Mã
|
Màu sắc (tính theo
%)
|
A
|
75 % hoặc
cao hơn
|
B
|
50 % hoặc
cao hơn
|
C
|
25 % hoặc
cao hơn
|
D
|
Nhỏ hơn 25
%
|
3. Yêu cầu về kích cỡ
Kích cỡ được xác định theo đường kính
tối đa của quả hoặc theo khối lượng của từng quả.
Đối với tất cả các giống và tất cả các
hạng thì kích cỡ tối thiểu là 60 mm nếu đo theo đường kính hoặc 90 g nếu đo bằng
cách cân. Có thể chấp nhận quả có kích cỡ nhỏ hơn miễn là quả đáp ứng được độ Brix hoặc vượt
quá 10,5 0Bx và kích cỡ không nhỏ hơn 50 mm hoặc 70 g.
4. Yêu cầu về sai số
cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích
cỡ quả trong mỗi lô kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi
hạng quy định.
4.1. Sai số cho
phép về chất lượng
Việc áp dụng các sai số cho phép sau
đây cần tính đến các giai đoạn sau khi xuất khẩu; các sản phẩm có thể có liên
quan đến các yêu cầu về tiêu chuẩn:
- không tươi và bị phồng rộp;
- táo tây quả tươi được phân hạng theo
các hạng khác ngoài hạng “đặc biệt”, các hư hỏng nhẹ do quá trình phát triển và
có nguy cơ bị thối hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng
của táo tây quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt
chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.
Trong đó, cho phép không quá 1 % táo
tây quả tươi bị ảnh hưởng do bị thối hoặc hỏng bên trong.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
táo tây quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng
II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.
Trong đó, cho phép không quá 1 % táo tây
quả tươi bị ảnh hưởng do bị thối hoặc hỏng bên trong.
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
táo tây quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các
yêu cầu tối thiểu, ngoại trừ quả bị ảnh hưởng do bị thối hoặc hỏng bên trong không
lớn
hơn
2 %.
Trong đó, cho phép tối đa là 2 % theo
số lượng hoặc khối lượng quả có thể có các khuyết tật sau:
- cuống bị xước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có côn trùng bên trong hoặc hư hỏng
thịt quả do dịch hại3).
4.2. Sai số cho
phép về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 %
số lượng hoặc khối lượng táo tây quả tươi không đáp ứng được kích cỡ được ghi
trên bao bì.
Sai số cho phép này có thể không đưa
ra để tính cho sản phẩm có kích cỡ nhỏ hơn 50 mm hoặc 70 g nếu chỉ số
khúc xạ dưới 10,5 0Bx.
5. Yêu cầu về cách
trình bày
5.1. Độ đồng đều
Lượng táo tây quả tươi chứa trong mỗi bao
bì phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng xuất xứ, chất lượng, kích cỡ (nếu
phân loại theo kích cỡ) và giống. Đối với hạng “đặc biệt” thì màu sắc phải đồng
đều. Bao bì để bán lẻ (khối lượng tịnh không vượt quá 5 kg) thì có thể gồm hỗn
hợp của các giống và các kích cỡ miễn là chúng phải đồng đều về chất lượng và từng
loại xuất xứ, giống. Phần quả nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn
bộ quả trong bao bì, ngoại trừ kích cỡ và loại giống.
Độ đồng đều của táo tây quả tươi phải
phù hợp với một trong các lựa chọn sau:
A. Theo đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5 mm nếu đường kính của quả nhỏ nhất
nhỏ hơn 80 mm;
- 12 mm nếu đường kính của quả nhỏ nhất
bằng hoặc lớn 80 mm.
Hoặc
B. Theo khối lượng
Chênh lệch tối đa theo khối lượng giữa
các quả trong cùng một bao bì phải được giới hạn trong:
- 15 g nếu khối lượng của quả nhỏ nhất
là 90 g;
- 20 g nếu khối lượng của quả nhỏ nhất
bằng hoặc lớn hơn 90 g nhưng dưới 135 g;
- 30 g nếu khối lượng của quả nhỏ nhất
bằng hoặc lớn hơn 135 g nhưng dưới 200 g;
- 40 g nếu khối lượng của quả nhỏ nhất
bằng hoặc lớn hơn 200 g nhưng dưới 300 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bao bì dùng để bán
lẻ hoặc bao bì cho sản phẩm đóng gói dạng
rời thì táo tây quả tươi không quy định độ đồng đều về kích cỡ.
