Loại thử
nghiệm uốn
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
X
|
Tham chiếu
|
Không thử
|
Thử uốn
7.7.1
|
Thử uốn
7.7.1
|
Thử uốn
7.7.1
|
Thử uốn
7.7.1
|
Thử uốn
7.7.1
|
Thử uốn
7.7.2
|
Thử uốn
7.7.3
|
Thử nghiệm đặc biệt
|
Lực tĩnh
S.F. =
|
|
100 N (10,2 kg)
|
500 N (51
kg)
|
1000 N (102
kg)
|
2000 N (204
kg)
|
4000 N (408
kg)
|
|
|
|
4.2. Phân loại
Mức phân loại được nêu trong bảng 1
và 2. Bảng 2 cung cấp danh mục các điều kiện thử nghiệm môi trường với các số
loại xếp theo thứ tự tăng dần của độ nghiêm trọng. Các phân loại cho trong bảng
4 không xét đến ảnh hưởng của cháy, nổ và ăn mòn. Trong việc đánh giá nguồn kín, nhà chế tạo
và người sử dụng phải xem xét xác suất cháy, nổ, ăn mòn ... và những hậu quả có
thể xảy ra các trường hợp đó. Những yếu tố cấn phải xét đến trong việc xác định
như cần phải tiến
hành thử nghiệm đặc biệt
là:
a) hậu quả của việc mất hoạt độ phóng xạ;
b) lượng vật liệu phóng xạ chứa trong nguồn
kín;
c) độc tính phóng xạ;
d) dạng vật lý và dạng hóa học của vật liệu
phóng xạ:
e) môi trường trong đó nguồn được cất giữ,
di chuyển và sử dụng;
f) bảo đảm an toàn cho nguồn kín và tổ hợp
nguồn - thiết bị.
Nếu cần thiết, người sử dụng và nhà chế
tạo phải cùng nhau quyết định tiến hành các thử nghiệm bổ sung đối với
các nguồn kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Phân loại tính
năng của nguồn kín (5 chữ số)
Thử nghiệm
Loại
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Không thử nghiệm
- 40 °C (20
phút) +80 °C (1 giờ)
- 40 °C (20
phút)+180 °C (1 giờ)
- 40 °C (20
phút) +400 °C (1 giờ) và sốc nhiệt ở 20 °C
- 40 °C (20
phút) +600 °C
(1
giờ) và sốc nhiệt ở 20 °C
- 40 °C (20
phút) +800 °C
(1
giờ) và sốc nhiệt
ở 20 °C
Thử nghiệm
đặc biệt
Áp suất
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 kPa tuyệt
đối đến áp suất khí quyển
25 kPa tuyệt
đối đến 2 MPa tuyệt đối
25 kPa tuyệt
đối đến 7 MPa tuyệt đối
25 kPa tuyệt
đối đến 70 MPa tuyệt đối
25 kPa tuyệt
đối đến 170 MPa tuyệt đối
Thử nghiệm
đặc biệt
Va chạm
Không thử nghiệm
50 g từ 1 m
hoặc năng lượng va chạm tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 kg từ 1 m
hoặc năng lượng va chạm
tương đương
5 kg từ 1 m
hoặc năng lượng va chạm tương đương
20 kg từ 1
m hoặc năng lượng va chạm tương đương
Thử nghiệm
đặc biệt
Rung
Không thử nghiệm
3 lần 10 phút từ 25 đến 500 Hz tại 49 m/s2 (5gn)1)
3 lần 10 phút từ
25 đến 50 Hz ở 49 m/s2 (5gn)1) và 50 đến
90 Hz ở biên độ dao động cực đại 0,635 mm và 90 đến 500 Hz ở 98 m/s2 (10 gn)1)
3 lần 10
phút từ 25 đến 80 Hz ở biên độ dao động
cực đại 1,5 mm và 80 đến 2000 Hz ở 196 m/s2 (20 gn)1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng
Thử nghiệm
đặc biệt
Đâm xuyên
Không thử nghiệm
1 g từ 1 m
hoặc năng lượng va chạm tương đương
10 g từ 1 m
hoặc năng lượng va chạm
tương đương
50 g từ 1 m
hoặc năng lượng va chạm tương đương
300 g từ 1 m hoặc
năng lượng va chạm tương đương
1 kg từ 1 m
hoặc năng lượng va chạm tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Biên độ gia tốc cực
đại
4.3. Xác định việc phân
loại
Việc phân loại mỗi loại nguồn kín được
xác định bằng một trong các phương pháp sau:
- thử nghiệm thực tế hai nguồn kín (mẫu thật,
giả hay mô phỏng) của loại ấy cho mỗi thử nghiệm ở bảng 2.
- rút ra từ các thử nghiệm trước chứng tỏ rằng
nguồn kín sẽ qua được thử nghiệm nếu thử nghiệm ấy được thực hiện.
Những mẫu khác nhau có thể được sử dụng
cho mỗi thử nghiệm.
