công và nghiệm thu cừ chống thấm
Yêu cầu kỹ thuật
Sai số cho phép
Đối tượng kiểm tra
Cách thức kiểm tra
1. Sai số cho phép về mặt bằng tuyến cừ
chống thấm:
± 3 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng máy kinh
vĩ, đối chiếu mốc tuyến và cao độ
2. Đối với dầm đỡ van được thi công tại
chỗ: Sai số cho phép về cao độ đỉnh cừ:
± 5 cm
Tất cả các thanh cừ
sau khi thi công
Đo bằng máy kinh
vĩ, kết hợp thước thép, kết hợp thợ lặn, đối chiếu mốc cao độ
3. Đối với dầm đỡ van dạng lắp ghép: Sai số
cho phép về cao độ đỉnh cừ:
± 2 cm
Tất cả các thanh cừ
sau khi thi công
Đo bằng máy kinh
vĩ, kết hợp thước thép, kết hợp thợ lặn, đối chiếu mốc cao độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác triển khai kiểm tra thiết bị, trình
tự thi công móng cọc đóng cho đập trụ đỡ phải tuân theo TCVN 9394 : 2012. Ngoài
ra phải tuân theo các quy định sau:
7.1.1. Đối với các thiết bị hạ cọc không phải là
giàn đóng cọc có hệ thống dẫn hướng chuyên dụng thì khi thi công cọc phải có
sàn đạo và khung dẫn hướng thi công. Cao độ của khung dẫn hướng trên hệ sàn đạo
phải cao hơn mực nước thi công tối thiểu 0,3 m.
- Khung dẫn hướng thi công cọc xiên yêu cầu
số tầng khung dẫn hướng đóng cọc là 02 tầng.
- Khi thi công cọc xiên với độ xiên không nhỏ
hơn 1 : 5 nếu không có yêu cầu cụ thể trong hồ sơ thiết kế thì bắt buộc khi
đóng phải dùng thiết bị có hệ dẫn hướng cho búa kết hợp khung dẫn hướng, tuyệt
đối không được dùng búa treo làm ảnh hướng đến kết cấu cọc.
7.1.2. Trường hợp nhà thầu thi công sử dụng các
thiết bị hạ cọc, cọc dẫn khác với thông số trong hồ sơ thiết kế thì độ chối kết
thúc đóng cọc phải được tính toán lại và có sự chấp thuận của các bên liên
quan.
7.1.3. Khi không có yêu cầu cụ thể về loại búa, đơn
vị thi công nên lựa chọn loại búa và thiết bị bảo vệ phù hợp để không gây vỡ
đầu cọc.
7.1.4. Trong trường hợp phải khoan mồi, độ sâu
khoan mồi cọc bằng 0,9 chiều sâu hạ cọc trong đất, đường kính lỗ khoan mồi bằng
0,9 đường kính cọc tròn hoặc 0,8 đường chéo cọc vuông cũng như cọc đa giác, và
được điều chỉnh theo kết quả hạ thử cọc.
7.1.5. Đối với cọc ống thép có đường kính lớn (D ≥
60 cm), khi hạ cọc cần sử dụng thiết bị hạ chuyên dụng cho cọc ống thép.
7.1.6. Đối với các công trình có thiết kế cọc xiên
với độ xiên không nhỏ hơn 1 : 5 nếu không có hồ sơ và yêu cầu của bản vẽ thi
công thì bắt buộc khi đóng phải dùng búa có giá dẫn hướng, kết hợp khung dẫn
hướng, tuyệt đối không được dùng búa treo làm ảnh hướng đến kết cấu cọc trong
quá trình đóng hạ cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.8. Đối với cọc thép các loại (ống thép, thép
hình cán nóng), công tác kiểm tra, nghiệm thu tại nơi sản xuất theo TCVN 9394 :
2012. Ngoài ra cần thỏa mãn yêu cầu sau:
- Cọc thép hoàn toàn là cọc mới; đảm bảo yêu
cầu trong hồ sơ thiết kế;
- Kiểm tra xuất xứ, kích thước hình học, dung
sai, khối lượng đơn vị, chỉ tiêu cơ lý, các tiêu chí chấp nhận hình dạng của
cọc theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, đối chiếu với yêu cầu của thiết kế.
7.2. Đối với móng cọc khoan nhồi
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu đối
với móng cọc khoan nhồi cho đập trụ đỡ tuân theo TCVN 9395 : 2012
Trường hợp thi công cọc khoan nhồi dưới nước
được thực hiện theo phương pháp thi công trên hệ nổi hoặc thi công trên hệ sàn
đạo.
8. Yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu khung vây
8.1. Công tác thi công khung vây cho đập trụ đỡ
tuân thủ theo yêu cầu trong hồ sơ thiết kế và những quy định trong tiêu chuẩn
này.
8.2. Công tác dẫn dòng thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Lòng dẫn vị trí thi công đập trụ đỡ phải nạo
vét theo hồ sơ thiết kế trước khi thi công phần trụ và dầm đỡ van. Mặt cắt sau
khi nạo vét không được nhỏ hơn mặt cắt thiết kế dẫn dòng thi công;
8.2.3. Trong mùa mưa lũ hoặc nơi có tàu thuyền qua
lại, các thiết bị hay hệ nổi phục vụ thi công không được neo đậu trên phần lòng
sông dẫn dòng thi công gây cản trở dòng chảy và tàu thuyền qua lại;
8.3. Công tác thi công hệ khung vây
8.3.1. Kết cấu và trình tự thi công khung vây phải
tuân theo yêu cầu hồ sơ thiết kế. Tất cả các loại kết cấu thép chế tạo sẵn phải
được kiểm tra xuất xứ, kích thước hình học, tiêu chuẩn của nhà sản xuất trước
khi đưa vào sử dụng. Các kết cấu thép có thể được dùng luân chuyển nhưng các
thông số kỹ thuật phải đảm bảo đạt 90% so với thông số nhà sản xuất và được
kiểm tra, đồng ý của chủ đầu tư và tư vấn thiết kế. Kết cấu khung vây tham khảo
hình B.4 - Phụ lục B
8.3.2. Các kết cấu thép tổ hợp tại hiện trường phải
sản xuất theo yêu cầu hồ sơ thiết kế. Khi không có yêu cầu cụ thể trong hồ sơ
thiết kế, các kết cấu thanh dầm có chiều dài nhỏ hơn 12 m không được dùng các
đoạn tổ hợp nối với nhau, các kết cấu có chiều dài lớn hơn 12 m được phép dùng
tổ hợp nối hàn hoặc bulong đảm bảo khả năng chịu lực và phải được kiểm tra,
đồng ý của chủ đầu tư và tư vấn thiết kế.
8.3.3. Vị trí tim các cột, đà chống, dầm dọc và dầm
ngang của hệ khung chống trong khung vây không được sai lệch quá 10 cm. Không
được bố trí các kết cấu phụ trợ thi công tại các vị trí có các cấu kiện lắp đặt
sẵn chôn trong kết cấu bê tông.
Bảng 4- Độ sai lệch
cho phép khi thi công tuyến cừ khung vây
Yêu cầu kỹ thuật
Sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3 cm
2. Cao độ đỉnh cừ khung vây
± 5 cm
3. Đường trục cừ so với phương thẳng đứng
± 2‰ L
8.3.4. Xử lý tiếp giáp giữa cừ khung vây và hàng cừ
chống thấm:
Yêu cầu và trình tự thi công thanh cừ giao
cắt của cừ khung vây và cừ chống thấm phải tuân thủ hồ sơ thiết kế. Khi không
có yêu cầu cụ thể trong hồ sơ thiết kế khi thi công có thể thực hiện như sau:
- Chế tạo trước thanh cừ chữ thập (Hình B.3 -
Phụ lục B) chống thấm tại vị trí giao nhau (xẻ thanh cừ khung vây rồi liên kết
hàn đối với cừ thép hoặc liên kết bulong đối với cừ bê tông) để xử lý tiếp
giáp, sau khi thi công xong cắt hoặc tháo bỏ phần cừ khung vây đến vị trí bằng
với cao trình đỉnh hàng cừ chống thấm;
- Vị trí thanh cừ chữ thập xử lý tiếp giáp
nên thi công trước, sai số cho phép trên mặt bằng vị trí thanh cừ chữ thập
không được lớn hơn ±5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.6. Dựa vào khung dẫn hướng tiến hành ghép
vòng vây. Đối với vòng vây hình chữ nhật, xuất phát từ hai góc của vòng vây,
còn đối với vòng vây có hình tròn hoặc elíp thì có thể bắt đầu từ một vị trí
bất kỳ của vòng vây. Đi lần lượt từ hai góc hay một vị trí cho đến hết một lượt
để khép kín vòng vây, chiều sâu hạ giữa các cừ không chênh nhau quá 0,5 m.
