Loại hơi/khí độc
|
Thời gian
có tác dụng bảo vệa, min
|
Đối với hơi benzen có nồng độ 300 mg/m3, vượt mức
quy định (cho
phép)b là 155 lần
|
≥ 6
|
Đối với khí amoniac có nồng độ 30
mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 300 lần
|
≥ 11
|
a) Thời gian có tác dụng bảo vệ của
khẩu trang y tế ghi trong Bảng 2 được quy định trong điều kiện lưu
lượng dòng hỗn hợp hơi/khí độc với
không khí đi qua khẩu trang là 10 L/min (tương đương với lưu lượng hô hấp của con
người ở trạng thái tĩnh).
b) Xem TCVN 5938:2005
|
5. Phương pháp thử
5.1. Kiểm
tra kết cấu, yêu cầu đối với vật liệu
Kiểm tra kết cấu, yêu cầu đối với vật liệu theo TCVN
8389-1, Điều 4.1.
5.2. Xác
định giới hạn cho
phép các nguyên tố kim loại nặng có trong
vải không dệt
Xác định giới hạn cho phép các nguyên tố kim loại
nặng có trong vải không dệt theo TCVN
8389-1, Điều 4.6.
5.3. Xác
định thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y
tế đối với hơi/khí
độc
5.3.1. Nguyên
tắc
Đưa dòng hỗn hợp hơi/khí độc với
không khí đi qua khẩu trang với
lưu lượng 10 L/min và nồng độ hơi/khí độc quy định
trong Bảng 2, đến khi xuất
hiện sau khẩu trang một lượng hơi/khí độc với nồng độ cho phép phát hiện được bằng
chất chỉ thị màu.
5.3.2. Cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac là khí không màu, có mùi hăng,
tan tốt trong nước
đồng thời tạo bazơ yếu có tác dụng
kích thích hô hấp và da, nồng độ cao gây
ngạt thở, ho nhiều và gây nôn.
Các phép thử liên quan tới benzen và
amoniac phải tiến hành trong
tủ hút. Người thử phải
chuẩn sẵn sàng mặt nạ
chống hơi benzen vả khí amoniac. Chỉ làm việc phải có các phương tiện
phòng cháy chữa cháy
và các phương tiện sơ cứu.
5.3.3. Xác
định thời gian có tác
dụng bảo vệ đối với hơi benzen
5.3.3.1. Thiết bị, dụng cụ
- cân kỹ thuật, độ chính xác
0,01 g;
- đồng hồ đo lưu lượng khí, dải
đo từ 0 đến 2,0 m3/h;
- đồng hồ đo lưu lượng
khí,
dải đo từ 0 đến 0,5 m3/h;
- tủ sấy, điều chỉnh và
khống chế nhiệt độ đến 130 °C;
- tủ hút khí độc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt kế, có độ chia 0,1 oC hoặc 0,2 °C;
- đồng hồ đo thời gian có độ chính xác đến 1 min;
- phễu lọc thủy tinh;
- bình nón dung tích
250 ml;
- bình tia;
- chén cân;
- ống đong, dung tích 100 ml;
- hệ thống thiết bị thử; xem sơ đồ Hình 1.
5.3.3.2. Hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2.1. Benzen;
5.3.3.2.2. Natri nitrit;
5.3.3.2.3. Axit sunfuric đậm đặc;
5.3.3.2.4. Dung dịch chỉ thị natri nitrit: lấy 2 g natri nitrit đã được sấy khô ở 105 °C ÷ 110 °C tới khối lượng
không đổi, hòa tan trong
100 ml axit sunfuric đậm đặc. Bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh nút
nhám.
CHÚ THÍCH Dung dịch chỉ thị chỉ được sử
dụng trong ngày.
5.3 3.3. Chuẩn bị điều kiện thử
CHÚ DẪN
1A Bộ tạo ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Bình chỉ thị
2 Nhiệt kế khô
8 Bể điều nhiệt
17 Bình ẩm và điều
áp
3 Nhiệt kế ướt
9 Bình hơi
18 Bơm chân không
4, 7, 10, 12, 20, 21 Van hai
ngả
11 Buồng trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5, 1B Bộ làm khô
14, 16 Van ba
ngả
22 Đường xả của bơm
23 Hộp thử khẩu trang
Hình 1 - Sơ đồ thiết bị thử xác định thời
gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đối với hơi độc benzen
a) lắp hệ thống thiết bị theo sơ đồ mô tả thiết bị thử khẩu trang bảo
vệ độc đối với hơi benzen
(Hình 1).
b) lắp khẩu trang thử vào
hộp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) xác định nồng độ hơi benzen trong
hỗn hợp hơi benzen với
không khí.