Sự phù hợp với các thử nghiệm sẽ được
xác định bởi khả năng của nguồn kín duy trì được tính không rò rỉ sau khi các
thử nghiệm được thực hiện xong. Sau mỗi thử nghiệm, mỗi nguồn sẽ được quan sát
bằng mắt xem có còn nguyên vẹn và nó cũng phải trải qua một thử nghiệm độ rò rỉ
thích hợp căn cứ theo ISO 9978. Khi thử nghiệm rò rỉ một nguồn mô phỏng, độ nhạy
của phương pháp được lựa chọn sẽ được xác định.
Một nguồn với nhiều vỏ bọc được coi là
đạt yêu cầu thử nghiệm nếu có thể chứng minh là ít nhất có một vỏ bọc vẫn kín
sau khi thử nghiệm.
5. Yêu cầu về mức hoạt
độ phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những nguồn kín có hoạt độ phóng xạ
cao hơn mức quy định sẽ được đánh giá tiếp theo về công dụng và thiết kế cụ thể.
Để phân hạng, mức hoạt độ phóng xạ của nguồn kín theo bảng 3 là mức tính ở vào
thời điểm chế tạo.
Trừ khi có yêu cầu, việc đánh giá tác
động của cháy,
nổ, ăn mòn hay độc tính phóng xạ của hạt nhân phóng xạ sẽ
được xem xét khi hoạt độ phóng xạ của nguồn kín vượt quá giá trị cho trong
bảng
3.
Nếu
hoạt
độ phóng xạ vượt quá giá trị ấy, các đặc điểm kỹ thuật của nguồn kín sẽ được
xem xét trên cơ sở riêng biệt. Nếu hoạt độ phóng xạ không vượt quá các giá trị
cho trong bảng 3, có thể dùng bảng 4 mà không cần xét thêm đến độc tính phóng xạ
hay độ tan.
Bảng 3 - Mức
hoạt độ quy định theo nhóm hạt nhân phóng xạ
Nhóm hạt
nhân phóng xạ
(từ phụ lục
A)
Hoạt độ quy
định
TBq (Ci)
Có thể tan
- phân tán được
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
0,01 (khoảng
0,3)
0,1 (khoảng
3)
B1
1 (khoảng
30)
10 (khoảng
300)
B2
10 (khoảng
300)
100 (khoảng
3000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 (khoảng
500)
200 (khoảng
5000)
1) Có thể tan - phân tán được: lớn hơn
0,01% tổng hoạt độ phóng xạ trong 100 ml trong nước không sủi tăm ở 50 °C
trong 4 giờ theo 5.1.1 của ISO 9978: 1992.
2) Không thể tan và không phân tán được:
nhỏ hơn 0,01% tổng
hoạt độ phóng xạ trong 100 ml trong nước không sủi tăm ở 50 °C trong 4 giờ
theo 5.1.1 của ISO 9978: 1992
6. Yêu cầu về tính
năng
6.1. Yêu cầu chung
Tất cả các nguồn kín đều phải qua thử
nghiệm sau khi chế tạo để đảm bảo không bị nhiễm xạ bề mặt. Việc
này phải thực hiện theo một trong các thử nghiệm được quy định trong 5.3 của
ISO 9978 : 1992.
Tất cả các nguồn kín đều phải qua thử
nghiệm sau khi sản xuất để bảo đảm không bị rò rỉ. Việc này phải thực hiện theo một hoặc
nhiều phương pháp
được quy định trong ISO 9978.
Tất cả các nguồn kín đều phải qua thử
nghiệm sau để xác định lượng phóng xạ phát ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu nguồn kín phải qua các thử nghiệm được quy
định trong điều 7. Sự phân loại mẫu nguồn kín được quy định trong điều 4.
Mỗi nguồn kín phải có chứng chỉ ghi
các kết quả thử nghiệm được quy định trong điều 9.
Mỗi nguồn kín phải được ghi nhãn được
quy định trong điều 8.
Vỏ bọc của nguồn kín về mặt vật lý và
hóa học phải phù hợp với vật liệu phóng xạ mà nó chứa. Trong trường hợp một nguồn
kín được sản xuất bằng
cách chiếu xạ trực tiếp, vỏ bọc không được chứa một lượng đáng kể vật liệu
phóng xạ trừ khi vật liệu phóng xạ được gắn chặt vào trong vật liệu
của vỏ bọc và chứng minh được rằng nguồn kín không rò rỉ.
Chất đánh dấu trong một nguồn kín mô phỏng
phải tan được trong một dung môi không tác động đến vỏ bọc và phải có hoạt độ
phóng xạ tối đa phù hợp với việc sử dụng nó trong môi trường thử nghiệm (ví dụ
vào khoảng 1 MBq 137Cs)
6.2. Yêu cầu đối với việc
sử dụng điển hình
Danh mục một số ứng dụng điển hình của
nguồn kín, bộ nguồn
hay nguồn trong thiết bị cùng với những yêu cầu về tính năng tối thiểu
được cho trong bảng 4.
Có thể cần một hay nhiều thử nghiệm uốn
được quy định trong 7.7.