8.3.7. Hợp long cừ khung vây:
- Tại điểm hợp long, trước khi đóng 2 cây cừ
cuối cùng phải tiến hành đo cụ thể khoảng cách hở còn lại để chế tạo cây cừ
khép nối cho phù hợp.
- Hai cây cừ cuối cùng chỉ được đóng đến 2/3
chiều sâu; sau đó được gông định vị chắc chắn lại với nhau trước khi nhổ lên để
đo khoảng hở và chế tạo cây cừ hợp long khép kín vòng vây.
- Công tác đo độ hở giữa hai cây cừ tại vị
trí hợp long trong nước phải kết hợp với thợ lặn và đo theo phạm vi dọc thanh
cừ theo chiều từ trên xuống dưới.
8.3.8. Nối tiếp giữa hai phân đoạn khung vây:
Việc thi công khung vây nối tiếp giữa phân
đoạn trước và phân đoạn sau phải được thực hiện theo hồ sơ thiết kế; trường hợp
hồ sơ thiết kế không có yêu cầu thì cần thực hiện theo các quy định sau đây:
- Bệ trụ pin phân đoạn thi công trước phải bố
trí rãnh để khi hạ hàng cừ khung vây phân đoạn sau tại vị trí trên bệ trụ đảm
bảo khả năng giữ chân hàng cừ và kín nước đáy;
- Hệ thống các thanh giằng chống và cừ vây
tại vị trí liên kết với trụ pin đã thi công trước yêu cầu bố trí kết cấu kín
nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.9. Trong công tác tạo hệ khung vây để ngăn nước
cho phép tham khảo các tài liệu liên quan khác về thi công hệ khung vây ngăn
nước kèm theo các chỉ dẫn và sai số theo mặt bằng và chiều cao để thực hiện
nghiệm thu công tác tạo hệ khung vây.
8.4. Công tác đào đất trong khung vây
8.4.1. Công tác đào đất trong khung vây thi công
được thực hiện sau khi hợp long vòng vây, các cây cừ được đóng đến cao độ thiết
kế và lắp dựng xong hệ khung chống tầng trên cùng (tầng trên mặt nước). Cao độ
mặt đất thấp nhất được phép đào bằng máy đào phải cách đầu cọc xử lý nền thi
công trước đó (cao độ đầu cọc có kể đến phần đập đầu cọc) ít nhất 0,5 m. Phần
còn lại phải sử dụng phương pháp xói hút để đưa đất trong khung vây ra ngoài
(tránh trường hợp sử dụng máy đào gây vỡ hoặc dịch chuyển vị trí của đầu cọc
chịu lực). Ngoài ra phải kết hợp với thợ lặn để kiểm tra, điều chỉnh để đảm bảo
kích thước và cao trình đáy hố móng như yêu cầu trong hồ sơ thiết kế.
8.4.2. Chênh lệch mực nước trong và ngoài khung vây
phải được đảm bảo theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế trong suốt quá trình thi công
đào đất hố móng, đổ bê tông bịt đáy (nếu có).
8.5. Công tác thi công bê tông bịt đáy
8.5.1. Thi công bê tông bịt đáy được thực hiện bằng
phương pháp thi công bê tông trong nước, với đập Trụ đỡ yêu cầu thi công bê
tông trong nước bằng công nghệ vữa dâng (Hình C.1 - Phụ lục C) tuân thủ theo
các quy định hiện hành và theo yêu cầu trong hồ sơ thiết kế.
8.5.2. Quá trình thi công bê tông bịt đáy phải có
biện pháp đảm bảo an toàn, không làm dịch chuyển, thay đổi vị trí hệ cọc chịu
lực và cừ chống thấm của kết cấu công trình (Phụ lục C)
8.5.3. Công tác kiểm tra nghiệm thu bê tông bịt đáy
phải được tiến hành trước khi bơm nước hố móng, phương pháp và cách thức kiểm
tra được quy định trong Bảng 5;
8.5.4. Các yêu cầu kỹ thuật, sai số cho phép trong
công tác thi công bê tông bịt đáy trong khung vây được quy định theo Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
Sai số cho phép
Đối tượng kiểm tra
Cách thức kiểm tra
1. Sai số cao độ đáy mặt đất đào trong
khung vây thi công và thiết kế
± 10 cm
Tại các vị trí đặt
ống bơm vữa bê tông bịt đáy
Thước thép, thước
cuộn, đối chiếu mốc giả định vạch trên hệ khung vây
2. Sai số cao độ đáy bê tông bịt đáy khi
thi công so với thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các vị trí đặt
ống bơm vữa bê tông bịt đáy
Thước thép, thước
cuộn, dựa trên ống bơm vữa được rút lên
3. Sai số cao độ đỉnh bê tông bịt đáy khi
thi công so với thiết kế
± 10 cm
Tại các vị trí đặt
ống bơm vữa bê tông bịt đáy
Thước thép, thước
cuộn, đối chiếu mốc giả định vạch trên hệ khung vây. Kết hợp thợ lặn
4. Sai số cao độ đáy móng sau khi làm phẳng
trong thi công so với thiết kế
± 2 cm
Tại các vị trí nghi
ngờ khi kiểm tra bằng mắt thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Công tác bơm nước làm khô hố móng
8.6.1. Công tác bơm nước làm khô hố móng phải
tuân theo trình tự yêu cầu trong hồ sơ thiết kế;
8.6.2. Để thuận tiện cho việc hạ khung vây,
trước khi bơm nước làm khô hố móng nên kết hợp với thợ lặn và các thiết bị phụ
trợ khác lắp đặp tạm các tầng khung chống phía dưới mặt nước. Sau đó, kết hợp
với quá trình bơm nước trong khung vây tiến hành hoàn thiện từng tầng khung
chống theo trình tự từ trên xuống dưới.
8.6.3. Trong quá trình thi công trong khung vây
phải bố trí bơm duy trì thường xuyên để bơm nước do rò rỉ từ các me cừ, thấm,
nước mưa, và nước do công tác thi công khác trong phạm vi khung vây.
8.6.4. Trường hợp phát hiện những vị trí mà nước rò
rỉ vào hố móng phải tiến hành xử lý ngay. Việc xử lý rò rỉ nước nên tiến hành
bịt kín từ phía ngoài của khung vây bằng các vật liệu chuyên dụng kết hợp với
thợ lặn thi công trong nước.
8.7. Công tác làm phẳng đáy móng và biện pháp
an toàn cho hệ khung vây thi công:
8.7.1. Sau khi bơm cạn nước trong hố móng, tiến
hành vệ sinh bề mặt bê tông bịt đáy đã thi công, đập đầu cọc và sử dụng bê tông
lót để làm phẳng đáy hố móng. Bê tông lót được đổ, làm phẳng, căn chỉnh cao độ
đáy móng theo yêu cầu thiết kế và không vượt quá mức cho phép ở Bảng 5.
8.7.2. Không được chất tải trọng khác lên kết cấu
khung vây mà trong hồ sơ thiết kế không quy định.