Cân bình hơi có chứa benzen
chính xác đến
0,01 g. Đặt vào bình ổn nhiệt
có nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơi
vào hệ thống thiết bị.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục A,
Điều A.4 với lưu lượng dòng hỗn hợp hơi
benzen với
không
khí đi qua lưu lượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2) L/min.
Mở van ba ngả (14) sao cho dòng hỗn hợp khí đi
qua bình hấp thụ. Mở van
ba ngả (16) sao cho dòng khí đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí đi qua bình chỉ thị). Mở máy bơm
chân không để hoạt động ổn
định trong vòng 10 min. Mở các van
của bình bay hơi
(van (7) và van (10)) sao cho lưu lượng dòng khí đi qua bình bay hơi từ 10 ml/min đến 100 ml/min.
Để hệ thống hoạt động
trong
khoảng
15 min đến 20 min rồi đóng các van
(7) và (10) của bình bay hơi.
Ghi lại tổng thời
gian dòng khí đi qua bình bay hơi.
Lấy bình bay hơi ra
khỏi bình điều nhiệt, lau
khô và cân.
Nồng độ hơi benzen (Cbenzen) tính bằng
mg/m3 xác định
theo công thức sau:
Cbenzen = (1)
trong đó:
m1 là khối lượng bình hơi và benzen
trước khi thử,
tính bằng gam;
m2 là khối lượng bình hơi
và benzen sau khi thử, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là lưu lượng không khí đi qua lưu
lượng kế tổng, tính bằng mét khối
trên phút (m3/min).
Điều chỉnh dòng khí đi qua bình
bay hơi sao cho nồng độ của
benzen trong hỗn hợp benzen với không khí từ 100
đến 1000 mg/m3, sau đó ghi
lại chỉ số của lưu lượng kế (6).
Nồng độ hơi benzen trong hỗn hợp
benzen với không khí (Cbenzen) được xác định là giá trị trung bình cộng của ba
lần thử.
5.3.3.4. Cách tiến
hành
a) lấy 20 ml dung dịch chỉ
thị ở 5.2.3.2
cho vào bình chỉ thị và lắp vào hệ
thống thử.
b) mở van (14) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Mở van (16) để dòng hỗn hợp
khí độc đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí độc đi qua khẩu trang và bình
chỉ thị).
c) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cố
định 15 min để nhiệt độ của
bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điều nhiệt. Cho hệ thống hoạt động trong 10
min trong điều kiện đóng
van (7) và van (10). Sau đó mở van (7) và van (10) để hệ thống
hoạt động ổn định trong 5 min.
d) mở van (14) và van (16) để dòng hỗn hợp
khí độc đi qua hộp thử
khẩu trang, qua
bình chỉ thị và theo máy
bơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gian bắt đầu thử bằng
đồng hồ bấm giây.
e) cố định hệ thống hoạt động cho đến khi chỉ thị
ở bình
chỉ thị chuyển sang màu vàng. Ghi
lại thời gian kết thúc thử bằng đồng hồ
bấm giây. Chuyển van (14) và
van (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Khóa van (7) và
van (10), cố định hệ
thống hoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bình
điều áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử, dùng
van (20) và van (21) điều chỉnh sao
cho độ ẩm của hỗn hợp khí độc nằm trong khoảng (65 ± 5) % RH. Nhiệt độ của
bể điều nhiệt khi
tiến hành xác định nồng độ
benzen trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau (sai lệch không quá ± 0,5
°C). Tốc độ dòng tổng của hệ thống, dòng đi qua bình bay hơi khi tiến hành xác
định nồng độ benzen trong hỗn
hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau.