Đối với các nguồn thử nghiệm có tỷ số
giữa độ dài hoạt tính (L) với đường kính ngoài tối thiểu của vỏ bọc (D)
bằng hoặc lớn hơn 15 (tức là L/D ³ 15), các thử nghiệm uốn cần thiết được quy định trong
7.7.1. Ví dụ, đối với các nguồn kín dùng trong các máy chiếu xạ loại
I thì yêu cầu hạng
4 và đối với các máy chiếu xạ loại II, III và IV thì yêu cầu hạng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nguồn kín có dạng kim xạ trị
áp sát có chiều dài (L) bằng hoặc lớn hơn 30 mm (tức là L ³ 30mm) thử nghiệm uốn
yêu cầu được mô tả trong 7.7.3 và thuộc hạng 8.
Những yêu cầu trên được tính cho các sử
dụng thông thường và nguy cơ tai nạn có thể lường trước nhưng không bao gồm khả
năng chịu cháy, nổ hoặc ăn mòn. Đối với các nguồn kín thường lắp trong thiết bị
phải có bộ phận bảo vệ bổ sung, cần chú ý đến sự bảo vệ bổ sung cho nguồn kín bằng thiết bị
được sử dụng cho một loạt mục đích. Như vậy, đối với việc sử dụng được cho
trong bảng 4, số hạng chỉ các
thử nghiệm cần thực hiện đối với nguồn kín, ngoại trừ đối với loại máy phát
iôn: đối với những trường hợp ấy bộ nguồn hay nguồn trong thiết bị phải được thử
nghiệm.
Bảng 4 - Yêu cầu
phân loại (tính năng) nguồn kín cho việc sử dụng
điển hình
Việc sử dụng
của nguồn kín
Loại nguồn kín, tùy theo
thử nghiệm
Nhiệt độ
Áp suất
Va đập
Rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
Nguồn kín
4
3
5
1
5
Nguồn được dùng trong thiết bị
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
Y tế
Xạ hình chẩn đoán
3
2
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xạ trị gama
5
3
5
2
4
Xạ trị áp sát [6] 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
1
1
Các tấm áp bề mặt2)
4
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Máy đo gama (năng lượng trung bình
và cao)
Nguồn không được bảo
vệ
4
3
3
3
3
Nguồn trong thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
3
2
Máy đo bêta và nguồn cho máy đo gama
năng lượng thấp hay phân tích huỳnh quang tia X2)
3
3
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carôta giếng dầu
5
6
5
2
2
Máy xách tay đo độ ẩm và mật độ (bao
gồm cầm tay
và đặt trên xe đẩy)
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
Ứng dụng chung các nguồn nơtrôn (trừ
khởi động lò phản ứng)
4
3
3
2
3
Nguồn chuẩn hoạt tính > 1MBq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
1
2
Nguồn chiếu xạ gama [3] [5]
Hạng 1 2)
4
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Hạng II, III và IV 3)
5
3
4
2
4
Máy phát ion3)
Sắc ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
1
1
Máy loại tĩnh điện
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Máy báo khói 2)
3
2
2
2
2
1) Nguồn thuộc loại này khi dùng có thể
bị biến dạng nghiêm trọng. Nhà chế tạo và người sử dụng có thể đề ra các thủ
tục thử nghiệm bổ sung hay đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) "Nguồn trong thiết bị" hay
"cụm nguồn" có thể được thử nghiệm.
Các thử nghiệm đề cập đến ở đây không
bao gồm tất cả các tình huống sử dụng nguồn kín. Nếu các điều kiện của việc sử
dụng đặc biệt hay những điều kiện liên quan đến các tai nạn có thể xảy ra không
phù hợp với sự phân hạng được quy định trong bảng 4, nhà chế tạo và người tiêu
dùng sẽ xem xét tiến hành các thử nghiệm thích hợp trên từng trường hợp cụ thể.
Những số trong bảng 4 liên quan đến
các số hạng dùng trong bảng 2.
Chú thích - Các thử nghiệm của IAEA cho vật
liệu phóng xạ dạng đặc biệt thông
dụng [1] nhưng có thể tham khảo để xây dựng các thử nghiệm bổ sung.
6.3. Quy trình phân
loại và các yêu cầu về tính năng
6.3.1. Xác định nhóm độc
tính phóng xạ theo phụ lục A
6.3.2. Xác định giá trị của
hoạt độ phóng xạ được quy định trong bảng 3.
6.3.4. Nếu hoạt độ phóng xạ
của nguồn kín không vượt quá hoạt độ phóng xạ quy định trong bảng 3 thì cần đánh
giá những rủi ro gây ra do cháy nổ hoặc ăn mòn. Nếu không xác định được rủi ro
nào đáng kể thì có thể dùng
sự phân hạng tối thiểu cho nguồn kín và những ứng dụng của chúng (xem 6.2). Nếu
xác định được sự rủi ro đáng kể, lúc đó cần đánh giá đầy đủ các thử nghiệm cần
thiết (xem 4.2), đặc biệt chú ý đến các yêu cầu về nhiệt độ và va đập.
