P1
|
Áp
lực đầu vào danh nghĩa
|
P2
|
Áp
lực đầu ra danh nghĩa
|
P3
|
Áp
lực thử đầu vào
|
P4
|
Áp
lực ổn định
|
P5
|
Áp
lực thử đầu ra
|
Q1
|
Mức
xả chuẩn
|
R
|
Hệ
số tăng áp lực lúc đóng
|
I
|
Hệ
số bất qui tắc
|
CHÚ THÍCH P3 = 2P2 + 100 kPa
|
Ví dụ về bộ điều áp
thẳng và bộ điều áp manifold cùng với thuật ngữ được nêu trong Phụ lục A.
5. Yêu cầu chung
5.1.
An toàn
Khi vận chuyển, bảo quản,
lắp đặt, vận hành bình thường và bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà chế tạo, bộ điều
áp thẳng và bộ điều áp manifold phải không được gây nguy hiểm và có thể dự đoán
trước nguy cơ mất an toàn khi sử dụng quy trình phân tích rủi ro phù hợp với
ISO 14971 và liên quan đến ứng dụng dự kiến, trong điều kiện bình thường và
trong điều kiện sự cố đơn.
5.2.
Kết cấu thay thế
Bộ điều áp thẳng và
bộ điều áp manifold và các linh kiện hoặc bộ phận của bộ điều áp sử dụng vật
liệu hoặc có dạng kết cấu khác với nội dung trong điều 5 có thể chấp nhận được
nếu chứng minh là đã có thể đạt được mức độ an toàn tương đương.
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH Lưu ý đến ISO 14971 về
quản lý rủi ro.
5.3.
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Khả năng chống ăn
mòn bao gồm khả năng chống ẩm và thích hợp với vật liệu bao quanh.
CHÚ THÍCH 2 Tính thích
ứng với oxy liên quan đến cả tính dễ cháy và dễ bắt lửa. Các vật liệu cháy
trong không khí sẽ cháy mạnh trong oxy tinh khiết. Nhiều vật liệu không cháy trong
không khí nhưng sẽ cháy trong oxy tinh khiết, đặc biệt là dưới áp lực. Tương
tự, vật liệu có thể bốc cháy trong không khí cần ít năng lượng hơn để cháy
trong oxy. Nhiều vật liệu như vậy có thể bốc cháy do ma sát tại vị trí van hoặc
do sự nén đoạn nhiệt phát sinh khi oxy ở áp lực cao được đưa nhanh vào hệ thống
ban đầu có áp lực thấp.
CHÚ THÍCH 3 Tiêu chí
để lựa chọn vật liệu kim loại và phi kim loại được nêu trong ISO 15001.
5.3.2. Vật liệu phải cho phép
bộ điều áp manifold và bộ điều áp thẳng và các thành phần của chúng đáp ứng các
yêu cầu của 5.4 trong khoảng nhiệt độ từ -20oC đến +60oC.
CHÚ THÍCH Điều kiện môi trường
của khu vực hoặc quốc gia có thể yêu cầu lệch với khoảng nhiệt độ này.
5.3.3. Bộ điều áp manifold và
bộ điều áp thẳng phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này sau khi được đóng gói
để vận chuyển, bảo quản và được tiếp xúc với các điều kiện môi trường như công bố
của nhà chế tạo.
5.3.4. Không được mạ kim loại
các lò xo, thành phần có sức căng lớn và các bộ phận có khả năng bị mòn trong tiếp
xúc với khí y tế.
CHÚ THÍCH Lớp mạ có thể bị
bong ra khỏi bề mặt thành phần.
5.3.5*. Không được sử dụng nhôm
hoặc hợp kim nhôm cho các thành phần của bộ điều áp manifold có bề mặt tiếp xúc
với khí ở áp lực chai chứa khí trong điều kiện bình thường hoặc điều kiện sự cố
đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.
Yêu cầu về thiết kế
5.4.1. Đồng hồ đo áp
lực
5.4.1.1. Nếu sử dụng đồng hồ đo
áp lực ống Bourdon thì phải phù hợp với EN 837-1 (ngoại trừ đối với kích thước danh
nghĩa nhỏ nhất) và phải đáp ứng các yêu cầu trong các điều từ 5.4.1.2 đến
5.4.1.7. Các yêu cầu này cũng áp dụng cho các loại đồng hồ đo áp lực kiểu khác.
5.4.1.2. Đầu nối phải là loại
bắt ren phù hợp với EN 837-1 hoặc phải có đầu nối chuyên dùng.
5.4.1.3. Giá trị hiển thị của đồng
hồ đo áp lực phải rõ ràng đối với người vận hành có có độ sáng rõ là 1 (có điều
chỉnh nếu cần) cách đồng hồ đo 1 m với cường độ sáng bằng 215 lx.
5.4.1.4. Thang đo của đồng hồ đo
áp lực đầu vào phải kéo dài đến áp lực lớn hơn ít nhất là 33 % so với áp lực
đầu vào danh nghĩa, P1.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng đồng hồ
đo áp lực có dải đo từ 0 kPa đến 31 500 kPa (315 bar) đối với bộ điều áp có áp
lực đầu vào danh nghĩa, P1, đến 23 000 kPa.
5.4.1.5. Đồng hồ đo áp lực đầu
vào và đồng hồ đo áp lực đầu ra phải là cấp 2,5 hoặc cao hơn theo EN 837-1:1996.
5.4.1.6. Đầu nối của đồng hồ đo
áp lực có dải đo lớn hơn 4 000 kPa phải được lắp miệng phun có diện tích không lớn
hơn 0,1 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Cơ cấu điều
chỉnh áp lực
5.4.2.1. Bộ điều áp phải có cơ
cấu điều chỉnh áp lực.
5.4.2.2. Ngoại trừ bộ điều áp
thẳng cho khối đầu nối đơn dùng cho không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
dụng cụ phẫu thuật, cơ cấu điều chỉnh áp lực phải được thiết kế sao cho có thể chốt
vào đúng vị trí và chỉ điều chỉnh được khi dùng dụng cụ.
Thử sự phù hợp bằng cách
cố gắng điều chỉnh áp lực mà không dùng dụng cụ.
5.4.2.3. Cơ cấu điều chỉnh áp
lực chỉ bằng dụng cụ mới có khả năng bắt chặt vào hoặc tháo ra được. Thử sự phù
hợp bằng cách cố gắng tháo rời cơ cấu điều chỉnh áp lực mà không dùng dụng cụ.