8.7.3. Trong suốt quá trình thi công khung vây phải
lắp đặt hệ thống biển báo tín hiệu và các kết cấu bảo vệ đặc biệt, tránh được
sự va chạm của thuyền bè. Tàu thuyền, xà lan, thiết bị thi công không được neo
giữ, bám tựa lên kết cấu khung vây, mà phải có kết cấu neo giữ độc lập với kết
cấu khung vây trong quá trình thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Công tác ván khuôn
9.1.1. Công tác thi công và nghiệm thu ván khuôn
trụ pin phải tuân thủ theo TCVN 4453 : 1995. Ngoài ra cần đảm bảo những quy
định dưới đây của tiêu chuẩn này;
9.1.2. Công tác nghiệm thu ván khuôn định
hình, chế tạo sẵn trong xưởng phải tuân theo các yêu cầu của nhà máy chế tạo;
9.1.3. Hỗn hợp bê tông khi đổ vào trong thân trụ
pin kiểu lắp ghép theo từng tầng phải được rải đều theo chu vi của thân trụ và
đầm nén kỹ trên toàn bộ diện tích từng lớp đổ, nhất là gần các vị trí nối thẳng
đứng và ở các khe lõm của khối;
9.1.4. Tại phần thân trụ pin tiếp xúc thường xuyên
với mực nước thay đổi, hỗn hợp bê tông kết cấu thân trụ phải có phụ gia chống
ăn mòn do môi trường; độ sụt của hỗn hợp phải đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế;
9.1.5. Mọi công tác chuẩn bị đổ bê tông vào ván
khuôn phải được ghi nhận trong biên bản công tác;
9.1.6. Các yêu cầu kỹ thuật cần phải đáp ứng trong
gia công chế tạo và lắp đặt ván khuôn được quy định theo Bảng 6.
Bảng 6- Sai số cho
phép khi thi công ván khuôn trụ pin
Hạng mục nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sai lệch cho phép vị trí tim ván khuôn
với thiết kế là:
- Đối với bệ móng
- Đối với thân trụ pin
±15 mm
±8 mm
2. Độ gồ ghề cục bộ cho phép của ván khuôn
±3 mm
3. Sai lệch cho phép về khoảng cách giữa
các mặt trong ván khuôn so với kích thước thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Vênh phồng trên mặt phẳng thẳng đứng
hoặc mặt nghiêng của ván khuôn theo thiết kế, là:
- Theo 1m chiều cao.
- Theo toàn chiều cao của móng.
- Theo toàn chiều cao đến 5m của trụ và cột
±5 mm
±20 mm
±10 mm
9.2. Công tác cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Cốt thép trụ pin tại các vị trí giao cắt với
hệ giằng chống của khung vây phải được thi công theo hồ sơ thiết kế. Tại các vị
trí yêu cầu phải cắt thép để liên kết, các mối nối phải đảm bảo tiêu chuẩn về
đường hàn và nguyên tắc bố trí theo quy định hiện hành;
9.2.3. Trước khi lắp đặt cốt thép chịu lực đã liên
kết sẵn đưa vào ván khuôn, phải tiến hành nghiệm thu và lập biên bản. Trong quá
trình lắp đặt cốt thép, không cho phép hàn đính (hoặc buộc) cốt thép chịu lực
với các loại cốt thép phân bố, các cốt đai và khe cửa cũng như với ván khuôn
hoặc chi tiết khác;
9.2.4. Nghiệm thu công tác cốt thép, giám sát chất
lượng, khối lượng và phương pháp kiểm tra cốt thép, thực hiện theo các tiêu
chuẩn hiện hành.
9.3. Công tác đổ bê tông
- Yêu cầu công tác thi công và nghiệm thu bê
tông trụ pin tuân thủ theo TCVN 4453 : 1995;
- Trong quá trình đổ hỗn hợp bê tông phải đảm
bảo nguyên vẹn trạng thái của hình dạng kết cấu, ván khuôn và dàn giáo đỡ. Khi
phát hiện có biến dạng hoặc có chuyển dịch cục bộ kết cấu ván khuôn, đà giáo
hoặc chỗ liên kết phải có giải pháp chỉnh sửa ngay lập tức, trong trường hợp
cấp bách phải đình chỉ ngay việc thi công ở khu vực xảy ra sự cố.
9.4. Đập trụ đỡ bệ thấp thi công trong khung
vây
Công tác thi công kết cấu bê tông cốt thép
trụ pin và dầm van của đập Trụ đỡ đài thấp trong khung vây yêu cầu tuân theo:
Điều 9.1; Điều 9.2; Điều 9.3. Ngoài ra cần tuân theo các quy định sau đây:
9.4.1. Công tác ván khuôn phải đảm bảo yêu cầu đúng
kích thước hình học như thiết kế, sai số cho phép quy định tại Điều 9.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3. Trong suốt quá trình đổ bê tông, bảo dưỡng
bê tông và chờ đạt đủ cường độ như yêu cầu, các thanh giằng của hệ khung vây
phải đảm bảo không chịu ảnh hưởng rung động, chuyển vị, biến dạng do các tác
động lớn từ bên ngoài gây ra.
9.4.4. Công tác phân đợt đổ bê tông, tạo các mạch
ngừng khi thi công bê tông trụ pin và dầm van phải tuân thủ theo yêu cầu của hồ
sơ thiết kế (nếu có) và hạn chế tối đa các thanh giằng của hệ khung vây bị cắt
lại trong bê tông sau khi đổ.
9.5. Đập trụ đỡ bệ thấp thi công theo phương
pháp đổ bê tông trong nước
Công tác thi công kết cấu trụ pin và dầm van
của đập trụ đỡ bệ thấp theo phương pháp đổ bê tông trong nước yêu cầu tuân
theo: Điều 9.1; Điều 9.2; Điều 9.3. Ngoài ra phải theo các quy định sau đây:
9.5.1. Khung cốt thép và ván khuôn được lắp dựng
trên bờ hoặc trên hệ nổi bằng phẳng thành một khối để cẩu lắp vào vị trí trụ
pin. Thép chịu lực và thép cấu tạo được thi công thành lưới, néo giằng tạo
thành hệ khung chắc chắn theo đúng kích thước thiết kế, khi không có chỉ dẫn
hay yêu cầu hàn nối trong hồ sơ thì các mối nối, mắt lưới phải liên kết bằng
thép buộc. Khung lưới thép là cơ sở để định vị liên kết ván khuôn.
9.5.2. Ván khuôn phải đảm bảo độ kín khít với nhau
và liên kết chắc chắn với cốt thép chịu lực. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt
thép tuân thủ theo hồ sơ thiết kế. Ván khuôn sử dụng để thi công trụ được hàn
thành tấm lớn và ghép nối với nhau tại các vị trí có thay đổi hình học hoặc liên
kết với khe van, khe phai. Tại các vị trí nối ghép phải xử lý kín nước bằng vật
liệu chuyên dụng.
9.5.3. Công tác đập đầu cọc, xử lý phạm vi cốt thép
cọc kết nối với trụ pin, công tác làm phẳng hố móng phải được thực hiện trước
khi cẩu, định vị, lắp dựng hệ khung cốt thép và ván khuôn vào vị trí kết cấu
trụ pin đang thi công. Hệ khung cốt thép và ván khuôn phải được neo giữ cố định
trong suốt quá trình thi công đổ bê tông trong nước.
9.5.4. Công tác đổ bê tông phải được thi công bằng
phương pháp vữa dâng trong nước đã được trình bày trong điều 8.4 của tiêu chuẩn
này.
9.6. Thi công đập trụ đỡ bệ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2. Dầm van và một phần trụ pin (đoạn khe van)
được thi công trong khung vây và tuân thủ theo các quy định. Cốt thép phần trụ
thi công trong khung vây được để chờ khoảng 30 cm để thi công phần trụ bên
trên.
9.6.3. Cao trình đáy ván khuôn phần trụ bệ cao được
lựa chọn dưới mực nước thi công thường xuyên khoảng 50 cm. Thời điểm đổ bê tông
phần trụ bệ cao được lựa chọn là thời điểm mà mực nước triều thấp nhất.