6.3.4. Nếu hoạt độ phóng xạ
của nguồn kín vượt quá mức cho phép trong bảng 3, cần phải đánh giá riêng rẽ
các thử nghiệm cần thiết bao gồm thiết kế nguồn và sử dụng riêng biệt cũng
như các rủi ro cháy nổ, ăn mòn...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6. Ngoài ra, loại nguồn
kín có thể được xác định theo bảng 1 và 2 và các ứng dụng thích hợp có thể được
lựa chọn từ bảng 4.
Vì bảng 2 được sắp xếp thứ tự theo mức
độ nghiêm trọng tăng dần từ loại 1 đến loại 6, các nguồn kín thuộc phân loại đã
xác định có thể được sử dụng trong bất kỳ ứng dụng thích hợp nào có cùng yêu cầu
về tính năng hoặc kém chặt chẽ hơn.
7. Phương pháp thử
nghiệm.
7.1. Quy định chung
Quy trình thử nghiệm được quy định
trong điều này là những quy trình có thể chấp nhận được để xác định số phân loại
tính năng. Tất cả bộ chuẩn cứ
này là những yêu cầu tối thiểu.
Những quy trình đã được chứng minh ít nhất là tương đương cũng có thể
chấp nhận được. Tất cả các thử nghiệm, trừ các thử nghiệm về nhiệt độ, đều phải
thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
Các chuẩn cứ để kết luận sự phù hợp với
tiêu chuẩn này sau khi thử nghiệm được cho trong 4.3.
7.2. Thử nghiệm về nhiệt độ
7.2.1. Thiết bị
Thiết bị nung nóng hay làm lạnh phải
có dung tích vùng thử nghiệm ít nhất bằng 5 lần thể tích của mẫu thử
nghiệm. Nếu sử dụng một lò nung dùng khí đốt hay dầu thì môi trường ôxy hóa phải được
duy trì trong suốt thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện tất cả các thử nghiệm ngoài
trời.
Chú thích - Trong thử nghiệm nhiệt độ thấp,
cho phép dùng một trường cacbon
dioxyt ("nước đá khô"), để có được nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ yêu cầu.
Nguồn kín phải chịu nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ xung quanh sẽ phải được làm lạnh đến nhiệt độ thử nghiệm dưới 45 phút.
Nguồn kín phải chịu nhiệt độ cao hơn
nhiệt độ xung quanh phải nung nóng đến nhiệt độ thử nghiệm trong thời gian giới hạn
tối đa được quy định trong bảng 5.
Bảng 5 - Quan
hệ nhiệt độ - thời gian để thử
nghiệm ở nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh
Nhiệt độ
°C
Giới hạn thời
gian tối đa
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
180
10
400
25
600
40
800 1)
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với loại 2 và 3. giữ nguồn kín ở nhiệt
độ thực nghiệm cao trong ít nhất một giờ và sau đó để nguội dần dần đến nhiệt độ
môi trường trong
lò hay trong môi trường phòng thí nghiệm.
Đối với các loại 4, 5 và 6, giữ nguồn
kín ở nhiệt độ thử nghiệm cao trong ít nhất 1 giờ và sau đó cho nguồn chịu một
sốc nhiệt bằng cách ngâm nguồn vào nước trong 15 giây ở nhiệt độ môi trường
xung quanh (khoảng 20 °C) và lưu lượng ít nhất bằng mười lần thể tích nguồn kín
mỗi phút và nếu như nước tĩnh thì phải có thể tích ít nhất bằng hai mươi lần
thể tích nguồn kín.
7.3. Thử nghiệm áp suất bên ngoài
7.3.1. Thiết bị
Đổng hồ áp suất phải vừa mới được hiệu
chỉnh và phải có một dải áp suất ít nhất lớn hơn áp suất thử nghiệm 10%. Đồng hồ đo chân
không phải đo được áp suất ít nhất là 20 kPa tuyệt đối. Các buồng thử nghiệm khác nhau
có thể được dùng cho thử nghiệm áp suất thấp và cao.
7.3.2. Quy trình
Đưa nguồn kín vào buồng và đạt ở
áp suất thử nghiệm hai giai đoạn, mỗi giai đoạn 5 phút. Giữa hai lần đo cho áp suất
trở lại áp suất khí quyển.
Tiến hành thử nghiệm áp suất thấp
trong không khí. Tiến hành thử nghiệm áp suất cao bằng phương pháp thủy lực dùng
nước làm môi trường để tiếp
xúc với nguồn kín.
Chú thích - Không được để dầu thủy
lực tiếp xúc trực tiếp với nguồn kín vì có thể gây ra sự tắc nghẽn nhất
thời các khe nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Thiết bị
7.4.1.1. Búa thép, phần trên của búa phải
có kết cấu để giữ chặt và phần dưới phải có đường kính bên ngoài (25 ± 1) mm với một diện tích va
đập phẳng có biên
ngoài vê tròn với bán kính (3,0 ± 0,3) mm.
