TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8026-2:2013
ISO 13408-2:2003
QUÁ
TRÌNH VÔ KHUẨN SẢN PHẨM CHĂM SÓC SỨC KHỎE - PHẦN 2: SỰ LỌC
Aseptic
processing of health care products - Part 2: Filtration
Lời nói đầu
TCVN 8026-2:2013 hoàn toàn
tương đương với ISO 13408-2:2003.
TCVN 8026-2:2013 do Viện Trang thiết
bị và Công trình y tế biên
soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8026 (ISO 13408) Quá trình vô khuẩn
sản phẩm chăm sóc sức khoẻ, gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8026-2:2013 (ISO 13408-2:2003)
Phần 2: Sự lọc
- TCVN 8026-3:2009 (ISO 13408-3:2006)
Phần 3: Sự đông khô
- TCVN 8026-4:2009 (ISO 13408-4:2005)
Phần 4: Công nghệ làm sạch tại chỗ
- TCVN 8026-5:2009 (ISO 13408-5:2006)
Phần 5: Tiệt khuẩn tại chỗ
- TCVN 8026-6:2013 (ISO 13408-6:2005)
Phần 6: Hệ thống phân tách
Lời giới thiệu
Trong quá trình biên soạn, tiêu chuẩn
này có đề cập đến các yêu cầu chung, lọc, đông khô và khử khuẩn bằng hơi nước tại chỗ,
cần thiết phải bổ sung thêm thông tin nhưng khối lượng thông tin
cần thêm quá lớn nên không thể đưa vào các Phụ lục tương ứng được. Tiêu chuẩn này bao gồm
các yêu cầu và hướng dẫn cần được
xem xét khi các sản phẩm y tế được tiến hành vô khuẩn bằng phương pháp lọc.
QUÁ TRÌNH VÔ
KHUẨN SẢN PHẨM CHĂM SÓC SỨC KHỎE - PHẦN 2: SỰ LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
đối với lọc tiệt khuẩn được coi là
một phần của quá trình vô khuẩn các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Đồng thời đưa
ra hướng dẫn cho người sử dụng bộ lọc các yêu cầu chung trong việc lắp đặt,
đánh giá xác nhận và hoạt động thường quy của quá trình lọc tiệt khuẩn được sử dụng
trong xử lý vô khuẩn các
sản phẩm chăm sóc sức khỏe.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để loại bỏ virus. Lọc
tiệt khuẩn không áp dụng
cho các dịch thử chứa các phần
tử có thành phần tác động lớn
hơn kích thước lỗ của bộ lọc (ví dụ các vắc-xin giảm động lực toàn bộ tế bào).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 8026-1:2010 (ISO 13408-1:2008)1
Quá trình vô khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe-Phần 1: Yêu cầu
chung.
ISO/TS 11139:2001 Sterilization
of health care products - Vocabulary (Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Từ
vựng).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa
trong ISO 13408-1, ISO/TS 11139 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử thử thách (bacterial
challenge test)
Thử nghiệm để đánh giá khả năng của bộ
lọc trong việc giữ vi sinh vật trong dịch treo có vi khuẩn ở các điều kiện
xác định
3.2
Vi sinh vật tạp
nhiễm
(bioburden)
Quần thể vi sinh vật có khả năng sống
trong một dịch thử trước khi lọc tiệt khuẩn
CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn này, định
nghĩa vi sinh vật tạp nhiễm có nghĩa hẹp hơn so với định nghĩa nêu trong ISO/TS 11139.