5.4.2.4. Bộ điều áp phải được
thiết kế sao cho không thể giữ van điều áp ở vị trí mở do lò xo của bộ điều áp
bị nén đến hết chiều dài.
Thử sự phù hợp bằng cách
kiểm tra kỹ.
5.4.2.5. Không thể sử dụng cơ
cấu điều chỉnh áp lực để đặt giá trị áp lực khi van giảm áp mở.
Thử sự phù hợp bằng cách
kiểm tra kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều áp manifold và
bộ điều áp thẳng phải được lắp bộ lọc ở phía đầu vào để ngăn ngừa các phần tử
lớn hơn 100 µm lọt vào bộ điều áp.
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH Bộ lọc có thể là một
bộ phận riêng rẽ.
5.4.4. Độ bền cơ
5.4.4.1. Phía đầu vào của bộ điều
áp manifold hoặc bộ điều áp thẳng phải có khả năng chịu được 2,25 lần áp lực đầu
vào danh nghĩa, P1, mà không bị nứt. Phía đầu ra của bộ điều áp
manifold hoặc bộ điều áp thẳng phải có khả năng chịu được 4 lần áp lực đầu ra danh
nghĩa, P2 mà
không bị nứt.
5.4.4.2. Linh kiện của bộ điều
áp manifold không được văng ra nếu khoang áp lực thấp của bộ điều áp được đặt trong
áp lực đầu vào danh nghĩa P1 (ví dụ nếu van điều áp được giữ ở vị
trí mở và bộ nối đầu ra đang đóng). Khí cao áp phải được chặn lại hoặc thoát ra
một cách an toàn.
Phép thử độ bền cơ
của bộ điều áp manifold được nêu trong 6.2.6. Phép thử độ bền cơ của bộ điều áp
thẳng được nêu trong 6.3.3.
5.4.5. Bộ điều áp
manifold
5.4.5.1*. Bộ nối đầu
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng bộ
nối van trụ làm bộ nối đầu vào.
5.4.5.2. Bộ nối đầu
ra
Kích thước của bộ nối
đầu ra phải theo quy định của nhà chế tạo.
5.4.5.3. Rò rỉ
5.4.5.3.1. Tổng lượng khí rò rỉ bên
ngoài ra khí quyển không được vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với độ phân rã
áp lực 0,020 2 kPa·l/min) ở áp lực đầu vào danh nghĩa P1 và áp lực ổn định P4.
Phép thử lượng khí rò
rỉ bên ngoài được nêu trong 6.2.5.1.
5.4.5.3.2. Rò rỉ bên trong qua van
điều áp không được vượt quá 1 ml/min (tương đương với độ phân rã áp lực 0,101 0
kPa•l/min) ở áp lực đầu vào danh nghĩa P1 và áp lực thử đầu vào
P3. Phép thử lượng khí rò rỉ bên trong được nêu trong 6.2.5.2.
5.4.5.4. Đặc điểm
chức năng và lưu lượng
5.4.5.4.1. Mức xả
chuẩn, Q1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bộ điều áp manifold
được thiết kế cho dải áp lực đầu ra danh nghĩa, P2, thì nhà chế
tạo phải quy định giá trị mức xả chuẩn, Q1, đối với giới hạn
trên và giới hạn dưới của áp lực đầu ra danh nghĩa.
Phép thử chứng tỏ sự
phù hợp với (các) giá trị Q1 do nhà chế tạo công bố được nêu trong 6.2.1.
5.4.5.4.2. Hệ số tăng
áp lúc đóng, R
Hệ số tăng áp lúc
đóng, R, được tính bằng công thức:
R
= (1)
Hệ số R phải nhỏ hơn
0,3.
Phép thử xác định hệ
số tăng áp lúc đóng, R, được nêu trong 6.2.2.
5.4.5.4.3. Hệ số bất
qui tắc, i
Hệ số bất qui tắc (i)
được tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số bất qui tắc, i,
phải nằm trong phạm vi ± 0,3.
Phép thử xác định hệ
số bất qui tắc, i, được nêu trong 6.2.3.
5.4.5.5. Van giảm áp
Mỗi bộ điều áp manifold
phải được cung cấp van giảm áp có thể tích hợp cùng hoặc tách rời bộ điều áp.
Không được sử dụng van kiểu đĩa nổ.
Van giảm áp phải tự
động xả áp vượt quá và phải tự phục hồi ở áp lực bằng hoặc cao hơn áp lực đầu
ra danh nghĩa, P2, hoặc áp lực đặt.
Rò rỉ từ van giảm áp phải
phù hợp với các yêu cầu của 5.4.5.3.1 đến áp lực 1,6 x P2 hoặc 1,6 lần áp lực
đặt.
Mức xả từ van giảm áp
phải bằng hoặc lớn hơn mức xả chuẩn, Q1, ở áp lực bằng 2P2.
Van giảm áp phải được
lắp sao cho khí được xả một cách an toàn.
Phép thử van giảm áp
được nêu trong 6.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Van giảm áp không cần
tích hợp với bộ điều áp.
5.4.5.6*. Khả năng
chịu cháy
Bộ điều áp manifold
dùng cho các loại khí y tế liệt kê trong 1.1 không được cháy hoặc thể hiện rất
nóng ở bên trong khi chịu sốc áp lực oxy.
Phép thử khả năng
chịu cháy được nêu trong 6.2.7.
5.4.5.7. Áp lực đầu
vào danh nghĩa
Bộ điều áp manifold dùng
cho các loại khí y tế liệt kê trong 1.1 phải có áp lực đầu vào danh nghĩa, P1 không nhỏ hơn áp lực nạp
lớn nhất của chai chứa khí y tế ở 15oC như quy định trong các qui
chuẩn quốc gia hoặc khu vực.
5.4.6. Bộ điều áp
thẳng
CHÚ THÍCH ISO 7396-1 quy định các
chức năng cần thiết khi bộ điều áp thẳng được lắp đặt trong hệ thống phân phối hai
cấp. Các cơ cấu thỏa mãn các chức năng này (ví dụ như đồng hồ đo áp lực, van
khóa, chuyển mạch báo động áp lực, điểm đầu vào khẩn cấp và bảo đồng hồ) có thể
tích hợp trong bộ điều áp thẳng hoặc có thể là bộ phận riêng rẽ.
5.4.6.1*. Bộ nối đầu
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng bộ
nối van chai chứa khí làm bộ nối đầu vào.
5.4.6.2. Bộ nối đầu
ra
Kích thước của bộ nối
đầu ra phải theo quy định của nhà chế tạo.