Trọng tâm của các búa phải nằm trên trục
đi qua tâm của bề mặt va đập
và điểm giữ búa. Khối lượng của cái búa cho mỗi loại thử nghiệm được cho trong
bảng 2.
7.4.1.2. Đe thép, khối lượng
ít nhất phải bằng 10 lần khối lượng búa. Đe phải được giữ thật chắc để không bị
nghiêng khi va đập và phải có một mặt phẳng bằng đủ rộng để chứa hoàn toàn các
nguồn kín.
7.4.2. Quy trình
Chọn khối lượng của búa tùy thuộc vào
loại thử nghiệm được cho trong bảng 2.
Đặt búa ở độ cao 1 mét, tính từ mặt
trên của nguồn kín đặt trên đe đến bề mặt, thả búa rơi xuống nguồn kín. Đặt nguồn
kín sao cho bề mặt dễ bị tổn
thương nhất hướng về búa.
Cho búa rơi lên các nguồn kín.
7.5. Thử nghiệm rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy rung phải có khả năng thực hiện thử
nghiệm quy định.
7.5.2. Quy trình
Gắn chặt nguồn vào bệ của
máy rung sao cho nguồn luôn tiếp xúc chặt với bệ.
Đối với loại 2 và 3, cho nguồn kín chịu
ba chu kỳ thử nghiệm đầy đủ đối với
mỗi điều kiện quy định.
Tiến hành thử nghiệm bằng cách
điều chỉnh tần số một cách
đều đặn qua các giải tần, từ tần số tối thiểu
đến tần số tối đa rồi trở lại tần số tối
thiểu sau 10 min hay lâu hơn. Thử nghiệm mỗi trục của nguồn như quy định
dưới đây. Tiếp tục thử nghiệm trong 30 min đối với mỗi tần số cộng hưởng tìm thấy.
Đối với loại 4. cho nguồn kín chịu ba
chu trình thử nghiệm đầy đủ đối với mỗi điều kiện xác định. Tiến hành thử nghiệm
bằng cách điều chỉnh tần số một
cách đều đặn qua các
giải tần, từ tần số tối thiểu đến tần số tối đa rồi
trở lại tần số tối thiểu sau 10 min hay lâu hơn. Thử nghiệm mỗi trục của
nguồn như quy định dưới đây. Tiếp tục thử nghiệm 30 min ở mỗi tần số cộng hưởng tìm thấy.
Để làm các thí nghiệm trên, có thể
dùng tối đa là ba trục. Nguồn dạng hình cầu có một trục chọn một cách ngẫu nhiên. Nguồn
có tiết diện hình bầu dục
hay hình đĩa có hai trục, một trục xoay còn một trục chọn một cách ngẫu nhiên
trong một mặt phẳng vuông góc
với trục đối xứng. Các nguồn khác có ba trục, chọn song song với các kích thước
bên ngoài đáng kể nhất.
7.6. Thử nghiệm đâm xuyên
7.6.1. Thiết bị
7.6.1.1. Búa thép, phần trên của
búa phải có kết cấu để giữ chặt và phần dưới của búa có gắn với một đinh. Đặc
trưng của đinh này phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ cao ngoài (tự do): (6,0 ± 0,2) mm
(bên ngoài bề mặt của búa);
c) Đường kính (3,0 ± 0,1) mm.
d) Mặt đập hình bán cầu.
Trục tâm của đinh phải đi qua trọng
tâm và điểm giữ búa. Khối lượng của búa và đinh tùy thuộc vào thứ hạng thử nghiệm.
7.6.1.2. Đe bằng thép tôi, được kẹp chặt
và có khối lượng ít nhất bằng mười lần khối lượng búa. Bề mặt tiếp xúc giữa nguồn
kín và đe phải đủ lớn để tránh sự biến dạng của bề mặt khi tiến
hành thử nghiệm đâm xuyên.
Nếu cần thiết, một
giá đỡ có hình dạng thích hợp có thể được đặt giữa nguồn kín và đe.
7.6.2. Quy trình
Đối với từng hạng thích hợp, chọn khối
lượng của búa và đinh theo bảng 2.
Đặt búa ở chiều cao ít nhất là 1 mét,
tính từ đỉnh của nguồn kín đặt trên đe đến đầu nhọn của đinh trước khi thả búa.
Đặt vị trí của nguồn kín
sao cho hướng bề mặt dễ tổn thương nhất về phía đinh. Thả búa rơi trên
nguồn kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kích thước và khối lượng của nguồn
kín không cho
phép búa rơi không có định hướng, thì búa phải được định hướng tới điểm xuyên
tâm bằng một ống trơn thẳng đứng
7.7. Thử nghiệm uốn
7.7.1. Thử nghiệm uốn đối với nguồn kín
có L / D ³ 15
Thử nghiệm uốn này áp dụng cho nguồn
kín có L / D bằng hay lớn hơn 15, trong đó L là chiều dài hoạt tính và D
là đường kính ngoài nhỏ nhất của vỏ bọc hay kích thước nhỏ nhất
vuông góc với trục chính của nguồn kín trên chiều dài.