9.6.4. Cốt thép phần trụ trên đầu cọc chịu lực phải
được liên kết với phần trụ pin đã được thi công cùng với dầm van và toàn bộ
phạm vi trụ bệ cao phải được đổ bê tông cùng một khối.
9.7. Yêu cầu thi công lắp đặt và nghiệm thu
các cấu kiện đặt sẵn trong bê tông
Các cấu kiện được đặt sẵn trong quá trình thi
công bê tông bao gồm: khe van, khe phai, bu lông liên kết, bộ phận kín nước,
cối trục, tai neo cửa van. Việc thi công các cấu kiện này phải tuân thủ theo hồ
sơ thiết kế. Trong quá trình thi công cần lưu ý các vấn đề sau:
- Công tác căn chỉnh, định vị và lắp đặt các
cấu kiện đặt sẵn trong bê tông phải được nghiệm thu trước khi cho tiến hành đổ
bê tông trụ pin và dầm van. Trường hợp thi công bê tông trụ pin trước sau đó
mới lắp đặt các cấn kiện thì phải tuân thủ theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
- Trong quá trình thi công yêu cầu không được
giằng chống, tỳ đè vào các cấu kiện đặt sẵn;
- Trước khi tiến hành đổ bê tông phải có biện
pháp bảo vệ các cấu kiện đặt sẵn, đặc biệt với bu lông chôn sẵn phải bịt đầu,
không để vữa xi măng bám vào phần thân ren bu lông;
10. Thi công và
nghiệm thu dầm đỡ van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu dầm
đỡ van tại chỗ trong khung vây được tiến hành giống như với công tác thi công
trụ pin bằng khung vây. Ngoài ra cần đảm bảo các yêu cầu sau đây:
10.1.1. Đối với cừ chống thấm là cừ thép,
trước khi thi công đổ bê tông ngàm với dầm đỡ van phải tiến hành làm sạch đầu
cừ, liên kết với cốt thép chịu lực của dầm đỡ van bằng liên kết hàn.
10.1.2. Đối với cừ chống thấm bằng bê tông
cốt thép, đỉnh cừ sau khi đập đầu phải cao hơn đáy dầm đỡ van tối thiểu là 5
cm, liên kết với cốt thép chịu lực của dầm đỡ van bằng liên kết hàn.
10.2. Dầm đỡ van thi công dạng lắp ghép
10.2.1. Chế tạo dầm đỡ van
- Dầm đỡ van bê tông cốt thép được thi công
và nghiệm thu tại bãi đúc theo hồ sơ thiết kế;
- Sai số cho phép đối với chiều dài dầm đỡ
van khi đúc sẵn ≤ 1‰ L; kích thước hình học mặt cắt ngang kết cấu dầm đỡ van
sai số không lớn hơn ±1 cm.
- Đối với dầm đỡ van dạng phao hộp phải tiến
hành thử nổi, vận hành các thiết bị bơm nước tại bãi đúc. Yêu cầu kỹ thuật đối
với dầm đỡ van dạng phao hộp tham khảo TCVN 10399 : 2015.
10.2.2. Di chuyển dầm đỡ van đến vị trí công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Lắp đặt dầm đỡ van tại vị trí công
trình (Hình B.5 - Phụ lục B):
- Trước khi lắp đặt vào vị trí phải tiến hành
nghiệm thu tổng thể kết cấu dầm đỡ van;
- Phải tiến hành vệ sinh, kiểm tra phạm vi
mặt bằng vị trí lắp đặt dầm;
- Trong suốt quá trình hạ dầm, hai đầu dầm
không lệch nhau về cao độ quá 5 cm.
- Thời điểm hạ chìm dầm đỡ van nên lựa chọn
là thời điểm mà mực nước ít thay đổi, lưu tốc qua vị trí cống nhỏ hơn 0,5 m/s.
- Đối với dầm đỡ van dạng hộp: Công tác hạ
chìm phải tuân thủ theo hồ sơ thiết kế, trong quá trình thi công phải kết hợp
với thợ lặn để căn chỉnh và đưa dầm đỡ van vào đúng vị trí ráp nối;
- Kiểm tra cao độ vị trí tim dầm so với hồ sơ
thiết kế, khả năng làm việc của cao su kín nước.
Chênh lệch cao độ 2 đầu dầm sau khi lắp đặt
tại vị trí công trình không sai số quá ±1 cm.
11. Yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu gia cố lòng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu công
tác nạo vét lòng dẫn phải tuân theo TCVN 8305 : 2009 và TCVN 4447 : 2012; ngoài
ra cần phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
11.1.1. Khi thi công nạo vét lòng dẫn ở vùng
đông dân cư, vùng đất yếu, dễ lún sụt, vùng có những vật cản (kết cấu công
trình cũ bỏ lại, bom, mìn sót lại trong chiến tranh phải tuyệt đối tuân thủ
theo hồ sơ thiết kế. Trường hợp thi công khác hồ sơ thiết kế phải lập biện pháp
kỹ thuật và tổ chức thi công để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định;
11.1.2. Khi nạo vét lòng dẫn bằng xói hút thì
phải theo dõi, kiểm tra đường ống hút và bãi chứa bùn thải, đảm bảo vệ sinh môi
trường và an toàn cho người cũng như máy móc thi công;
11.1.3. Khi nạo vét lòng dẫn tại những vị trí
có hệ số mái thay đổi hoặc đào đất mái sông phải kết hợp cơ giới với thủ công
để đảm bảo theo yêu cầu thiết kế;
11.1.4. Lòng dẫn sau khi được nạo vét phải
bằng phẳng, đặc biệt là tại vị trí đặt lớp gia cố, chênh lệch cao độ cho phép
không quá 1 % chiều dày lớp gia cố.
11.1.5. Công tác kiểm tra nghiệm thu lòng dẫn
được tiến hành bằng máy đo cao độ kết hợp với mia và thợ lặn trong nước theo
xác suất. Tại các vị trí không đảm bảo về cao độ phải tiến hành xử lý đào bớt
hoặc đắp bù theo đúng yêu cầu trong hồ sơ thiết kế.
11.1.6. Trong quá trình thi công phải bố trí
thợ lặn thường xuyên kiểm tra độ phẳng của lòng dẫn, xử lý các vấn đề phát
sinh, đảm bảo chất lượng thi công.
11.2. Công tác trải vải địa kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật thi công vải địa kỹ thuật
tuân theo các quy định hiện hành và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Ngoài
ra còn phải tuân theo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2. Khi thi công nên lựa chọn thời điểm
mực nước thấp, lưu tốc dòng chảy v không lớn hơn 0,5 m/s. Phải bố trí thợ lặn
thường xuyên kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công;
11.2.3. Khi thi công nên kết hợp trải vải
trên mái và lòng dẫn cùng một lúc. Trải vải theo trình tự từ đỉnh mái xuống
lòng dẫn;
11.2.4. Sau khi trải vải phải định vị ghim và
giữ vải không bị xê dịch do tác động của dòng chảy. Vải phải được neo tại đỉnh
và chân dốc, chiều dài đoạn vải neo tối thiểu là 1 m.
11.2.5. Tại những vị trí tiếp giáp giữa 2 lớp
vải hoặc vị trí nối phải có biện pháp xử lý. Nếu vải được nối tại hiện trường
thì phải đặt chồng lên nhau ít nhất 20 cm, đường khâu không nên đặt vuông góc
với phương có tải trọng lớn nhất.
11.2.6. Công tác trải vải địa kỹ thuật phải
tuân theo hồ sơ thiết kế, chỉ tiến hành nghiệm thu khi có đầy đủ các tài liệu
theo quy định hiện hành.
11.3. Công tác gia cố lòng dẫn
Lòng dẫn thông thường được gia cố bằng các
kết cấu như: rọ đá, thảm đá, bê tông vữa dâng trong nước, tấm bê tông lắp ghép.