3.3
Tính tương thích hóa học (chemical
compatibility)
Tình trạng trong đó dịch thử được xử
lý không có tác dụng phụ
đối với đặc tính của chất liệu của bộ lọc và/hoặc các thành phần kết cấu bộ
lọc và ngược lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi (fibre)
Phần tử có tỷ lệ chiều dài/chiều rộng
bằng 10 hoặc lớn hơn
[TCVN 8664-1:2011 (ISO 14644-1:1999),
2.2.7]
3.5
Bộ lọc giải phóng sợi
(fibre-releasing filter)
Bộ lọc bằng bất kỳ biện pháp xử lý phù hợp nào như rửa hay
rửa bằng tia nước sẽ
giải phóng sợi
vào trong dịch lọc
3.6
Bộ lọc (filter)
Vật liệu có lỗ nhỏ li ti cho chất lỏng
hoặc khí đi qua để loại bỏ các phần tử sống hoặc
không sống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối bộ lọc (filter assembly)
Các hộp lọc hoặc vật liệu lọc được lắp
vào máy hoặc bộ phận giá đỡ
CHÚ THÍCH Việc này có
thể được thực hiện
bởi người sử dụng bộ lọc hoặc bởi nhà sản xuất bộ lọc, ví dụ dưới dạng
các đơn vị bộ lọc được lắp ráp từ trước.
3.8
Hộp lọc (filter cartridge)
Vật liệu lọc được lắp vào trong một hộp
3.9
Thiết bị lọc (filter equipment)
Dụng cụ đo, van và các bộ phận khác đi
kèm theo bộ phận khối bộ lọc lắp vào hệ thống lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự lọc (filtration)
Quá trình loại bỏ các phần tử
sống và/hoặc không sống khỏi chất lỏng hoặc khí bằng cách cho đi qua một vật liệu
có lỗ nhỏ li ti
3.11
Hệ thống lọc (filtration
system)
Khối bộ lọc với thiết bị lọc
So sánh thiết bị lọc (3.9).
3.12
Dịch thử (fluid)
Dịch hoặc khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13
Bộ lọc tiệt khuẩn dịch thử
(fluid-sterilizing filter)
Bộ lọc có khả năng loại bỏ một lượng vi
sinh vật xác định khỏi một dịch thử trong các điều kiện lọc xác định
CHÚ THÍCH Thường, một bộ lọc
như vậy có kích cỡ lỗ lọc danh
nghĩa không quá 0,22 µm.
3.14
Phép thử tính toàn vẹn (intergrity
test)
Phép thử lý học không phá hủy có thể
tương quan với khả năng
ngăn chặn vi khuẩn của một bộ lọc/ khối lọc
3.15
Vi sinh vật (microorganism)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn này, không đề cập đến
virus.
3.16
Loại kích cỡ lỗ danh nghĩa (nominal
pore size rating)
Kích cỡ lỗ của một bộ lọc được nhà sản
xuất thừa nhận và công bố
3.17
Trường hợp xấu nhất (worst case)
Điều kiện hoặc đặc tính định trước khó
khăn nhất được áp dụng trong một quy trình đã được đánh giá xác nhận
4 Yêu cầu chung
Áp dụng các yêu cầu của TCVN 8026-1
(ISO 13408-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Quá trình lựa
chọn phải lập thành văn bản các loại bộ lọc thích hợp nhất, có xem xét các đặc
trưng hóa, lý của bộ lọc như nhà sản xuất đã nêu.
CHÚ THÍCH Để biết thêm thông
tin xem A.1.
5.2 Bộ lọc được
chọn phải có chứng chỉ chất lượng.
CHÚ THÍCH Để biết thêm thông tin xem
A.2.
5.3 Bộ lọc không
được chứa amiăng và không được giải phóng sợi. Nếu sử dụng bộ lọc giải phóng sợi
là do yêu cầu của sản phẩm, cần
chứng minh rằng sợi sẽ được chuyển đến
quá trình lọc.
6 Tiêu chí lựa chọn
dịch thử cụ thể theo dữ liệu của người sử dụng bộ lọc
6.1 Người sử dụng
bộ lọc phải đánh giá những đặc tính của bộ lọc bằng văn bản có tính đến dung dịch
lọc và quá trình lọc. Đặc tính của bộ lọc phải không bị ảnh hưởng
bất lợi bởi dịch thử; ngược lại, sản phẩm cũng không bị ảnh hưởng
bất lợi bởi bộ lọc. Việc hấp phụ các thành phần của dịch thử cũng như việc
chiết tách các thành phần của bộ lọc phải được đánh giá.