5.3.3.5. Tính kết quả
Thời gian có tác dụng bảo
vệ của khẩu trang (Tbenzen) tính bằng min,
xác định theo công thức sau:
Tbenzen = (2)
trong đó:
T0benzen là thời gian có tác
dụng bảo vệ của
khẩu trang ở nồng độ C0 (trung bình
cộng của các lần thử), tính bằng
phút (min);
C0benzen là nồng độ trung bình
của benzen trong hỗn hợp không khí và hơi
benzen khi tiến hành thử, tính bằng
miligam trên mét khối
(mg/m3);
Cctbenzen là nồng độ của benzen trong hỗn hợp không
khí và hơi benzen cho trước, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3);
5.3.4. Xác định thời gian
có tác dụng bảo vệ đối với khí
amoniac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đồng hồ đo lưu lượng
khí, dải đo từ 0
đến 2,0 m3/h;
- đồng hồ đo lưu lượng khí, dải đo từ 0
đến 0,5 m3/h;
- tủ sấy, điều chỉnh và
khống chế nhiệt độ đến 130 °C;
- tủ hút khí độc;
- nhiệt kế, có độ chia 0,1 °C hoặc 0,2
°C;
- đồng hồ đo thời gian có độ chính xác đến 1 min;
- bình rửa khí, bình lấy mẫu, bình tia;
- buret 25 ml; pipet 5 ml, 10 ml và 20 ml;
- bình nón dung tích
100 ml và 250 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ thống thiết bị thử: xem sơ đồ Hình 2.
5.3.4.2. Hóa chất
Hóa chất dùng trong quá trình thử phải là hóa
chất tinh khiết. Nước dùng
trong quá trình thử phải là nước cất theo TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987).
5.3.4.2.1. dung dịch H2SO4 0,02 N pha
từ ống chuẩn;
5.3.4.2.2 Dung dịch NaOH
0,02N: hòa tan 0,8 g
NaOH trong 1 lít nước cất,
Xác định lại nồng độ: hút chính xác 10 ml
dung dịch NaOH vào bình tam giác 100 ml, thêm 50 ml nước cất, vài giọt chỉ thị
phenolphtalein và chuẩn độ bằng
dung dịch H2SO4 0,02 N cho đến khi dung dịch
mất màu.
5.3.4.2.3. axit amoniac đậm
đặc;
5.3.4.2.4. phenolphtalein,
dung dịch 0,1 % pha trong ethanol 96 %.
5.3.4.3. Chuẩn bị điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Bộ tạo ẩm
6, 13 Lưu
lượng kế
16 Bình chỉ thị
2 Nhiệt kế khô
8 Bể điều nhiệt
19 Bình hấp thụ
3 Nhiệt kế ướt
9 Bình bay hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4, 7, 10,12, 14, 17,18, 20 Van hai
ngả
11 Buồng trộn
22 Bình rửa khí
5 Bộ làm khô
15 Hộp thử khẩu trang
23 Bình ẩm và điều áp
Hình 2 - Sơ đồ thiết bị thử xác định thời gian
có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đối với khí độc
amoniac
a) lắp hệ thống thiết bị theo sơ đồ mô tả thiết bị thử khẩu trang bảo
vệ độc đối với khí
amoniac (Hình 2).
b) lắp khẩu trang thử vào bộ giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) cho dung dịch amoniac vào bình bay hơi, đặt vào bình
ổn nhiệt có
nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Lúc này van (7) và van (10)
đóng.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục B,
Điều B.4.
e) xác định nồng độ của khí
amoniac
Lấy chính xác 20 ml dung dịch H2SO4 0,02 N vào bình
hấp thụ, thêm
vài giọt chỉ thị
phenolphtalein,
cẩn thận tia thêm nước đến khoảng 100
ml lắp vào hệ thống ở vị trí bình hấp thụ.
Cho dung dịch amoniac vào bình bay
hơi, đặt vào bình
ổn nhiệt có nhiệt độ từ 0 °C đến
10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơi vào hệ thống thiết bị.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho
theo Phụ lục B, Điều B.4 có lưu lượng dòng hỗn hợp khí amoniac với không khí đi qua lưu
lượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2) L/min.
Mở van hai ngả (14) sao cho dòng hỗn hợp khí đi qua bình
hấp thụ. Mở van hai ngả (17) sao cho dùng khí đi qua máy bơm chân không (không
có dòng khí đi qua bình
chỉ thị). Mở máy bơm
chân
không
để hoạt động ổn
định trong vòng 10 min. Mở các van của bình bay hơi (van (7) và van (10)) sao
cho lưu lượng dòng khí đi qua bình
bay hơi từ 10 ml/min đến 100 ml/min.