Yêu cầu kỹ thuật khi thi công phải tuân thủ theo các quy định hiện hành và theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Ngoài ra cần tuân thủ theo các yêu cầu sau đây:
11.3.1. Rọ thép khi sử dụng phải xuất trình
phiếu xuất kho và kiểm định chất lượng của cơ sở sản xuất theo đúng thông số
yêu cầu trong hồ sơ thiết kế.
11.3.2. Công tác đo đạc, kiểm tra mặt rọ đá
khi nghiệm thu nên tiến hành khi vận tốc dòng chảy ≤ 0,3 m/s. Trường hợp đặc
biệt phải tiến hành đo đạc trong điều kiện vận tốc dòng chảy > 0,3 m/s thì
cần thống nhất giữa các bên liên quan. Đối với lòng dẫn rộng, có độ sâu lớn mà
phải đo bằng thủ công thì có thể dựng sào thẳng, cứng, khắc độ tới 1 cm, sổ đo
ghi chính xác tới 0,5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4. Sai số cho phép khi thi công rọ đá,
tính theo chiều dày rọ đá gia cố và mặt cắt nghiệm thu nạo vét lòng dẫn trong
phạm vi ±10 cm
11.3.5. Công tác nghiệm thu rọ đá phải tuân
thủ theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
11.3.6. Trường hợp gia cố lòng dẫn bằng bê
tông vữa dâng cần lưu ý các vấn đề sau:
- Trước khi thi công, lòng dẫn phải được nạo
vét, làm phẳng đến cao độ thiết kế.
- Trong quá trình thi công phải tiến hành
phân khoảnh đổ hợp lý, cần có biện pháp xử lý chỗ tiếp giáp giữa hai khoảnh đổ.
Trường hợp hồ sơ thiết kế không quy định có thể dùng các tấm bê tông đúc sẵn,
tấm thép hoặc gỗ theo kích thước của khoảnh đổ để làm ván khuôn;
- Phải thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng và
cao độ thiết kế của lòng dẫn bằng thước, máy đo kết hợp với thợ lặn;
- Công tác nghiệm thu gia cố lòng dẫn bằng bê
tông vữa dâng phải tuân theo các tiêu chuẩn tương ứng;
12. Yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu mang cống nối tiếp bờ
12.1. Công tác đào đắp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi san mặt bằng phải có biện pháp tiêu
nước. Không để nước chảy tràn qua mặt bằng và không để hình thành vũng đọng
trong quá trình thi công.
- Công tác thi công đắp đất mang cống phần
tiếp giáp với trụ phải kết hợp thủ công với cơ giới để đắp đảm bảo độ chặt như
thiết kế và hạn chế rung động ảnh hưởng đến công trình.
12.2. Công tác thi công cọc cừ mang cống
Công tác thi công và nghiệm thu cọc cừ mang
cống tuân theo các yêu cầu tại Điều 6, Điều 7 của tiêu chuẩn này. Ngoài ra còn
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
12.2.1. Khi thi công các cọc định hình để đặt
tấm lát mang cống phải đảm bảo độ phẳng nhẵn của khe thả tấm lát, sai số kích
thước của các khe không được lớn hơn ± 5 mm. Các cọc định hình phải đóng thẳng
hàng đúng tim thiết kế, không bị nghiêng.
12.2.2. Thi công các thanh cừ mang cống giáp
trụ pin bằng cách xỏ me thanh cừ vào vị trí chế tạo sẵn trên trụ và hạ xuống từ
từ tránh ảnh hưởng đến ổn định trụ.
12.2.3. Khi sử dụng cừ thép để gia cố nối
tiếp bờ phải sử dụng loại cừ hoàn toàn mới, cần có biện pháp chống ăn mòn và
chống rỉ cho các thanh cừ trước khi thi công.
12.2.4. Công tác nghiệm thu cọc, cừ phải tuân
theo các tiêu chuẩn tương ứng về kiểm tra tại nơi sản xuất và tại hiện trường.
12.3. Thi công cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê
tông tấm lát đổ tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1. Đối với các cấu kiện chế tạo sẵn dùng
để thi công mang cống lắp ghép thì yêu cầu sai số về kích thước hình học trong
công tác chế tạo không được vượt quá ±5 mm.
12.3.2. Các cấu kiện bê tông chế tạo sẵn dùng
để gia cố mái phải được liên kết với nhau thành một khối để giữ ổn định bảo vệ
mái. Khoảng cách cừ 5 đến 10 m bố trí một khe lún.
12.3.3. Tại những vị trí đặc biệt phải chế
tạo riêng các tấm lát có kích thước phù hợp hoặc thi công đổ bù bê tông tại
chỗ.
12.3.4. Trước khi sử dụng, các cấu kiện chế
tạo sẵn phải được nghiệm thu tại nơi sản xuất chế tạo, đảm bảo yêu cầu chất
lượng của các cấu kiện.
12.3.5. Trong quá trình thi công phải thường
xuyên dùng thước, ni vô, máy trắc đạc để kiểm tra cao độ, độ phẳng, độ dốc mái
đảm bảo theo yêu cầu thiết kế. Mặt lát, lắp ghép phải phẳng, không ghồ ghề, lồi
lõm cục bộ, sai số về cao độ và độ dốc cũng như chênh lệch độ cao giữa hai mép
của vật liệu lát liền kề không vượt quá giá trị trong Bảng 7 và Bảng 8.
Bảng 7- Dung sai cho
phép
Loại vật liệu lát
Khe hở với thước 3m
Dung sai cao độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm lát bê tông cốt thép
± 5 mm
± 2 cm
0,5%
Các cấu kiện bê tông định hình
± 3 mm
± 1 cm
0,3%
Bảng 8- Chênh lệch độ
cao giữa hai mép vật liệu lát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch độ cao
Tấm lát bê tông cốt thép
± 3 mm
Các cấu kiện định hình
± 3 mm
12.3.6. Độ dốc và phương dốc của mặt lát, lắp
ghép phải theo đúng thiết kế, nếu có chỗ lồi hoặc lõm quá mức cho phép thì phải
được lát và lắp ghép lại.
13. Thi công và
nghiệm thu cửa van, thiết bị điều khiển
13.1. Những quy định chung áp dụng theo TCVN 8298
: 2009, ngoài ra cần chú ý một số nội dung sau:
13.1.1. Đối với chi tiết bạc trục quay lắp
cho các bộ phận cối trục quay, bản lề, puly dẫn động, gối tự động, cữ trượt với
điều kiện làm việc trong khu vực ẩm ướt, ngập nước và khó bôi trơn bảo dưỡng
thì nên sử dụng loại vật liệu tự bôi trơn để có độ bền cao công tác bảo trì bảo
dưỡng đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3. Trong một số trường hợp đặc biệt có
thể dùng cao su với chỉ tiêu cơ lý khác hoặc dùng vật liệu khác làm vật đệm kín
nước cửa van;
13.2. Thi công chế tạo cửa van
13.2.1. Công tác gia công chế tạo và lắp ráp
cửa van tuân theo TCVN 8298 : 2009, ngoài ra cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
dưới đây của tiêu chuẩn này;
13.2.2. Thi công chế tạo và lắp ráp cửa van
tự động
- Nếu trong bản vẽ thiết kế chưa quy định thì
sai số cho phép khi gia công cửa van tự động phải phù hợp với quy định (Bảng
A.1) trong phụ lục A.
