TT
|
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tu
hài
|
Nghêu
/ngao
|
Hàu
|
Ốc
hương
|
Ngao
dầu
|
Ngao
giá/ngao lụa
|
1
|
Kích
thước, mm, không nhỏ hơn
|
Chiều
dài vỏ: 63
|
Chiều
cao vỏ: 40
|
Chiều
cao vỏ: 70
|
Chiều
cao vỏ: 40
|
Chiều
cao vỏ: 40
|
Chiều
dài vỏ: 50
|
2
|
Khối
lượng, g, không nhỏ hơn
|
80
|
20
|
50
|
16
|
20
|
40
|
3
|
Thời
hạn sử dụng cho sinh sản, không lớn hơn
|
6
tháng từ ngày cho sinh sản lần đầu
|
2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối
với ĐVTM giống cấp I
ĐVTM giống cấp I phải đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 2:
Bảng
2: Yêu cầu kỹ thuật đối với ĐVTM giống cấp I
TT
Chỉ
tiêu
Yêu
cầu kỹ thuật
Tu
hài
Nghêu
/ngao
Hàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngao
dầu
Ngao
giá/ngao lụa
1
Kích
thước, mm
Chiều
dài vỏ từ 3 đến 15
Chiều
cao vỏ từ 2 đến 5
Chiều
cao vỏ từ 1 đến 5
Chiều
cao vỏ từ 1 đến 3
Chiều
cao vỏ từ 2 đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tỷ
lệ dị hình, %, nhỏ hơn
2
3
Trạng
thái hoạt động
Thò
ống siphon ở trong nước và thụt nhanh ống siphon khi có tác động từ bên
ngoài.
Khép
vỏ nhanh khi có tác động từ bên ngoài.
Khép
vỏ nhanh khi nhấc lên khỏi mặt nước hoặc tác động từ bên ngoài.
Ốc
bò nhanh và vùi mình trong lớp đáy cát hoặc bám trên thành bể. Khép nắp vỏ
khi bắt lên khỏi mặt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bám
vào tường và nền đáy.
2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối
với ĐVTM giống cấp II
ĐVTM giống cấp II phải đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3:
Bảng
3: Yêu cầu kỹ thuật đối với ĐVTM giống cấp II
TT
Chỉ
tiêu
Yêu
cầu kỹ thuật
Tu
hài
Nghêu
/ngao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ốc
hương
Ngao
dầu
Ngao
giá/ngao lụa
1
Kích
thước, mm, lớn hơn
Chiều
dài vỏ: 15
Chiều
cao vỏ: 5
Chiều
cao vỏ: 5
Chiều
cao vỏ: 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài vỏ: 8
2
Tỷ
lệ dị hình, %, nhỏ hơn
1
3
Trạng
thái hoạt động
Khỏe
mạnh, thò ống siphon ở trong nước, thụt nhanh ống siphon vào trong vỏ khi có
tác động từ bên ngoài.
Khỏe
mạnh, khép vỏ nhanh khi có tác động từ bên ngoài.
Khỏe
mạnh, khép vỏ nhanh khi nhấc lên khỏi mặt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khỏe
mạnh, khép vỏ nhanh khi có tác động từ bên ngoài.
Vùi
mình xuống nền đáy cát.
2.4. Tình trạng sức khỏe
ĐVTM bố mẹ, ĐVTM giống cấp
I và ĐVTM giống cấp II không bị nhiễm một trong các bệnh quy định tại Bảng 4:
Bảng
4: Tình trạng sức khỏe đối với giống ĐVTM
Tác
nhân gây bệnh
Yêu
cầu kỹ thuật
- Bệnh Perkinsus do tác
nhân Perkinsus marinus và Perkinsus olseni trên ĐVTM.
- Bênh do vi khuẩn Pseudomonas
maltophilia, Vibrio alginolyticus và Vibrio fluvialis trên ốc
hương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệnh do vi sinh vật có
cấu trúc giống virus (Virus-like particles, VLPs) trên tu hài.
Âm
tính
3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
3.1. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ trong
Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 2.
3.2. Lấy
mẫu xác định chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1.
ĐVTM Bố mẹ
Dùng tay thu ít nhất 30 cá
thế ĐVTM bố mẹ thả vào thau (3.1.3) chứa sẵn nước biển. Trộn đều mẫu trong
thau, thu ít nhất 10 cá thể để kiểm tra.
3.2.2.
ĐVTM giống cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.
ĐVTM giống cấp II
Dùng vợt (3.1.2) sàng lọc
ĐVTM giống cấp II từ các rổ hoặc bể ương nuôi (3 rổ hoặc 3 gốc bể) cho vào thau
(3.1.3) có chứa sẵn nước biển. Mỗi mẫu thu ít nhất 200 cá thế. Trộn đều mẫu
trong thau và vớt ít nhất 50 cá thế để kiểm tra.
3.2.4.
Thu mẫu xác định các chỉ tiêu bệnh
Thu ngẫu nhiên 5 đến 10 cá
thế ĐVTM bố mẹ, 350 đến 700 cá thế ĐVTM giống cấp I, 20 đến 30 cá thế ĐVTM
giống cấp II. Mẫu thu được bảo quản trong túi nilon có dán nhãn, bảo quản trong
thùng bảo ôn (3.1.9) và vận chuyển đến phòng thí nghiệm phân tích trong ngày.
3.3. Phương pháp kiểm tra
3.3.1.
Các chỉ tiêu kỹ thuật ĐVTM bố mẹ
3.3.1.1. Xác định kích
thước
Đo từng cá thể, dùng thước
(3.1.5) xác định kích thước của ĐVTM bố mẹ. mẹ.