Ghi thời gian bắt đầu có
dòng khí đi qua bình bay hơi. Để hệ thống hoạt động trong khoảng 15 đến 20 min rồi
đóng các van (7) và (10) của bình bay hơi. Ghi lại tổng thời gian dòng khí đi qua bình
bay hơi. Tắt hệ thống, lấy
dung dịch trong bình hấp thụ chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02N với chỉ
thị phenolphtalein đến khi chuyển sang màu hồng. Ghi lại thể tích NaOH 0,02N tiêu tốn.
Nồng độ thể tích của amoniac CoNH3
tính bằng mg/m3, xác định
theo công thức:
CoNH3 = (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích dung dịch H2SO4
0,02 N được lấy để hấp thụ mẫu hỗn hợp khí amoniac
và không khí, tính bằng ml;
V2 là thể tích dung dịch NaOH
0,02 N cần thiết cho việc chuẩn độ, tính bằng ml;
K1 là hệ số hiệu chỉnh
của dung dịch H2SO4 0,02 N;
K2 là hệ số hiệu chỉnh của dung
dịch NaOH 0,02 N;
V là thể tích hỗn hợp khí amoniac với không khí hấp thụ vào dung dịch H2SO4 0,02 N, tính
bằng lít; chính là lưu lượng dòng đi
qua lưu lượng kế tổng (L/min) nhân với
tổng thời gian hỗn hợp khí độc hấp thụ vào bình chứa 20 ml dung dịch H2SO4
0,02 N (min).
Nồng độ amoniac trong hỗn hợp amoniac với không
khí (Camoniac) được xác định là giá trị trung bình cộng của ba lần thử.
5.3.4.4. Cách tiến hành
a) lấy 100 ml nước cất vào
bình chỉ thị, thêm 4 ÷ 5 giọt chất chỉ thị phenolphtalein và
lắp vào hệ thống thử.
b) cho 100 ml dung dịch H2SO4 5 N vào bình
hấp thụ, lắp bình
hấp thụ vào hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cố
định 15 min để nhiệt độ của bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điều
nhiệt. Cho hệ thống hoạt
động trong 10 min trong điều kiện đóng van
(7) và van (10). Sau đó mở van (7) và
van (10) để hệ thống hoạt động ổn định trong 5 min.
e) mở van (14) và van (16) để dòng hỗn
hợp khí độc đi qua
hộp thử khẩu trang, qua bình chỉ thị và theo máy bơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gian
bắt đầu thử bằng đồng hồ bấm giây.
g) cố định hệ thống hoạt
động cho đến khi chỉ thị ở bình
chỉ thị chuyển sang
màu hồng. Ghi lại thời
gian kết thúc thử bằng đồng hồ bấm giây.
Chuyển van (14) và van (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình
hấp thụ. Khóa van (7) và
van (10), cố định hệ
thống
hoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bình điều áp.
Lặp lại quá trình thử đối với
các khẩu trang khác,
số lần thử không
nhỏ hơn ba. Ghi lại thời gian từ lúc đưa hỗn hợp khí độc vào khẩu trang cho
đến khi chỉ thị đổi màu của các lần thử.
Trong quá trình thử, dùng
van (20) và van (21) điều chỉnh sao cho độ ẩm của hỗn hợp khí độc nằm trong
khoảng (65
±
5) % RH. Nhiệt độ của bể điều nhiệt khi
tiến hành xác định nồng độ amoniac
trong hỗn hợp khí độc và khi
tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau
(sai lệch không quá
± 0,5 °C). Tốc độ dòng tổng của
hệ thống, dòng đi qua bình bay
hơi khi tiến hành xác định nồng độ amoniac trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử
trên khẩu trang phải
giống nhau.
5.3.4.5. Tính kết
quả
Thời gian có tác dụng bảo vệ của
khẩu trang (TNH3) tính bằng min, xác định theo công
thức sau:
TNH3 = (4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C0NH3 là nồng độ trung bình của
amoniac trong hỗn hợp khí amoniac và không khí khi tiến hành thử, tính bằng
miligam trên mét khối (mg/m3);
CctNH3 là nồng độ
trung bình của
amoniac trong hỗn hợp
khí amoniac và không khí cho trước,
tính bằng miligam trên
mét khối (mg/m3);
6. Bao gói và ghi
nhãn
Bao gói và ghi nhãn theo
TCVN 8389-1, Điều 5.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
HỆ
THỐNG THIẾT BỊ THỬ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÓ TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA KHẨU TRANG Y TẾ
ĐỐI VỚI HƠI ĐỘC BENZEN
A.1. Các thiết bị chính trong
sơ đồ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Bộ làm khô là ống chứa chất làm khô
bằng silicagen dùng để dẫn khí khô
qua bình bay hơi.