5.4.6.3. Rò rỉ
5.4.6.3.1. Tổng lượng khí rò rỉ bên
ngoài ra khí quyển không được vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với độ phân rã
áp lực 0,020 2 kPa•l/min) ở áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, và
áp lực đầu ra danh nghĩa, P2.
5.4.6.3.2. Rò rỉ bên trong qua van
điều áp không được vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với độ phân rã áp lực 0,020
2 kPa•l/min) ở áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, và ở áp lực đầu
vào nhỏ nhất do nhà chế tạo quy định.
Phép thử lượng khí rò
rỉ được nêu trong 6.2.5.
5.4.6.4. Giới hạn
biến thiên áp lực đầu ra
Áp lực đầu ra không được
thay đổi lớn hơn + 0% và - 10 % khi lưu lượng thay đổi từ “không” đến Q1 ở áp lực đầu vào danh
nghĩa, P1, và ở áp lực đầu vào nhỏ nhất do nhà chế tạo quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6.5*. Khả năng
chịu cháy của vật liệu gắn và dầu bôi trơn
Đối với bộ điều áp
thẳng, nhiệt độ tự đánh lửa của các linh kiện phi kim loại tiếp xúc với khí ở
phía đầu vào của bộ điều áp, bao gồm cả vật liệu gắn và dầu bôi trơn (nếu sử
dụng) không được thấp hơn 200oC. Nhiệt độ tự đánh lửa của các linh kiện
phi kim loại tiếp xúc với khí ở phía đầu ra của bộ điều áp, bao gồm cả vật liệu
gắn và dầu bôi trơn (nếu sử dụng) không được thấp hơn 160oC.
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp, theo yêu cầu.
Phép thử xác định
nhiệt độ tự đánh lửa của linh kiện phi kim loại được nêu trong 6.4.
CHÚ THÍCH Giá trị nhiệt độ tự
đánh lửa luôn phụ thuộc vào phương pháp sử dụng mà không mô phỏng chính xác tất
cả các điều kiện vận hành có thể.
5.4.6.6. Áp lực đầu
vào danh nghĩa
Bộ điều áp thẳng dùng
cho loại khí y tế bất kỳ liệt kê trong 1.1 không được có áp lực đầu vào danh nghĩa,
P1, lớn hơn 3 000 kPa.
5.5.
Yêu cầu kết cấu
5.5.1*. Độ sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp với yêu cầu này theo yêu cầu.
5.5.2. Dầu bôi trơn
Nếu dùng dầu bôi trơn
thì dầu phải thích ứng với oxy, các loại khí y tế khác liệt kê trong 1.1 và hỗn
hợp của chúng nằm trong khoảng nhiệt độ quy định trong 5.3.2.
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp với yêu cầu này.
CHÚ THÍCH Lưu ý Phụ lục
D của ISO 15001:2003.
6. Phương pháp thử
6.1.
Điều kiện
6.1.1. Quy định chung
Các phép thử này là
phép thử kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định
nào khác thì thử nghiệm phải được tiến hành ở điều kiện môi trường.
6.1.3. Khí thử
Trong mọi trường hợp,
tiến hành các phép thử với không khí hoặc nitơ sạch, không dầu, có độ ẩm lớn
nhất 50 µg/g ứng với điểm sương – 48oC ở áp suất khí quyển.
Khi thử bộ điều áp với
khí không phải loại dự kiến sử dụng thì phải chuyển đổi lưu lượng bằng cách sử
dụng hệ số chuyển đổi cho trong Bảng 2.
Bảng
2 - Hệ
số chuyển đổi
Khí
dự kiến a
Hệ
số chuyển đổi
Khí
thử không khí
Khí
thử nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,98
Oxy
0,95
0,93
Nitơ
1,02
1
N2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
CO2
0,81
0,79
Oxy
từ máy làm giàu oxy
0,95
0,93
a Lưu lượng của khí
dự kiến = Lưu lượng của khí thử x hệ số chuyển đổi.
6.1.4. Điều kiện
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5. Thiết bị thử
đặc tính chức năng và lưu lượng
Thiết kế thiết bị thử
sao cho có thể điều chỉnh riêng rẽ áp lực đầu vào và áp lực đầu ra. Thiết bị có
thể được vận hành bằng điều khiển từ xa. Đảm bảo rằng nguồn cấp khí đối với áp
lực đầu vào danh nghĩa, P1, và áp lực thử đầu vào, P3,
có đủ khả năng để thử.
Đảm bảo rằng tất cả các
linh kiện của thiết bị thử có dung lượng dòng chảy lớn hơn dung lượng dòng chảy
của bộ điều áp cần thử.
6.2.
Phương pháp thử đối với bộ điều áp manifold
6.2.1. Phương pháp
thử xác định mức xả chuẩn, Q1
Thiết bị dùng cho phép
thử này được thể hiện trên Hình 1. Khí có thể được cấp từ chai chứa khí đệm.
CHÚ DẪN
1 bộ điều áp phụ trợ 6
cơ cấu điều chỉnh áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 chai chứa khí đệm 8
lưu lượng kế
4 đồng hồ đo áp lực
đã hiệu chuẩn 9 nhiệt kế
5 bộ điều áp cần thử
a Tối đa là 1 m
Hình
1 - Thiết
bị thử tính năng và chức năng
Đặt và giữ nguyên áp
lực thử đầu vào, P3, bằng bộ điều áp phụ trợ (vị trí 1 trên
Hình 1) hoặc bằng cơ cấu tương đương bất kỳ. Sử dụng cơ cấu điều chỉnh áp lực
(vị trí 6 trên Hình 1) trên bộ điều áp cần thử nghiệm, đặt áp lực đầu ra đến giá
trị cao hơn P2 mà nhà chế tạo quy định. Mở từ từ van khống chế
lưu lượng (vị trí 7 trên Hình 1) cho đến khi lưu lượng kế (vị trí 8 trên Hình 1)
đạt đến giá trị trên của mức xả chuẩn Q1 mà nhà chế tạo quy
định (có tính đến các hiệu chỉnh nêu trong Bảng 2). Nếu áp lực đầu ra giảm đi
thì điều chỉnh lại đến P2 và điều chỉnh lại lưu lượng đến Q1.
Khóa cơ cấu điều chỉnh áp lực lại.
Phép thử được tiến
hành ở giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất của P2 và Q1 do nhà chế tạo quy
định. Các giá trị ghi được phải phù hợp với quy định kỹ thuật của nhà chế tạo.