5.2. Bao gói
Táo tây quả tươi phải được bao gói sao
cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong
bao gói phải mới4), sạch và có chất lượng tốt để tránh được
mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu
giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn
hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Táo tây quả tươi cần được đóng gói
trong từng bao bì phù hợp với CAC/RCP 44-19955) Recommended international code
of practice for packaging and transport of fresh fruits and vegetables (Quy phạm
thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi).
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ
sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển
và bảo quản táo tây quả tươi. Bao bì không được có tạp chất và mùi lạ.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao gói bán
lẻ
Ngoài các yêu cầu của CODEX STAN
1-19856) General standard for
the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn), cần áp dụng
các yêu cầu cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được
từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm và có thể
ghi tên giống, hạng, mã màu (nếu sử dụng) và kích cỡ/khối lượng hoặc số lượng
quả tính theo hàng và lớp.
6.2. Vật chứa sản
phẩm không để bán lẻ
Mỗi vật chứa sản phẩm phải bao gồm các
yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy
xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô
hàng. Đối với các sản phẩm được vận chuyển dạng rời thì các yêu cầu này phải được
ghi trên tài liệu kèm theo.
6.2.1. Dấu hiệu nhận
biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng
gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)7).
6.2.2. Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm, tên của giống hoặc
loại thương phẩm (khi thích hợp), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên
ngoài.
6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn)
hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hạng;
- kích cỡ (nếu được phân hạng theo
kích cỡ);
- mã màu (nếu sử
dụng).
6.2.5. Dấu kiểm tra (tùy chọn)7).
7. Chất nhiễm bẩn
7.1. Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm
bẩn theo CODEX
STAN 193-19958) General standard for
contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm
bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
7.2. Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật
theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới
hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).
8. Vệ sinh
8.1. Sản phẩm quy định
trong tiêu chuẩn này
nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19699)
Code of practice -
General principles of food
hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP
53-200310) Code of hygienic practice for
fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi)
và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành
vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Khuyết tật tối đa cho phép
Khuyết tật
cho phép
Hạng “đặc biệt”
Hạng I
Hạng II
Màu nâu đỏ nhạt bên
ngoài đài hoa/cuống quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 % diện tích bề mặt
20 % diện
tích bề mặt
50 % diện
tích bề mặt
cứng nhẵn
1 % diện
tích bề mặt
5 % diện tích bề mặt
33 % diện tích bề mặt
Cộng gộp cả hai loại bệnh nâu đỏ
không được vượt quá
3 % diện tích bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 % diện
tích bề mặt
Trầy xước và bị thâm
- vết thâm bị mất màu nhẹ
- sẹo đóng vẩya)
- các khuyết tật trầy xước
khác bao gồm các vết thương đã lành
0,50 cm2
1,0 cm2
0,25 cm2
1,0 cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 cm2
2,5 cm2
Vết nứt của đài hoa hoặc cuống quả
(đã lành hoặc đã cứng lại)
-
0,5 cm
1 cm
Chiều dài tối đa của
các khuyết tật về hình dạng bị kéo dài
-
2 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vết thâm bị mất
màu và vết trầy xước bị đen không lẫn với màu vỏ có thể chấp nhận được trong hạng
này.
Màu nâu đỏ có thể được mô tả đơn giản là “vùng bị sần sùi
có màu nâu hoặc có các vết sọc
trên vỏ quả”. Một số giống
táo tây có màu nâu đỏ đặc trưng cho giống và đối với các giống khác được cho là
khuyết tật về chất lượng. Tiêu chí này áp dụng cho các giống táo tây không có đặc
tính nâu đỏ.
1) Độ cứng trong tiêu chuẩn này được
dùng để chỉ độ chín thích hợp của quả ngoài giai đoạn chín và độ chín này được
công nhận theo sự thay đổi về giống táo.
2) Vỏ và các khuyết tật khác không vượt
quá các giới hạn quy định trong Phụ lục A.
3) Việc áp dụng này không ảnh hưởng đến
nguyên tắc bảo vệ thực vật thích hợp.
4) Vật liệu bao gói bao gồm cả loại vật liệu bao
gói tái chế dùng cho thực phẩm.
5) CAC/RCP 44-1995 đã được soát xét năm
2004 và đã được chấp nhận thành TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment
1-2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
6) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét
năm 2010 và đã được chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985 with
Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
7) Trong trường hợp sử dụng cách thức
ghi mã số thì phải ghi “người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc các cách viết tắt
tương đương)” ở chỗ nối gần nhất với mã số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm
2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy
phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ
sinh thực phẩm.
10) CAC/RCP 53-2003 đã được soát xét năm 2010 và được chấp nhận thành TCVN
9994:2013 (CAC/RCP 53-2003. Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với
rau quả tươi.