A.1.3. Nhiệt kế khô và nhiệt
kế ướt
để kiểm tra độ ẩm tương đối của dòng
khí trong quá trình thử.
A.1.4. Bình
bay hơi được đặt trong bình ổn nhiệt để ổn định nồng độ của chất độc cần kiểm tra trong hỗn hợp khí.
A.1.5 Bể điều nhiệt giữ nhiệt độ của
bình bay hơi ổn định, nhiệt độ từ (0 đến 10) °C ± 0,5 °C.
A.1.6. Lưu lượng kế dùng để kiểm soát lưu
lượng khí đi qua bình bay hơi và lưu lượng hỗn hợp hơi benzen với không khí đi qua hệ thống
thử.
A.1.7. Hộp thử khẩu
trang là nơi diễn
ra quá trình hấp thụ, hấp phụ chất kiểm tra Iên khẩu trang.
A.1.8. Bình chỉ thị dùng để phát
hiện hơi benzen
kiểm tra sau khi đi qua khẩu trang thử.
A.1.9. Bộ phận hấp thụ hấp thụ hơi
benzen thải ra trong quá trình thử.
A.1.10. Bơm chân không dùng để hút
không khí từ khí quyển
vào hệ thống thử,
tạo hỗn hợp không khí với chất kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.12. Van ba ngả dùng để chuyển hướng
đi của dòng khí.
A.2. Chuẩn bị thiết bị thử
A. 2.1. Sấy sơ bộ
silicagen từ 180 °C đến 200 °C, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt
độ phòng và cho vào bộ làm khô.
A.2.2. Cho vào bộ
tạo ẩm than hoạt
tính đã được làm ẩm bằng nước cất
CHÚ THÍCH: Cho lượng
nước vừa đủ để than hoạt
tính hấp thụ, không cho nước dư để tránh hiện tượng nước chảy tự do vào ống dẫn khí.
A. 2.3. Cho vào bình
hấp thụ chất hấp thụ thích hợp.
A.2.4. Theo dòng
không khí, lần lượt cắm
nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt vào bình ẩm kế. Bầu nhiệt kế ướt được cuốn chặt dải vải mềm,
đầu còn lại của dải
vải cho vào bầu chứa của ẩm kế đã có nước cất. Mực nước trong bầu phải cách
xa bầu thủy ngân nhiệt kế không quá 4 cm.
A.2.5. Kiểm soát nhiệt
độ trong bể điều nhiệt trong
khoảng từ 0 °C đến 10 °C, ổn định ± 0,5 °C.
A.2.6. Lắp bình bay
hơi vào theo sơ đồ, kiểm
tra độ kín của hệ
thống theo A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.8. Lập chế độ làm việc của
thiết bị theo A.4.
A.3. Kiểm tra độ
kín của thiết bị
A.3.1. Kiểm tra độ
kín của bình hấp thụ:
chuyển vị trí van ba ngả
số (14) và (16) để hướng dòng
khí đi qua bình hấp thụ, khóa van
hai ngả số (11). Mở bơm chân không,
mở van khí tạo chân
không ở bình điều áp (17).
A.3.2. Kiểm tra độ kín của
hộp thử khẩu trang và bình chỉ thị:
Chuyển vị trí của
van ba ngả số (14) và (16) sao cho dòng khí đi vào hộp thử và bình chỉ thị, khóa van (11). Mở bơm chân
không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
A.3.3. Kiểm tra độ kín của hệ thống sau
bình bay hơi: khóa các van (4) và (7). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân
không ở bình điều áp (17).
A.3.4. Thiết bị là kín
khi kiểm tra không có khí sục qua bình
chỉ thị, bình hấp thụ và bình
bay hơi.
A.4. Thiết lập chế độ
Iàm việc
Sau khi lắp đặt hệ thống, các vai
hai ngả (4), (12),
(20) và (21) ở trạng thái mở; các van
hai ngả (7) và (10) đóng; các van ba ngả (14) và (16) ở vị trí sao cho
dòng khí đi qua bình
hấp thụ.