6.2.2. Phương pháp
thử xác định hệ số tăng áp lúc đóng, R
Sử dụng thiết bị thử thể
hiện trên Hình 1. Tiến hành phép thử này với bộ điều áp được đặt và khóa như mô
tả ở 6.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giá trị của hệ
số tăng áp, R.
Phép thử được tiến
hành ở giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất của P2 và Q1 do nhà chế tạo quy
định.
6.2.3. Phương pháp
thử xác định hệ số bất qui tắc, i
Thiết bị dùng cho phép
thử này được thể hiện trên Hình 2. Đảm bảo rằng nguồn cấp khí có đủ khí để có thể
hoàn thành phép thử trong một lần thử.
CHÚ DẪN
1 chai chứa khí phụ
trợ 5 cơ cấu điều chỉnh áp lực
2 chai chứa khí sơ
cấp 6 van khống chế lưu lượng
3 đồng hồ đo áp lực
đã hiệu chuẩn 7 nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Tối đa là 1 m.
Hình
2 - Thiết
bị xác định đặc tính áp lực
Để xác định hệ số bất
qui tắc, i, và hoạt động cơ học đúng, vẽ đồ thị đường cong (xem Hình 3 và 4). Đường
cong chỉ thị sự biến đổi áp lực đầu ra là hàm số của áp lực đầu vào.
Trang bị cho bộ điều áp
cần thử (vị trí 4 trên Hình 2) hai đồng hồ đã hiệu chuẩn hoặc thiết bị ghi. Mở
cơ cấu điều chỉnh áp lực trên bộ điều áp cần thử. Đặt áp lực P1 tại đầu vào của bộ điều
áp. Vận hành cơ cấu điều chỉnh áp lực trên bộ điều áp cần thử và van khống chế lưu
lượng (vị trí 6 trên Hình 2) để đạt được mức xả chuẩn, Q1 tại áp lực đầu ra, P2 (có tính đến các hiệu
chỉnh cho trong Bảng 2). Khóa cơ cấu điều chỉnh áp lực lại.
Ghi lại giá trị áp
lực đầu vào và đầu ra trong khi áp lực đầu vào thay đổi trong khoảng từ P1 đến P3.
Vẽ đồ thị các giá trị
áp lực đầu vào và đầu ra. Đồ thị có dạng đường cong, tăng đến cực đại (xem Hình
3) hoặc giảm (xem Hình 4).
Từ đồ thị xác định giá
trị P5 là giá trị cao nhất (xem Hình 3) hoặc giá trị thấp nhất
(xem Hình 4) của áp lực đầu ra trong quá trình thử, trong đó áp lực đầu vào
thay đổi từ P1 đến P3.
Xác định giá trị của hệ
số bất qui tắc, i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X áp lực đầu vào Y
áp lực đầu ra
Hình
3 - Đặc
tính áp lực tăng điển hình
CHÚ DẪN
X áp lực đầu vào Y
áp lực đầu ra
Hình
4 - Đặc
tính áp lực giảm điển hình
6.2.4. Phương pháp
thử van giảm áp
Đặt áp lực tăng qua bộ
nối đầu ra lên đến áp lực 1,6 x P2. Tại áp lực này, lượng khí rò rỉ từ van giảm
áp phải phù hợp với các yêu cầu của 5.4.5.3.1. Sau đó, tăng áp lực cho đến khi van
giảm áp mở. Ghi lại áp lực này. Tăng áp lực đến 2 x P2. Tại áp lực này, đo mức
xả của van giảm áp. Mức xả phải bằng hoặc lớn hơn Q1. Giảm áp
lực và kiểm tra chứng tỏ rằng van giảm áp đặt lại ở áp lực bằng hoặc cao hơn áp
lực đầu ra danh nghĩa P2 hoặc áp lực đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Phương pháp
thử rò rỉ
6.2.5.1. Rò rỉ bên
ngoài
Đo lượng khí rò rỉ
bên ngoài của bộ điều áp ở áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, và
áp lực đóng P4, với đầu ra được chặn.
Đối với phép thử này,
giá trị của P4 phải liên quan đến giới hạn trên của P2 do nhà chế tạo quy
định.
6.2.5.2. Rò rỉ bên
trong
Đo lượng khí rò rỉ
bên trong qua van của bộ điều áp ở áp lực đầu vào danh nghĩa, P1,
với cơ cấu điều chỉnh áp lực đặt ở áp lực “không” và đầu ra mở.
Lặp lại phép thử ở áp
lực đầu vào, P3.
Đối với phép thử này,
giá trị của P3 phải liên quan đến giới hạn dưới của P2 do nhà chế tạo quy
định.
6.2.6. Phương pháp
thử độ bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đảm bảo cơ cấu
điều chỉnh áp lực được đặt ở giá trị áp lực “không”.
Thay đồng hồ đo áp
lực cao bằng một nút. Điều áp bằng thủy lực phía cao áp của bộ điều áp đến 2,25
lần áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, trong 5 phút.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.4.1 được đáp ứng.
6.2.6.2. Phía hạ áp
6.2.6.2.1. Phép thử này phải được
tiến hành trên bộ điều áp hoàn chỉnh. Van điều áp phải ở vị trí mở và đầu ra
chặn trong suốt quá trình thử. Đặt nhanh áp lực khí nén P1 tại đầu vào của bộ
điều áp.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.4.2 được đáp ứng.
6.2.6.2.2. Thay van giảm áp và
đồng hồ đo áp lực đầu ra, nếu có, bằng nút. Nếu cần để duy trì áp lực thử thì có
thể thay màng ngăn bằng khoảng trống. Điều áp ngăn đầu ra của bộ điều áp đến 4
lần áp lực đầu ra danh nghĩa, P2, trong 5 phút.
Đối với phép thử này,
giá trị của P2 phải là giới hạn trên của P2 do nhà chế tạo quy
định.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.4.1 được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho bộ điều áp chịu sốc
áp lực oxy công nghiệp (độ tinh khiết tối thiểu 99,5 % và hyđrô cacbon bằng hoặc
thấp hơn 10 µg/g) qua bộ nối đầu vào. Thiết bị thử được thể hiện trên Hình 5.
Trước khi bắt đầu thử, bộ điều áp phải ở nhiệt độ phòng.