Phân loại thử nghiệm uốn dựa
trên việc tác dụng một tĩnh lực theo các thông số thử nghiệm kèm theo
và ba hình trụ tròn
như trong hình 1. Cả ba hình trụ ấy đều không được quay và có trục nằm ngang
song song với nhau. Các hình trụ tròn có bề mặt trơn và có chiều dài đủ để bảo
đảm tiếp xúc đầy đủ với bề mặt cỏ bọc trong quá trình thử nghiệm. Cả ba
hình trụ tròn đều phải làm bằng vật liệu cứng có độ cứng Rockwell từ 50 đến 55.
Khi tác động tĩnh lực cần cẩn thận không tác động đột ngột vì như vậy sẽ
làm tăng lực hiệu dụng.
Tĩnh lực phải tác động lên phần dễ bị
tổn thương nhất của nguồn kín.
Tĩnh lực áp dụng cho mỗi loại thử nghiệm
uốn được cho trong bảng 1.
Đối với các nguồn kín dẻo, nguồn kín phải đạt
yêu cầu thử nghiệm uốn nếu nó vẫn nguyên vẹn sau khi đã được đặt trên giá thử
và hình trụ tròn ở giữa đi qua mặt phẳng chứa hai trục chính của hai
hình trụ tròn làm giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tĩnh lực
2. Hình trụ tròn 5D
3. Nguồn kín
4. Hình trụ giá đỡ 2D
Hình 1 -
Thông số thử nghiệm uốn
7.7.2. Thử nghiệm uốn cho
nguồn kín với L/D
³ 10 và L
³ 100 mm
Thử nghiệm uốn này áp dụng cho các nguồn
kín có L / D bằng hoặc lớn hơn 10 và có L bằng hoặc lớn hơn 100
mm, trong đó L là chiều dài hoạt tính và D là chiều kính bên
ngoài tối thiểu của vỏ bọc hay kích thước nhỏ nhất vuông góc với trục chính của
nguồn kín trên chiều dài.
Nguồn kín phải được kẹp chặt theo vị
trí nằm ngang sao cho một nửa của chiều dài nhô khỏi bề mặt của kẹp.
Hướng của mẫu phải sao cho mẫu chịu tổn
hại tối đa khi đầu tự do của
nó bị đập bởi mặt phẳng của
một búa thép. Búa sẽ đập vào cái
mẫu để tạo ra sự va đập tương đương với va đập gây ra do sự rơi tự do của 1,4
kg từ độ cao 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những nguồn kín đạt yêu cầu thử nghiệm uốn này sẽ
thuộc loại 7.
7.7.3. Thử nghiệm uốn đối với
kim xạ trị áp sát
Thử nghiệm này được áp dụng cho các
nguồn kín có dạng kim xạ trị áp sát với tổng chiều dài bằng hoặc 30 mm [6].
Nguồn kín phải được đặt trong một thiết
bị thích hợp sao cho nó có thể bị uốn đến một góc ít nhất 90° với bán kính (3,0
±0,1) mm. Thử nghiệm sẽ tiến hành bằng cách đặt khoảng một phần ba chiều dài của nguồn
kín vào trong thiết bị, kẹp chặt phần nhô ra bằng một dụng cụ thích hợp (ví dụ bằng
kìm) bằng một lực
với bán kính
quy định để uốn cong đến một góc ít nhất là 90°. Sau đó nguồn kín sẽ được nắn
thẳng trở lại.
Nguồn kín đạt yêu cầu thử nghiệm uốn
này sẽ thuộc loại 8.
8. Ghi nhãn nguồn
Vỏ bọc và bộ nguồn phải được ghi nhãn
bền chắc và dễ đọc với những
thông tin theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) chữ "phóng xạ" nếu không in
được dấu hiệu “phóng xạ” ( xem ISO 361);
b) tên gọi hoặc biểu trưng của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) số khối và ký hiệu hóa học của hạt
nhân phóng xạ;
e) nguyên tố dùng làm bia đối với nguồn nơtron.
Việc ghi nhãn vỏ bọc phải được thực hiện
trước khi nguồn kín được thử nghiệm.
9. Chứng chỉ của nguồn
Mỗi nguồn kín hoặc lô hàng nguồn kín của
nhà sản xuất phải có một chứng chỉ kèm theo
Trong chứng chỉ phải ghi rõ:
a) tên của nhà sản xuất;
b) sự phân hạng theo mã số ở điều 4 và số
giấy chứng chỉ được phê duyệt dưới dạng đặc biệt nơi nào có thể;
c) số seri và mô tả vắn tắt, bao gồm ký
hiệu hóa học và số khối của hạt nhân phóng xạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) lượng bức xạ phát ra, chẳng hạn suất
phát xạ đối với nguồn gamma: suất kerma khí ở cách 1 m và theo một hướng quy định;
f) phương pháp được sử dụng,
kết quả và ngày thử nghiệm nhiễm xạ bề mặt;
g) phương pháp được sử dụng,
kết quả và ngày thử nghiệm sự rò rỉ.