3.3.1.2. Xác định khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.3. Xác định thời hạn
sử dụng cho sinh sản
Xác định thời hạn sử dụng
cho sinh sản đàn ĐVTM bố mẹ thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn ĐVTM bố mẹ,
nhật ký sản xuất.
3.3.2.
Các chỉ tiêu kỹ thuật ĐVTM giống cấp I
3.3.2.1. Xác định kích
thước
Đo từng cá thể, dùng thước
(3.1.5) hoặc trắc vi thị kính (3.1.8) xác định kích thước của ĐVTM giống cấp I.
3.3.2.2. Xác định tỷ lệ dị
hình
Xác định tỷ lệ dị hình của
ĐVTM giống cấp I bằng cách quan sát ít nhất 50 cá thể dưới kính hiển vi
(3.1.7). Tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số cá thể bị dị hình trên
tổng số cá thể được quan sát.
3.3.2.3. Xác định trạng
thái hoạt động
Đặt thau (3.1.3) có chứa
mẫu ở vị trí có đủ ánh sáng để có thể quan sát hoạt động của con giống bằng mắt
thường. Kiểm tra chỉ tiêu trạng thái hoạt động bằng cách gõ nhẹ vào thành thau
để quan sát phản ứng của con giống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.1. Xác định kích
thước
Đo từng cá thể, dùng thước
(3.1.6) xác định kích thước của ĐVTM giống cấp II.
3.3.3.2. Xác định tỷ lệ dị
hình
Xác định tỷ lệ dị hình của
ĐVTM giống cấp II bằng cách quan sát ít nhất 50 cá thể dưới kính lúp (3.1.8). Tỷ
lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số cá thể bị dị hình trên tổng số cá
thể được quan sát.
3.3.3.3. Xác định trạng
thái hoạt động
Đặt thau (3.1.3) có chứa
mẫu ở vị trí có đủ ánh sáng để có thể quan sát hoạt động của con giống bằng mắt
thường. Kiểm tra chỉ tiêu trạng thái hoạt động bằng cách gõ nhẹ vào thành thau
để quan sát phản ứng của con giống.
3.3.4.
Kiểm tra tình trạng sức khỏe đối với ĐVTM giống
3.3.4.1. Kiểm tra Bệnh
Perkinsus do tác nhân Perkinsus marinus và Perkinsus olseni trên ĐVTM
theo TCVN 8710:2015 Bệnh thủy sản - Quy trình chuẩn đoán.
3.3.4.2. Kiểm tra vi khuẩn
Pseudomonas maltophilia, Vibrio alginolyticus và Vibrio
fluvialis trên ốc hương theo TCVN 8710:2015 Bệnh thủy sản - Quy trình chuẩn
đoán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.4. Kiểm tra bệnh do
vi sinh vật có cấu trúc giống virus (Virus-like particles, VLPs) trên tu hài
bằng cách nhuộm âm bản sử dụng kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) để kiểm
tra.
4. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Công bố hợp quy
4.1.1.
Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân sản xuất,
ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu ĐVTM bố mẹ, ĐVTM giống cấp I và
ĐVTM giống cấp II quy định tại mục 1.1 của Quy chuẩn này thực hiện công bố hợp
quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
4.1.2.
Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1. Đối với ĐVTM bố
mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự
nhiên trong nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy
định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ
Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công
bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại
địa phương.
4.1.2.2. Đối với ĐVTM bố
mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II nhập khẩu: Hoạt động công bố hợp quy
tuân theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.
Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức, cá nhân thực hiện
đánh giá sự phù hợp ĐVTM bố mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II theo
phương thức:
4.2.1.1. Đối với ĐVTM bố
mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II sản xuất và ương dưỡng trong nước:
Thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình
sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị
trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
Nội dung đánh giá quá
trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2. Đối với ĐVTM bố
mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu:
Thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Trường hợp ĐVTM bố mẹ,
ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu, sử
dụng kết quả kiểm dịch để đánh giá sự phù hợp.
4.2.2. Trình
tự đánh giá sự phù hợp
Nội dung, trình tự và
nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ
lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Thuỷ sản, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ
chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo
thẩm quyền.
6.2. Tổng cục Thủy sản phổ
biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc
thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3. Trong trường hợp các
văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI GIỐNG ĐVTM
Mã hàng
Mô
tả hàng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
----Tu hài sống (Lutraria
rhynchaena), Ốc hương sống (Babylonia areolata).
0307.11.10
---- Hàu sống (Crassostrea
gigas).
0307. 71.10
---- Nghêu/ngao (Meretrix
rylata), Ngao dầu (Meretrix meretrix), Ngao giá (Tapes
conpersus).
PHỤ LỤC 2 (Tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
3.1.1. Vợt loại nhỏ:
đường kính 5 cm, làm bằng lưới mềm có kích thước mắt lưới đạt 60 mắt lưới/cm2
(dùng để vớt con giống cấp I).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Thau/chậu:
màu sáng, dung tích 10 - 15 lít (dùng để chứa mẫu).
3.1.4. Cốc thủy tinh hoặc
bát sứ: màu trắng, dung tích 500 ml/ đường kính 10 - 15cm.
3.1.5. Thước kẹp kỹ thuật/giấy
kẻ ô ly: độ chính xác đến 0,1 mm.
3.1.6. Cân điện tử hay cân
tiểu ly: độ chính xác đến 0,01 gram.
3.1.7. Kính hiển vi hay
kính lúp: độ phóng đại tối thiểu 10 lần.
3.1.8. Trắc vi thị kính: có
chia vạch thấp nhất đến 1/10 mm.
3.1.9.
Thùng bảo ôn: Loại bằng nhựa hoặc bằng xốp dùng để bảo quản mẫu kiểm soát
mẫu xét
nghiệm tác nhân gây bệnh.
1 Phương pháp nghiên cứu cá của Pravdin (1973)