Đặt sốc áp lực bằng cách
tăng áp từ áp suất khí quyển đến áp lực thử trong thời gian 20 ms đo được phía nguồn (tại vị trí 10,
Hình 5) của bộ điều áp cần thử. Sử dụng áp lực thử ban đầu là 1,2 lần áp lực
đầu vào danh nghĩa, P1, ở 60oC ± 3oC. Trong quá trình
thử, áp lực không được giảm quá 3 %.
Cho bộ điều áp cần
thử chịu một chuỗi 20 sốc áp lực với khoảng thời gian 30 s với van của bộ điều
áp mở hết cỡ và đầu ra đóng.
Sau mỗi lần sốc áp lực,
duy trì áp lực thử trong 10 s, sau đó đưa trở về áp suất khí quyển bằng van đầu
ra phía cuối (vị trí 5 trên Hình 5) và duy trì ở áp suất khí quyển trong ít
nhất 3 s (xem Hình 6).
Sau khi hoàn thành
phép thử, làm mất hiệu lực bộ điều áp cần thử và kiểm tra tất cả các bộ phận và
khu vực bên trong xem có hỏng hóc gì không (ví dụ như dấu hiệu cháy hoặc cháy xém).
Lặp lại phép thử này
trên hai bộ điều áp bổ sung.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.11 được đáp ứng.
CHÚ THÍCH Phương pháp thử được
lấy từ ISO 7291.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 nguồn cấp oxy
6 ống nối có đường
kính trong 14 mm
2 van đầu vào
7 bộ điều áp cần
thử
3 bình cao áp có cơ
cấu gia nhiệt trước cho oxy đến 60oC ± 3oC
8 bộ chuyển đổi áp
lực
4 van mở nhanh
9 nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 điểm đo
Hình
5 - Sơ
đồ thử cháy trên bộ điều áp manifold
CHÚ DẪN
1 sốc áp lực tiếp
theo
Hình
6 - Khoảng
thời gian thử
6.3.
Phương pháp thử bộ điều áp thẳng
6.3.1. Phương pháp
thử để đo độ biến đổi áp lực đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với van khống chế lưu
lượng (vị trí 7 trên Hình 1) đóng, đặt áp lực đầu vào nhỏ nhất mà nhà chế tạo quy
định. Đặt áp lực đầu ra đến P2. Mở từ từ van khống chế lưu lượng
cho đến khi đạt đến mức xả chuẩn Q1. Điều chỉnh lại áp lực
đầu ra về P2 nếu cần và khóa cơ cấu điều chỉnh áp lực ở vị
trí này. Ngừng dòng chảy bằng cách đóng van khống chế lưu lượng. Ghi lại áp lực
đầu ra cao nhất và thấp nhất trong khi lưu lượng thay đổi từ “không” đến Q1.
Đồng thời với việc
đặt cơ cấu điều chỉnh áp lực, đặt áp lực đầu vào ở P1. Ghi
lại áp lực đầu ra cao nhất và thấp nhất trong khi lưu lượng thay đổi từ “không”
đến Q1. Kiểm tra xác nhận rằng áp lực thấp nhất không nhỏ hơn
90 % áp lực cao nhất.
Tiến hành phép thử
này ở giới hạn trên và giới hạn dưới của P2 do nhà chế tạo quy
định.
6.3.2. Phương pháp
thử rò rỉ
6.3.2.1. Rò rỉ bên
ngoài
Đo lượng khí rò rỉ bên
ngoài của bộ điều áp ở áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, và áp lực
đầu ra P2, với đầu ra được chặn. Đối với phép thử này, giá
trị của P2 phải là giới hạn trên của P2 do nhà chế tạo quy
định.
Kiểm tra xác nhận
rằng lượng khí rò rỉ không vượt quá 0,2 ml/min.
6.3.2.2. Rò rỉ bên
trong
Đo lượng khí rò rỉ bên
trong ở áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, với cơ cấu điều chỉnh áp
lực đặt ở áp lực “không” và đầu ra mở. Lặp lại phép thử ở áp lực đầu vào nhỏ nhất
do nhà chế tạo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Phương pháp
thử độ bền cơ
6.3.3.1. Phía cao áp
Đảm bảo rằng cơ cấu
điều chỉnh áp lực được đặt ở áp lực “không”. Thay đồng hồ đo áp lực đầu vào,
nếu có, bằng nút. Điều áp bằng thủy lực phía cao áp của bộ điều áp đến 2,25 lần
áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, trong 5 phút.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.4.1 được đáp ứng.
6.3.3.2. Phía hạ áp
6.3.3.2.1. Tiến hành phép thử này
trên bộ điều áp hoàn chỉnh. Van điều áp phải ở vị trí mở hết cỡ và đầu ra chặn
trong suốt quá trình thử. Đặt nhanh áp lực khí nén P1 tại đầu vào của bộ điều
áp.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.4.2 được đáp ứng.
6.3.3.2.2. Tháo van giảm áp và
đồng hồ đo áp lực đầu ra, nếu có, và thay bằng nút. Nếu cần để duy trì áp lực
thử thì có thể thay màng ngăn bằng khoảng trống. Điều áp thủy lực ngăn đầu ra
của bộ điều áp đến 4 lần áp lực đầu ra danh nghĩa, P2, trong
5 phút.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.4.1 được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.
Phương pháp thử xác định nhiệt độ tự cháy của vật liệu gắn và dầu bôi trơn
Đo nhiệt độ tự cháy của
vật liệu phi kim loại bao gồm cả vật liệu gắn và dầu bôi trơn (nếu sử dụng) bằng
thiết bị thể hiện trên Hình 7.
CHÚ DẪN:
1 bộ biến đổi áp lực 5
bình phản ứng
2 van 6
mẫu thử
3 nguồn cấp oxy 7
cặp nhiệt điện
4 bộ gia nhiệt cảm ứng
Hình
7 - Thiết
bị xác định nhiệt độ tự cháy của các linh kiện phi kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Nhiệt độ tự cháy trong
oxy nén thường có thể tái lập với sai số ± 5oC trong dải đến 200oC.
Biến thiên khoảng ± 10oC và trong một số trường hợp thậm chí cao
hơn, có thể xuất hiện trong dải từ 200oC đến 500oC. Thông
thường, thực hiện năm phép thử ở cùng một giá trị áp lực.
CHÚ THÍCH 2 Dữ liệu về
nhiệt độ tự cháy của vật liệu phi kim loại phụ thuộc vào phương pháp thử và có
nhiều khác biệt giữa các giá trị thu được từ các phòng thử nghiệm khác nhau.