6.2 Để đánh giá đặc
tính của bộ lọc cần xem xét các vấn đề sau đây:
a) độ tương thích giữa bộ lọc và dịch
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) ảnh hưởng của bộ lọc đối với các
thuộc tính sinh học, hóa lý liên quan của sản phẩm;
b) các đặc trưng của quá trình;
1) diện tích bề mặt bộ lọc có hiệu quả;
2) các yêu cầu trước khi lọc đối với
việc giảm chất cặn và
giảm vi sinh vật tạp nhiễm.
Theo dự kiến sử dụng, cần áp dụng tính
tương thích và các tiêu chuẩn của quá trình trước khi lọc, nếu có thể áp dụng.
7 Quá trình lọc
7.1 Thông số quá trình
7.1.1 Thông số quá
trình phải được thiết
lập, đủ điều kiện và lập thành văn bản và quá trình phải được đánh giá xác nhận
bởi người sử dụng
bộ lọc. Các yếu tố cần xác định hoặc quy định bao gồm:
a) Các quy trình rửa bằng tia nước,
bao gồm bộ lọc và đường dẫn ở đầu ra (hoặc phải giải thích vì sao không rửa bằng tia
nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Thông tin từ nhà sản
xuất có thể hữu ích trong việc
thiết kế và đánh giá xác nhận quy trình rửa bằng tia nước.
CHÚ THÍCH 2 Kết quả từ việc
thử nghiệm khử
thuốc tím và/hoặc thử nghiệm cacbon hữu cơ toàn phần (TOC) có thể hữu ích trong việc
thiết kế và đánh giá xác nhận quy trình rửa bằng tia nước.
b) Các quy trình tiệt khuẩn đối với bộ
lọc, hệ thống lọc và đường dẫn dịch, bao gồm giới hạn cho phép đối với thời gian tiệt
khuẩn tích lũy và/hoặc số chu
kỳ tại các điều kiện tiệt khuẩn áp dụng được trong trường hợp tiệt khuẩn nhiều lần
và tái sử dụng;
c) Các điều kiện của quá trình lọc;
1) thời gian giữ dịch thử trước khi lọc
và ảnh hưởng
lên vi sinh vật tạp nhiễm;
2) ổn định bộ lọc bằng dịch thử nếu cần;
3) thời gian lọc/tổng thời gian bộ lọc
tiếp xúc với dịch thử;
4) số lần lọc lặp lại tối đa;
5) tốc độ dòng chảy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) nhiệt độ;
8) chênh áp.
d) Các quy trình làm sạch hệ thống lọc.
7.1.2 Phải quy định
bằng văn bản các quy
trình
thử nghiệm tính nguyên vẹn, bao gồm tiêu chí chấp nhận và các phương pháp điều
tra về sai hỏng và các điều
kiện có thể lặp lại thử nghiệm
tính nguyên vẹn của bộ lọc.
Cần chứng minh rằng các quy trình thử tính
toàn vẹn có thể được hỗ trợ bằng thử nghiệm về khả năng chặn vi khuẩn. Các phép
thử khả năng ngăn vi
khuẩn tiêu chuẩn hóa cần sử
dụng mức kiểm chứng ít nhất là 107 đơn vị khuẩn lạc cho mỗi centimet
vuông diện tích lọc hiệu quả, dùng bộ lọc chuẩn càng giống các đặc tính quy định
trong thử nghiệm tính toàn vẹn tối thiểu càng tốt.
CHÚ THÍCH Thông tin từ nhà sản
xuất có thể hữu
ích trong việc thiết kế và đánh giá xác nhận các quy trình thử nghiệm tính toàn
vẹn, dựa trên lưu lượng khí đi qua một bộ lọc ướt.
7.1.3 Phải lựa chọn
một hoặc vài loại dịch làm ướt phù hợp. Có thể là loại dịch làm ướt nhà sản xuất khuyến
cáo hoặc loại dịch sẽ được lọc. Nếu là dịch sẽ lọc, phải thiết lập và đánh giá
xác nhận các đặc tính của thử nghiệm
độ nguyên vẹn phù hợp. Dịch làm ướt phải tương thích với - nhưng không được làm
bẩn - dịch thử hoặc
khối bộ lọc.