A.4.1. Thiết lập mức lưu
lượng cho trước đi qua bình hấp thụ bằng
cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sau 15 + 20 min, nhiệt độ và độ ẩm ở ẩm kế ổn định,
nhiệt độ của dung dịch trong bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bình
ổn nhiệt.
- mở van (7) và van (10), điều chỉnh lưu lượng
đi qua bình bay hơi đến khi đạt được lưu lượng cần thiết đi qua bình
bay hơi, lưu lượng đi qua bình bay
hơi được hiển thị trên lưu
lượng kế (6).
- nếu lưu lượng kế tổng thay đổi chỉ số so với
ban đầu thì dùng van
(12) điều chỉnh cẩn thận đến khi đạt yêu cầu.
A.4.2. Sau khi hệ
thống thiết bị thử làm việc
được 5 min, tiến hành xác định nồng độ benzen theo 5.2.3.3.
A.4.3. Độ ẩm tương
đối của dòng khí đi qua hệ thống thử
được thể hiện qua
nhiệt độ của nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt. Xác định độ ẩm tương đối của dòng khí
đi qua hệ thống
xem Phụ lục C.
PHỤ
LỤC B
(quy định)
HỆ
THỐNG THIẾT BỊ THỬ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÓ TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA KHẨU TRANG Y TẾ
ĐỐI VỚI KHÍ ĐỘC AMONIAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Bộ tạo ẩm là ống chứa
than hoạt tính được làm ẩm bằng nước, dùng
để tạo và giữ
ẩm không khí ổn định trong quá
trình thử.
B.1.2. Bộ làm khô là ống chứa chất làm khô bằng
silicagen dùng để dẫn khí khô qua bình bay
hơi.
B.1.3. Nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt để kiểm tra độ ẩm tương đối của dòng
khí trong quá trình thử.
B.1.4. Bình
bay hơi được đặt trong bình ổn nhiệt để ổn định nồng độ của chất độc cần kiểm tra
trong hỗn hợp khí.
B.1.5. Bể điều nhiệt giữ nhiệt độ của
bình bay hơi ổn định, nhiệt
độ từ (0 ÷ 10) °C ± 0,5°C.
B.1.6. Lưu Iượng kế dùng để kiểm soát lưu
lượng khí đi qua bình bay hơi và lưu
lượng hỗn hợp hơi benzen với không khí đi qua hệ thống thử.
B.1.7. Hộp
thử khẩu trang là nơi diễn ra quá
trình hấp thụ,
hấp phụ chất kiểm tra
lên khẩu trang.
B.1.8. Bình
chỉ thị dùng để phát hiện
khí amoniac kiểm tra sau khi
đi qua khẩu trang thử.
B.1.9. Bộ phận hấp thụ hấp thụ khí amoniac thải ra
trong quá trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.11. Van hai ngả dùng để ngắt, mở và khống
chế lưu lượng
dòng khí.
B.1.12. Van ba ngả dùng để chuyển hướng đi của
dòng khí.
B.2. Chuẩn bị thiết bị thử
B.2.1. Sấy sơ bộ
silicagen từ 180 °C đến 200 oC, để nguội
trong bình hút ẩm đến nhiệt
độ phòng và cho vào bộ làm khô
B.2.2. Cho vào bộ
tạo ẩm than hoạt tính đã được làm ẩm bằng nước cất
CHÚ THÍCH: Cho lượng nước vừa đủ để than hoạt
tính hấp thụ, không cho nước dư để tránh hiện tượng
nước chảy tự do vào ống dẫn khí.
B.2.3. Cho vào bình
hấp thụ 150 ml
hấp thụ thích hợp (H2SO4 5 N).
B.2.4. Theo dòng
không khí, lần lượt
cắm nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt
vào bình ẩm kế. Bầu
nhiệt kế ướt được cuốn chặt dải vải mềm, đầu còn
lại của dải vải cho vào
bầu chứa của ẩm kế đã có nước cất.
Mực nước trong bầu phải cách xa bầu thủy ngân nhiệt kế không quá 4 cm.
B.2.5. Kiểm soát
nhiệt độ trong bể điều nhiệt trong
khoảng từ 0 °C đến 10 °C, ổn định ± 0,5 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.7. Nối hệ
thống với bơm chân không.