- Sau khi gia công cửa van tự động, cần loại
trừ ứng suất để bảo đảm ổn định kích thước hình học, hình dạng thiết kế và thỏa
mãn các yêu cầu sau:
+ Sai lệch cho phép khoảng cách giữa các mặt
phẳng tương ứng ± 0,5 mm;
+ Dung sai của các mặt phẳng song song không
lớn hơn 0,3 mm;
+ Độ nhám bề mặt gia công cơ khí Ra < 25 µm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không phân biệt cửa van được chế tạo liền
khối hay phân đoạn, trước khi xuất xưởng cần tổ hợp hoàn chỉnh và tiến hành
kiểm tra tổng thể sai số kích thước, vị trí theo quy định; sai lệch của mối
ghép không lớn hơn 2,0 mm;
+ Sau khi tổ hợp tổng thể, bề mặt giữa kín
nước và cửa van phải tiếp xúc đều, chiều dài tiếp xúc của cửa lên cao su kín
nước là 85%, khe hở cục bộ nhỏ hơn 0,1 mm. Khi cửa van ở vị trí làm việc các
thông số phải bảo đảm theo thiết kế, cần kiểm tra độ lệch trục cối trên và cối
dưới, gioăng kín nước, bánh xe ngược. Sai số vị trí không được lớn hơn 1,0 mm;
+ Sau khi kiểm tra cần làm dấu, định vị để
khi tháo ra lắp lại bảo đảm kích thước ban đầu.
13.2.3. Thi công chế tạo và lắp ráp cửa van
Clape
- Gia công cửa van Clape phải đúng kích thước
hình học theo hồ sơ thiết kế;
- Khi lắp ráp cụm cối quay của cửa van clape
nên lấy mặt tựa gioăng chắn nước làm mặt chuẩn để căn chỉnh, tất cả các cối
trục phải đảm bảo độ đồng trục. Dung sai độ đồng trục cho phép quy định như
sau:
+ Khi bề rộng cánh cửa không lớn hơn 8,0 m
thì dung sai không lớn hơn 2,0 mm;
+ Khi bề rộng cánh cửa lớn hơn 8,0 m thì dung
sai không lớn hơn 3,0 mm;
- Sai lệch cho phép khoảng cách giữa đường
tâm ngang và dọc của lỗ tai kéo cửa là ± 2,0 mm. Lỗ tai kéo cửa và trục kéo
phải bảo đảm đồng tâm, độ nghiêng cho phép không lớn hơn 1/1.000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không phân biệt cửa van được chế tạo liền
khối hay phân đoạn, trước khi xuất xưởng cần tổ hợp hoàn chỉnh và tiến hành
kiểm tra tổng thể sai số kích thước, vị trí theo quy định; sai lệch của mối
ghép không lớn hơn 2,0 mm;
+ Sau khi tổ hợp tổng thể các cối quay phải
đảm bảo độ đồng trục, chiều dài tiếp xúc của bề mặt kín nước lên tấm đỡ kín
nước là 90%, khe hở cục bộ nhỏ hơn 0,1 mm. Khi cửa van ở vị trí làm việc các
thông số phải bảo đảm theo yêu cầu thiết kế. Sai số vị trí không được lớn hơn
1,0 mm;
+ Kiểm tra chất lượng mối hàn và quy trình
lắp ráp áp dụng theo TCVN 8298 : 2009
13.3. Vận chuyển từ nơi sản xuất đến vị trí
tổ hợp tại công trình
Công tác vận chuyển cửa van từ nơi sản xuất
đến vị trí tổ hợp tại công trình cần đảo bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
13.3.1. Các chi tiết cơ khí, bộ phận kết cấu
cửa van được thực hiện gia công theo đúng hồ sơ thiết kế được kiểm tra nghiệm
thu tại xưởng đạt yêu cầu cho xuất xưởng phải được ghi nhãn mác, số lượng và
đánh số ký hiệu rõ ràng để phục vụ cho công tác tổ hợp lắp đặt tại công trình.
13.3.2. Công việc vận chuyển sản phẩm từ
xưởng sản xuất đến công trình phải tính toán bố trí thiết bị vận chuyển phù
hợp, cách sắp đặt các bộ phận lên phương tiện vận chuyển phải phù hợp, không
được để cho các bộ phận kết cấu chồng lên nhau dễ gây biến dạng trong quá trình
vận chuyển.
13.3.3. Các sản phẩm hoàn thiện tại xưởng khi
đưa lên phương tiện vận chuyển đến công trình phải được bao gói, chằng buộc
chắc chắn, đảm bảo an toàn không bị biến dạng cong vênh trong suốt quá trình
vận chuyển đến vị trí công trình.
13.4. Tổ hợp hoàn thiện cửa van tại công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.1. Trước khi cho vận chuyển cửa van đến
công trình để tổ hợp cần tiến hành khảo sát điều kiện mặt bằng thi công, xác
định vị trí tổ hợp cửa van đảm bảo đủ không gian, thuận lợi cho công tác tổ hợp
đồng thời thuận lợi cho quá trình cẩu cửa đưa vào lắp đặt.
13.4.2. Tiến hành kiểm tra toàn bộ sản phẩm
chuyển đến công trình phải đầy đủ số lượng, biên bản giấy tờ kèm theo, sảm phẩm
không bị sai khác biến dạng do quá trình vận chuyển;
13.4.3. Chuẩn bị hệ sàn đạo, đồ gá, hệ thống
giằng chống sẵn sàng cho công tác tổ hợp cửa van, đảm bảo cho quá trình tổ hợp
cửa van không bị biến dạng, an toàn tuyệt đối cho đội ngũ công nhân thi công;
13.4.4. Hệ thống cần cẩu nâng hạ trước khi
đưa đến công trường phải qua kiểm định và đánh giá chất lượng. Chú ý hoạt động
của các máy cẩu trên nền đất đắp chỉ được phép tiến hành sau khi đất tại đây đã
đầm nén chặt phù hợp với yêu cầu của hồ sơ thiết kế;
13.4.5. Dựa trên sơ đồ bản vẽ thiết kế tiến
hành lắp ghép thành cửa van hoàn thiện đúng kích thước, kiểm tra với các sai số
cho phép theo hồ sơ thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
13.4.6. Sau khi tổ hợp hoàn thiện cửa van
xong tiến hành kiểm tra nghiệm thu với sự có mặt đầy đủ giữa các bên liên quan,
kết quả nghiệm thu được ghi vào biên bản.
13.5. Thi công lắp đặt cửa van vào công trình
13.5.1. Cửa van trước khi tiến hành cẩu lắp
vào vị trí của công trình phải là cửa van hoàn thiện, các bộ phận phải được lắp
ráp đầy đủ theo đúng hồ sơ thiết kế.
13.5.2. Trước khi cẩu lắp cửa van vào công
trình, tiến hành kiểm tra lại toàn bộ kích thước, vệ sinh các bộ phận đặt sẵn
trong bê tông để đảm bảo tuyệt đối an toàn cho công tác lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.4. Khi di chuyển và lắp đặt cửa van trên
cạn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Quá trình nâng và hạ cửa van theo phương
thẳng đứng; không được dùng tời kéo để đồng thời neo cửa van trong quá trình
nâng hạ;
- Khoảng hở giữa mặt dưới của cửa van với
đỉnh ray hoặc mặt đất không nhỏ hơn 0,2 m;
- Trong trường hợp cùng một lúc dùng hai cần
cẩu để tiến hành lắp đặt cửa van cần thực hiện nghiêm ngặt các quy định trong
hồ sơ thiết kế dưới sự chỉ đạo thống nhất của người chịu trách nhiệm về an toàn
lao động trên công trường.
- Khi nâng cửa van phải bảo đảm tư thế luôn
ổn định và tải trọng phân bố đều trên các điểm tựa.
- Khi nâng hạ bằng hệ thống kích phải kiểm
tra độ ổn định của kết cấu trong trường hợp chịu tác động đồng thời của tải
trọng ngang do lực gió và sự gia tăng tương hỗ của điểm tựa, độ gia tăng này
được tính bằng 1 % trị số khoảng cách giữa điểm tựa. Đối với các điểm tựa đặt
trên kết cấu bê tông của công trình cần phải có biện pháp bảo vệ an toàn.
- Quá trình nâng hoặc hạ cửa van bằng hệ
thống kích thuỷ lực, cho phép:
+ Độ nghiêng lệch của kích không vượt quá 5 ‰
trị số chiều rộng bệ kê;
+ Hành trình tự do của pit-tông (không đặt
nấc hãm) không quá 15 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ chênh cao ở các gối tựa nâng (hạ) kết
cấu nhịp theo hướng dọc và hướng ngang không lớn hơn 5 ‰ trị số khoảng cách các
gối tựa khi dùng kích nâng và không lớn hơn 1‰ khi dùng palăng xích.