7.1.4 Đối với loại
bộ lọc không khí và khí, phải thiết lập tần suất phù hợp đối với thử nghiệm
tính nguyên vẹn vật lý.
7.2 Đánh giá xác
nhận độ chặn vi khuẩn theo dịch thử của bộ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.1 Việc lọc tiệt
khuẩn dịch thử phải được đánh giá xác nhận trong quá trình xác định ban đầu bằng
một phép thử thử thách thích hợp có sử dụng ít nhất một bộ lọc từ ba mẻ
lọc trở lên và có ba kết quả thành công liên tiếp. Các trường hợp không đạt phải
được thẩm tra.
CHÚ THÍCH 1 Phép thử này thường được tiến
hành trong một hệ thống mô hình thu nhỏ (dùng kích thước đĩa hoặc hộp lọc
khác) trong môi trường phòng thí nghiệm nhằm tránh làm hỏng chất lượng của môi trường sản xuất
CHÚ THÍCH 2 Trong trường hợp thử nghiệm
không thành công, tiến trình làm tiếp theo sẽ tùy thuộc vào kết quả thẩm định
vì sao không đạt.
7.2.1.2 Tính năng chặn
vi khuẩn của bộ lọc phải được đánh giá xác nhận cho từng loại dịch thử hoặc cho
các nhóm dịch thử dưới các điều kiện xấu nhất. Giải thích việc lựa chọn các dịch
thử để thẩm định phải được tiến hành bằng văn bản.
7.2.1.3 Đối với phép thử
thử thách theo dịch thử cụ thể, màng lọc cùng loại dùng cho sản xuất phải được
lấy từ nhà sản
xuất và phải phù hợp với
giới hạn chấp nhận được trong thử nghiệm độ nguyên vẹn của bộ lọc (điển hình là
trong phạm vi 10% của giới hạn).
7.2.1.4 Để chọn được
điều kiện kiểm chứng mô phỏng điều kiện xấu nhất trong sản xuất, cần xem xét
các yếu tố sau:
a) pH;
b) độ nhớt;
c) độ bền ion;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nồng độ các thành phần hoạt tính
và/hoặc tá dược;
f) hoạt động/sức căng bề mặt;
g) ảnh hưởng của dịch thử lên sinh vật
kiểm chứng;
h) đặc tính của vi sinh vật tạp nhiễm
của quá trình;
i) thời gian lọc/tổng thời gian bộ lọc
tiếp xúc với dịch thử;
j) thể tích lọc trong mỗi đơn
vị diện tích lọc;
k) tốc độ chảy/luồng chảy qua bộ lọc;
l) chênh áp;
m) nhiệt độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) ảnh hưởng của tiệt khuẩn lặp lại có
liên quan.
7.2.1.5 Phải tiến hành
thẩm định lại bất cứ khi nào bộ lọc hoặc điều kiện lọc thay đổi ngoài các điều
kiện xấu nhất đã được thử nghiệm
trong khi thẩm định.
7.2.2 Dịch thử kiểm
chứng và vi sinh vật kiểm chứng
7.2.2.1 Dịch thử phải
là dịch thử sẽ được lọc. Nếu không thể dùng được dịch thử sẽ lọc do kháng khuẩn hoặc các hoạt
tính khác, phải sử dụng dịch thử mô phỏng hoặc phải thay đổi điều kiện mô phỏng.
Khi xác định mô phỏng, phải xem xét
các yếu tố sau đây:
a) thay đổi dịch thử sẽ được lọc (ví dụ
làm giảm hoặc loại bỏ các hợp chất kháng khuẩn);
Dịch thử mô phỏng phải càng giống càng
tốt về công thức và các đặc tính sau đây: pH, độ nhớt, cường độ ion, độ thẩm thấu,
hoạt động/sức căng bề mặt và các ảnh hưởng của dịch thử đối với các vi
sinh vật kiểm chứng.
b) làm giảm thời gian tiếp xúc vi sinh
vật dịch thử;
c) làm giảm nhiệt độ của
dịch thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) cho bộ lọc tiếp xúc với dịch thử với
thời gian tiếp xúc dự kiến, sau đó là dịch thử có sự thay đổi như nêu trong phần
a) đến d) nêu ở trên.