Thí dụ về chứng chỉ cho nguồn kín được
cho trong phụ lục B.
Chú thích - Ngoài ra khi thích hợp, chứng
chỉ có thể còn bao
gồm bản mô tả chi
tiết của nguồn, đặc biệt là:
- đối với vỏ bọc: kích thước, vật liệu, độ dày
và phương pháp làm
kín
- đối với hoạt độ vật liệu phóng xạ: dạng
hóa học và dạng vật lý, kích thước, khối lượng hay thể tích và các chi tiết về lượng tạp chất
phóng xạ đáng kể.
10. Đảm bảo chất lượng
Phải xây dựng chương trình đảm bảo chất lượng
theo các TCVN ISO 9000: 2000 và TCVN ISO 9001: 2000. Một phần của quản lý chất
lượng tập
trung
vào cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phân loại hạt nhân phóng xạ theo độc tính
phóng xạ
Bảng phân loại này dựa theo ICRP 5,
ngoài ra được bổ sung thêm các hạt nhân phóng xạ 125I, 67Ga, 87Y và 111In.
Những thông tin cho trong ngoặc đơn liên quan đến
sự phân loại theo Chỉ thị của Cơ
quan Năng lượng nguyên tử Châu Âu (Euratom Directives) 84/466 và 84/467, trong
đó (2), (3) và (4) chỉ sự phân loại trong các nhóm 2, 3 và 4. Tuy nhiên sự phân
loại dưới đây phải được sử dụng cùng với tiêu chuẩn này.
Chú thích 1 - Căn cứ vào các khuyến
cáo của ICRP 5 và ICRP 6, 90Sr được xếp lại từ nhóm A sang nhóm B1.
Chú thích 2 - Những nguồn tham khảo
cho trong bản phụ lục này
được xem là lạc hậu nhưng thông tin được lấy từ các nguồn này và cho ở
đây vẫn thích hợp
với việc sử dụng tiêu chuẩn này.
Nhóm A: Độc tính cao
(Nhóm 1 : Độc tính rất cao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227Ac
242Cm
231Pa
241Pu
228Th
241Am
243Cm
210Pb
242Pu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243Am
244Cm
210Po
223Ra
230U
249Cf
245Cm
238Pu
226Ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250Cf
246Cm
239Pu
228Ra
233U
252Cf
237Np
240Pu
227Th
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm B: Độc tính trung bình
Phân nhóm B1
(Nhóm 2: Độc tính
cao)
228Ac
36C1(3)
125I
212Pb
160Tb(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56Co(3)
126I
224Ra
127mT(3)
211At
60Co(3)
131I
106Ru
129mT(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134Cs
133I(3)
124Sb(3)
234Th(3)
207Bi(3)
137Cs(3)
114mIn
125Sb(3)
204TI(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152(13y)Eu
129It(3)
46Sc(3)
170mTm(3)
249Bk
154Eu
54Mn(3)
89Sr(3)
236U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
181Hf(3)
22Na(3)
90Sr
91Y
115mCd
124I
230Pa
182Ta(3)
95Zr(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân nhóm B2
(Nhóm 3: Độc tính vừa)
105Ag
64Cu(4)
43K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97Tc(4)
111Ag
165Dy(4)
85mKr(4)
191Pt
97mT
41Ar
166Dy
87Kr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99Tc(4)
73As
169Er
140La
197Pt
125mTe
74As
171Er
177Lu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127Te(4)
76As
152(9,2h)Eu
52Mn
183Re
129Te(4)
77As
155Eu(2)
56Mn(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131mTe
196Au
18F(4)
99Mo
188Re
132Te
198Au
52Fe
24Na
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231Th
199Au
55Fe
93mNb
220Rn(4)
200Tl
231Ba
59Fe
95Nb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201Tl(4)
7Be(4)
67Ga
147Nd
97Ru
202Tl
206Bi
72Ga
149Nd(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171Tm
212Bi
153Gd
63Ni
105Ru
48V
82Br
159Gd
65Ni(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
181W(4)
14C
197Hg
239Np
122Sb
185W
47Ca
197mHg
185Os
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187W
109Cd(2)
203Hg
191Os
48Sc
135Xe(4)
115Cd
166Ho
193Os
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87Y
141Ce
130I
32P
31Si(4)
90Y
143Ce
132I
233Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92Y
38Cl(4)
134I(4)
203Pb
153Sm
93Y
57Co
135I
103Pd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175Yb
58Co
115mIn(4)
109Pd
125Sn
65Zn
51Cr(4)
190Ir
147Pm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69mZn
131Cs(4)
194Ir
149Pm
91Sr
97Zn
136Cs
42K
142Pr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Mẫu chứng chỉ nguồn phóng xạ kín
Tên nhà chế tạo,
địa chỉ, số điện thoại và số fax
Chứng chỉ
nguồn phóng xạ
kín
Số model: X63/1
Số seri: 63034EZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất hạt nhân phóng xạ: 134Cs hoạt độ
< 1,0 %
Mô tả: Nguồn bức xạ
gama
Viên CsCI trong vỏ bọc kép bằng thép
không rỉ loại X63/1
Chiều dài hoạt tính: 15,5 mm
Đường kính hoạt tính: 17,8 mm
Chiều dài tổng cộng: 26,4 mm
Đường kính tổng cộng: 21,3 mm
Phân loại ISO:ISO/95/E63636(1)
Số chứng chỉ dạng đặc
biệt: GB/199/S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đối với chất
phóng xạ ngắn ngày, không cần viết thời gian)
Lượng bức xạ phát ra:
Lượng đo được: Suất Kerma
không khí cách tâm nguồn 1 m theo hướng xuyên tâm tức là
vuông góc với trục đối xứng của nguồn
Kết quả: 139 mGy.s-1 Ngày: 12/1/1994
Thử nghiệm không nhiễm xạ bề mặt:
Phương pháp : ISO 9978 Thử nghiệm
lau khô (xem 5.3)
Kết quả: Đạt yêu cầu Ngày: 12/1/1994
Thử nghiệm độ kín:
Phương pháp 1: ISO 9978 Thử nghiệm bọt
chân không (xem 6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp 2: ISO 9978 Thử nghiệm
hêli (xem 6.1)
Kết quả: Đạt yêu cầu Ngày: 12/1/1994
Chứng chỉ này
và thông tin trong đó phù hợp với yêu cầu của TCVN
6853:2001 (ISO 2919)
Phê duyệt:
Ký: Ngày…………………..