13.5.5. Khi di chuyển và lắp đặt cửa van bằng
hệ nổi phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thực hiện các công việc được nêu trong hồ
sơ thiết kế, phù hợp với trình tự lắp đặt được thoả thuận của cơ quan quản lý
đường sông;
- Bố trí dây nâng cáp neo thích hợp để kịp
thời ghìm chặt vào hệ nổi khi có tải trọng gió tăng lên.
- Hướng dẫn kỹ các thao tác cho công nhân
thực hiện trong điều kiện xây dựng phức tạp.
- Đối với các công trình có tổng khẩu độ
thông nước không nhỏ hơn 100 m, trong quá trình thi công lắp đặt cửa van trên
hệ nổi cần thiết phải bố trí các thiết bị thông tin liên lạc, phương tiện cứu
hộ, cứu nạn.
- Thường xuyên kiểm tra độ sâu luồng di
chuyển của hệ nổi, khoảng cách từ đáy của hệ nổi so với đáy sông đảm bảo không
nhỏ hơn 20 cm. Tốc độ trong quá trình di chuyển, lắp đặt của hệ nổi khi mang
chở thiết bị cửa van không vượt quá 10 km/h;
13.5.6. Sau khi cửa van được lắp đặt vào vị
trí công trình, căn cứ vào yêu cầu trong hồ sơ thiết kế và các tiêu chuẩn riêng
đối với từng loại cửa van để tiến hành kiểm tra, nghiệm thu các thông số trong
quá trình lắp đặt như: độ kín khít cho phép, mặt tiếp xúc giữa bộ phận động và
bộ phận cố định, độ đồng tâm của cối quay, độ đồng tâm của tai kéo cửa.
13.5.7. Lắp đặt cửa van tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp đặt trục quay đáy yêu cầu:
+ Sai số cho phép tim của cối trục không lớn
hơn 2 mm;
+ Sai số cho phép về cao trình không quá ± 3
mm;
+ Sai số chiều ngang bệ trục đáy không được
lớn hơn 1/1.000.
- Lắp đặt trục quay đỉnh yêu cầu:
+ Lắp đặt bộ phận đặt sẵn trục quay đỉnh theo
cao độ thực tế của bệ trục quay trên cánh van, sai lệch cao độ hai đầu thanh
kéo không lớn hơn 1,0 mm;
+ Giao điểm đường tim của giá neo khung cửa
phải trùng với tim của trục quay đỉnh, sai lệch không lớn hơn 2,0 mm;
+ Đường tim trục quay đỉnh và đáy phải trùng
nhau nằm trong mặt phẳng tim cửa van, dung sai độ đồng trục này là 1,0 mm;
- Lắp đặt bệ trục và gối đỡ yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dung sai độ song song của đường trục quay
đỉnh và trục quay đáy không được lớn hơn 3,0 mm.
- Khi cửa van tự động đóng hoàn toàn, độ co
ép của các gioăng cao su từ 2,0 mm đến 4,0 mm; gioăng cao su ở đáy van cần tiếp
xúc đều với bề mặt đỡ kín nước đáy của cửa van.
13.5.8. Lắp đặt cửa van Clape
Công tác lắp đặt cửa van Clape tuân theo các
quy định chung trong tiêu chuẩn này, ngoài ra phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
sau:
- Khi tổ hợp cửa van Clape kiểu phân mảnh
thành cửa van hoàn chỉnh; ngoài việc phải kiểm tra lại các kích thước quy định
của tiêu chuẩn này, cần áp dụng công nghệ hàn đã được quy định theo yêu cầu
thiết kế, hoặc áp dụng phương pháp hàn nối và kiểm tra theo tiêu chuẩn này, khi
hàn cần áp dụng các biện pháp chống biến dạng.
- Kiểm tra cửa ở vị trí đóng và mở hết không
bị kẹt, bảo đảm dung sai theo bản vẽ thiết kế mới được lắp bộ phận làm kín
nước.
- Bộ phận kín nước phải căn chỉnh đảm bảo kín
khít, tiếp xúc đều và không bị kẹt. Sai lệch cho phép lắp đặt gioăng chắn nước
bên và đỉnh, chất lượng gioăng cao su cần phù hợp quy định.
13.6. Lắp đặt thiết bị điều khiển
- Lắp đặt máy đóng mở kiểu cáp áp dụng theo
TCVN 8298 : 2009 và TCVN 8640 : 2011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp đặt máy đóng mở kiểu xi lanh thủy lực
theo TCVN 8298 : 2009 và TCVN 8300 : 2009
- Công tác nghiêm thu tĩnh, đo đạc và chạy
thử không tải áp dụng theo TCVN 8298 : 2009
14. Công tác hoàn
thiện mặt bằng
Công tác thi công hoàn thiện mặt bằng xây
dựng tuân thủ theo TCVN 4516 : 1988. Ngoài ra phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
14.1. Trước khi hoàn thiện mặt bằng phải tiến hành
rà soát lại phạm vi xây dựng, xác định ranh giới công trình thông qua hệ thống
mốc đã được bàn giao.
14.2. Phần diện tích đất thu hồi tạm thời phục vụ
thi công sau khi hoàn thành công trình phải bàn giao lại cho địa phương theo
đúng như hiện trạng ban đầu.
14.3. Đất đắp san lấp nền mặt bằng hoàn thiện phải
phù hợp với thiết kế. Cao độ nền sau khi san lấp có sai số không được lớn hơn 5
cm, tất cả các chướng ngại vật, vật liệu thừa phải được vận chuyển ra khỏi phạm
vi mặt bằng hoàn thiện.
14.4. Hệ thống điện, nước, công trình tạm phục vụ
trong quá trình thi công phải được hoàn trả lại đúng theo yêu cầu về công suất
và chất lượng như ban đầu.