7.2.2.2 Trừ khi có lý
do đối với mức kiểm chứng vi sinh vật thấp hơn, mức thử thách có thể chấp nhận
được của Brevundimonas diminuta (ví dụ ATCC 19146 hoặc DSM 1635) phải ít
nhất là 107
đơn vị thành khuẩn
lạc cho mỗi centimet
vuông của diện tích bề mặt lọc
hiệu quả.
Nếu có lo ngại rằng có thể có
thêm vi sinh vật xâm nhập ngoài Brevundimonas diminuta, cần xem xét để sử
dụng một loại vi sinh vật phù hợp.
CHÚ THÍCH Các yếu tố
gây lo ngại tiềm ẩn có thể là:
- sự có mặt của vật liệu sinh học;
- sử dụng nước từ các hệ thống
không được vận hành trong các điều kiện tự làm sạch;
- một số vi sinh vật có thể thâm nhập
qua bộ lọc;
- sự có mặt của các sinh vật đa hình (ví dụ các
dạng L trong dịch thử penicillin, mycoplasma).
Nếu không thể sử dụng được Brevundimonas
diminuta và nếu không có vi sinh vật xâm nhập nào nữa có thể làm vi sinh
vật kiểm chứng tiềm tàng, người sử dụng phải giải thích việc lựa chọn
một loại vi sinh vật kiểm chứng thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.3 Việc xác nhận
các khía cạnh về vi
khuẩn của phép thử thử thách phải bảo đảm rằng:
a) Các sinh vật kiểm chứng được phân
tán trong một thể tích dịch thử có tính đại diện cho kích cỡ lô thử và diện
tích lọc sẵn có, trừ khi các hoạt tính kháng khuẩn cần đến một phương
pháp khác;
b) Số đếm vi sinh vật sống trong dung
dịch treo kháng khuẩn trong thử
nghiệm được dựa trên một số lượng hợp lý các mẫu thử được lấy trong suốt
khoảng thời gian đó để cho thấy rằng trong phép thử xác định
số lượng đã thực sự diễn
ra và các vi sinh vật kiểm chứng vẫn sống trong thời gian diễn
ra kiểm chứng;
c) Vi sinh vật kiểm chứng có thể
hồi phục được từ dịch lọc nếu có;
d) Phương pháp thử nghiệm có khả năng
hồi phục một số ít vi sinh vật kiểm
chứng từ dịch lọc.
7.2.3 Tiêu chí chấp
nhận
Tiêu chí chấp nhận: không có sự phát
triển của vi sinh vật kiểm chứng trong dịch lọc sau kiểm chứng vi khuẩn.
8 Thiết kế hệ thống
lọc
8.1 Phải lập
thành văn bản và thuyết minh việc lựa chọn các thành phần của hệ thống lọc (bao
gồm lọc không khí và
khí), cũng như việc liên kết và sắp xếp của chúng trong hệ thống lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các hệ thống ống dẫn và kết
nối;
b) các van;
c) dụng cụ đo và/hoặc các dụng cụ
khác;
d) vòng đệm, vòng chữ O và/hoặc các loại
đệm;
e) vật liệu lọc (xem A.1).
8.3 Trong việc lọc
không khí và khí, cần chú ý để tránh vô ý làm ẩm hoặc làm ướt bộ lọc hoặc thiết
bị lọc.
8.4 Việc thiết kế
hệ thống lọc phải cho phép vận hành trong phạm vi các thông số của quá trình đã
thẩm định.
8.5 Hệ thống phải
được thiết kế để duy trì độ vô khuẩn của dịch lọc. Các điều kiện về môi trường
phải được quy định. Xem TCVN 8026-1 (ISO 13408-1), Điều 14.