Phụ lục C
(Tham khảo)
Thông tin chung về các điều kiện môi trường bất
lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những điều kiện gây ra ăn mòn thường gặp
nhất là:
a) Khí quyển chứa SO2, H2S, Cl2
hay là HCI;
b) Chất lỏng chứa muối, đặc biệt là các
aniôn clorua;
c) Ẩm ướt khi nguồn và vật liệu làm giá đỡ
khác nhau;
d) Không khí bị iôn hóa do bức xạ mạnh
phát ra từ nguồn.
Các nhà chế tạo phải bảo đảm cho vật
liệu dùng làm vỏ bọc thích hợp với những vật bao quanh, ví dụ giá đỡ, thiết bị,
môi trường,
...
ở đó nguồn được sử dụng.
Những người sử dụng phải bảo đảm khi
nguồn được sử dụng trong môi trường ăn mòn thì số lần thực hiện
việc thanh tra và thử nghiệm phải được tăng lên.
Bất cứ nơi nào môi trường ăn mòn có khả
năng tồn tại, nhà chế tạo và người sử dụng phải thỏa thuận một chương trình các
thử nghiệm thích hợp cần được tiến hành.
C.2. Đánh giá về hỏa hoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng một lò nung thì thể tích nung
nóng phải ít nhất lớn hơn 5 lần thể tích nguồn; nếu cùng một lúc thử nghiệm nhiều nguồn thì
khoảng cách giữa các nguồn tối thiểu
phải là 20 mm.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Các thử nghiệm bổ sung
D.1. Tổng quan
Phụ lục này cho các thí dụ về các
phương pháp thử nghiệm bổ sung do người sử dụng và nhà chế tạo cùng xây dựng. Các
phương pháp này
là những phương pháp không bắt buộc đối với nguồn kín để đáp ứng sự phân loại
ISO nhưng một số có
thể được yêu cầu để đáp ứng các quy định của quốc gia.
D.2. Thử nghiệm
ăn mòn
Xem ISO 7384 [8]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO 11845 [10] hay NF M 61-002
[11] hoặc bất kỳ một tiêu chuẩn liên quan khác.
D.4. Thử nghiệm
phun muối trung tính
Xem ISO 9227 [9] hoặc NF M 61-002 [11]
hoặc bất kỳ một tiêu chuẩn liên quan khác.
D.5. Thử nghiệm hỏa hoạn
Xem ISO 834 [7] hoặc NF M 61-002 [11]
hoặc bất kỳ một tiêu chuẩn liên quan khác.
Phụ lục E
(Tham khảo)
Tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] International Atomic Energy Agency
(IAEA) Safety series No 6, Regulations for safe transport of radioactive
materials, 1985 edition (as amended 1990) paragraphs 502-504 and 604-613.
[3] ANSI N 433. Safe design and use of
self-contained dry
source storage gamma irradiators (category I).
[4] ANSI N 43.7.77 Gamma irradiators
(category I) safe design and use of self-contained dry source (R 1989) (NIST).
[5] ANSI N 43.10 Safe design and use of
panoramic, wet source storage gamma irradiators (category IV).
[6] ANSI N 44.1.73 Integrity and test
specifications for
selected brachytherapy sources (R. 1984).
[7] ISO 834-1: Fire resistance tests -
Elements of building construction - Part 1: General requirements.
[8] ISO 7384: 1986, Corrosion tests in
artificial atmosphere - General requirements.
[9] ISO 9227: 1990,
Corrosion tests in artificial
atmospheres - Salt spray tests.
[10] ISO 11845: 1995, Corrosion of metals
and alloys - General principles for corrosion testing.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66