15. Yêu cầu công tác
kiểm tra nghiệm thu và đưa vào vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Phương pháp đo đạc, kiểm tra và thời gian
nghiệm thu phải được thống nhất giữa các bên liên quan và tuân thủ theo các quy
định hiện hành;
15.3. Các hạng mục cơ khí, thiết bị trước khi tiến
hành nghiệm thu cần kiểm tra, vận hành thử trường hợp không tải, các thông số
cơ bản phải đảm bảo theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế;
15.4. Chỉ tiến hành nghiệm thu tổng thể công trình
khi đơn vị thi công đã chuẩn bị đầy đủ các tài liệu theo quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Sai
số cho phép khi gia công chế tạo cửa van
Bảng A.1 Sai số cho
phép khi gia công chế tạo cửa van tự động
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép,
mm
A.1.1 Đối với kết cấu cánh cửa 01 chiều
1. Chiều dày cửa b
b≤500
b> 500 đến 1.000
b>1.000
±2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5,0
2. Chiều rộng B, chiều cao H
B, H ≤5.000
>5.000 đến
10.000
>10.000 đến
15.000
±5,0
±8,0
±10,0
3. Độ sai lệch tương đối giữa hai đường
chéo: Dmax-Dmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 5.000 đến
10.000
> 10.000 đến
15.000
3,0
4,0
5,0
4. Độ uốn cong
B ≤ 10.000
> 10.000
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Độ cong của cửa theo chiều ngang f (chỉ
được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 6
6. Độ cong của cửa theo chiều đứng f1 (chỉ
được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 4
7. Khoảng cách tâm hai dầm biên
B ≤ 10.000
> 10.000 đến
15.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4,0
8. Độ lệch đường tâm hai dầm biên:
B ≤ 10.000
> 10.000 đến
15.000
3
4
9. Sai lệch vị trí dầm dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Khe hở cục bộ giữa bản mặt và dầm
1,0
11. Độ phẳng cục bộ bề mặt tôn bưng
Độ dày δ:
Trong phạm vi 1m
không lớn hơn:
≤10
> 10 đến 16
> 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
12. Độ lệch mép dưới đáy cửa van
3
13. Độ phẳng mép dưới cửa van
2,0
14. Độ phẳng của mặt rãnh khóa dầm biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
15. Sai số độ lệch trục trên dưới
±2,0
A.1.2. Đối với kết cấu khung cửa 01 chiều
1. Sai số kích thước hình học mặt cắt ngang
khung cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sai số kích thước chiều dài khung cửa
±3,0
3. Độ uốn cong của khung cửa
L≤ 8.000
>8.000
2,0
4,0
4. Sai số độ song song của hai mép rãnh
khóa cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0
5. Sai số độ lệch trục trên dưới
±2,0
6. Sai số khoảng cách mặt lắp gioăng chắn
nước và bệ đỡ
± 1,0
7. Độ phẳng của bề mặt tấm bắt kín nước
trên khung cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Khoảng cách giữa tim lỗ vít chặn gioăng
và mép khung cửa
± 3,0
A.1.3. Đối với kết cấu cánh cửa 02 chiều
1. Chiều dày cửa b
b≤500
b> 500 đến 1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0
±3,0
±5,0
2. Chiều rộng B, chiều cao H
B, H ≤5.000
>5.000 đến
10.000
>10.000 đến
15.000
±5,0
±8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ sai lệch tương đối giữa hai đường
chéo: Dmax-Dmin
Dmax
≤5.000
> 5.000 đến
10.000
> 10.000 đến
15.000
3,0
4,0
5,0
4. Độ uốn cong
B ≤10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4,0
5. Độ cong của cửa theo chiều ngang f (chỉ
được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 6
6. Độ cong của cửa theo chiều đứng f1 (chỉ
được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 4
7. Khoảng cách tâm hai dầm biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 10.000 đến
15.000
± 3,0
± 4,0
8. Độ lệch đường tâm hai dầm biên:
B ≤10.000
> 10.000 đến
15.000
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10. Khe hở cục bộ giữa bản mặt và dầm
1,0
11. Độ phẳng cục bộ bề mặt tôn bưng
Độ dày δ:
Trong phạm vi 1m
không lớn hơn:
≤10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16
4
3
2
12. Độ lệch mép dưới đáy cửa van
3
13. Độ phẳng mép dưới cửa van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Độ phẳng của mặt rãnh khóa dầm biên
2,0
15. Sai số độ lệch trục trên dưới
±2,0
A.1.4. Đối với kết cấu khung cửa 02 chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0
2. Sai số kích thước chiều dài khung cửa
±3,0
3. Độ uốn cong của khung cửa
L ≤ 8.000
>8.000
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sai số độ song song của hai mép rãnh
khóa cửa
±2,0
5. Sai số độ lệch trục trên dưới
±2,0
6. Độ phẳng của bề mặt tấm bắt kín nước
trên khung cửa
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Kích thước, mm
Sai lệch cho phép,
mm
1. Khoảng cách giữa các cối trục
± 2,0
2. Chiều rộng B, chiều cao H
B, H ≤ 8.000
> 8.000 đến
15.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>25.000
± 4,0
± 8,0
± 10,0
± 15,0
3. Độ sai lệch tương đối giữa hai đường
chéo: Dmax-Dmin
Dmax≤
8.000
≥8.000 đến 15.000
>15.000 đến
25.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4,0
8,0
10,0
4. Độ uốn cong
B≤15.000
>15.000
3,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và không lớn hơn 10
6. Độ cong của cửa theo chiều đứng f1
(chỉ được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 5
7. Khoảng cách tâm hai dầm biên
B≤15.000
>15.000
± 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Độ lệch đường tâm hai dầm biên:
B≤15.000
>15.000
3
5
9. Khe hở cục bộ giữa bản mặt và dầm
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày δ:
Trong phạm vi 1m
không ≥:
≤10
> 10 đến 16
> 16
4
3
2
11. Độ đồng tâm của cối trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,0
12. Chiều dài của dầm định vị cửa van
± 10,0
13. Kích thước hình học mặt cắt ngang dầm
định vị cửa van
± 2,0
14. Độ phẳng của bề mặt bắt kín nước cửa
van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Sai số khoảng cách mặt lắp gioăng chắn
nước và bệ đỡ
± 1,0
16. Khoảng cách giữa tim lỗ vít chặn gioăng
cạnh bên và tim cửa van
± 3
17. Khoảng cách giữa tim lỗ vít chặn gioăng
và mép biên cửa
± 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Hình
vẽ minh họa
CHÚ DẪN:
(1) Cọc chịu lực đáy
(4) Trụ pin
(7) Dầm van
(2) Cừ chống thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Cửa van
(3) Bệ trụ
(6) Cầu giao thông
(9) Gia cố
Hình B.1 - Kết cấu
đập trụ đỡ
(a) Liên kết cừ ống
thép và cừ ván thép
(b) Liên kết cừ ván
thép và cừ ván thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3 - Kết cấu
cây cừ chữ thập
(a) Mặt bằng khung
vây dạng chữ H
CHÚ DẪN:
(1) Cọc chịu lực đáy
(4) Cọc định vị trong
(7) Khung chống tầng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Khung chống tầng 1
(8) Sàn công tác
(3) Cừ Larsen khung vây
(6) Khung chống tầng 2
(b) Mặt cắt khung vây
thi công trụ
Hình B.4 - Kết cấu
khung vây
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Biện pháp
thi công lắp ghép dầm van trong nước
CHÚ DẪN:
(1) Đai dẫn hướng
(3) Cọc định vị
(5) Cáp neo cọc, cừ
(2) Dầm dọc ngang
(4) Cọc, cừ
(6) cọc dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Biện
pháp thi công bê tông bịt đáy theo phương pháp vữa dâng
CHÚ DẪN:
a) Bước chuẩn bị ống đổ;
b) cấu tạo nút thông;
c) rút ống đổ bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Các bước
thi công bê tông trong nước theo công nghệ vữa dâng
Các ống đổ bê tông đường kính từ D200 đến
D300 mm, chiều dài mỗi ống 2,5 m nối với nhau bằng khớp nối kín, ống được nối
với phễu đổ có dung tích tối thiểu bằng 1,5 lần dung tích của toàn bộ ống. Các
ống được thả xuống sát đáy, cự ly giữa các ống là 1,25.R, cách thành ván khuôn
0,65.R, trong đó R là bán kính lan tỏa của vữa trong ống.
Chiều dài ống phải đảm bảo sao cho mực vữa
trong phễu đổ (luôn cách miệng phễu 5cm) luôn cao hơn mực nước thi công cao
nhất.
Vữa bê tông phải đảm bảo tuân thủ theo yêu
cầu của hồ sơ bản vẽ thi công
Trong quá trình đổ, ống được rút dần lên với
tốc độ 0,12 m/phút, vữa được cấp liên tục trong suốt quá trình đổ. Quá trình
rút ống chiều sâu ngập ống trong vữa phải đảm bảo: 0,5 m ≤ t ≤ 1/3*R.
MỤC LỤC
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Các thuật ngữ và định nghĩa
4. Công tác chuẩn bị thi công
5. Công tác trắc địa, khống chế mặt bằng, cao
độ và định vị công trình
6. Thi công và nghiệm thu cừ chống thấm
7. Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu
móng cọc
8. Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu
khung vây
9. Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu
Trụ pin
10. Thi công và nghiệm thu dầm đỡ van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu mang
cống nối tiếp bờ
13. Thi công và nghiệm thu cửa van, thiết bị
điều khiển
14. Công tác hoàn thiện mặt bằng
15. Yêu cầu công tác kiểm tra nghiệm thu và
đưa vào vận hành
Phụ lục A (Quy định) Sai số cho phép khi gia
công chế tạo cửa van
Phụ lục B (Tham khảo) Hình vẽ minh họa
Phụ lục C (Tham khảo) Biện pháp thi công bê
tông bịt đáy theo phương pháp vữa dâng