8.6 Hệ thống lọc
phải được thiết kế sao cho giảm thiểu số lượng mối nối vô khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8 Hệ thống lọc
phải được thiết kế để cho phép thực hiện các biện pháp làm sạch đường ống khi cần.
8.9 Hệ thống lọc phải
được thiết kế để cho
phép thực hiện các biện pháp tiệt khuẩn đường ống khi cần. Các biện pháp tiệt
khuẩn phải được thẩm định tới mức đảm bảo tiệt khuẩn (SAL) không dưới 10-6.
CHÚ THÍCH Các biện pháp tiệt
khuẩn chấp nhận
có thể bao gồm:
- Tiệt khuẩn tại chỗ.
- Tiệt khuẩn của các bộ phận tháo rời
sau đó là lắp ráp vô khuẩn.
8.10 Hệ thống lọc
nên được thiết kế để cho thử nghiệm tại chỗ độ nguyên vẹn trong một hệ thống
kín trước khi lọc.
Cần cẩn thận không làm ảnh hưởng đến độ
vô khuẩn của bộ lọc.
9 Quy trình thường
quy
9.1 Quy trình lọc
thường quy phải được lập thành văn bản về quy trình tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra các bộ phận;
b) Lắp ráp hệ thống lọc;
c) Làm sạch, tiệt khuẩn hoặc
rửa bằng tia nước;
d) Thời gian giữa làm sạch và tiệt khuẩn;
e) Thời gian giữa tiệt khuẩn và sử dụng;
f) Thử nghiệm đối chứng bao gồm
thử nghiệm độ nguyên vẹn;
g) Việc theo dõi các thông số như nhiệt
độ, chênh áp, lưu lượng, v.v.
9.3 Vi sinh vật tạp
nhiễm trước khi tiệt khuẩn phải được xác định cho từng mẻ lọc, trừ khi kiểm
soát tốt tất cả các khía cạnh của việc sản xuất vô khuẩn và kết quả của thử nghiệm
trước cho thấy vi sinh vật tạp nhiễm thấp và nhất quán.
9.4 Phải có các quy
trình tại chỗ để làm giảm thiểu số lượng vi sinh vật trước khi lọc tiệt khuẩn, như vậy
sẽ làm giảm thách thức đối với bộ lọc tiệt khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần cẩn thận không làm ảnh hưởng
độ vô khuẩn của bộ lọc.
10 Văn bản hóa quy
trình
10.1 Tất cả các giới
hạn thông số quy trình được quy định phải được lập thành văn bản và giữ trong một
bản báo cáo. Văn bản phải trở thành một phần trong các ghi chép về mẻ lọc.
10.2 Các ghi chép
về mẻ lọc phải bao gồm, nếu phù hợp:
a) Ngày pha dịch thử và lọc;
b) Tên và số mẻ của dịch thử;
c) Tên người vận hành;
d) Nhà sản xuất bộ lọc; kiểu bộ lọc và
số lô và/hoặc số sêri của nhà sản
xuất bộ lọc;
e) Việc vệ sinh hệ thống lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các điều kiện của quá trình lọc
(chênh áp, áp suất phía dung dịch vào, áp suất phía dung dịch ra, tốc độ chảy,
nhiệt độ vận hành, thời gian, v.v.).
h) Kết quả và thử nghiệm độ nguyên vẹn
của bộ lọc và đánh giá;
i) Viện dẫn đến các chu trình tiệt khuẩn
cho các bộ phận dùng trong quy trình lọc;
j) Bất kỳ sai lệch nào so với quy
trình đã ghi có thể xảy ra.
11 Kiểm soát việc bảo
dưỡng và thay thế
11.1 Người sử dụng bộ
lọc phải thiết lập, lập văn bản và tiến hành các quy trình hiệu chỉnh và bảo dưỡng đối với bộ lọc, hệ
thống lọc và các dụng cụ để thử nghiệm. Quy trình kiểm soát thay thế phải được
quy định và lập văn bản cho bất kỳ sự thay đổi nào trong các thông số của quá
trình quy định.