Phép đo nhiệt độ tự cháy của vật liệu phi kim loại điển hình được tiến hành ở
áp lực 4 000 kPa và không có sẵn dữ liệu đối với áp lực 1 400 kPa. Quan hệ điển
hình là nhiệt độ tự cháy của vật liệu phi kim loại giảm theo mức tăng áp lực oxy
đến giá trị không đổi xấp xỉ cao hơn áp lực 4 000 kPa. Tuy nhiên, mối quan hệ
điển hình này không rõ ràng đối với một số vật liệu phi kim loại. Do đó cần chú
ý nghiên cứu các thuộc tính của vật liệu phi kim loại mới để có thể sử dụng cho
cung cấp oxy.
6.5.
Phương pháp thử độ bền của nhãn và mã màu
Dùng tay xóa nhãn và
mã màu mà không dùng lực đáng kể, trước tiên là trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm nước
cất, sau đó là trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm etanol và sau đó trong 15 s bằng giẻ
thấm isopropanol.
CHÚ DẪN:
X thời gian (phút) Y áp
lực/nhiệt độ
1 nhiệt độ (oC)
2 áp lực (kPa/100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 - Bản
ghi điển hình về xác định nhiệt độ tự cháy trong oxy nén
7. Ghi nhãn, mã màu,
bao gói
7.1. Ghi nhãn
7.1.1. Bộ điều áp manifold và
bộ điều áp thẳng phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với ký hiệu loại khí liên
quan theo Bảng 3. Phép thử độ bền của nhãn được nêu trong 6.5.
CHÚ THÍCH Ngoài ký hiệu ra, có
thể sử dụng tên khí.
7.1.2. Ngoài yêu cầu của 7.1.1,
bộ điều áp phải được ghi nhãn nội dung sau:
a) tên và/hoặc thương
hiệu của nhà chế tạo hoặc nhà phân phối;
b) kiểu hoặc loại cấu
hình;
c) dấu hiệu đảm bảo khả
năng truy nguyên như kiểu, lô hoặc số sêri hoặc năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) mũi tên chỉ hướng
dòng chảy.
Bảng
3 - Khí y tế, ghi nhãn và mã màu
Tên
Ký
hiệu
Mã
màu a
Ôxy
O2
Trắng
b
Khí gây mê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
b
Khí để thở
Không
khí c
Đen-trắng
b
Không khí dùng để
truyền động dụng cụ phẫu thuật
Không
khí - 800
Đen-trắng
b
Khí nitơ dùng để
truyền động dụng cụ phẫu thuật
N2 - 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon dioxit
CO2
Xám
b
Oxy từ máy làm giàu
oxy
Đang
xem xét
Đang
xem xét
Hỗn hợp oxy/khí gây
mê
O2/N2O
Trắng-xanh
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Theo TCVN 6293 (ISO
32).
c Có thể sử dụng ngôn
ngữ quốc gia cho không khí.
7.1.3. đồng hồ đo áp lực
phải được ghi nhãn nội dung sau:
a) tên và/hoặc thương
hiệu của nhà chế tạo và/hoặc nhà phân phối;
b) các chữ “không sử
dụng dầu” hoặc ký hiệu thể hiện trên Hình 9;
c) đơn vị của áp lực.
Hình
9 - Ký
hiệu “không sử dụng dầu” (Áp dụng ISO 7000-0248)
7.2. Mã màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Phụ lục C đưa ra các
khác biệt giữa các quốc gia và khu vực trong việc sử dụng mã màu và thuật ngữ
dùng cho khí y tế.
7.2.2. Mã màu phải bền. Phép
thử độ bền của mã màu được nêu trong 6.5.
7.3. Bao gói
7.3.1. Bộ điều áp manifold và
bộ điều áp thẳng và các bộ phận dự phòng phải được gắn kín để tránh bị nhiễm
bẩn và được bao gói để tránh bị hỏng trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
7.3.2. Bao bì phải có phương
tiện để nhận biết thành phần bên trong.
8. Thông tin do nhà
chế tạo cung cấp
8.1. Bộ điều áp thẳng và
bộ điều áp manifold phải kèm theo các tài liệu bao gồm ít nhất là bản mô tả kỹ
thuật, hướng dẫn lắp đặt và sử dụng cũng như địa chỉ để người sử dụng liên hệ.
Các tài liệu kèm theo phải được coi là bộ phận cấu thành của bộ điều áp.
8.2. Hướng dẫn lắp đặt phải
đưa ra tham khảo các quy trình thử nghiệm, đưa vào vận hành và chứng nhận nêu
trong ISO 7396-1.
Hướng dẫn sử dụng phải
đưa ra tất cả các thông tin cần thiết để vận hành bộ điều áp theo đúng quy định
kỹ thuật và phải bao gồm phần giải thích chức năng của các bộ điều khiển, trình
tự thao tác và việc đấu nối và ngắt đấu nối của các bộ phận và phụ kiện tháo rời
được. Hướng dẫn sử dụng phải nêu hướng dẫn chi tiết để tiến hành một cách an toàn
việc làm sạch, kiểm tra và bảo dưỡng phòng ngừa do người vận hành hoặc người được
ủy quyền thực hiện, đồng thời phải chỉ ra tần suất khuyến cáo để thực hiện các
hoạt động này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nguy hiểm cháy hoặc
nổ nảy sinh do sử dụng dầu bôi trơn không được nhà chế tạo khuyến cáo;
- nguy hiểm cháy hoặc
nổ nảy sinh do các sốc áp lực oxy;
- nguy hiểm có thể
nảy sinh từ việc thay đổi giá trị đặt của van giảm áp;
- nguy hiểm cháy nảy
sinh từ việc để bộ điều áp tiếp xúc với dầu, mỡ hoặc các chất dễ cháy khác.
8.3. Tính năng của bộ điều
áp manifold và bộ điều áp thẳng phải được quy định bằng cách ấn định các giá trị
cho dải áp lực đầu vào dải áp lực đầu ra danh nghĩa, P2, và mức xả chuẩn
liên quan, Q1.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Ví dụ về bộ điều áp
Hình A.1 và A.2 đưa
ra ví dụ về các bộ điều áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 vỏ bọc 8
cổng đầu ra
2 thân 9
màng chắn
3 bộ lọc 10
lò xo của bộ điều áp
4 cổng đầu vào 11
cơ cấu điều chỉnh áp lực
5 đồng hồ đo áp lực
đầu vào 12 van giảm áp
6 đồng hồ đo áp lực
đầu ra
7 van của bộ điều áp
Hình
A.1 -
Sơ đồ bộ điều áp manifold điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1 vỏ bọc 6
lò xo của bộ điều áp
2 thân 7
bộ lọc
3 cổng đầu vào 8
cơ cấu điều chỉnh áp lực
4 cổng đầu ra 9
van của bộ điều áp
5 màng chắn 10
lò xo của van điều áp
Hình
A.2 -
Sơ đồ bộ điều áp thẳng điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuyết minh
Các điều dưới đây tương
ứng với các điều được đánh dấu sao (*) trong tiêu chuẩn này. Do đó, việc đánh
số là không liên tục.