B.2.8. Lập chế độ
làm việc của thiết bị theo B.4.
B.3. Kiểm tra độ
kín của thiết bị
B.3.1. Kiểm tra độ
kín của bình hấp thụ: chuyển vị trí van ba ngả số (14) và
(16) để hướng dòng
khí đi qua bình hấp thụ, khóa
van hai ngả số (11). Mở bơm chân
không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
B.3.2. Kiểm tra độ kín của hộp thử
khẩu trang và bình chỉ
thị: Chuyển vị trí của van ba ngả số (14) và (16) sao cho dòng khí đi vào hộp
thử và bình chỉ
thị, khóa van (11). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
B.3.3. Kiểm tra độ
kín của hệ thống sau bình bay hơi: khóa các van (4) và (7). Mở bơm chân không, mở
van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
B.3.4. Thiết bị là kín khi
kiểm tra không có khí sục qua
bình chỉ thị, bình hấp thụ và bình bay hơi.
B.4. Thiết lập chế độ làm việc
Sau khi lắp đặt hệ thống, các van hai
ngả 20, 21, 4 và 12 ở trạng thái
mở; các van hai ngả 7 và 10
đóng; các van ba ngả 14 và 16 ở vị trí sao cho dòng khí đi qua bình hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mở máy bơm chân không, mở cẩn thận van khí tạo
chân không ở bình
điều áp (17) rồi điều chỉnh van
(12) đến đạt lưu
lượng tổng cần thiết đi qua bình
hấp thụ, lưu
lượng tổng được thể hiện qua lưu
lượng kế (13).
- sau 15 ÷ 20 min,
nhiệt độ và độ ẩm ở ẩm kế ổn định,
nhiệt độ của dung dịch trong bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bình
ổn nhiệt.
- mở van (7) và van (10), điều chỉnh lưu lượng
đi qua bình bay hơi đến khi đạt được lưu lượng cần thiết đi qua bình bay
hơi, lưu lượng đi qua bình bay hơi được hiển thị trên lưu lượng kế (6).
- nếu lưu lượng kế tổng thay đổi
chỉ số so với ban
đầu thì dùng van
(12) điều chỉnh cẩn thận đến khi đạt yêu
cầu.
B.4.2. Sau khi hệ
thống thiết bị thử làm việc được 5
min, tiến hành xác định nồng độ amoniac theo 5.2.3.3.
B.4.3. Độ ẩm tương đối của dòng khí đi qua hệ
thống thử được thể hiện qua nhiệt độ của nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt. Việc tính toán độ ẩm tương đối của dòng
khí đi qua hệ thống xem Phụ lục C.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ToC
(T-T1) oC
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5,0
6,0
7,0
0
81
73
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
38
29
21
13
3
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
69
62
54
46
40
32
25
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
94
87
80
73
66
69
54
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
23
11
9
94
88
82
76
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
53
48
42
32
22
12
94
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
73
68
63
58
53
48
38
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
90
85
80
76
71
66
62
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
36
18
95
90
86
82
78
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
61
57
49
42
21
96
91
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
75
71
67
64
60
53
46
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
88
85
81
77
74
70
66
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
27
96
93
90
86
82
79
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
65
59
53
30
96
93
90
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
76
73
70
67
61
55
33
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
86
83
80
77
74
71
68
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
97
93
90
87
84
81
78
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
64
57
39
97
94
91
88
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
76
74
71
66
61
trong đó:
T - nhiệt độ chỉ bởi nhiệt kế
khô, oC.
T, - nhiệt độ chỉ bởi nhiệt kế
ướt, °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời
nói đầu …………………………………………………………………………………………………
1. Phạm
vi áp dụng ……………………………………………………………………………………….
2. Tài
liệu viện dẫn ………………………………………………………………………………………..
3. Thuật
ngữ và định nghĩa
………………………………………………………………………………
4. Yêu cầu kỹ thuật ……………………………………………………………………………………….
5. Phương pháp thử ………………………………………………………………………………………
6. Bao gói và ghi nhãn …………………………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Hệ thống thiết bị thử xác định thời
gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đối với khí độc amoniac
…………………………………………………………………….
Phụ lục C (tham khảo) - Xác định độ ẩm tương đối
của không khí bằng nhiệt kế khô (T) và nhiệt kế ướt (T1) ………………………………………………………………………………………………..