11.2 Bất kỳ thay
đổi nào đối với
các điều kiện sản xuất bộ lọc do nhà sản xuất thông báo phải được đánh
giá về ảnh hưởng tiềm tàng của nó đối với sản phẩm và các thông số của quá
trình đã được xác định. Xem 7.1.1 c) và 7.2.1.4.
11.3 Phải có văn bản thỏa
thuận giữa người sử dụng bộ lọc và nhà sản xuất bộ lọc rằng họ sẽ tuân thủ với
yêu cầu này. Việc này cần được xác nhận bởi người sử dụng bộ lọc thông qua kiểm tra nhà
sản xuất bộ lọc.
12 Đào tạo người vận
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các quy trình lọc cơ bản, các kiểu không đạt
và các chú ý cần thiết;
b) lý thuyết về thử nghiệm độ nguyên vẹn;
c) các quy trình kiểm tra đối với sai
hỏng và các biện pháp đối phó trong trường hợp sai lệch của thử nghiệm độ
nguyên vẹn;
d) quy trình khói bộ lọc (bao gồm kỹ
thuật vô khuẩn nếu cần thiết);
e) các quy trình lắp đặt, làm sạch và
tiệt khuẩn bộ lọc.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Thông tin cơ bản và chứng chỉ chất lượng của
hộp lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vật liệu của bộ lọc;
b) Đặc tính ưa nước/kỵ nước;
c) Tính chiết tách trong các dung môi
mẫu (ví dụ: nước);
d) Tính tương thích hóa học
chung;
e) Các quy trình tiệt khuẩn được khuyến
cáo (thời gian tích lũy, số chu trình và các điều kiện tiệt khuẩn);
f) Độ bền nhiệt;
g) Chênh áp tối đa chấp nhận được;
h) Tính chất của dòng chảy;
i) Tính chất tách ra hạt và/hoặc sợi
(dịch chuyển chất liệu lọc) trong dung môi mẫu (ví dụ: nước);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Kích cỡ lỗ danh nghĩa;
l) Các quy trình thử nghiệm tính nguyên vẹn
được khuyến cáo;
m) Các dữ liệu về an toàn sinh học.
A.2 Các chứng chỉ
chất lượng theo lô cụ thể của hộp lọc bao gồm các thông tin về:
a) Kết quả thử nghiệm độ nguyên vẹn;
b) Nội độc tố hoặc chất gây sốt;
c) Các kết quả phép thử thử
thách;
d) Các chất oxy hóa hoặc cacbon hữu cơ
toàn phần;
e) Các chất chiết tách được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các số liệu về an toàn sinh học;
h) Tốc độ dòng chảy của nước;
i) Độ bền ứng suất thủy lực;
j) Độ bền ứng suất nhiệt.
CHÚ THÍCH 1 Các mục a),
b), c) và d) thường được báo cáo dựa trên các thử nghiệm tiến hành cho mỗi lô.
CHÚ THÍCH 2 Chứng chỉ chất
lượng thường được áp dụng cho hộp lọc nhưng cũng có thể áp dụng cho đĩa lọc hoặc
tấm lọc.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8644-1:2011 (ISO
14644-1:1999) Phòng sạch và các môi trường kiểm soát liên
quan - Phần 1: Phân loại độ sạch không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] PDA Technical Report No. 26 Sterilizing
Fitration of Liquids, PDA J. Pharmaceut. Sci. Technol., 52, No.3/5-6 1998, Supplement 1 (Báo
cáo Kỹ thuật số 26 của PDA, Lọc tiệt khuẩn các chất lỏng, PDA J.
Pharmaceut. Sci. Technol., 52, No.3/5-61998, Phụ trương 1).
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tiêu chuẩn lựa chọn
phù hợp với loại dịch thử theo số liệu người sử dụng
7 Quy trình lọc
8 Thiết kế hệ
thống lọc
9 Quy trình thường
quy
10 Lập văn bản
quy trình
11 Kiểm soát việc
bảo dư&ng và thay thế
12 Đào tạo người
vận hành
Phụ lục A (tham khảo) - Thông tin cơ bản
và chứng chỉ chất lượng của hộp
lọc
Thư mục tài liệu tham khảo