B.1.1. Chai chứa khí sử dụng
để cung cấp cho hệ thống ống dẫn khí y tế thường được nạp tới áp lực nạp danh nghĩa
lên đến 25 000 kPa. Các chai chứa khí hiện có có thể nạp tới áp lực cao hơn
(lên đến 30 000 kPa) và hiện chúng đã được sử dụng trong một số ứng dụng nhất
định. Mặc dù các chai chứa khí áp lực cao hơn này đã được sử dụng trong các ứng
dụng phi y tế, nhưng kiến thức về các yêu cầu sử dụng chúng một cách an toàn
vẫn còn hạn chế. Hiện tại chưa có quy định cho các van đầu ra chai chứa khí đặc
trưng khí để sử dụng với các chai chứa khí y tế có áp lực trên 25 000 kPa. Do
đó, phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được giới hạn ở việc sử dụng các chai chứa
khí được nạp ở áp lực đến 25 000 kPa. Theo kinh nghiệm thu được và các tiêu chuẩn
đối với các van đầu ra chai chứa khí đặc trưng khí y tế dùng cho các áp lực cao
hơn đã được xây dựng thì tiêu chuẩn này dự đoán sẽ được sửa đổi để bao gồm cả các
bộ điều áp dùng với chai chứa khí có áp lực nạp danh nghĩa lên đến 30 000 kPa.
B.1.2. Trong hệ thống ống dẫn
phân phối khí một cấp, một thực tế phổ biến để điều chỉnh nguồn cấp khí y tế từ
một manifold chai khí hoặc từ chai khí hóa lỏng là sử dụng bảng điều khiển tích
hợp với bộ điều áp manifold có van giảm áp, van khóa, đồng hồ đo áp lực, chuyển
mạch áp suất dùng cho báo động và bộ điều áp thẳng trong một khối riêng. Trong hệ
thống phân phối hai cấp thì bộ điều áp thẳng có thể được lắp ráp hoặc tích hợp với
các linh kiện khác. Các yêu cầu của tiêu chuẩn này nhằm đề cập các yêu cầu thiết
kế đối với bộ điều áp thẳng và bộ điều áp manifold như các thành phần của các
cụm lắp ráp này cũng như các loại được cung cấp như các hạng mục riêng lẻ.
B.5.3.1. Bộ điều áp dùng cho các
loại khí khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp con có khả
năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu về tính thích ứng với oxy cần được áp dụng cho các
bộ điều áp manifold dùng cho tất cả các loại khí.
B.5.3.5. Hầu hết các bộ điều áp
được làm bằng đồng hoặc nhôm. Nhôm và hợp kim nhôm có nhiều khả năng đánh lửa
trong môi trường oxy hơn so với đồng. Trong các phép thử chuẩn, nhôm có thể
cháy mạnh ngay cả ở áp lực thấp, trong khi đồng chỉ cháy ở áp lực cao hơn rất
nhiều lần so với áp lực nạp chai chứa khí. Mặc dù có một số trường hợp được báo
cáo về khả năng cháy của bộ điều áp bằng đồng nhưng các loại bộ điều áp này vẫn
có lịch sử sử dụng an toàn và được coi là an toàn hơn so với bộ điều áp bằng nhôm
sử dụng với oxy áp lực cao. Do đó, các linh kiện ở phía áp lực cao của bộ điều áp
manifold theo yêu cầu của tiêu chuẩn này cần được làm từ vật liệu không phải
nhôm, ví dụ như đồng. Tuy nhiên, bộ điều áp nhôm vẫn được sử dụng rộng rãi và an
toàn như bộ điều áp thẳng.
Bộ điều áp dùng cho
các khí khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp con có khả năng
lắp lẫn. Do đó, yêu cầu này cần được áp dụng cho các bộ điều áp manifold dùng cho
tất cả các loại khí.
B.5.4.5.1. Bộ điều áp trụ quy
định trong phần 1 của bộ tiêu chuẩn này được thử nghiệm về khả năng chịu cháy
bằng phép thử ít chặt chẽ hơn so với phép thử bộ điều áp manifold quy định
trong tiêu chuẩn này. Do đó, bộ điều áp chai chứa khí không thích hợp để đấu nối
với manifold. Nhằm giảm khả năng lắp bộ điều áp chai chứa khí với manifold, không
được phép lắp bộ nối van chai chứa khí với cổng đầu vào của bộ điều áp
manifold.
B.5.4.5.6. Bộ điều áp manifold
dùng cho các khí khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có
khả năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu về khả năng chịu cháy cần được áp dụng cho các
bộ điều áp manifold dùng cho tất cả các loại khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.4.6.5. Bộ điều áp thẳng thường
được cấp khí tại áp lực đầu vào đến 3 000 kPa. áp lực cao hơn có thể được đặt trong
điều kiện sự cố đơn của thiết bị lắp đặt phía nguồn, ví dụ như bộ điều áp manifold
hoặc thiết bị điều khiển của chai khí hóa lỏng. Tuy nhiên, các giá trị áp lực
cao hơn này (có thể có, đặc biệt là đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền
động dụng cụ phẫu thuật) không được đặt đột ngột và tỷ số nén giữa áp lực cao hơn
và áp lực đầu vào danh nghĩa sao cho chỉ có thể xuất hiện độ tăng nhiệt không đáng
kể. Vì lý do này, bộ điều áp thẳng không cần phải chịu sốc áp lực oxy và yêu cầu
quy định nhiệt độ cháy nhỏ nhất của các linh kiện phi kim loại tiếp xúc với khí
được coi là đủ để đảm bảo an toàn.
Bộ điều áp thẳng dùng
cho các loại khí khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có
khả năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu đối với khả năng chịu cháy cần được áp dụng đối
với bộ điều áp thẳng dùng cho tất cả các loại khí.
Nhiệt độ làm việc cho
phép của vật liệu thử là 140oC và 100oC thấp hơn so với
nhiệt độ tự cháy ở áp lực oxy tương ứng. Giới hạn an toàn này là cần thiết bởi
vì nó bao trùm cả mức tăng nhiệt độ làm việc ngoài dự kiến lẫn thực tế là nhiệt
độ tự cháy không phải là hằng số.
B.5.5.1. Bộ điều áp thẳng và
bộ điều áp manifold dùng cho các loại khí khác nhau thường được làm từ các linh
kiện hoặc cụm lắp ráp có khả năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu đối với việc làm sạch
cần được áp dụng đối với bộ điều áp dùng cho tất cả các loại khí.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Khác biệt giữa các quốc gia và khu vực
trong sử dụng mi màu
và thuật ngữ chuyên ngành dùng cho khí y tế
Bảng 3 của tiêu chuẩn
này đưa ra các yêu cầu đối với mã màu của khí y tế phù hợp với TCVN 6293 (ISO 32).
Mặc dù nhiều quốc gia tuân thủ TCVN 6293 (ISO 32) nhưng một số nước vẫn có các yêu
cầu về mã màu khác biệt so với các quy định trong TCVN 6293 (ISO 32). Thông thường
các mã màu thay thế này sẽ được ủy thác bởi các tiêu chuẩn có hiệu lực trong phạm
vi quốc gia tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.1 -
Cộng đồng Châu Âu
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Trắng
Khí gây mê
Xanh
lơ
Không khí y tế
Đen
và trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Cacbon dioxit
Xám
Hêli
Nâu
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ, ví dụ như trắng/xanh lơ
CHÚ THÍCH Xem EN
1089-3 [2].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí y tế
Mi màu
Ôxy
Khí gây mê
Không khí y tế
Nitơ
Cacbon dioxit
Hêli
Hỗn hợp các loại
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
lơ
Vàng
Đen
Xám
Nâu
Kết
hợp màu từ các khí riêng rẽ, ví dụ như xanh lá cây/xanh lơ
CHÚ THÍCH Xem CGA C-9:1988 [13].
Bảng
C.3 -
Ôxtrâylia và Niu Dilân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
màu
Ôxy
Trắng
Khí gây mê
Xanh
nước biển đậm
Không khí y tế để
thở
Trắng
và đen
Khí cho dụng cụ
phẫu thuật
Màu
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
nước biển đậm và trắng
Cacbon dioxit
Xanh-xám
Cacbon dioxit trong
oxy - 5 % danh nghĩa
Trắng
và xanh-xám
Khí y tế dự phòng
Màu
cát
CHÚ THÍCH Xem AS
2896-1998[10] và AS 4484-1997 [11].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Trắng
Khí gây mê
Xanh
lơ
Không khí y tế để
thở
Trắng
và đen
Nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon dioxit
Xám
Hêli
Nâu
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp màu từ các khí riêng rẽ
CHÚ THÍCH Xem CAN/CGSB
24.2-M86 [4].
Bảng
C.5 -
Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
màu
Ôxy
Xanh
lá cây
Khí gây mê
Xanh
lơ
Không khí để thở
Vàng
Nitơ
Xám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da
cam
Không khí dùng để
truyền động dụng cụ phẫu thuật
Nâu
Nitơ dùng để truyền
động dụng cụ phẫu thuật
Xám
CHÚ THÍCH Xem JIS T
7101:1997 [14].
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 738-2 Pressure
regulators for use with medical gases - Part 2: Manifold and line pressure
regulator (Bộ điều áp sử dụng cho khí y tế - Phần 2: Bộ điều áp manifold và
bộ điều áp thẳng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 10079-3 Medical
suction equipment - Part 3: Suction equipment powred from a vacuum or pressure source
(Thiết bị hút y tế - Phần 3: Thiết bị hút được cấp nguồn từ nguồn chân
không hoặc nguồn áp lực)
[4] ISO 4135 Anaesthetic
an respiratory equipment - Vocabulary (Thiết bị gây mê và thở - Từ vựng)
[5] EN 737-3 Medical
gas pipeline systems - Part 3: Pipelines for compressed medical gases and vacuum
(Hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần 3: Đường ống dùng cho khí nén y tế và
chân không)
[6] ISO 7291 Gas
welding equipment - Pressure regulator for manifold systems used in welding,
cutting and allied processes up to 300 bar (Thiết bị hàn khí - Bộ điều áp của
ống khí sử dụng trong các quá trình hàn, cắt và đắp đến 300 bar)
[7] ASTM G175:2003 Standard
test method for evaluating the ignition sensitivity and fault tolerance of
oxygen regulators used for medical and emergency applications (Phương pháp
thử chuẩn để đánh giá độ nhạy bắt lửa và lỗi dung sai của bộ điều chỉnh oxy sử
dụng cho những ứng dụng y tế và khẩn cấp)
[8] TCVN 7303-1:2004
(ISO 60601-1:1998) Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn
[9] ISO 4126-7 Safety
devices for protestion against excessive pressure - Part 7: Common data (Thiết
bị an toàn để bảo vệ chống quá áp - Phần 7: Dữ liệu chung)
[10] AS 2896-1998 Medical
gas systems - Instalation and testing of non-flammable medical gas pipeline
systems (Hệ thống khí y tế - Lắp đặt và thử nghiệm hệ thống ống dẫn khí y
tế không cháy)
[11] AS 4484-1997 Gas
cylinders for industrial, scientific, medical and refrigerant use - Labelling
and colour coding (ống khí để sử dụng cho công nghiệp, khoa học, y tế và
đông lạnh - Ghi nhãn và mã màu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] CGA C-9:1998 Standard
color marking of compressed gas containers intended for medical use (Nhãn
màu chuẩn của túi khí nén để sử dụng cho y tế)
[14] JIS T 7101:1997 Medical
gas pipeline systems (Hệ thống ống dẫn khí y tế)
[15] TCVN 7741-1 (ISO
10524-1), Bộ điều áp dùng cho khí y tế - Phần 1: Bộ điều áp và bộ điều áp có thiết
bị đo lưu lượng
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu
5. Yêu cầu chung
6. Phương pháp thử
7. Ghi nhãn, mã màu,
bao gói
8. Thông tin do nhà
chế tạo cung cấp
Phụ lục A (tham khảo)
Ví dụ về bộ điều áp
Phụ lục B (tham khảo)
Thuyết minh
Phụ lục C (tham khảo)
Khác biệt giữa các quốc gia và khu vực
trong sử dụng mã màu
và thuật ngữ chuyên ngành dùng cho khí y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66